Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Tuần 3 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.84 KB, 36 trang )

TUẦN 3
Ngày dạy: Thứ hai, 10 /9/2018
Tập đọc:
THƯ THĂM BẠN
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau
của bạn. Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng
bạn.(trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết
thúc bức thư)
- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ
điệu phù hợp với nội dung; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Giáo dục học sinh biết cách chia sẻ,thông cảm với bạn
Tích hợp GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người.
Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi
trường thiên nhiên.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình mạch
lạc, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ;
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Trưởng ban VN tổ chức hát tập thể
- Quan sát tranh và cho biết nội dung bức tranh?
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Quan sát bức tranh và nói được tranh vẽ cảnh mọi người đang quyên góp
ủng hộ đồng bào lũ lụt và bạn nhỏ đang ngồi viết thư.
HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ..
- PP: quan sát, vấn đáp


- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai.
- Đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.


- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện giọng trầm buồn,
chân thành. Thấp giọng hơn ở những câu văn nói về sự mất mát( Mình rất xúc
động...........Mình gửi bức thư này......)
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: xã thân, quyên góp, khắc phục,...
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.

- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm
và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài. (Tích hợp
giáo dục BVMT như đã nêu ở mục tiêu)
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS hiểu nội dung bài đọc..
+ Câu 1: Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
+ Câu 2: Hôm nay đọc báo Thiếu niên.... chia buồn với bạn.
+ Câu 3: Chắc Hồng cũng tự hào... nước lũ. Mình tin rằng... nỗi đau này. Bên cạnh
Hồng ... bạn mới như mình.
+ Câu 4: Mở đầu nêu rõ địa điểm,.... Những dòng cuối gửi lời chúc,....
Nêu nội dung bài: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các
CH trong SGK;nắm được tác dụng của phần mở đầu,phần kết thúc bức thư)


- PP: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1:HS nghe GV giới thiệu đoạn luyện: “ Hòa Bình … chia buồn với bạn”
và giới thiệu giọng đọc
- Việc 2: HS theo dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần nhấn giọng
- Việc 3: Phát hiện những từ cần nhấn giọng và giải thích vì sao nhấn giọng và
biểu cảm ở những từ đó.
- Việc 1: Nhóm trưởng hướng dẫn cho các bạn luyện đọc
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, giọng đọc hay
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc diễn cảm, biết nhấn giọng một số từ ngữ gợi cảm: xúc động, chia
buồn...

- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Viết một bức thư tương tự cho các bạn vùng lũ
*******************************************
Toán:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT)
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.
- HS yêu thích môn toán.
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng VN tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học.
Đánh giá:
- Tiêu chí: HS viết được số có năm chữ số, đọc được số đã viết
- PP:Vấn đáp, quan sát.
- KT: Nhận xét bằng lời,, ghi chép ngắn.
* Hình thành kiến thức mới


Hướng dẫn HS đọc viết số theo các lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu và
các hàng tương ứng
Việc 1: Quan sát bảng trong SGK
Việc 2: Nêu cách đọc số đến lớp triệu, xác định được các lớp, các hàng

*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc viết số có 9 chữ số, xác định được các lớp, các hàng.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết và đọc số theo bảng
- Em dùng bút chì hoàn thành bài tập trong SGK.
- Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong
nhóm.
- Việc 3: Nghe GV KL và chốt cách đọc viết số đến lớp triệu.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nắm quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Đọc viết các số có 9 chữ
số.
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 2: Đọc các số
Em đọc số cá nhân
Em trao đổi cách đọc với bạn
Chốt cách đọc số
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc thành thạo các số đến lớp triệu.
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 3: Viết các số sau
Em làm bài cá nhân vào vở


- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.

Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Chốt cách viết số
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Viết đúng các số đến lớp triệu 10 250 214, 253564888, 400 036 105,
700 000 231
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Đọc các số ở trên báo, tivi trong phạm vi lớp triệu
*******************************************
KHOA HỌC 4:
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I) Mục tiêu:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm(thịt,cá,trứng,tôm,cua..) và một số thức ăn
chứa nhiều chất béo(mỡ,dầu.bơ..)
* Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K..
- Nhận biết các loại thức ăn có chứa nhiều chất đạm; chất béo
- Giáo dục thói quen ăn đủ chất
- Tự học.Hợp tác nhóm. Giải quyết vấn đề, tìm hiểu thế giới xung quanh
II) Đồ dùng dạy học
GV- Hình 12, 13 SGK.HS: Phiếu học tập
III) Các hoạt động dạy học
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức ôn KT: ?Có mấy cách phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?
? Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
-2.GTB,nêu MT, ghi bảng
2.Hình thành kiến thức

HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
Việc 1: Cá nhân quan sát tranh ở trang 12,13 SGK và kể tên các thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo, tìm hiểu về vai trò của chúng?
Việc 2: HS thảo luận cặp đôi
Việc 3 : Hoạt động cả lớp:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em ăn hằng ngày?
? Tại sao hằng ngày ta nên ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm?


- Nói tên các thức ăn giàu chất béo có trong hình 13?
- Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà hằng ngày các em thích ăn?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất béo?
- Việc 4: Đại diện nhóm TB.Các nhóm khác chia sẻ
GV nhận xét,bổ sung
KL : Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất béo giàu năng lượng và giúp
cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K
*Đánh giá:
- Tiêu chí + Nắm chắc kiến thức và trả lời đúngcác câu hỏi trên
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp đánh giá: quan sát,viết
- Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miện
B. Hoạt động thực hành
HĐ2: Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất đạm
-Việc 1: Phát phiếu học tập
- Việc 2: làm việc với phiếu học tập
- Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày
- Việc 4: Các nhóm khác chia sẻ
* Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động
vật.
* Đánh giá:

- Tiêu chí đánh giá:+Hoàn thành phiếu bài tập”Nguồn gốc của các loại thức ăn, đồ
uống”
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Nối đúng nguồn gốc thức ăn
2.Hợp tác tốt
3. Thời gian nhanh
3. Trình bày đẹp
+Tìm đúng những thức ăn có nguồn gốc từ động vật và những
thức ăn có nguồn gốc từ thực vật
+ HS có thói quen ăn đủ chất, bảo vệ sức khoẻ hàng ngày.
- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Về nhà cùng người thân vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện ăn , uống hằng
ngày các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
*******************************************
Kĩ thuật:
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU.
I) Mục tiêu:
- HS biết vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu.


- Vạch dược đường dấu trên vải (v ạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo

đường vạch dấu. Đường cắt có thể bị mấp mô
* HS khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu ,đường cắt ít mấp mô.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
- Giúp HS phát triển năng lực tự chủ, giải quyết vấn đề và sáng tạo .
II.Đồ dùng dạy học
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
- Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
- Kim khâu, kim thêu các cỡ, chỉ khâu, kéo, phấn, thước.
III.Các hoạt động chủ yếu :
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát một bài hát.
- GV giới thiệu bài.
- HS nắm mục tiêu bài học.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS hát hào hứng, sôi nổi
+ Nắm được mục tiêu bài học
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời
B. Hoạt động thực hành.
1.Vạch dấu trên vải:
- Cá nhân đọc thông tin trang 9 SGK.
- Chủ động chia sẻ với bạn những điều em vừa đọc.

-NT cho các bạn chia sẻ bài làm trong nhóm. Thống nhất kết quả và báo cáo với cô
giáo
- HĐTQ cho cả lớp chia sẻ những nội dung sau:
+ Có mấy cách vạch dấu trên vải.
+ Hãy nêu cách vạch dấu đường thẳng.
+ Hãy nêu cách vạch dấu đường cong.

