Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tuần 11 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.65 KB, 31 trang )

TUẦN 11
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

TẬP ĐỌC:
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu ND: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
- GD HS biết yêu quý thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu, các
bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.


*Việc 3: Cùng luyện đọc
- Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Một bạn đọc 1 đoạn - một bạn nghe rồi chia se
cách đọc với bạn và ngược lại. ( Mỗi bạn phải được đọc cả bài)
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong
nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.


+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia se câu trả lời cho nhau nghe.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá và
bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia se với nhau các câu hỏi trong bài.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng
loài cây trồng ở ban công.
+ Câu 2: Cây quỳnh lá dày, giữ được nước; cây hoa ti gôn thò những cái râu, theo gió
ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu; cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng; cây
đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xòe những lá nâu rõ to.
+ Câu 3: Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
+ Câu 4: Nơi tốt đẹp , thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn.
+ Chốt ND bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.

*Việc 5: Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời
nhân vật, nhấn giọng những từ ngữ: hé mây, phát hiện, sà xuống, săm soi, mổ mổ, rỉa
cánh, vội, vườn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết tính tổng nhiều STP, tính bằng cách thuận tiện nhất. So sánh các số thập phân, giải
bài toán với các số thập phân.
- Rèn kĩ năng tính và so sánh các số thập phân.
- GDHS ý thức trình bày khoa học, sạch sẽ.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.


*Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a, b), bài 3(cột 1), bài 4.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:

*Việc 1: Bài 1: Tính
- Cá nhân tự làm vào vở
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách cộng tổng nhiều số thập phân.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách cộng các số thập phân.
+ Thực hành tính đúng các phép cộng.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn, thực hành.
*Việc 2: Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi cách làm, tự làm vào vở câu a và b.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách sử dụng tính chất kết hợp để tính nhanh tổng của nhiều STP.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng các số thập phân.
+ Vận dụng để tính thuận tiện các phép cộng.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
*Việc 3: Bài 3: Điền dấu <; >; =:
- Cá nhân tự làm vào vở cột 1.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn so sánh được tổng của hai STP, bạn làm thế nào?



- Chốt: Cách so sánh các STP.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách so sánh các số thập phân.
+ Thực hành so sánh đúng tổng của các số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
*Việc 4: Bài 4: Giải toán

- Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và thảo luận,
trao đổi cách giải rồi giải vào vở.
*Hỗ trợ: Muốn tính được tổng của ba ngày thì phải biết cái gì? (Số vải bán từng ngày)
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia se và phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán áp dụng tính tổng của nhiều số thập phân.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc giải dạng toán tìm tổng của nhiều số.
+ Thực hành giải đúng bài toán.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng người thân và bạn bè về tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng bằng
ví dụ cụ thể..
ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ 1
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Củng cố các mẩu hành vi đạo đức đã học. Biết xử lí những tình huống đạo đức cụ thể.
- Biết phân biệt được hành vi đạo đức đúng và hành vi đạo đức sai.
- GD HS lối sống lành mạnh, văn minh.
- Phát triển năng lực giao tiếp, ứng xử lịch sự, tự tin; năng lực hợp tác; năng lực giải
quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị: Phiếu, the màu xanh, đỏ, vàng.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban học tập cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:


*Việc 1: Xử lí tình huống.
- Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận cách ứng xử các tình huống sau:
+ Em mượn sách của thư viện đem về không may để em bé làm rách.
+ Em nhìn thấy một nhóm bạn đập phá lăng mộ ở ngoài nghĩa trang.
+ Bạn em có chuyện buồn.
+ Bạn em bị ke xấu rủ rê, lôi kéo vào những việc làm không tốt.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Cách ứng xử thích hợp với từng tình huống.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Biết ứng xử phù hợp trong tình huống.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết lời nhận xét, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bày tỏ thái độ
- Việc 1: Cặp đôi đọc lần lượt từng ý kiến, bày tỏ thái độ của mình và giải thích lí do vì
sao tán thành, vì sao không tán thành.
- Việc 2: HĐTQ đọc từng ý kiến và cho các bạn bày tỏ thái độ bằng cách đưa the màu

