Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tuần 8 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.59 KB, 32 trang )

TUẦN 8
Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2018
NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ

TẬP ĐỌC:
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu ND của bài : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát
khao về một thế giới tốt đẹp.(TL được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong
bài)
HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm bài thơ, trả lời được CH3
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Đọc trơi chảy
được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ . Đọc diễn cảm một bài thơ với giọng
vui, hồn nhiên..
- Giáo dục HS biết ước mơ, hồi bão
- Giúp HS phát triển năng lực ngơn ngữ Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát, cảm
nhận được sự đáng yêu của các bạn
II.CHUẨN BỊ:
T: Tranh minh họa bài, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Trưởng ban VN tổ chức trò chơi
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS trả lời được: Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ mơ ước có phép lạ
+ Các bạn mơ ước có phép lạ để làm thế giới đẹp hơn.
- PP: vấn đáp


- KT: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời.
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
- Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai.
- Đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
1


- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại tồn bộ bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trơi chảy lưu lốt. Đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi, nhấn giọng
từ ngữ thể hiện niềm vui thích của con trẻ.
+ Ngắt cuối dòng thơ, nghỉ sau khổ thơ, đọc đúng nhịp thơ,...
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cơ giáo.

- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
- Nghe GV nhận xét kết luận.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
+Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
Câu 1: Câu “Nếu chúng mình có phép lạ” nói lên các bạn nhỏ có rất nhiều ước
mơ cháy bỏng thiết tha
Câu 2: Khổ 1: các bạn nhỏ mơ ước cây mau lớn cho nhiều trái chín ngọt lành
Khổ 2: mơ ước lớn nhanh để làm nhiều điều có ích
Khổ 3: mơ ước trái đất luôn ấm áp
Khổ 4: mơ ước trái đất không còn chiến tranh
Câu 3a)ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, khơng cịn thiên tai, khơng cịn những
tai họa đe dọa con người. b) ước thế giới hịa bình khơng cịn chiến tranh
Câu 4: Trả lời theo ý của mình
2


+ Nội dung chính của bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc
lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
+ Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời.
3. Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Việc 1: 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ
- Việc 2: HS theo dõi GV hướng dẫn giọng đọc bài thơ và thể hiện diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng hướng dẫn cho các bạn luyện đọc 2 khổ thơ đầu
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, diễn cảm
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tun dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS nhẩm HTL bài thơ

- Việc 4: HS thi HTL từng khổ thơ
- Việc 5: HS thi HTL cả bài thơ
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi
+ HS thuộc lòng bài thơ.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Đọc cho người thân nghe bài “Nếu chúng mình có
phép lạ” và kể cho người thân nghe về mong ước của mình.
********************************
TỐN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Tính được tổng của 3 số
- Vận dụng một số t/c của phép cộng để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất
BT cần làm: Bài 1(b), 2(1,2), 4(a)
- GD HS ý thức cẩn thận, chính xác khi làm bài.
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động. - Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1b: Đặt tính rồi tính tổng:
3



- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
- Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách đặt tính
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kĩ năng đặt tính với ba số
+ Tính tốn cẩn thận chính xác
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 2: dịng 1,2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
- Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách tính thuận tiện nhất
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Vận dụng được tính chất của phép cộng để tính tổng của 3 số một cách thuận tiện
nhất.
+ Kĩ năng trình bày bài tập.
+ Ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
+ Khả năng chia sẻ, đánh giá bài làm của bạn trong nhóm đơi.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 4a:
- Cá nhân tự đọc và phân tích bài tốn.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
- Việc 2: Em tự làm bài của mình vào vở.
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả và nêu cách làm của mình

- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách giải bài tốn
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Phân tích được bài tốn và tìm đúng hướng giải.
+ Khả năng tư duy để giải nhanh bài toán.
4


+ Giải đúng, trình bày đẹp.
+ Tý, Hiếu, Đạt giải được bài toán theo gợi ý của GV.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Cùng người thân ơn lại tính chất giao hốn và kêt
hợp của phép cộng
*********************************
LTVC:
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài ( ND ghi nhớ )
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài
phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2( mục III ). HS khá, giỏi ghép đúng tên nước và
tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc.
- Giáo dục hs biết vận dụng kiến thức vào thực tế
- Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại cách viết tên riêng Việt Nam

- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1.Hình thành kiến thức
Việc 1: Cá nhân đọc các câu hỏi trong phần Nhận xét
Việc 2: Thảo luận với các bạn trả lời câu hỏi và thống nhất kết quả trong nhóm
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả
- Nghe GV nhận xét, kết luận.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi: Khi viết tên người, tên địa
lý nước ngoài ta viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên, giữa các tiếng trong
cùng 1 bộ phận có dấu gạch nối. Tên riêng được phiên âm theo Hán Việt...
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
5


Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và viết lại cho đúng những tên riêng trong đoạn
Việc 1: Em đọc đề bài và đoạn văn
Việc 2: Em tự làm bài vào giấy nháp
- Em chia sẻ với bạn bên cạnh
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách viết tên riêng nước ngồi
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Viết được tên người, tên địa lý nước ngồi đúng chính tả: Ác -boa,
Lu-i Paxtơ, Quy-dăng-xơ
- PP: vấn đáp, quan sát

- KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
Bài tập 2: Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc
Việc 1: Em đọc toàn bộ bài tập
Việc 2: Em xác định số bộ phận của tên riêng sau đó dựa vào quy tắc để viết
lại cho đúng
- Em chia sẻ với bạn bên cạnh
- Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả .
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách viết tên riêng nước ngoài
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Viết được tên người, tên địa lý nước ngồi đúng chính tả
+Tên người: An-be Anh-xtanh,Crit-xti-an An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ga-rin
+Tên địa lý: Xanh Pê-téc-bua, Tô-ki-ô, A-ma-dôn,Ni-a-ga-ra
- PP: vấn đáp, quan sát
- KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
Bài tập 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy
- Việc 1: HS quan sát tên các nước mà GV viết trên bảng, HS nêu tên thủ đô
của các nước ấy cho phù hợp
- Việc 2: Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách viết tên địa lý nước ngồi
*Đánh giá:
-Tiêu chí: + Ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy
+ V iết được tên địa lý nước ngoài đúng chính tả
-PP: vấn đáp,quan sát
- KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Kể tên các nước và tên thủ đơ của các nước đó cho
người thân nghe
ĐẠO ĐỨC:
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 2 )
6



I. MỤC TIÊU
- HS nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện
tiết kiệm tiền của.
- Đ/C: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày
tỏ thái độ của mình về các ý kiến, chỉ lựa chọn 2 phương án tán thành hoặc không
tán thành trong các BT tình huống
- Tích hợp SD NLĐ: Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng
lượng; phản đối, khơng đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ ghi thông tin
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân (BT4 – SGK)
Việc 1: HS đọc yêu cầu bài tập
Việc 2: HS tự làm bài vào vở bài tập
Việc 3: Báo cáo kết quả với cơ giáo
*Đánh giá:.
- Tiêu chí : Biêt được những việc làm tiết kiệm tiền của a, b, g, h, k
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (BT5 – SGK)
Việc 1: Em đọc thầm tình huống mà GV giao
- Việc 1: Em thảo luận với bạn về cách giải quyết tình huống
- Việc 2: Nhóm trưởng phân vai cho các bạn phù hợp

- Việc 3: Nhóm thực hiện đóng vai để giải quyết tình huống
- Việc 1: Trưởng ban HT cho các nhóm biểu diễn trước lớp
- Việc 2: Một số bạn đọc Ghi nhớ trong SGK
- Tích hợp: Nghe GV liên hệ: cần đồng tình với những hành vi sd tiết kiệm năng
lượng, phản đối các hành vi ko sử dụng tiết kiệm năng lượng
*Đánh giá:.
- Tiêu chí : Đưa ra được cách xử lí đúng trong mỗi tình huống
Khả năng đóng vai diễn đạt, cử chỉ điệu bộ
- Phương pháp: vấn đáp,
7


- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Bày tỏ với người thân về vấn đề tiết kiệm
*******************************************
KHOA HỌC :
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được 1 số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau
bụng, buồn nơn, sốt... Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó
chịu, khơng bình thườngPhân biệt được cơ thể khi khoẻ mạnh và khi bị bệnh.
- Biết được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh
- GDH có ý thức giữ gìn sức khỏe của bản thân để phịng bệnh.
- Giải quyết vấn đề, tìm hiểu thế giới xung quanh
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Hình minh hoạ SGK
-HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Kể các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó?
? Nêu các cách đề phịng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1:Kể chuyện theo tranh:
Việc 1:Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK tr. 32 thảo luận và trình
bày:
+ Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện thể hiện Hùng lúc khoẻ,
lúc bị bệnh và lúc được chữa bệnh.
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Nghe GV nhận xét kết luận
*Đánh giá:
- Tiêu chí: +Biết hình thể hiện cơ thể khỏe mạnh(2,4,9), hình thể hiện bị bệnh(3,7,8),
hình thể hiện đang được khám bệnh(1,5,6)
+ Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu
chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe(4-8-1), Hùng lúc bị bệnh(2-3-5), Hùng
lúc được chữa bệnh(9-7-6).
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
HĐ2:Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh
Y/ c HS làm việc cá nhân
8