- GV hướng dẫn HS thực hiện một số điểm cần lưu ý:
* Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải.
* Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng.
* Khi vạch dấu đường cong thì vẽ đường cong lên vị trí đã định. Độ cong và chiều dài
đường cong tùy thuộc vào yêu cầu cắt may.
* Đánh giá:


- Tiêu chí đánh giá:
+ HS thực hiện được thao tác vạch dấu đường cong lên mảnh vải.
+ Biết trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải.
+ Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng.
+ Khi vạch dấu đường cong thì vẽ đường cong lên vị trí đã định. Độ cong và chiều dài
đường cong tùy thuộc vào yêu cầu cắt may.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
2.Cắt vải theo đường vạch dấu.
Cá nhân đọc quan sát tranh và đọc thông tin trang 9.10 SGK.
Chủ động chia sẻ với bạn những điều em vừa đọc

NT cho các bạn chia cách cắt vải theo đường vạch dấu.
+ Có mấy cách cắt vải theo đường vạch dấu.
+ Nêu cách cắt vải theo đường thẳng.
+ Nêu cách cắt vải theo đường cong.
- HĐTQ cho cả lớp chia sẻ những nội dung sau:
+ Có mấy cách cắt vải theo đường vạch dấu.
+ Nêu cách cắt vải theo đường thẳng.
+ Nêu cách cắt vải theo đường cong.
- GV hướng dẫn HS thực hiện một số điểm cần lưu ý khi cắt vải: Tì kéo lên
mặt bàn để cắt cho chuẩn.Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. Khi cắt , tay trái

cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. Chú ý giữ gìn an toàn, không đùa nghịch khi
dùng kéo.
- HS đọc Ghi nhớ ở SGK.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: +HS cắt vải được theo đường vạch dấu:
+ Cách cắt vải theo đường thẳng.
+Cách cắt vải theo đường cong.
+ Giữ gìn an toàn, không đùa nghịch khi dùng kéo.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
3.Học sinh thực hành Vạch dấu trên vải và Cắt vải theo đường vạch dấu.

- Em thực hành vạch hai đường dấu thẳng ( mỗi đường dài 15cm), hai đường cong
( dài tương ứng với đường vạch dấu thẳng)


- Đổi bài cho bạn để kiểm tra.

- GV nhận xét.
- Cần sử dụng đúng cách các dụng cụ và đảm bảo an toàn.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: - HS cắt vải được theo đường vạch dấu:
+ Cách cắt vải theo đường thẳng.
+Cách cắt vải theo đường cong.
+ Biết tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch
dấu. Khi cắt , tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. Chú ý giữ gìn an toàn,
không đùa nghịch khi dùng kéo.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
C. Hoạt động ứng dụng

- Về nhà thực hành. Chuẩn bị cho bài Khâu thường.
*******************************************
Luyện từ và câu:
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.(ND
Ghi nhớ)
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen
với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
- HS có ý thức học bài.
- Năng lực ngôn ngữ, hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Từ điển
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ ổn định lớp.
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Đọc câu cho sẵn trong SGK
- Việc 1: Dựa vào 2 câu thơ trên, tìm các từ chỉ gồm 1 tiếng và từ gồm nhiều
tiếng và nêu tác dụng của từ và tiếng


- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo cáo
với cô giáo.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về các đặc điểm của từ đơn, từ phức.
- Em đọc ghi nhớ (sgk)

*Đánh giá:
- Tiêu chí: +Tìm được từ chỉ gồm một tiếng(từ đơn); từ gồm nhiều tiếng(từ phức);
Từ đơn: Nhờ, bạn, lại, có, chí,nhiều, năm, liền, Hanh, là.
Từ phức: Giup đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
Tiêu chí
HTT
HT
CHT
1.Tìm đúng từ
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
+Nắm được cấu tạo từ đơn, từ phức.
+Tiếng cấu tạo nên từ, từ dùng để tạo câu. Tiếng có thể có nghĩa hoặc
không có nghĩa, từ nào cũng có nghĩa.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: phiếu đánh giá tiêu chí, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
- Đọc các đoạn thơ trong SGK
- Việc 1: Dùng chì gạch chéo tạo thành các từ, ghi lại từ đơn và từ phức vừa tìm
- Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh kết quả của mình
- Việc 3: Báo cáo với nhóm trưởng.
- Việc 1: Ban học tập tổ chức chia sẻ trước lớp.
- Việc 2: Nghe GV nhận xét, kết luận.
Chốt cách phân biệt từ đơn từ phức.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Dùng gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thư cuối. Viết được từ
đơn (rất, vừa, lại); từ phức (công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang)
+HS sống nhân hậu, tinh thần đoàn kết; sẵn sàng giúp đỡ người gặp hoàn

cảnh khó khăn.
- PP: vấn đáp,quan sát
- KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở.
Bài tập 2:
- Em suy nghĩ và làm bài cá nhân