thao quy ước. + Nhìn thấy bạn làm việc sai trái, em tán thưởng việc làm của bạn.
+ Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình.
+ Thăm mộ tổ tiên, ông bà.
+ Trận bão vừa qua làm nhà cửa bạn Mai hư hỏng nặng nên có rất nhiều khó khăn, Mai
liền bỏ học.
+ Cả nhóm cùng làm sai nên mình không phải chịu trách nhiệm.
- Việc 3: GV chốt: Tán thành với hành vi 2 và 3, các hành vi còn lại là sai, ...
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý
kiến không đúng.
+ Giải thích được lí do vì sao tán thành, vì sao không tán thành.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Liên hệ.
- Cá nhân tự liên hệ bản thân mình xem đã có trách nhiệm với việc làm của mình chưa,
những việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, giúp đỡ bạn bè.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương những bạn thực hiện tốt các mẩu hành vi đã học.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đánh giá kĩ năng bày phân biệt hành động, việc làm phù hợp và
chưa phù hợp khi thực hiện nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
+ Đánh giá kĩ năng tự chịu trách nhiệm về các việc làm của mình.
+ Biết được những việc cần làm để xây dựng tình bạn trong sáng, bền đẹp.


- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng: - Kể cho người thân nghe một số việc làm tốt đẹp của các bạn
trong lớp thể hiện tình bạn cao đẹp, nhớ ơn tổ tiên, ...
CHIỀU:

CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức
văn bản luật.
- Làm được BT2a, BT3b.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu về bài viết
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia se trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
- Chia se với GV về cách trình bày.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm được cách trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
*Việc 2: Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia se cùng GV.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.

B. Hoạt động thực hành
*Việc 1: Viết chính tả


- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ viết.
- GV đọc - học sinh viết chính tả. GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh viết chưa đẹp.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: giữ, trong lành, suy thoái.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
*Việc 2: Làm bài tập
Bài 2a: Tìm những từ ngữ chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia se trước lớp.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Phân biệt được tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3b: Thi tìm nhanh các từ láy vần có âm cuối ng.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và đánh giá kết quả.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các từ láy vần có chứa âm cuối ng.
Tiêu chí


HTT

HT

1.Tìm đúng các từ láy
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
C. Hoạt động ứng dụng
- Tập viết lại những chữ mình chưa hài lòng.
- Biết trình bày đúng một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I.Mục tiêu: Giúp HS:

CHT


- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô. (ND ghi nhớ) Nhận biết được đại từ xưng hô
trong đoạn văn (BT1, mục III). Chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống
(BT2).
- Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Giáo dục HS có ý thức dùng đại từ trong xưng hô, giao tiếp phù hợp với văn cảnh.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*HS có năng lực: Nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ
xưng hô (BT1)
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.

III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động

- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Nhận xét

- Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện 3 bài tập ở SGK
- HĐTQ điều hành các nhóm chia se trước lớp.
GV: ? Đại từ xưng hô là gì?
? Khi xưng hô, chúng ta cần thể hiện thái độ như thế nào?
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Phân biệt được các từ xưng hô dùng để chỉ người nói (chúng tôi,
ta) và các từ xưng hô để chỉ người nghe (chị, các ngươi), từ chỉ người hay vật được nhắc
tới (chúng).
+ Nêu được nhận xét về cách xưng hô của mỗi nhân vật: Cách xưng hô của cơm thể hiện
sự tự trọng, lịch sự với người đối thoại; cách xưng hô của Hơ Bia thể hiện tính kiêu
căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
+ Nêu được những từ em dùng để xưng hô với thầy, cô (Gọi: thầy, cô và tự xưng: em,
con); với bố, mẹ (Gọi: bố, ba, ... mẹ, má, ... và tự xưng: con); với anh, chị em (Gọi: anh,
chị và tự xưng: em); với bạn bè (Gọi: bạn, cậu, đằng ấy và tự xưng: tôi, tớ, mình).
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Ghi nhớ
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu ghi nhớ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
- Phương pháp: Vấn đáp.

- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.