? Em đã từng mắc bệnh gì?
? Khi đó em cảm thấy trong người như thế nào ?
? Khi trong người có những dấu hiệu đó em phải làm gì? Tại sao?

- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Nghe GV nhận xét kết luận: Khi khoẻ mạnh chúng ta thấy thoải mái, dễ chịu.
Khi có các dấu hiệu của bệnh hãy báo với ba mẹ, người lớn biết
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu, khi cơ thể bị bệnh:
hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,đau bụng, nơn, sốt,...
+ Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người
lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
HĐ3:Trò chơi: Mẹ ơi! Con bị ốm
Việc 1: HS hoạt động theo nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tình huống để các
nhóm phân vai thể hiện
Việc 2: Các nhóm chia sẻ, thể hiện tình huống:
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Nghe GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có hiểu biết về các bệnh thông
thường và diễn đạt tốt.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: +Đóng vai xử lý các tình huống hợp lý: Biết nói với cha mẹ,
người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, khơng bình thường.
+ Đóng vai tự nhiên,tự tin
+ Đánh giá được cách đóng vai xử lý của các bạn.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về chia sẻ với mọi người khi bị ốm.
*******************************
Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2018
TỐN:
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải tốn liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó.
BT cần làm: Bài 1,2
- GD HS cẩn thận khi làm bài.
- Giúp HS phát triển năng lực giải tốn có lời văn, giải quyết vấn đề
II.CHUẨN BỊ.
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
9


* Khởi động - Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới

Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Việc 1: HS đọc kĩ bài tốn
Việc 2: Quan sát GV tóm tắt bài tốn
Việc 3: HS tìm hai lần số bé: Cho HS chỉ hai lần số bé trên sơ đồ. Từ đó nêu cách tìm
hai lần số bé ( 70-10=60)
HS tìm số bé: 60 : 2 = 30
HS tìm số lớn : 70 – 30 = 40/ 30 + 10 = 40
Việc 4: Hướng dẫn HS tương tự về cách tìm số lớn trước
Việc 5: HS rút ra cơng thức tính số lớn, số bé dưới sự hướng dẫn của GV
*Đánh giá:
- Tiêu chí :
+ Hs vẽ được sơ đơ tóm tắt bài tốn nhanh, đẹp
+ HS biết bài tốn tổng hiệu và cách tìm số bé, số lớn

+ HS giải được bài tốn, biết có thể giải bằng 2 cách
+ Trình bày bài giải đẹp, rõ ràng
+ Hồn thành nhanh,chính xác.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1:
Việc 1: Em đọc kĩ đề bài toán
Việc 2: Em xác định tổng và hiệu trong bài
Việc 3: Em xác định hai số cần tìm
Việc 4: Áp dụng các cơng thức và giải tốn vào vở.
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
*Đánh giá:
- Tiêu chí :
+ HS xác định được dáng toán tổng hiệu
+ Hs vẽ được sơ đơ tóm tắt bài tốn nhanh, đẹp
+ HS giải được bài tốn, biết có thể giải bằng 2 cách
+ Trình bày bài giải đẹp, rõ ràng
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
10


Bài 2:
- Việc 1: Em đọc kĩ đề bài toán
Việc 2: Em xác định tổng và hiệu trong bài
Việc 3: Em xác định hai số cần tìm
Việc 4: Áp dụng các cơng thức và giải tốn vào vở.

- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
*Đánh giá:
- Tiêu chí :
+ HS xác định được dáng toán tổng hiệu
+ Hs vẽ được sơ đơ tóm tắt bài tốn nhanh, đẹp
+ HS giải được bài tốn, biết có thể giải bằng 2 cách
+ Trình bày bài giải đẹp, rõ ràng
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Cùng người thân đọc và làm bài tập 3
*******************************************
TLV:
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách kể chuyện theo trình tự không gian
- Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo TT thời gian ( BT3)
- GD cho HS biết cách kể một câu chuyện
Điều chỉnh: Không làm bài tập 1, 2
- Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin, hợp tác nhóm
II.CHUẨN BỊ:
- Truyện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài

Việc 1: Em đọc đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã học (qua các bài tập đọc,
kể chuyện, tập làm văn), trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian
Việc 2: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
11


Việc 1: HS kể về câu chuyện của mình
Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 1: trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể tồn bộ câu chuyện
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS chọn đúng câu chuyện đã học qua các bài tập đọc, kể chuyện, tập làm văn
+ Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian :
giới thiệu câu chuyên, diễn biến, kêt thúc
+ Lời kể (rõ ràng, dễ hiểu, có truyền cảm không?)
+Khả năng kết hợp cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, vẻ mặt vời lời kể.
+ Phong thái kể(tự tin)
+ Nêu được cảm nhận của bản thân về chuyện
+ Khả năng đánh giá bạn
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời- trình bày miệng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể
*********************************
Thứ tư, ngày 17 tháng 10 năm 2018
TỐN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU Giúp HS:

- Biết giải bài tốn liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Rèn kĩ năng giải bài tốn liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
BT cần làm: Bài 1(a,b), 2, 4
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận, chính xác khi làm bài
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động - Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1a,b
- Việc 1: Em đọc kĩ đề bài toán
Việc 2: Em xác định tổng và hiệu trong bài
Việc 3: Em xác định hai số cần tìm
Việc 4: Áp dụng các cơng thức và giải toán vào vở.

12


- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2
số đó
*Đánh giá:
- Tiêu chí : + HS biết bài tốn tổng hiệu và cách tìm số bé, số lớn
+ Hồn thành nhanh,chính xác.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
Bài 2:

- Việc 1: Em đọc kĩ đề bài toán
Việc 2: Em xác định tổng và hiệu trong bài
Việc 3: Em xác định hai số cần tìm
Việc 4: Áp dụng các cơng thức và giải tốn vào vở.
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng
và hiệu của 2 số đó
*Đánh giá:
- Tiêu chí :
+ HS xác định được dáng tốn tổng hiệu
+ Hs vẽ được sơ đơ tóm tắt bài toán nhanh, đẹp
+ HS giải được bài toán, biết có thể giải bằng 2 cách
+ Trình bày bài giải đẹp, rõ ràng
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
Bài 4:
- Việc 1: Em đọc kĩ đề bài toán
Việc 2: Em xác định tổng và hiệu trong bài
Việc 3: Em xác định hai số cần tìm
Việc 4: Áp dụng các cơng thức và giải tốn vào vở.
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích

13


- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách gải bài tốn tìm 2 số khi biết tổng
và hiệu của 2 số đó
*Đánh giá:

- Tiêu chí :
+ HS xác định được dáng tốn tổng hiệu
+ Hs vẽ được sơ đơ tóm tắt bài tốn nhanh, đẹp
+ HS giải được bài tốn, biết có thể giải bằng 2 cách
+ Trình bày bài giải đẹp, rõ ràng
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em tự hoàn thành bài tập 3
*******************************************
TẬP ĐỌC:
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu ND của bài : Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu
xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng( T/l được các câu hỏi trong
SGk)
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp
ND hồi tưởng)
- Giáo dục HS biết quan tâm đến những người có hồn cảnh khó khăn
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách
hiểu của mình;
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và TL câu hỏi bài Nếu chúng mình có
phép lạ
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?

- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
*Đánh giá:
- Tiêu chí : Đốn được sự việc:Cậu bé đeo đôi giày và mọi người đều vui vì ai cũng
thực hiện được ước mơ của mình
- PP: vấn đáp.
14


- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1. Luyện đọc
Nghe 1 bạn đọc tồn bài.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp
các khổ thơ; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó)
Việc 2: Đọc từ chú giải
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Nghe GV nhận xét kết luận
*Đánh giá:
- Tiêu chí :
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: Giày ba ta( giày vải cứng, cổ thấp), vận
động(tuyên truyên, giải thích, động viên để người khác tự nguyện lam việc nào đó),
cột(buộc)
+ Đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm,biết thể hiện ngữ giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2. Tìm hiểu bài

Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Nêu nội dung bài.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét kết luận
*Đánh giá:
- Tiêu chí : hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
+Câu 1: Những câu văn tả vẻ đẹp đôi giày: Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng
vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát
cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua.
+ Câu 2: Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu
đến lớp. Vì biết lái thích đơi giày ba ta và muốn đem lại niềm vui cho cậu
+ Câu 3:Tay :Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đơi giày lại nhìn xuống đơi
chân ...nhảy tưng tưng
15


Nội dung: Cảm nhận được chị phụ trách quan tâm với ước mơ của cậu bé Lái, làm
cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.
- Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm

Việc 1: Quan sát GV nêu đoạn luyện: “Hôm nhận giày ... tưng tưng”
Việc 2: Nghe GV đọc mẫu và tìm những từ ngữ mà GV đã nhấn giọng. Giải thích vì
sao cơ giáo nhấn giọng ở những từ ngữ đó.
Việc 3: HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm

Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn nhóm
đọc hay.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng, nhấn giọng ở những
từ ngữ gợi tả, gợi cảm,biết thể hiện ngữ giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung
hồi tưởng
- PP: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học
*******************************************
KHOA HỌC:
ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết được người bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo
sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc
chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
- GDHS Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
- Giải quyết vấn đề, tìm hiểu thế giới xung quanh
II. CHUẨN BỊ
- Hình minh hoạ SGK
- Phiếu ghi các tình huống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể khoẻ mạnh và bị bệnh?
? Khi bị bệnh em phải làm gì?
- Nhận xét, đánh giá

- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
16


HĐ1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh
Việc 1:Y/c HS qs hình minh hoạ SGK tr34, 35 và, thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Khi bị bệnh người ta cho người bệnh ăn những loại thức ăn nào?
? Đối với người bị bệnh nặng cho ăn món đặc hay món lỗng? Vì sao?
? Đối với người ốm khơng muốn ăn cần làm gì?
Việc 2: Chia sẻ trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh.
+ HS biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo
chỉ dẫn của bác sĩ( Thức ăn có chứa nhiều chất như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều
chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành. Với người bị ốm nặng nên
Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước
chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ
ăn)
+HS biết đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên dỗ dành, động viên họ
và cho ăn nhiều bữa trong một ngày.
+ Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời
HĐ2:Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy
Việc 1:Y/ c HS quan sát hình minh hoạ tr35 và tiến hành
Việc 2: Chia sẻ trong nhóm

- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt các ý đúng
+ Nấu cháo muối: Cho 1 nắm gạo, 1 ít muối vào nồi, cho thêm 4 bát nước đun sôi đến
khi gao bung
+ Pha dung dịch ô- rê- dôn: Cho dung dịch vào cốc nước nguội đánh tan
*KL: Người bị tiêu chảy cần cho ăn bình thường, ngồi ra cho uống dung dịch ô- rêdôn và cháo muối.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy:ăn đủ chất, ăn chất lỏng dễ tiêu
+Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn
bình thường, đủ chất, ngồi ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối.
+ Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn
hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
+ Thực hiện nhanh, gọn
17


+ Nêu được cách nấu cháo muối cho người bệnh ăn:4 bát nước+ một nắm gạo+ một
ít muối đun sơi
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời – tơn vinh học tập
HĐ3:Trị chơi: Em tập làm bác sỹ
Phát cho các nhóm các tình huống để các nhóm tự phân vai đóng
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đóng vai tốt.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống, lựa chọn được
cách ứng xử đúng
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời – tôn vinh học tập

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về chia sẻ với mọi người ăn uống nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao khi bị
bênh.
*******************************
LTVC:
DẤU NGOẶC KÉP
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. ( ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III)
- Giáo dục HS vận dụng tốt dấu câu vào thực tế
- Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin, hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Đọc đoạn văn trong SGK
- Việc 1: Trao đổi với bạn các câu hỏi 1,2,3 trong SGK
- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo cáo
với cô giáo.
2. Ghi nhớ:
18


- Cùng bạn thảo luận về các đặc điểm của dấu ngoặc kép
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp

- Nghe GV nhận xét kết luận
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép:dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật hay người nào đó . Ngoài ra dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ được trích
dẫn.Câu 1: Lời của Bác Hồ, đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
Câu 2: Dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp là một từ hay cụm từ. Dấu ngoặc kép dùng
phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn TT là một câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn
Câu 3: Từ “lầu” dùng với ý nghĩa gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề cao giá
trị của cái tổ đó
HS hoạt động nhóm tích cực, chia sẻ tốt
- PP: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn
- Đọc đoạn văn trong SGK và tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn đó
- Việc 1: Trao đổi với bạn bên cạnh về câu trả lời
- Việc 2: NT chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo cáo với cô
giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt lại lời giải đúng
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Xác định được lời nói trực tiếp trong đoạn văn: Em đã làm gì để
giúp đỡ mẹ? Em đã nhiều lần giúp ... mùi soa
- PP: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài tập 2: Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở BT1 xuống dịng, sau
dấu gạch ngang đầu dịng khơng? Vì sao?
- Em đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi
Trao đổi thống nhất câu trả lời với bạn bên cạnh
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp

- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt lại lời giải đúng
19


* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:Giải thích được vì sao không: Đề bài của cô giáo và các câu văn
của bạn học sinh không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó khơng thể viết xuống
dịng, đặt sau dấu gạch đầu dòng
- PP: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài tập 3: Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong các câu sau:
- Đọc các đoạn văn trong SGK và đánh dấu vào các từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt
- Việc 1: Trao đổi với bạn bên cạnh về câu trả lời
- Việc 2: NT chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo cáo với cô
giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt lại lời giải đúng
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:Điền được dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp
a) “vơi vữa”
b) “trường thọ”, “đoản thọ”
- PP: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Nêu ý nghĩa của dấu ngoặc kép cho người thân nghe
*********************************
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Dựa vào gợi ý ở SGK , biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn

truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viễn vơng, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của câu chuyện
- GD học sinh biết ước mơ một cách thiết thực, tránh ước mơ phi lý
- Phát triển năng lực tư duy sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
- Sưu tầm truyện về ước mơ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài

20


Việc 1: Em đọc đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được
đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vơng, phi lí
Việc 2: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
Việc 3: Lần lượt đọc các hợi ý 1 2 3
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: HS kể về câu chuyện của mình
Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 1: trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể tồn bộ câu chuyện
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS chọn đúng câu chuyện nói về ước mơ

+ Kể lại được câu chuyện đã chọn, theo đúng trình tự: giới thiệu câu chuyên, diễn
biến, kêt thúc
+ Lời kể (rõ ràng, dễ hiểu, có truyền cảm khơng?)
+Khả năng kết hợp cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, vẻ mặt vời lời kể.
+ Phong thái kể(tự tin)
+ Nêu được cảm nhận của bản thân về chuyện
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời- trình bày miệng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể .
*******************************************
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2018
CHÍNH TẢ: (Nghe viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày 1 đoạn trong bài: Trung thu độc lập : “Ngày mai
…vui tươi” sạch sẽ.
- Làm đúng BT 2b
- GD HS ý thức viết nắn nót, cẩn thận.
- Tích hợp GDMT: Giáo dục tình cảm u quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước
Tích hợp GD biển và hải đảo: Liên hệ hình ảnh những con tàu mang cờ đỏ sao
vàng giữa biển khơi và hình ảnh anh bộ đội đứng gác bảo vệ Tổ quốc. Qua đó, giáo
dục ý thức chủ quyển biển và hải đảo
-Phát triển NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
21



- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Nhắc lại nội dung đoạn văn
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần viết: “Ngày mai … vui tươi”
Việc 2: Cá nhân tự đọc nhẩm lại đoạn văn, nêu nội dung chính của đoạn viết.
(GV tích hợp GD BVMT và GD biển và hải đảo)
Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả
HS nghe cơ giáo đọc và viết đoạn văn vào vở
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó:phấp phới, soi sáng, chi chít, rải
+ Trình bày đúng đoạn chính tả.
+Viết đảm bảo tốc độ, đúng chính tả, chữ đều, trình bày đẹp...
+ Khả năng tự sửa lỗi sai
- Phương pháp: vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, viết nhận xét
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2b: Em chọn những tiếng điền vào chỗ trống:
b)Những tiếng có vần iên, yên, iêng
Việc 1: Em tự đọc đoạn văn
Việc 2: Em tìm từ điền vào chỗ trống cho phù hợp