- Đổi chéo vở với bạn và cùng bạn sửa lỗi sai.
- Việc 1: Ban học tập tổ chức chia sẻ trước lớp.
- Việc 2: Nghe GV nhận xét, kết luận.
Chốt cách phân biệt từ đơn từ phức.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Học sinh tìm được 3 từ đơn (Vd: mỗi, nhờ, còn) và 3 từ phức( gia đình,
bạn bè, hàng xóm)
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- PP: Vấn đáp, quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở.
Bài tập 3:
- Em suy nghĩ và làm bài cá nhân
Đổi chéo vở với bạn và cùng bạn sửa lỗi sai.
- Việc 1: Ban học tập tổ chức chia sẻ trước lớp.
- Việc 2: Nghe GV nhận xét, tuyên dương các bạn đặt câu hay
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đặt được câu với từ đơn, từ phức đã tìm được. Đặt được nhiều câu hay.
VD: Nhờ cô giáo giúp đỡ em đã tiến bộ tất nhiều.
Gia đình em rất hạnh phúc.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi gợi mở
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể tên các từ đơn, từ phức chỉ các sự vật trong ngôi nhà của em.

*******************************************
ĐẠO ĐỨC:
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU: HS nhận thức được:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .
- Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. Kỹ năng tìm hiểu sự hổ trợ, giúp đỡ
của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị các mẫu chuyện. Thẻ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ1: HS tìm hiểu nội dung câu chuyện


Việc 1 : Cá nhân kể tóm tắt nội dung chuyện và trả lời câu hỏi :
- Thảo đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập ?
- Trong hoàn cảnh ấy bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
Việc 2 : Em kể tóm tắt nội dung chuyện với bạn cùng bàn và đưa ra câu trả lời đúng
Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ bài
* Đánh giá:
- Tiêu chí: nắm được nội dung câu chuyện về một học sinh nghèo vượt khó khiến ai
cũng phải cảm phục.
- PP: Quan sát quá trình, PP viết, PP đặt câu hỏi
- KT: Ghi chép nhanh, trình bày miệng. NX bằng lời
HĐ2: HS làm các bài tập .

Việc 1 : Cá nhân HS làm bài tập 1/ trang 7 sgk .
- Qua bài học em rút ra được điều gì?

Việc 2 : Em với bạn cùng bàn đổi chéo phiếu để kiểm tra
Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày trước lớp
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Biết xử lý tình huống: Khi gặp một bài toán khó em sẽ chọn cách làm nào.
( Tự suy nghĩ, nhờ bạn, chép bài bạn, hỏi thây, cô giáo, bỏ không làm..)
- PP: Quan sát quá trình, PP đặt câu hỏi
- KT: trình bày miệng.
HĐ3: Biết những biểu hiện sự vượt khó.

Việc 1 : Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi :
- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong HT.( bài 2- VBT)
Việc 2 : Chia sẻ câu trả lời với bạn
Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày tiểu phẩm trước lớp
Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài.
- GV liên hệ thực tế , giáo dục học sinh .
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Biết những biểu hiện luôn vượt khó trong học tập.
- HS biết liên hệ thực tế trong cuộc sống hằng ngày.
- PP: Quan sát quá trình, PP đặt câu hỏi
- KT: trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về các cách vượt khó trong học tập.
- Nói với bạn về cách vượt khó trong học tập.
*******************************************


Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIÊU:

- Kể được câu chuyện (mẫu chuyện,đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý
nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý SGK)
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn kể chuyện
HS có năng lực kể chuyện ngoài SGK
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin, hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS: Chuẩn bị một số câu chuyện về lòng nhân hậu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Việc 1: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
Việc 2: Lần lượt đọc các hợi ý 1 2 3 4
* Đánh giá
- Tiêu chí: Kể được tên câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về
lòng nhân hậu (theo gợi ý SGK)
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
2) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: HS kể về câu chuyện của mình.
Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo.
Việc 1: trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm.
Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết giới thiệu câu chuyện.