B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật
khi dùng mỗi đại từ.
- Hai bạn ngồi cạnh nhau đọc thầm đoạn văn và trao đổi, thảo luận với nhau.
- HĐTQ tổ chức chia se trước lớp.
- Nhận xét và chốt:
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Tìm được các đại từ xưng hô và nhận xét được thái độ, tình cảm của
mỗi nhân vật khi dùng đại từ xưng hô:
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bài 2: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống
- Cá nhân tự làm bài vào VBT.
- HĐTQ tổ chức chia se trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách sử dụng đại từ xưng hô.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Điền đúng các đại từ thích hợp với mỗi ô trống:
+ Câu 1: tôi + Câu 2: tôi + Câu 3: nó + Câu 4: tôi
+ Câu 5: nó + Câu 6:
chúng ta
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:

- Sử dụng đúng các đại từ xưng hô khi giao tiếp với những người xung quanh mình để
thể hiện thái độ tôn trọng, lịch sự với người đối thoại.
Chẳng hạn, khi gặp người lớn tuổi thì chào bác (chú, cô, ...) và tự xưng là cháu. Nói
chuyện với ông, bà thì gọi là ông, bà và tự xưng là cháu. ...
****************************************
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018
TOÁN:
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết trừ 2 số thập phân.
- Vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
- Giáo dục HS tính cẩn thận có kỹ năng đặt tính và tính chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
*Các bài tập cần làm: Bài 1(a, b), bài 2(a, b), bài 3.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ


III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:.
*Việc 1: Tìm hiểu ví dụ.
*VD1: Yêu cầu tính độ dài đoạn thẳng BC?
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi cách làm và làm BP.
*Hỗ trợ: Đổi về đơn vị cm rồi tính.
- HD cách đặt tính và cách trừ hai STP.
- Yêu cầu HS so sánh hai cách trừ.
- Chốt: Đặt tính giống nhau, trừ giống nhau, chỉ khác ở chỗ không có (có) dấu phẩy.

*VD2 : 45,8 - 19,26 = ?
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi cách làm và làm BP.
- Nhận xét và chốt: Cách đặt tính; cách trừ như trừ các STN, viết dấu phẩy ở thương
thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm cách trừ hai số thập phân.
+ Thực hành giải đúng các bài toán để rút ra quy tắc trừ hai số thập phân.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.
*Việc 2: Cách trừ hai STP.
? Muốn trừ hai STP ta làm như thế nào?
- Chốt: Viết ST dưới SBT kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột ...
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm cách trừ hai số thập phân.
+ Học thuộc quy tắc trừ hai số thập phân.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Tính
- Cá nhân tự làm vào vở câu a và b.
- HĐTQ điều hành các bạn chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Củng cố: Cách trừ hai số thập phân.


*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách trừ hai số thập phân.
+ Thực hành trừ đúng hai số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
*Việc 2: Bài 2: Đặt tính rồi tính Thực hiện tương tự BT1
*Việc 3: Bài 3: Giải toán
- Cá nhân đọc thầm BT, trao đổi với bạn bên cạnh về cách giải và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Củng cố: Cách giải dạng toán tìm hiệu của hai số.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách giải dạng toán liên quan đến tìm hiệu của hai số thập phân.
+ Thực hành giải đúng bài toán.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tự cho hai số thập phân bất kì rồi đố người thân cách tìm kết quả của phép trừ hai số
thập phân đó.

KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể lại được từng đoạn theo tranh và lời gợi ý (BT1). Tưởng tượng và nêu được kết thúc
câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nói và kĩ năng nghe.
- GDHS có ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
- HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát, thể hiện được giọng
nói của nhân vật.
II.Chuẩn bị: Tranh minh họa trong SGK

III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu mục tiêu bài học.


B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe kể chuyện
- HS nghe GV kể chuyện, kết hợp quan sát tranh.
- Kể lần 1: Kết hợp viết lên bảng tên các nhân vật trong câu chuyện
- Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Kể lần 3: Kết hợp thể hiện cảm xúc.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được giọng kể của câu chuyện: giọng kể chậm rãi, diễn tả rõ lời
nói của nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả ve đẹp của con
nai, tâm trạng người đi săn.
+ Nắm được nghĩa các từ: súng kíp.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Kể chuyện.
*Việc 2: Kể chuyện
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh kết hợp đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh
trong SGK và tập kể theo từng đoạn, phỏng đoán phần kết thúc câu chuyện và kể toàn bộ
câu chuyện.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm nêu phỏng đoạn của mình về phần kết thúc câu chuyện và
kể lại đoạn 5 theo phỏng đoán của mình.
- GV nhận xét và kể tiếp đoạn 5.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa và lời
gợi ý dưới mỗi tranh.
+ Phỏng đoán được kết thúc của câu chuyện: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn không
bắn nó nữa.
+ Kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách lưu loát, đúng cốt truyện, không cần lặp lại
nguyên văn từng lời của cô giáo.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh.
*Việc 3: Nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- Cặp đôi trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia se trước lớp về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và chốt: Câu chuyên khuyên chúng ta hãy bảo vệ các loài động vật.
*Đánh giá thường xuyên:


