Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tuần 4 giáo án lớp 2 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.35 KB, 32 trang )

TUẦN 4
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
29 + 5

Toán:
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 29 + 5
(cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng cố những hiểu biết về số hạng, tổng.
- Kĩ năng: + Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
+ Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
+ Làm được các bài tập: 1( cột 1,2,3);2(a,b);3
-Thái độ: GDHS cẩn thận trong tính toán.
- Năng lực: hợp tác, tự học
II. Chuẩn bị:
- Gv: Que tính, phiếu học tập bài 3, bảng phụ.
- Hs: SGK, bảng con, VBT.
III.Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động:

Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi “ Xì điện” ôn lại bảng cộng “ 9
cộng với một số”.
Việc 2: Nhận xét, đánh giá.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Củng cố bảng cộng 9 cộng với một số, 9 + 5 .
+ Kĩ năng: học sinh tính nhẩm nhanh, học thuộc bảng cộng 9 cộng với một số.
+ Thái độ: HS tham gia chơi sôi nổi
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Trò chơi.


Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
- Giới thiệu bài- ghi đề bài – HS nhắc đề bài.
- GV yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học.
* Giới thiệu phép tính cộng 29 + 5

Việc 1: Nêu phép tính 29 + 5 = ?
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc và tìm hiểu bài toán:
Bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Nhóm trưởng yêu cầu HS trong nhóm thao tác trên que tính.
-Vậy 29 +5 bằng bao nhiêu?


- Huy động cách đặt tính và cách tính.
+ Viết 29 rồi viết 5 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 9. Viết dấu cộng và kẻ vạch
ngang.
Việc 2: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm nêu cách cộng.
Việc 3: GV chốt: - Cộng từ phải sang trái.
- 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng 9 và 5, nhớ 1. 2 thêm 1 là 3 viết 3 vào cột chục.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 29 + 5
+ Kĩ năng: Học sinh đặt tính đúng, thực hiện tính chính xác.
+ Thái độ: Hs tích cực tham gia học tập
+ Năng lực: hợp tác
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Hoạt động 1 : Bài 1( cột 1,2,3): Tính


Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1.
Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.Chốt cách tính
* Chốt: Đặt tính thẳng hàng, cột, thực hiện tính từ phải sang trái, nhớ sang hàng
chục.
* Hoạt động 2 : Bài 2a,b: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:…

Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 2 a, b.
Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.Chốt cách tính
GV hỏi:
- Muốn tính tổng ta làm thế nào?
- Yêu cầu đặt tính, ta đặt theo hàng nào? Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
- Thực hiện tính như thế nào?
* Chốt: - Muốn tính tổng ta lấy số hạng cộng số hạng
- Đặt tính theo hàng dọc, thẳng hàng, thẳng cột và thực hiện tính từ phải sang trái,
nhớ ở hàng chục.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 29 + 5.
Củng cố những hiểu biết về số hạng, tổng.
+ Kĩ năng: Học sinh đặt tính đúng, thực hiện tính chính xác.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề


- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
* Hoạt động 3 : Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông


- GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 4.
- Gợi ý: Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau.
Việc 1: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào phiếu.
Việc 2: Huy động kết quả, nhận xét.
- Gọi HS đọc tên hình vuông.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Nối được các điểm cho sẵn để có hình vuông
+ Kĩ năng: Học sinh nối đẹp, thẳng, đúng.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: Hợp tác
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp các phương pháp khác.
- Kỹ thuật đánh giá: phiếu kiểm tra.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
--------------------------------------------------Tập đọc:
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu
biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Kĩ năng: Hiểu nội dung của bài tập đọc, không nên đùa nghịch các bạn, và phải đối
xử tốt với các bạn gái.
- Thái độ: + Giáo dục học sinh đối xử tốt với bạn bè.
+ Giáo dục học sinh biết kiềm chế cảm xúc, thể hiện sự cảm thông, biết tìm sự hỗ trợ,
có tư duy phê phán.
- Năng lực: Hợp tác. Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu học tập. Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ND đoạn cần luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa.

III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động:

- CTHĐTQ tổ chức trò chơi “ hái hoa dân chủ” .
- Nhận xét, tuyên dương.


Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Việc 1: Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh
vẽ gì? ( Thảo luận nhóm đôi).
Việc 2: Chia sẻ (HS: 1 bạn nam và một bạn nữ tóc được tết bím).
Việc 3: Thống nhất ý kiến – Báo cáo – Giáo viên chốt.
Giáo viên giới thiệu bài : “ Bím tóc đuôi sam”
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: HS quan sát tranh và nắm được nội dung bức tranh.
+ Thái độ: tích cực tham gia chia sẻ ý kiến
+ Năng lực: Hợp tác.
- Phương pháp đánh giá: Quan sát. Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Ghi chép, đặt câu hỏi, trình bày miệng
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Giáo viên đọc bài – Học sinh theo dõi, đọc thầm.
- Giáo viên hướng dẫn giọng đọc của từng nhân vật.