+ Kể được thành lời, có mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện..
+ Lời kể mạch lạc, tự tin.
+ Nêu được ý nghĩa câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa của truyện
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể .
các từ đơn, từ phức chỉ các sự vật trong ngôi nhà của em.


Ngày dạy: Thứ ba, 11 /9/2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp hs :
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Giúp HS nắm chắc cách đọc, viết ,giá trị của từng chữ số một cách thành thạo,chính
xác.
Bài tập cần làm 1,2,3( a,b,c); bài 4( a,b)
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi “ Phân tích số”
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
*Đánh giá:
- Tiêu chí: -HS nắm quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
- Đọc viết các số có 9 chữ số.
- Xác định thành thạo các lớp , hàng trong mỗi số.
- Viết cẩn thận, nhanh.

- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết theo mẫu
- Em dùng bút chì hoàn thành bài tập trong SGK.
- Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV chốt cách đọc viết các số
*Đánh giá::
- Tiêu chí: + HS nắm quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
+ Đọc viết các số có 9 chữ số.
+ Xác định thành thạo các lớp , hàng trong mỗi số.
+ Viết cẩn thận, nhanh.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời.
Bài 2: Đọc các số


- Em tự hoàn thành bài tập của mình
- Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV chốt cách đọc viết các số
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc thành thạo các số có 9 chữ số.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời.
Bài 3(a,b,c): Viết các số sau
Em làm bài cá nhân vào vở

- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV chốt cách đọc viết các số
*Đánh giá:
- Tiêu chí: - Viết các số có 9 chữ số: 613 000 000, 131 405 000, 512 326 103
- Viết cẩn thận, nhanh.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời.
Bài 4(a,b): Nêu gía trị của chữ số 5 trong mỗi số
- Em làm bài cá nhân vào vở
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV chốt cách xác định giá trị của mỗi chữ số trong số cho trước
*Đánh giá:
- Tiêu chí: +Biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
a) 5 000
b) 500 000
+ Viết cẩn thận, nhanh.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:


Cùng với người thân thực hiện: người thân đọc một số bất kì đến lớp triệu, em viết
ra giấy rồi cùng kiểm tra kết quả.
*******************************************
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT

I. MỤC TIÊU
- Biết được hai cách kể lại lời nói,ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó:nói lên tính
cách nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.(ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách:
trực tiếp và gián tiếp.(BT mục III)
- Giáo dục học sinh yêu thích môn kể chuyện.
- NL ngôn ngữ, hợp tác nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn hát tập thể 1 bài ổn định lớp.
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc câu chuyện Người ăn xin
- Việc 2: Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
- Việc 3: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS hiểu được lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Trả lời
được các câu hỏi:
Câu 1: Lời nói, ý nghĩ của cậu bé: Chao ôi ! Cảnh nghèo đói.........nhường nào !
Cả tôi nữa ........ông lão. Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
Câu 2: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là một người nhân hậu, giàu
lòng trắc ẩn, thương người.
Câu 3: Cách 1:Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do các từ xưng
hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé ( cháu - lão)
Cách 2: Tác giả ( nhân vật xưng tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể

xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão.
+ HS hiểu được trong bài văn kể chuyện, nhiều khi phải kể lại lời nói, ý
nghĩ của nhân vật. Lời nói và ý nghĩ cũng nói lên tính cách và ý nghĩa câu
chuyện.Có hai cách kể: lời dẫn trực tiếp - lời dẫn gián tiếp.
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
2. Ghi nhớ:


- Cùng bạn thảo luận về những điều cần lưu ý về lời nói, ý nghĩ của nhân vật
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
*Đánh giá:
- Tiêu chí : Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó:
nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện
- PP : Vấn đáp.
- KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tr 32
- Việc 1: Cá nhân đọc đoạn văn
- Việc 2: Hoàn thành bài tập
- Việc 3: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Tìm được lời dẫn trực tiếp:
+ Còn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ông ngoại.
+Theo tớ, tốt nhất chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.
- PP: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2: Tr 32
- Việc 1: Cá nhân đọc đoạn văn