- Tiêu chí đánh giá: Nắm được ý nghĩa câu chuyện.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
********************************
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP ĐỌC
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài tập đọc; biết ngắt nghỉ hơi hợp lí.
- Hiểu ND: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên

cường của người Cà Mau. Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
- GDHS tình yêu thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động thực hành:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu, các
bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Cùng luyện đọc
- Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Một bạn đọc 1 đoạn - một bạn nghe rồi chia se
cách đọc với bạn và ngược lại. ( Mỗi bạn phải được đọc cả bài)


- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong
nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.

*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia se câu trả lời cho nhau nghe.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá và
bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia se với nhau các câu hỏi trong bài.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
+ Câu 2: Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống
chọi được với thời tiết khắc nghiệt. Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng
đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.
+ Câu 3: Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe
những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.
+ Câu 4: Bài văn có 3 đoạn. Đoạn 1: Mưa ở Cà Mau. Đoạn 2: Cây cối và nhà cửa ở Cà
Mau. Đoạn 3: Tính cách của người Cà Mau.
+ Chốt ND bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách
kiên cường của người Cà Mau.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 5: Luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Cặp đôi cùng luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.

*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc diễn cảm, thể hiện niềm tự hào, khâm phụ; nhấn mạnh các từ
ngữ nói về tính cách của người Cà Mau: thông minh, giàu nghị lực, huyền thoại, thượng
võ, nung đúc, lưu truyền, khai phá, giữ gìn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng: - Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Nói cho người thân biết về sự thông minh, tính cách của người Cà Mau.


TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết trừ hai số thập phân; tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ STP.
Biết cách trừ một số cho một tổng.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ hai số thập phân.
- HS có ý thức trình bày khoa học, sạch sẽ.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
*Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a, c), bài 4a.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Cá nhân tự làm vào vở
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Bạn thực hiện đặt tính như thế nào?

? Bạn thực hiện tính như thế nào?
- Nhận xét và chốt: Cách đặt tính và cách trừ hai số thập phân.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách đặt tính và cách trừ hai số thập phân.
+ Thực hành trừ đúng hai số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
*Việc 2: Bài 2: Tìm x
- Cặp đôi trao đổi với nhau cách làm rồi cùng làm vào bảng phụ câu a và c:
a, x + 4,32 = 8,67
c, x - 3,64 = 5,86
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn tìm số hạng chưa biết, bạn làm thế nào?
? Muốn tìm số bị trừ, bạn làm thế nào?
- Nhận xét và chốt: Cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm số bị trừ với số thập phân.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc quy tắc tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ với số thập phân.


+ Thực hành tìm đúng thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
*Việc 3: Bài 4a: Tính rồi so sánh giá trị của a - b - c và a - (b + c):
- Nhóm trưởng điều hành các bạn trao đổi cách làm và làm vào bảng phụ.

- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Bạn có nhận xét gì về hai phép tính ở mỗi cột?
? Muốn trừ một số cho một tổng, bạn làm thế nào?
- Chốt: Muốn trừ một số cho một tổng, ta lấy số đó trừ lần lượt cho số thứ hai được bao
nhiêu trừ tiếp cho số thứ ba.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc tính chất trừ một số cho một tổng với số thập phân.
+ Thực hành tính đúng giá trị của hai biểu thức và so sánh được giá trị của hai biểu thức
để rút ra được nhận xét với số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về kết quả của phép trừ số thập phân, tìm thành
phần chưa biết của phép tính với số thập phân.
ÔL TIẾNG VIỆT:
EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 10
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc và hiểu truyện “Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ”. Hiểu được ước mơ và cuộc
đời thực của ba cây cổ thụ.
- Tìm được các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa.
- GD HS biết vươn tới những ước mơ cao đẹp.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.Chuẩn bị:
- Tranh ảnh chụp động Phong Nha; Bảng phụ
III.Hoạt động học.
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:

- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Đọc bài “Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ” và TLCH