Việc 2: Giải nghĩa từ ở chú giải - Đọc các từ chú giải ở SGK
+ Hoạt động nhóm đôi: Một bạn nêu từ, một bạn nêu nghĩa của các từ và đổi vị trí cho
nhau. ( Khuyến khích học sinh không nhìn vào lời giải nghĩa ở SGK).
Việc 3: Luyện đọc lần 1: Luyện phát âm đúng
+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm.

+ Học sinh báo cáo cho giáo viên kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc
mà học sinh đọc chưa đúng.
+ Giáo viên ghi lại những từ học sinh phát âm sai phổ biến ( nếu có) lên bảng và
hướng dẫn cho học sinh cách đọc:Loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu, reo.
Việc 4: Luyện đọc lần 2: Đọc nối tiếp đoạn. Luyện ngắt nghỉ đúng câu dài.
+ Từng nhóm HS đọc nối tiếp đoạn, phát hiện những câu dài khó đọc. Báo
cáo cho GV những câu dài không có dấu câu khó ngắt nghỉ mà HS phát
hiện.
+ GV đưa ra câu dài đọc mẫu, HS nghe và phát hiện chỗ cần ngắt nghỉ.
+ HS luyện đọc ngắt nghỉ đúng.
Việc 5: Luyện đọc lần 3: Đọc nối tiếp đoạn theo nhóm trước lớp.
+ HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
+ HS đọc toàn bài.


* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy,
giữa các cụm từ. Giải thích được nghĩa của các từ trong bài.
+ Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Thái độ: Tích cực học tập
+ Năng lực: Tự học và tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác, vấn đáp.
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành, đặt câu hỏi
TIẾT 2
* Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
Hoạt động nhóm lớn:
Trả lời các câu hỏi ở SGK:

1. Các bạn gái khen Hà thế nào? ( hs: Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá.)
2. Vì sao Hà khóc? ( hs: Vì Tuấn trêu Hà)
3. Thấy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? ( hs: Thầy khen bím tóc của Hà rất
đẹp).
4.Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì? ( Hs: Tuấn đến gặp Hà và xin lỗi Hà).
Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.(H: Đối với bạn bè, các
em nên đối xử tốt, nhất là với các bạn gái).
Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư kí tổng kết kiến thống nhất của cả nhóm và báo
cáo cô giáo.
* Báo cáo với cô giáo kết quả những việc các em đã làm. Nghe GV nhận xét, kết
luận…
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Hiểu được nội dung câu chuyện: Đối với bạn bè, các em nên đối xử tốt,
nhất là với các bạn gái
+ Kỉ năng: Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Có ý thức tự giác học tập
và chăm chỉ.
+ Thái độ: Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
+ Năng lực: Hợp tác , tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp đánh giá: Viết, tích hợp phương pháp khác.
- Kỹ thuật đánh giá: Thu hoạch. Phân tích, phản hồi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNHH
* Hoạt động 5: Luyện đọc hay
- Giúp HS đọc rõ ràng, diễn cảm, thể hiện được giọng đọc nhân vật.
Việc 1: Giáo viên giới thiệu đoạn cần luyện; GV đọc mẫu. HS nghe và nêu giọng đọc
của đoạn.


Việc 2: HS đọc lại. Luyện đọc phân vai theo nhóm.
Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.

* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Đọc đúng đoạn văn, ngắt nghỉ và nhấn giọng đúng, chỗ có dấu câu và
câu dài.
+ Kĩ năng: Đọc diễn cảm và đúng vai nhân vật
+ Thái độ: tích cực đọc bài
+ Năng lực: Tự học
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Qua bài tập đọc ngày hôm nay, em rút ra được bài học gì?
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại câu chuyện cho cả nhà nghe.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
Chính tả:
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Chép lại chính xác bài chính tả Bím tóc đuôi sam. Biết trình bày đúng lời
nhân vật trong bài.
- Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2, bài 3a.
- Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức viết đẹp, tính cẩn thận, không trêu đùa các bạn
gái.
- Năng lực: Hợp tác. Tự học và giải quyết vấn đề.
II: Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết đoạn cần chép

- HS: Vở Chính tả. Vở bài tập TV
III. Hoạt động dạy học:
A HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Hoạt động 1 : Khởi động:

- Kiểm tra tập vở và dụng cụ học tập của học sinh
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép
- Việc 1:Tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết, cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Những chữ nào được viết hoa ?
- Học sinh nêu cách trình bày bài .


