SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
PHIẾU BIÊN SOẠN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Môn: TOÁN
Mã câu hỏi
GT12_C3 _HNH01
Nội dung kiến thức
Ứng dụng của tích phân
trong hình học
Thời gian
…/8/2018
Đơn vị kiến thức
Thể tích
Trường
THPT Nguyễn Văn Trỗi
Cấp độ
1
Tổ trưởng
Zơ Râm Thái
NỘI DUNG CÂU HỎI
Lời dẫn và các phương án
Đáp án
B
Lời giải chi tiết
Thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình
phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f ( x) và hai đường
thẳng x = a, x = b xung quanh trục Ox được xác định là:
b
V = π ∫ f 2 ( x)dx.
a
Vậy chọn đáp án B.
Giải thích các phương án nhiễu
+ Phương án A: HS không nắm công thức tính thể tích, cứ nghĩa thấy trong biểu thức chứa số pi và tích
phân của hàm f(x) trên đoạn từ a đến b, nên chọn phương án A.
+ Phương án C: HS không nắm công thức tính thể tích, cứ nghĩa thấy trong biểu thức chứa số pi và tích
phân của hàm f ( x) trên đoạn từ a đến b, nên chọn phương án C.
+ Phương án D: ⇒ HS không nắm chắc chắn công thức, đang phân vân giữa hai đáp án B và D, nên chọn
đáp án D.
Nội dung kiến thức
Ứng dụng của tích phân
trong hình học
Thời gian
…/8/2018
Đơn vị kiến thức
Diện tích hình học phẳng
Trường
THPT Nguyễn Văn Trỗi
Cấp độ
3
Tổ trưởng
Zơ Râm Thái
NỘI DUNG CÂU HỎI
Lời dẫn và các phương án
Đáp án
A
Lời giải chi tiết
Ta có,
+ Nếu f ( x) ≥ 0, ∀x ∈ [ a; b ] thì diện tích của hình phẳng cần
b
tìm là: S =
∫ f ( x)dx
(1).
a
+ Nếu f ( x) ≤ 0, ∀x ∈ [ a; b ] thì diện tích của hình phẳng cần
b
tìm là: S =
∫ ( − f ( x) ) dx
(2).
a
Từ (1) và (2) suy ra, Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi
đồ thị hàm số y = f ( x) liên tục, trục hoành và hai đường
Nội dung kiến thức
Đơn vị kiến thức
Cấp độ
Ứng dụng của tích phân
trong hình học
Diện tích hình học
phẳng
4
Thời gian
…/8/2018
Trường
THPT Nguyễn Văn Trỗi
Tổ trưởng
Zơ Râm Thái
NỘI DUNG CÂU HỎI
Lời dẫn và các phương án
Đáp án
D
Lời giải chi tiết
Câu 10. (VDC). Cho hình phẳng ( H ) giới
hạn bởi các đường
y = x 2 , y = 0, x = 0, x = 4 . Đường thẳng
Ta có đường thẳng y = k cắt parabol y = x 2 tại điểm có
y = k ( 0 < k < 16 ) chia hình ( H ) thành
tọa độ
(
)
k ;k .
hai phần có diện tích lần lượt là S1 , S 2
(hình vẽ bên). Tìm k để S1 = S 2 .
4
S1
1
= ⇔
Theo ycbt S1 = S 2 ⇒
S1 + S 2 2
∫(x
2
− k ) dx
k
4
∫ x dx
=
2
1
2
0
4
⇔
∫(x
2
− k ) dx =
k
x3
⇔ − kx ÷
3
⇔
A.
B.
C.
D.
k = 8.
k = 5.
k = 3.
k = 4.
4
=
k
4
1 2
x dx
2 ∫0
32
3
64
k k
32
− 4k −
+k k =
3
3
3
⇒ k = 2 ⇒ k = 4.
Vậy, Chọn đáp án D.
Giải thích các phương án nhiễu
+ Phương án A: ⇒ HS: Vì 0 < k < 16 , và đường thẳng y = k chia diện tích hình phẳng
4
∫
2
+ Phương án B: ⇒ HS lý luận như sau: Ta có, S = x dx =
0
hình ( H ) hai phần bằng nhau, nên
32
. Vì đường thẳng y = k chia diện tích
3
32
÷ 16
3
k= =
≈ 5,33 ⇒ k = 5.
2
3
+ Phương án C: HS, chỉ dựa một cách trực quan vào việc quan sát hình vẽ ở trên, nên tự ước lượng giá trị
k và chọn đáp án C.