- Việc 2: Hoàn thành bài tập
- Việc 3: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Biết chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn thành lời dẫn trực
tiếp và ngược lại.
Vua hỏi:
- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này.
Bà lão đáp:
-Tâu Bệ hạ, trầu này do chính già têm đấy ạ !
Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:
- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
- PP: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3: Tr 32
- Việc 1: Em đọc đoạn văn
- Việc 2: Thảo luận và thống nhất kết quả với bạn


*Đánh giá:
- Tiêu chí:Biết chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn thành lời dẫn trực tiếp và
ngược lại.
Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không. Hòe đáp rằng Hòe thích lắm.
+ Biết thay đổi xưng hô khi tiến hành chuyển.
+Bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể và lời nói của nhân
vật.
- PP: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chọn một đoạn trong một câu chuyện, kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật

*******************************************
Tập đọc:
NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong
câu chuyện. Hiểu được nội dung và ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân
hậu, biết đồng cảm, thương xót trớc nổi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.(trả lời
được câu hỏi1,2,3).
- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ
điệu phù hợp với nội dung; biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, thông cảm.
- Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu, biết thông cảm,giúp đỡ những người nghèo khổ.
- HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV-Tranh minh học ở SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai.
- Đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
*Đánh giá:


- Tiêu chí đánh giá:

+ Đọc đúng từ ngữ (lọm khọm, rên rỉ, tả tơi, thảm hại, lẩy bẩy, đỏ đọc, bẩn thỉu);
đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng,biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, thông
cảm. Đọc phân biệt lời nhân vật: lời cậu bé đọc với giọng xót thương, lời ông lão xúc
động.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: lọm khọm, thảm hại, đỏ đọc.
- PP: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS hiểu nội dung bài đọc..
+ Câu 1: Ông lão lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc,.... giọng rên rỉ cầu xin.
+ Câu 2: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm...
+ Câu 3: Ông lão nhận được tình thương,.... qua cái nắm tay rất chặt.
+ Câu 4: Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn.
- Nêu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót
trước nổi bất hạnh của ông lo ăn xin nghèo khổ.
- PP: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1:HS nghe GV giới thiệu đoạn luyện: “ Tôi chẳng biết … của ông lão” và

giới thiệu giọng đọc
- Việc 2: HS theo dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần nhấn giọng
- Việc 3: Phát hiện những từ cần nhấn giọng và giải thích vì sao nhấn giọng và
biểu cảm ở những từ đó.


- Việc 1: Nhóm trưởng phân đoạn cho các bạn luyện đọc
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, phù hợp với nhân vật
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Đánh giá:
- TC: Đọc đúnglời nhân vật, nhấn giọng các từ biểu cảm.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Khi gặp người nghèo khổ, bất hạnh em sẽ làm gì?
*******************************************
Ngày dạy: Thứ tư, 12 /9/2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
- Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
Bài tập cần làm bài tập 1( Chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số); bài 2(a,b); 3(a) ;4.
- HS có lòng say mê học toán.
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn BT1
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động. + Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.

*Đánh giá:
- Tiêu chí: - Đọc viết các số có 9 chữ số.
- Xác định thành thạo các lớp , hàng trong mỗi số.
- Viết cẩn thận, nhanh.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời.
+ HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số
- Em làm BT vào vở
- Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.


Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- GV chốt cách xác định gía trị của chữ số trong số
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Viết các số có 9 chữ số. Biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó
trong mỗi số. Viết cẩn thận, nhanh
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 2: a, b) Viết số
- Em viết số vào vở ô li
- Em trao đổi với bạn về kết quả và cách viết số.
- Việc 1: Ban học tập cho các bạn lên bảng viết
- Việc 2: HS dưới lớp nhận xét về kết quả
- Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo tiến độ làm việc của các thành viên trong
nhóm với cô giáo.
Việc 4: Chốt cách viết số