- HS viết từ khó vào bảng con (Chú ý các từ. Ngước khuôn mặt, xinh xinh, ...)
- Việc 2: tập chép
- HS nhìn bài chính tả SGK viết bài, dò bài.
- HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Việc 3: GV đánh giá, nhận xét một số bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá
+ Kiến thức: Viết đúng chính tả, viết đúng các từ dễ viết sai.
+ Kĩ năng: Viết đảm bảo tốc độ, chữ viết mềm mại, đẹp
+ Thái độ: Hoàn thành tốt bài của mình.
+ Năng lực: tự học
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: nhận xét bằng lời
* Hoạt động 2: Bài tập 2
Việc 1: Hoạt động nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài tập 2
Việc 2: Học sinh chia sẻ
Việc 3: giáo viên chốt. ( yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên)
Bài tập 3a:
Việc 1: Yêu cầu học sinh làm bài các nhân

Việc 2: Học sinh đổi chéo bài, chia sẻ với bạn bên cạnh
Việc 3: giáo viên chốt.( da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da)
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc điền d / gi / r
+ Kĩ năng : học sinh làm đúng, chính xác các bài tập.
+ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài
+ Năng lực: Hợp tác. Tự học.
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác. Viết.
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành. Viết, nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Về nhà luyện viết lại bài chính tả
- Nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------Toán:
49 + 25
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 49 + 25
- Kĩ năng: Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. Làm được các bài tập 1 ( cột 1,
2, 3) , 3.
- Thái độ: GDHS cẩn thận trong tính toán.
- Năng lực: tự học, hợp tác
II. Chuẩn bị:


Que tính, bảng gài, bảng phụ, bảng con,
III.Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Hoạt động 1: Khởi động
Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1a ( cột 1,
2, 3).

Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.Chốt cách tính
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 29 + 5.
Củng cố những hiểu biết về số hạng, tổng.
+ Kĩ năng: Học sinh đặt tính đúng, thực hiện tính chính xác.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc lại đề bài.
* Giới thiệu phép tính cộng 49 + 25
Việc 1: Nêu phép tính 49 + 25 = ?
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc và tìm hiểu bài toán:
Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn sử dụng que tính để tìm kết quả.
Việc 2: GVHD cách đặt tính và cách tính.
Việc 3: GV chốt lại cách đặt tính, cách tính: Thực hiện từ phải sang trái, 9 cộng 5
bằng 14, viết 4 thẳng 9 và 5, nhớ 1. 4 cộng 2bằng 6 thêm 1 là 7 viết 7 vào cột hàng
chục, thẳng với 4 và 2.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 49 + 25
+ Kĩ năng: Học sinh đặt tính đúng, thực hiện tính chính xác.
+ Thái độ: Hs tích cực tham gia học tập
+ Năng lực: hợp tác
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

* Hoạt động 1: Bài 1(cột 1,2, 3): Tính:

Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1.


Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.Chốt cách tính
* Chốt: Đặt tính thẳng hàng, cột, thực hiện tính từ phải sang trái, nhớ sang hàng
chục.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 49 + 25.
+ Kĩ năng: Học sinh đặt tính đúng, thực hiện tính chính xác.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
* Hoạt động 2: Bài 3: Giải toán
Việc 1: Gọi HS đọc đề toán.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình đọc bài toán, trả lời các câu hỏi
và làm bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu HS ta làm như thế nào?
Việc 2: Làm vở.
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài vào vở.
- Chữa bài , nhận xét.
Việc 3: Chia sẻ.
* Chốt cách giải bài toán
*Đánh giá:

- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
* GV cùng Ban Học tập hệ thống nội dung bài học.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện tính.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
---------------------------------------------------Kể chuyện:
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1,2 câu chuyện (BT1); bước đầu kể lại
được đoạn 3 câu chuyện bằng lời của mình (BT2).
- Kĩ năng: Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.


- Thái độ: Giáo dục học sinh phải biết tôn trọng và vui chơi hòa nhã với các bạn gái.
- Năng lực: tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV:Tranh minh họa bài kể chuyện trong SGK
- HS: SGK
III.Hoat động dạy học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Hoạt động 1: Khởi động:
- GV nêu nhiệm vụ của tiết học: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh
họa để kể lại từng đoạn truyện “ Bím tóc đuôi sam” .
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:

*Hướng dẫn kể chuyện
Việc 1: Hoạt động nhóm lớn quan sát các bức tranh 1 và kể đoạn 1.
Việc 2:Hoạt động nhóm lớn quan sát bức tranh 2 và kể đoạn 2.
Việc 3: bằng trí nhớ của mình, dùng lời của mình để kể lại đoạn 3 câu chuyện.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Nhìn tranh và các gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện đúng.
+ Kĩ năng: Giọng kể lưu loát, hấp dẫn , hay, diễn xuất tốt bộc lộ được cảm xúc.
+ Thái độ: Có thói quen kể chuyện tự nhiên.
+ Năng lực: Hợp tác, tự học
- Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: Ghi chép ngắn ; kể chuyện; tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: Các nhóm cử đại diện nhóm kể nối tiếp các đoạn của câu chuyện.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Việc 2: Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện
- Đại diện nhóm kể, cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Dựa vào tranh và trí nhớ kể lại được từng đoạn , toàn bộ câu chuyện.
+ Kĩ năng: Giọng kể lưu loát, hấp dẫn , hay, diễn xuất tốt, bộc lộ được cảm xúc.
+ Thái độ: Có thói quen kể chuyện tự nhiên
+ Năng lực: Hợp tác, tự học
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác, vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá:Thực hành, kể chuyện, tôn vinh học tập, chia sẻ.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- Chia sẽ ý nghĩa nội dung câu chuyện cho người thân, bạn bè.



--------------------------------------------------

BUỔI CHIỀU
Luyện từ và câu:

TỪ CHỈ SỰ VẬT
TỪ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con người, cây cối.
- Kĩ năng: + Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.
+ Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần tự giác, ý thức học tập, tiết kiệm thời gian.
- Năng lực: tự học, hợp tác
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, phiếu ghi bài tập.
- Hs: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động
- Các nhóm trưởng KT VBT – SGK báo cáo cho GV.
- Nªu c©u hái GTB - ghi ®Ò bµi
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc lại đề bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Bài tập 1
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm:
+ Đọc yêu cầu bài tập 1
+ Thảo luận nhóm đôi tìm các từ chỉ người,chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối

và ghi kết quả vào phiếu học tập. ( chỉ người: học sinh, giáo viên, ông, bà,
anh, chị..., chỉ vật: bàn, ghế, quạt, sách, bút..., chỉ con vật: con chó, con mèo, con gà,
con lợn..., chỉ cây cối: cây mít, cây đào, cây sung, cây na...)
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm
+ Nhận xét
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con người, cây cối.
+ Thái độ: Tích cực tham gia hoàn thành tốt bài tập
+ Năng lực: hợp tác.
- Phương pháp đánh giá: tích hợp các phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Phiếu kiểm tra
Hoạt động 2: Bài tập 2
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm:
+ Đọc yêu cầu bài tập 2
+ Thảo luận nhóm đôi ( 1 bạn đặt câu hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại) làm
bài tập 2.


Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm
+ Hôm nay là ngày thứ mấy?
+ Hôm nay ngày mùng mấy?
+ Tháng này là tháng mấy? Tháng này có bao nhiêu ngày?
+ Năm nay là năm mấy? 1 năm có mấy tháng?...
- Nhận xét
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.
+ Thái độ: Tích cực tham gia hoàn thành tốt bài tập
+ Năng lực: hợp tác.

- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: đặt câu hỏi, trình bày miệng
Hoạt động 3: Bài tập 3
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm:
+ Đọc yêu cầu bài tập 1
+ Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm ( Trời mưa to. Hà quên mang áo
mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
+ Nhận xét
Chốt: Câu do từ tạo thành và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Cuối câu có dấu chấm,
chữ đầu câu phải viết hoa.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý.
+ Thái độ: Tích cực tham gia hoàn thành tốt bài tập
+ Năng lực: hợp tác.
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: trình bày miệng
-------------------------------------------------Tập viết:
CHỮ HOA C
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng
dụng: Chia ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi ( 3 lần)
- Kĩ năng: Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa
chữ viết hoa và chữ viết trong chữ ghi tiếng.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nắn nót.
- Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ hoa C - Bảng phụ.
- HS: Vở tập viết

III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1 : Khởi động:


- GV kiểm tra vở, bút, bảng của nhóm, lớp.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1:. Hướng dẫn viết chữ hoa
Việc 1: HDHS tìm hiểu chữ mẫu, và kĩ thuật viết( qui trình viết, nối nét)chữ C
+ HS thảo luận trong nhóm: Chữ C hoa có độ cao mấy đơn vị? Chữ C hoa
gồm mấy nét? Đó là những nét nào? ( Gồm 2 nét: nét cong dưới và nét cong
trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ).
Việc 2: GV viết mẫu chữ C: GV vừa viết vừa hướng dẫn lại cách viết.
Việc 3: HS viết bảng con chữ C – GV nhận xét.
Việc 4: HS viết vở tập viết.
Hoạt động 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Việc 1: GV giới thiệu câu ứng dụng: “ Chia sẻ ngọt bùi”
Việc 2: HS đọc lại câu ứng dụng
? Nêu nghĩa của câu ứng dụng? ( chia sẻ cho nhau, không kể nhiều hay ít.)
Việc 3: HS quan sát, thảo luận nhóm về cách viết các con chữ.
? Độ cao của các chữ cái? ( Chữ C, h, b cao 2,5 li...)
? Cách đánh đấu thanh ở các chữ? ( Dấu nặng đặt dưới âm o)
? Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng?(Bằng khoảng cách viết chữ cái o)
Việc 4: GV viết mẫu chữ Chia
- HS viết bảng con chữ Chia
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: + HS nắm được cấu tạo của chữ hoa C gồm có (2 nét ...),độ cao 2,5 li;
độ rộng 1,5 li