Đổi vở với bạn để trao đổi kết quả.
22


- Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả
- Nghe GV nhận xét kết luận.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:HS phân biệt đc các tiếng có chứa iên, yên hay iêng: yên tĩnh,
bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: em về nhà viết lại đoạn văn
*********************************
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ; vận dụng tính chất của phép cộng khi tính
giá trị của biểu thức số.
- Giải được bài tốn liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- BT cần làm: Bài 1(a),2(dịng1),4
- Giáo dục HS tính tốn nhanh khi làm bài
II.CHUẨN BỊ:
- SGK, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban văn nghệ khởi động.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1a: Tính rồi thử lại
- Việc 1: Em tự tín tốn

- Việc 2: Em thử lại
- Việc 1: Em trao đổi với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách thực hiện tính và thử lại
*Đánh giá:
- Tiêu chí : HS tính tốn cẩn thận và biết cách thử lại
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
Bài 2: (dịng 1): Tính giá trị của biểu thức
Em tự làm bài vào vở
23


Em trao đổi với bạn về kết quả và cách thực hiện
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách tính giá trị của biểu thức
*Đánh giá:
- Tiêu chí : HS biết cách tính giá trị của biểu thức
Tính nhanh chính xác
Khả năng chia sẻ với bạn
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
Bài 4:
Việc 1: Em đọc kĩ đề bài toán
Việc 2: Em xác định tổng và hiệu trong bài
Việc 3: Em xác định hai số cần tìm
Việc 4: Áp dụng các cơng thức và giải tốn vào vở.
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp

- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt các bước giải của 1 bài toán dạng tổng
hiệu
*Đánh giá:
- Tiêu chí :
+ HS xác định được dáng tốn tổng hiệu
+ Hs vẽ được sơ đơ tóm tắt bài tốn nhanh, đẹp
+ HS giải được bài tốn, biết có thể giải bằng 2 cách
+ Trình bày bài giải đẹp, rõ ràng
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Hồn thành tính giá trị của biểu thức (dịng 2)
*******************************************
K THUT:
Khâu Đột tha ( T1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu đột tha và ứng dụng của khâu đột tha.
- Khâu đợc các mũi khâu đột tha . Các mũi khâu có thể cha đèu
nhau. Đờng khâu có thể bị dúm.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thËn .
- Làm việc thẩm mỹ, rõ ràng
II. §å dïng:
- Mu đờng khâu đột tha.
- Tranh qui trình (sgk).
- Vải, kim, chØ, kÐo, thíc.
24


III/ Hoạt động dạy học:
A.HOT NG C BN

* Khi ng
- Ban văn nghệ tổ chức trò chơi khởi động tiết học
- GV giới thiệu bài học, tiết học, nêu mục tiêu.
- Ban HT cho chia sẻ mục tiêu bài học
*Hình thành kiến thức
1- Híng dÉn quan s¸t nhËn xÐt
- Em đọc sách và quan sát mẫu GV đa ra, nêu đặc điểm về đờng
khâu đột tha

- Ch ng trao đổi vi bn bờn cnh nhận xét về đờng khâu ở mặt trái
và phải.

Việc 1: Nhóm trởng cho các bạn trao đổi sản phẩm GV đa ra về
đờng khâu ở các mặt vải và ứng dụng của khâu đột tha.
Việc 2: Nhãm trëng tỉng kÕt ý kiÕn trong nhãm
ViƯc 3: Em báo cáo kết quả với cô giáo.
Việc 1 CTHĐ điều khiển các nhóm thảo luận và trả lời
Việc 2: Nhóm trởng cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung ý
kiến ( Không lặp lại ý kiến của nhóm trớc)
Việc 3: CTHĐ mời giáo viên nhận xét
- Gọi 1-2 Hs ®äc mơc ghi nhí SGK
- Giíi thiƯu mét sè sản phẩm có đờng khâu đột tha,
* ỏnh giỏ:
-Tiờu chớ: Nờu c ăc điểm mi khõu t tha: Mặt phải là các mũi
khâu cách đều nhau, mặt sau là các mũi khâu liền kề nhau.
Khâu độ tha theo chiều từ phải sang trái và đợc thực hiện theo quy
tắc lùi 1 mũi tiến 3 mũi trên đờng dấu.
HS nêu ứng dụng của khâu khâu đột tha.
- PP: vn ỏp
-KT:t cõu hỏi, nhận xét bằng lời

2- Híng dÉn thao t¸c kü thuật
- Hớng dẫn hs quan sát qui trình sgk, nêu các bớc.
- Yêu cầu Hs nêu cách khâu các mũi đột tha.
- Hớng dẫn Hs thao tác bắt đầu khâu.
25


×