*Đánh giá:
- Tiêu chí: Viết các số đến lớp triệu : 5 760 342, 5 706 342
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 3a:
- Em tự hoàn thành bài tập của mình
- Việc 1: Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
- Việc 1: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Chốt: cách xác định số lớn nhất, bé nhất
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Trả lời đúng yêu cầu của bài tập: Nước Ấn Độ có số dân nhiều nhất, nước
Lào có số dân ít nhất…
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 4: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Em tự hoàn thành bài tập của mình


- Việc 1: Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
- Việc 1: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Việc 2: Chốt cách viết số đến lớp tỉ
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Viết được các số đến lớp tỉ.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Hỏi bố mẹ số tiền của các vật dụng trong nhà: VD xe máy, ti vi, tủ lạnh,… rồi viết
số tiền các thứ đó vào vở.

*******************************************
Chính tả (nghe-viết): CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát,
các khổ thơ
- Làm đúng bài tập 2b
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết,trình bày sạch sẽ
- Tự học, hợp tác nhóm, ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp hát bài tập thể.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1: Tìm hiểu nội dung bài thơ
Cá nhân đọc bài chính tả, tìm hiểu nội dung chính của bài thơ và cách trình
bày
Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó


Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả
- HS viết bài theo các cụm từ, câu mà GV đọc, dò bài.
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).

Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
* Đánh giá
- Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: Lạc đường, dẫn đi, Bỗng nhiên, lạc giữa, nhòa, mong...
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- PP: quan sát, vấn đáp;
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch?
- Em tự làm bài vào VBT Tiếng Việt
Đổi chéo vở và sửa bài cho nhau
* Đánh giá
- Tiêu chí:
+ Nắm được quy tác viết dấu hỏi/ dấu ngã
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Luyện viết lại bài một lần.
*******************************************
Ngày dạy: Thứ năm, 13/ 9/2018
Toán:
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp H:
- Bước đầu nhận biết về, số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy STN
- Bài tập cần làm: bài tập 1, 2, 3, 4(a).
- HS ham thích học toán.
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm.



II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập kiểm tra ĐDHT.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới

a. Giới thiệu STN và dãy STN
Việc 1: Quan sát ví dụ của GV, nghe GV giới thiệu về dãy số TN
Việc 2: Kể một vài STN để khắc sâu kiến thức
b. Giới thiệu một số đặc điểm của STN
Việc 1: Nghe GV giới thiệu các đặc điểm của STN
Việc 2: HS ghi nhớ các đặc điểm được in đậm trong SGK.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm và hiểu được số tự nhiên, dãy số tự nhiên.
+ Phân biệt được số tự nhiên và dãy số tự nhiên
+ Biết được dãy số tự nhiên có thể biểu diễn trên tia số. Mỗi STN
ứng với mỗi điểm trên tia số, càng xa điểm gốc giá trị của số càng lớn.
+ HS nắm STN liền trước, liền sau, có STN bé nhất nhưng không
có STN lớn nhất.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết STN liền sau mỗi số vào ô trống
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
*Đánh giá:

- Tiêu chí: + HS nắm được cách viết số tự nhiên liền sau của mỗi số:(6;7);( 29; 30);
( 99; 100); ( 100;101); (1000; 1001).
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 2: Viết STN liền sau mỗi số vào ô trống
- Em tự làm vào vở


- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Chốt: quy luật của số tự nhiên liền sau
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm được cách viết số tự nhiên liền trước của mỗi số:(11;12);( 99;
100); ( 999; 1000); ( 1001;1002); (9999; 10000).
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba STN liên tiếp
- Em tự làm vào vở
- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Chốt: quy luật của dãy số tự nhiên liên tiếp
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Viết được số vào chỗ chấm để tạo thành 3 số tự nhiên liên tiếp
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 4a: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm

Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Chốt: quy luật của dãy số tự nhiên liên tiếp
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS tìm được dãy số tự nhiên.912, 913, 914, 915, 916
+ Nắm được đặc điểm của dãy số tự nhiên.
+ Viết cẩn thận, nhanh
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Người thân đưa ra một số tự nhiên bất kì, hãy viết số
liền trước và liền sau STN đó.
*******************************************


×