+ Nắm được cách viết chữ C hoa điểm đặt bút đến điểm kết thúc;, từ ứng dụng Chia;
câu ứng dụng “Chia sẻ ngọt bùi”.
+Kĩ năng: Hiểu được nghĩa câu ứng dụng: “Chia sẻ ngọt bùi ”
+ Thái độ: Học sinh trình bày cẩn thận, sach sẽ
+ Năng lực: Tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp,
- Kỉ thuật đánh giá: đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS viết vở
- HS viết vào vở.
GV theo dõi, uốn nắn HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, khoảng cách
vở và mắt.
Nhắc nhở về cách trình bày, ý thức viết chữ, giữ gìn sách vở...
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:


+ Kiến thức: Viết đúng chữ C ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chữ và câu ứng dụng:
Chia( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Chia sẻ ngọt bùi (3 lần).
+ Kĩ năng: Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa
chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
+ Thái độ: HS có ý thức luyện chữ đẹp, giữ vở sạch.
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Việc 1:Củng cố.
- Giáo viên chốt lại các nét chữ hoa C, quy trình viết chữ hoa và từ ứng dụng.
Việc 2: Nhận xét tiết học.
- HS nhận xét tiết học – GV bổ sung

- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Biết thực hiện phép cộng dạng: 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
+ Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5, 49 + 25
- Kĩ năng: + Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm
vi 20.
+ Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. Làm được các bài tập: 1(cột 1,2,3); 2; 3
(cột 1);4
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi đặt tính và tính kết quả. Biết đặt lời giải đúng.
- Năng lực: tự học, hợp tác.
II.Chuẩn bị:
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Sách giáo khoa
III.Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Hoạt động 1: Khởi động

Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi “ Xì điện” ôn lại bảng cộng “ 9
cộng với một số”.
Việc 2: Nhận xét, đánh giá.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Củng cố bảng cộng 9 cộng với một số, 9 + 5 .


+ Kĩ năng: học sinh tính nhẩm nhanh, học thuộc bảng cộng 9 cộng với một số.
+ Thái độ: HS tham gia chơi sôi nổi

+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Trò chơi.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
- Giới thiệu bài- ghi đề bài – HS nhắc đề bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Hoạt động 1: Bài 1: Tính nhẩm
Việc 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Việc 2: Ban học tập điều hành cho học sinh trả lời miệng.
Việc 3: Nhận xét.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Củng cố bảng cộng 9 cộng với một số, 9 + 5 .
+ Kĩ năng: học sinh tính nhẩm nhanh, học thuộc bảng cộng 9 cộng với một số.
+ Thái độ: HS tham gia học tập sôi nổi
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: trình bày miệng
*Hoạt động 2: Bài 2: Tính ( cột 1, 2, 3).
Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 2.
Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.Chốt cách tính
* Chốt: Đặt tính thẳng hàng, cột, thực hiện tính từ phải sang trái, nhớ sang hàng
chục.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5, 49 +
25.
+ Kĩ năng: học sinh thực hiện đặt tính và tính đúng, chính xác.
+ Thái độ: HS hứng thú học tập.

+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: chia sẻ kinh nghiệm.
* Hoạt động 3: Bài 3: Điền dấu >, <, =

Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thảo luận nhóm đôi thực hiện
yêu cầu bài tập 3.


Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.
* Chốt: muốn điền được dấu cần tính trước vế có phép tính
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm
vi 20.
+ Kĩ năng: Học sinh làm đúng, nhanh .
+ Thái độ: HS tham gia học tập sôi nổi
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: trình bày miệng
* Bài 4: Giải toán

Việc 1: Gọi HS đọc đề toán.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình đọc bài toán, trả lời các câu hỏi
và làm bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu HS ta làm như thế nào?
Việc 2: Làm vở.

- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài vào vở.
Việc 3: Chia sẻ.
* Chốt cách giải bài toán
Bài giải
Trong sân có tất cả số con gà là:
19 + 25 =44 (con gà).
Đáp số : 44 con gà.
- Đổi vở chéo kiểm tra
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Việc 1: Hệ thống lại bài học.
Việc 2: Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------Tập đọc:
TRÊN CHIẾC BÈ
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.


- Kĩ năng: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế mèn và Dế Trũi (trả lời được CH
1,2).
-Thái độ: HS hứng thú, tích cực, tự giác trong học tập.
- Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu học tập, bảng phụ.

- HS: Sách giáo khoa
III.Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”
Việc 1: TBHT giới thiệu nội dung , luật chơi:
- Trên lọ hoa có rất nhiều bông hoa, bạn nào hái được bông hoa nào thì thực hiện yêu
cầu theo bông hoa mình hái được.
- Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 bài “ Bím tóc đuôi sam”.
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 2 bài “ Bím tóc đuôi sam”.
Việc 2: HS hái hoa thực hiện theo y/c của bông hoa
- Lớp làm ban giám khảo.
Việc 3: Nhận xét, tuyên dương
- Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, Đọc đúng to rõ ràng, lưu loát, trả lời được câu hỏi theo nội dung bông
hoa hái được
+ Kĩ năng: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ.
+ Thái độ: + Tích cực, chăm chú lắng nghe bạn đọc.
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp.
- Kĩ thuật đánh giá: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Đọc bài – chia đoạn
+ Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Việc 2: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm.
+ HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng trong
nhóm.

+ HS báo cáo cho GV kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc mà HS đọc
chưa đúng.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến(nếu có) lên bảng và HD cho HS cách
đọc: bãi lầy, lăng xăng, săn sắt, vắt, nghênh.
Việc 3: Đọc lần 2: Luyện ngắt nghỉ đúng câu dài kết hợp giải nghĩa từ


+ Luyện ngắt nghỉ đúng:
- Từng nhóm HS đọc nối tiếp lần 2 từng câu, phát hiện những câu dài khó
đọc. Báo cáo cho GV những câu dài không có dấu câu khó ngắt nghỉ mà
HS phát hiện.
- GV đưa ra câu dài đọc mẫu , HS nghe và phát hiện chỗ cần ngắt nghỉ. – GV hướng
dẫn HS ngắt giọng .
- HS luyện đọc ngắt nghỉ đúng.
Việc 4: Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS thảo luận nhóm đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi ( GV đưa ra
trong phiếu học tập)
1. Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? ( hs: Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen
lại thành một chiếc bè để đi).
2. Trên đường đi, hai bạn thấy cảnh vật ra sao? ( hs: Nước trong vắt, trông thấy cả hòn
cuội nằm phía dưới, cỏ cây, làng gần, núi xa luôn luôn mới).
3. Tìm những từ ngữ chỉ thái độ của các con vật đối với hai chú dế? ( hs: Anh Gọng
Vó: bái phục, Cua Kềnh: âu yếm ngó theo, săn sắt, thầu dầu: lăng xăng bơi theo).
- Các nhóm báo cáo kết quả
- GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính.
- HS nêu nội dung chính của bài – GV kết luận – HS nhắc lại.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các

dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
+ Thái độ: tích cực học tập
+ Năng lực: hợp tác, tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp. Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt, trả lời câu hỏi. Phân tích, phản hồi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc lại
- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài trong nhóm:
Việc 1: HS đọc, GV theo dõi.
Việc 2: Các nhóm thi đọc. cả lớp và GV nhận xét, Bình chon cá nhân và nhóm hay
nhất.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài.Ngắt nghỉ đúng ở các vị trí câu có
dấu chấm, dấu phẩy.
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Việc 1:Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học .
Việc 2: Nhận xét tiết học.
- Hs nhận xét tiết học – GV bổ sung


- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------ÔN LUYỆN TUẦN 4 ( Tiết 1)

Luyện toán:
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Thực hiện được phép cộng dạng 29 + 5, 49 + 25. Biết giải bài toán bằng
một phép cộng.
- Kĩ năng: Vận dụng giải bài toán bằng một phép tính cộng.