- Cá nhân đọc thầm truyện và tự làm bài vào vở ôn luyện TV trang 51 + 52.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia se trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại ý nghĩa, ND của truyện bài “Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ”.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Cây thứ nhất muốn trở thành chiếc hộp đựng châu báu. Cây thứ hai muốn trở
thành một con thuyền to lớn chở vua và hoàng hậu đi khắp thế gian. Cây thứ ba muốn
vươn cao để trở thành cây to lớn nhất. Cả ba cây đều có những ước mơ cao đẹp, muốn
đem lại niềm vui cho cuộc sống con người.
+ Câu 2: Sự thực xảy ra không theo ý muốn nhưng ba cây cổ thụ vẫn cảm nhận mình vẫn
rất có ích cho cuộc sống.
+ Câu 3: Khi sự việc xảy ra không theo ý muốn, đừng tuyệt vọng. Cuộc sống sẽ không
phụ những ke có lòng.
+ Câu 4: Em tán thành với ý kiến đó vì mọi việc diễn ra đều có chủ đích.
+ Chốt ND bài: Khi sự việc xảy ra không theo ý muốn, chúng ta đừng tuyệt vọng. Cuộc
sống sẽ không phụ những kẻ có lòng.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 2: Tìm từ đồng nghĩa với các từ: mong ước, to lớn.
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi, thảo luận và làm vào vở ôn luyện TV trang 52.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt: Các từ đồng nghĩa với mong ước, to lớn.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các từ đồng nghĩa với mong ước, to lớn.

Tiêu chí

HTT

HT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
*Việc 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ: ấm áp, mệt mỏi.
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài và làm vào vở ôn luyện TV trang 52
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt: Các từ trái với ấm áp, mệt mỏi.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các từ trái với ấm áp, mệt mỏi.

CHT


Tiêu chí

HTT

HT

CHT


1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
*Việc 4: Đặt 2 câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận về nghĩa của từ đi và từ đóng và thực hiện
đặt 2 câu để phân biệt nghĩa của nó vào vở ôn luyện TV.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia se trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và chốt lại câu đúng.
- Củng cố: Khái niệm từ nhiều nghĩa.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Ôn lại bài.
- Hỏi đáp cùng bố mẹ và bạn bè về một số cặp từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa.
****************************************
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng, trừ số thập phân; tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của
phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
*Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.

II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.


B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Tính:
- Cá nhân tự làm vào vở
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn cộng hai số thập phân, bạn làm thế nào?
? Muốn trừ hai số thập phân, bạn làm thế nào?
? Muốn tính giá trị biểu thức, bạn làm thế nào?
- Nhận xét và chốt: Cách cộng, cách trừ hai số thập phân; cách tính giá trị biểu thức.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách cộng và cách trừ hai số thập phân.
+ Thực hành cộng, trừ đúng hai số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
*Việc 2: Bài 2: Tìm x
- Cặp đôi trao đổi với nhau cách làm rồi cùng làm vào bảng phụ.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn tìm số hạng chưa biết, bạn làm thế nào?
? Muốn tìm số bị trừ, bạn làm thế nào?
- Nhận xét và chốt: Cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm số bị trừ với số thập phân

*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc quy tắc tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ với số thập phân.
+ Thực hành tìm đúng thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
*Việc 3: Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Nhóm trưởng điều hành các bạn trao đổi cách làm và làm vào bảng phụ.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: + Đối với biểu thức có hai dấu tính cộng ta vận dụng tính chất giao
hoán của phép cộng để tính thuận tiện nhất.
+ Đối với biểu thức có chứa hai dấu tính trừ, ta vận dụng tính chất một số trừ cho một
tổng để tính thuận tiện nhất.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:


+ HS nắm chắc tính chất giao hoán và tính chất trừ một số cho một tổng với số thập
phân.
+ Thực hành vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính thuận tiện biểu
thức với số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về kết quả của phép cộng và trừ số thập phân, tìm
thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.

TẬP LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt,
dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- GD HS có ý thức tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, diễn đạt ngôn ngữ.
II.Chuẩn bị:
Bảng tổng hợp ưu, nhược điểm về bài viết của học sinh.
III.Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- HĐTQ điều hành lớp hát bài hát mình yêu thích
- GV giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nhận xét ưu, nhược điểm
- Nghe GV nhận xét, ghi nhớ những ưu điểm để phát huy, biết được những lỗi sai để sửa
chữa.
+ Ưu điểm: Có bố cục rõ ràng, viết đúng trọng tâm, nhiều em biết chọn tả những đặc
điểm nổi bật của cảnh, câu văn có hình ảnh. Một số em biết sử dụng biện pháp so sánh để
miêu tả và đã biết nêu bật được tình cảm của mình với cảnh. Bài viết có tính sáng tạo,
hấp dẫn, hay: Thắng, Trường, Phưởng, Thùy Linh, ...
+ Hạn chế: Một số em còn tả lan man, chưa đi vào trọng tâm, cách tả chưa tuân thủ theo
cấu tạo của bài văn tả cảnh.
Một số bài viết còn mắc nhiều lỗi chính tả:Giang, Thái, Đặng Trâm, ...
- Chữa một số lỗi sai phổ biến do GV yêu cầu
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được những ưu điểm của bài viết để phát huy, biết được những
lỗi sai để sửa chữa, khắc phục.



- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Chữa lỗi
- Nhận bài. Tự chữa lỗi sai của mình.
- Viết lại một đoạn cho hay hơn.
- HĐTQ điều hành các bạn chia se trước lớp.
- Nhận xét và đánh giá, chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Sửa được những lỗi sai trong bài viết của mình: lỗi chính tả, lỗi
dùng từ, lỗi câu, ...
+ Viết lại một đoạn văn tả cảnh một cách chân thực, tự nhiên.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
*Việc 3: Học tập những đoạn văn hay
- Nghe GV hoặc bạn đọc những đoạn, bài văn hay.
- Nhận xét về những điều đáng học tập.
- Nêu những điều em học được qua đoạn văn, bài văn đó.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Cảm nhận được cái hay của đoạn văn, bài văn mà bạn đã viết.
+ Học tập được cách sử dụng các biện pháp tu từ mà bạn đã sử dụng trong bài văn.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Viết lại đoạn văn em chưa hài lòng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ. (ND ghi nhớ) Nhận biết được quan hệ từ

trong các câu văn (BT1, mục III). Xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong
câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).
- Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Giáo dục HS có ý thức dùng quan hệ từ trong nói và viết.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*HS có năng lực: Đặt được câu với các quan hệ từ nêu ở BT3.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.


2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Nhận xét
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện 2 bài tập ở SGK
- HĐTQ điều hành các nhóm chia se trước lớp.
GV: ? Thế nào là quan hệ từ? Tác dụng của quan hệ từ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nêu được tác dụng của từ và (và nối say ngây với ấm nóng), từ
của (của nối tiếng hót dìu dịu với Họa Mi), từ như (như nối không đậm đặc với hoa
đào), từ nhưng (nhưng nối 2 câu trong đoạn văn).
+ Nêu được các cặp quan hệ từ: Nếu ... thì (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết
quả); Tuy ... nhưng (biểu thị quan hệ tương phản)
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Ghi nhớ
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu ghi nhớ.
*Đánh giá thường xuyên:

- Tiêu chí đánh giá: Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Tìm quan hệ từ trong mỗi câu và nêu rõ tác dụng của chúng?

- Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm các câu văn và thảo luận với nhau.
- HĐTQ tổ chức chia se trước lớp.
- Chốt: Các quan hệ từ (và, về) dùng để nối các từ ngữ nhằm thể hiện mối quan hệ giữa
những từ ngữ với nhau.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Tìm được các quan hệ từ và tác dụng của chúng: và (và nối Chim,
Mây, Nước với Hoa), của (của nối tiếng hót kì diệu với Họa Mi), rằng (rằng nối cho với
bộ phận đứng sau), và (và nối to với nặng), như (như nối rơi xuống với ai ném đá), với
(với nối ngồi với ông nội), về (về nối giảng với từng loại cây).
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu và cho biết chúng biểu thị quan hệ
gì giữa các bộ phận của câu.
- Hai bạn ngồi cạnh nhau đọc thầm các câu văn và thảo luận với nhau.
- HĐTQ tổ chức chia se trước lớp.


- Nhận xét và chốt: Các cặp quan hệ từ và tác dụng của nó.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Tìm được các quan hệ từ và tác dụng của chúng: vì ... nên (biểu thị
quan hệ nguyên nhân - kết quả), tuy ... nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản).
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Bài 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.