- Thái độ: học sinh tích cực, hứng thú với môn học.
- Năng lực: hợp tác, tự học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở em tự ôn luyện toán.
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1 : Khởi động:
Việc 1: Hoạt động cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập “ Khởi động”
và thực hiện yêu cầu.
Việc 2: Học sinh chia sẻ - Nhận xét.
Hoạt động 2: Hình thành bài mới.
Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Bài tập 1,2
* Đánh giá:
*Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Thực hiện được phép cộng có dangj 29 + 5, 49 + 25
+ Kĩ năng: Học sinh thực hiện đặt tính rồi tính đúng, thảng hàng thẳng cột
+ Thái độ: tích cực hoàn thành yêu cầu bài tập
+ Năng lực: tự học
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: trình bày miệng; tôn vinh học tập.
Hoạt động 2: Bài tập 5
* Đánh giá:
*Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm
vi 20.
Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học

- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: chia sẻ kinh nghiệm, trình bày miệng.
Hoạt động 3: Bài tập 6
* Đánh giá:
*Tiêu chí đánh giá:


+ Kiến thức: Học sinh giải được bài toán bằng một phép tính cộng
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: hợp tác
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: chia sẻ kinh nghiệm.
---------------------------------------------------Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
Chính tả: (NV)
TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn chính tả cần trình bày.
- Kĩ năng: Làm được BT 2,3 (a).
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết bài, yêu thiên nhiên.
- Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3a.
- HS: Vở bài tập Tv, vở chính tả.
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động:
Việc 1: Cá nhân viết bảng con: bím tóc, đầm đìa.
Việc 2: HS nhận xét, GV bổ sung.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
HĐ1:Tìm hiểu nội dung đoạn văn

Việc 1: - GV đọc toàn đoạn chính tả.
Việc 2: - Cá nhân đọc bài chính tả, tìm hiểu nội dung chính của đoạn cần
viết. và cách trình bày bài .

Việc 3: Hoạt động nhóm 2: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của
bạn.
Việc 4: Chia sẻ trong nhóm lớn.
2. Viết từ khó
Việc 1: Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết: ngao du, nghỉ, ngắm,
ghép, dòng.
Việc 2: Hoạt động nhóm đôi: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi
(nếu viết sai).


Việc 3: Cùng kiểm tra trong nhóm lớn.
3. Viết chính tả
Việc 1: HS nghe GV đọc bài, viết bài, dò bài.
Việc 2: Hoạt động nhóm đôi: HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự
chữa lỗi (nếu viết sai).
Việc 3: Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Việc 4: GV đánh giá, nhận xét một số bài.
* Đánh giá:
*Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Viết đúng chính tả, viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
+ Kĩ năng: Viết đảm bảo tốc độ, chữ viết mềm mại, đẹp; đúng quy trình; Trình bày
khoa học.
+ Thái độ: HS viết nắn nót, cẩn thận
+ Năng lực: tự học, hợp tác
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: nhận xét bằng lời; tôn vinh học tập.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài tập 2
Việc 1: HS đọc yêu cầu bài
Việc 2: HS thảo luận nhóm đôi
- Ghi các từ tìm được lên bảng nhóm.
Việc 3: chia sẻ - Nhận xét chốt lại lời giải đúng - Cho cả lớp đọc lại.
* Đánh giá:
*Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Củng cố quy tắc chính tả với iê/ yê.
+ Kĩ năng: Học sinh thực hiện tốt yêu cầu.
+ Thái độ: HS hứng thú làm bài.
+ Năng lực: hợp tác
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
+ Bài tập 3:
Việc 1: HS đọc yêu cầu bài


Hỏi: Dỗ em nghĩa là gì? ( hs: dùng lời nói nhẹ nhàng, tình cảm để em nghe
theo mình.)
- Giỗ ông nghĩa là gì? ( Lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông đã mất)
( Tương tự với dòng và ròng).
Việc 2: Tìm các từ có dỗ hoặc giỗ
Việc 3: Nhận xét, chốt.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Phân biệt d/ r/ gi.
+ Kĩ năng: Viết đúng những từ chứa d/ r/ gi.
+ Thái độ: HS viết đẹp, đúng, phân biệt chính xác và biết viết đúng một số chữ cái.

- Phương pháp đánh giá: Viết, Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá:Viết, nhận xét. Thực hành
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học

- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8 + 5

Toán:
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập và học thuộc công thức 8 cộng
với một số.
- Kĩ năng: + Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng
+ Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Thái độ: HS tích cực trong học toán.
- Năng lực: Hợp tác, tự học
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sgk, VBT, Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1:Khởi động
Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi “ Xì điện” ôn lại bảng cộng
“ 9 cộng với một số”.
Việc 2: Nhận xét, đánh giá.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Củng cố bảng cộng 9 cộng với một số, 9 + 5 .
+ Kĩ năng: học sinh tính nhẩm nhanh, học thuộc bảng cộng 9 cộng với một số.
+ Thái độ: HS tham gia chơi sôi nổi

+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác


- Kỹ thuật đánh giá: Trò chơi.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
- Giới thiệu bài- ghi đề bài – HS nhắc đề bài.
* Lập bảng cộng 8
Việc 1: Giáo viên HD HS lập bảng cộng 8

Việc 2: Gọi một vài HS đọc bảng cộng 8 trước lớp.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
B. HOẠT ĐỘNG THƯC HÀNH
Bài 1 :Tính nhẩm:

Việc 1: Thảo luận nhóm – NT điều hành – làm việc cá nhân
Việc 2: Huy động kết quả của các nhóm
Việc 3: Chốt kết quả đúng.
Bài 2 .Tính

Việc 1: Thảo luận nhóm – NT điều hành – làm việc cá nhân
Việc 2: Huy động kết quả của các nhóm
8
8
8
4
6
8
+3 + 7
+9 +8

+ 8
+8
Việc 3: Chốt cách đặt tính và kết qủa đúng.
* Đánh giá:
*Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 8+5
+ Thái độ: học sinh tích cực làm bài.
+ Năng lực: hợp tác
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Bài 4: Giải bài toán

Việc 1: Cho HS đọc bài toán, phân tích, tóm tắt, giải
Hà : 8 con tem
Mai: 7 con tem
Có tất cả ... con tem?
Việc 2: Huy động kết quả .Chốt bài làm đúng
- Khuyết khích HS giỏi nêu lời giải khác nhau .Chốt lời giải đúng.


Bài giải
Hai bạn có số con tem là:
8 + 7 =15 (con tem).
Đáp số : 15 con tem.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: + Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
+ Thái độ: tích cực tham gia học tập
+ Năng lực: tự học, hợp tác
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp.

- Kỹ thuật đánh giá: Giao lưu, chia sẻ. Trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Hệ thống lại bài học. Dặn dò về nhà.
- Yêu cầu Ban học tập kiểm tra bảng cộng.
- Gọi 1 số HS đọc bảng cộng 8
-----------------------------------------------Tập làm văn:
CẢM ƠN, XIN LỖI
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giáo tiếp đơn giản.
- Kĩ năng:Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn,
xin lỗi.
- Thái độ: Giáo dục học sinh biết giao tiếp một cách cởi mở, tự tin và biết lắng nghe ý
kiến người khác, biết tự nhận thức về bản thân mình.
- Năng lực: tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
- Vbt, Bảng con
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động:
- Lớp sinh hoạt văn nghệ.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức :
Giới thiệu bài – ghi đề bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Bài 1
Việc 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
Việc 2: Học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài tập 1
Việc 3: Chia sẻ, nhận xét
( hs: cảm ơn bạn, cảm ơn bạn nhé, mình cảm ơn bạn nhiều, bạn thật tốt, không có bạn
chắc mình ướt hết rồi… , em xin cảm ơn cô, em cảm ơn cô nhiều ạ…, em ngoan quá,

chị cảm ơn em nhé, cảm ơn em nhiều nhé…)
Bài 2: Hướng dẫn HS


Việc 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
Việc 2: Học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài tập 2
Việc 3: Chia sẻ, nhận xét
(hs: mình xin lỗi, mình không cố ý, mình xin lỗi bạn, bạn cho mình xin lỗi, mình
không cố ý đâu..., con xin lỗi mẹ ạ, con sai rồi, con xin lỗi mẹ..., cháu vô ý quá, cháu
xin lỗi cụ ạ...)
Bài 3:
Việc 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh, tranh vẽ gì? ( tranh vẽ 1 bạn nhỏ đang được nhận quà và một bạn
nhỏ làm vỡ bình hoa)
Việc 2: Dựa theo nội dung tranh thảo luận nhóm đôi để nói 3 – 4 câu trong đó có lời
xin lỗi hoặc cảm ơn sao cho phù hợp.
Việc 3: Chia sẻ, nhận xét
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giáo tiếp đơn giản.
- Kĩ năng:Nói được 3 - 4 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm
ơn, xin lỗi.
+ Thái độ: tích cực tham gia học tập
+ Năng lực: tự học, hợp tác
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp.
- Kỹ thuật đánh giá: Giao lưu, chia sẻ. Trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- HS về chia sẻ bài viết của mình với bố mẹ
Đạo đức:
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI

Điều chỉnh: Giáo viên lựa chọn các tình huống đóng vai cho phù hợp với học sinh.
Tích hơp bom mìn ( Ở tiết 1)
I. Mục tiêu:
-Kiến thức:+ Biết khi mắc lỗi cần biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết ủng hộ, cảm phục các
bạn biết nhận lỗi và sữa lỗi.
+ Tích hợp bom mìn: Kiên quyết không đi vào nơi có biển báo bom mìn.( tiết 1)
- Kĩ năng: Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi
- Thái độ: giáo dục hs kĩ năng sống :
+Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề khi mắc lỗi
+Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân
- Năng lực: Tự học, hợp tác
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập
- Hs: VBT
III. Hoạt động dạy học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:


×