- Cá nhân tự đặt 1 câu và ghi vào VBT còn HS có năng lực đặt 3 câu.
- HĐTQ tổ chức chia se trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách đặt câu với quan hệ từ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đặt được câu đúng và hay.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng: - Vận dụng các quan hệ từ vào bài văn của mình.
- Tự mình nêu một quan hệ từ, nêu cặp quan hệ từ rồi yêu cầu bạn đặt câu và đổi vai cho
nhau.
ĐỊA LÝ:
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được sự phân bố của ngành lâm nghiệp và thủy sản của nước ta.
- Có kĩ năng quan sát sơ đồ, biểu đồ để trình bày được các hoạt động chính, tình hình
phát triển và phân bố của lâm nghiệp thuỷ sản.
- Thấy được sự cần thiết đề bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá
hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn thuỷ lợi sản.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác.
*Điều chỉnh: Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu để nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm
nghiệp và thuỷ sản (không yêu cầu nhận xét).
GDMT:
- Biết nguồn lợi hải sản mà biển mang lại cho con người, khai thác nguồn lợi đó để phát
triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển.
- Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản vùng ven biển cần gắn với giáo dục ý thức bảo vệ
môi trường biển.
II.Chuẩn bị: - Tranh ảnh về bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Biểu đồ kinh tế Việt Nam.
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động

- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Bài mới:
*HĐ1: Ngành lâm nghiệp.


- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành thảo luận theo ND sau, thư kí viết kết quả thảo luận
vào phiếu học tập:
? Kể các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp?
? Nêu diện tích rừng nước ta từng năm?
? Hãy nhận xét sự thay đổi diện tích rừng nước ta?
? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?
- Việc 2: HĐTQ cho các nhóm chia se trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Hoạt động chính của ngành lâm nghiệp và sự phát triển của nghề
trồng rừng ở nước ta.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nêu được hoạt động chính của ngành lâm nghiệp: trồng và bảo vệ
rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác.
+ Nhận xét được sự thay đổi diện tích rừng nước ta: Từ năm 1980 đến năm 1995, diện
tích rừng bị giảm do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy. Từ năm 1995 đến năm
2004, diện tích rừng tăng do nhà nước, nhân dân tích cực trồng và bảo vệ rừng.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*HĐ2: Ngành thủy sản.

- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin SGK, quan sát hình 2, biểu đồ sản lượng thủy sản và
hoàn thành phiếu học tập:
? Kể tên một số loại thủy sản mà em biết?
? Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia se với nhau trước lớp.

- Việc 3: GV chốt: Ngành thủy sản đang phát triển mạnh ở vùng ven biển và những nơi
có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
Liên hệ: Hải sản mà biển mang lại cho con người rất nhiều nguồn lợi, việc khai thác
nguồn lợi đó để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển là điều cần thiết
nhưng nó cũng ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường sống.
? Các em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường biển?
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nêu được hoạt động chính của ngành thủy sản: đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Nêu được những thuận lợi để phát triển ngành thủy sản: vùng biển rộng, có nhiều hải
sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy hải
sản ngày càng tăng.
+ Kể được tên các loại thủy sản đang được nuôi nhiều ở nước ta: các loại cá nước ngọt
(cá ba sa, cá tra, cá trôi, cá trắm, cá mè, ...), cá nước lợ và cá nước mặn (cá song, cá tai
tượng, cá trình, ...), các loại tôm (tôm sú, tôm hùm), ốc, trai.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.


B. Hoạt động ứng dụng:
- Kể cho người thân nghe giá trị kinh tế của hải sản, tình trạng khai thác rừng bừa bãi và
biện pháp trồng rừng và bảo vệ rừng của nhà nước.
- Cùng bạn bè, người thân thực hiện trồng cây xanh ở xung quanh nơi mình sinh sống.
ÔLTOÁN:
EM TỰ ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 10
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết chuyển các phân số thập phân thành số thập phân.
- So sánh được các số đo độ dài khi viết dưới một số dạng khác nhau (Dạng có hai đơn
vị, dạng phân số, dạng số thập phân).
- Giáo dục HS ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và làm bài cẩn thận.

- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
*Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 6.
II.Chuẩn bị: - Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc các STP:

- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi cách làm, tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 51.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn chuyển phân số thập phân thành số thập phân, bạn làm thế nào?
- Củng cố: Cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân, cách đọc STP.
+ Thực hành chuyển đổi đúng các phân số thập phân thành số thập phân, đọc đúng các số
thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề;hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn, thực hành.
*Việc 2: Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 51.
- Cá nhân trao đổi với bạn về cách làm và cùng thống nhất kết quả.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia se, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn chuyển các số đo có hai đơn vị đo về đơn vị lớn, bạn làm thế nào?



×