Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tuần 6 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô yến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.69 KB, 42 trang )

TUẦN 6
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

Tập đọc:
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh
đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong sgk).
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- GDHS chống sự phân biệt chủng tộc.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ, học sinh biết diễn đạt nội
dung câu trả lời theo cách hiểu của mình.
* Điều chỉnh: Không hỏi câu hỏi 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ châu phi, tranh minh hoạ.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rung cây hái quả để ôn lại kiến thức đọc và
trả lời câu hỏi “ Ê- mi- li, con”
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài thơ: Ê- mi- li, con.
+ Nêu nội dung bài đọc.
+ Tích cực tham gia trò chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.


- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc đúng các tên riêng:
A- pác - thai; Nen-xơn Man-đê-la.
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.


Đánh giá:
- Tiêu chí: +Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối xử bất công với
người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ a- pác- thai.
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: a- pác- thai, sắc lệnh, Nen xơn Man- đê- la,
chữa bệnh.
+ Hiểu nghĩa của từ khó trong bài: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc
lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc,...
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên
cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.

- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Dưới chế độ A-pác-thai người dân da đên bị đối xử tàn tệ, vô cùng bất công.
Người da đen chỉ có 1/10 đất trồng trọt, 1/4 tổng thu nhập và toàn bộ hầm mỏ, xí
nghiệp, ngân hàng. Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉ và lương chỉ
bằng 1/7, 1/10 lương của người da trăng. Họ phải sống, chữa bệnh, đi học ở những
khu riêng và không được hưởng tự do và dân chủ.
Câu 2: Để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, người dân Nam Phi đã đứng lên đòi
quyền bình đẳng. Họ đã đấu tranh dũng cảm và bền bỉ để đi đến thắng lợi.
Câu 3: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế
giới ủng hộ vì đây là cuộc đấu tranh chính nghĩa, vì một thế giới tiến bộ, văn minh
mà ở đó mọi người đều bình đẳng, hạnh phúc, tự do và dân chủ
Câu 4: Ông Nen-xơn Man-đê-la sinh năm 1918 là luật sư da đen bị nhà cầm quyền
Nam Phi xử tù chung thân năm 1964 vì đấu tranh chống chế đô a-pác-thai. Ông


được trả tự do năm 1994 sau khi chê độ a-pác-thai bị xóa bỏ. Ông từng bị giam cầm
suốt 27 năm vì đấu tranh chống chế độ A-pác-thai. Ông còn được nhận giải Nô-ben
vì hòa bình.
ND bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình
đẳng của những người da màu
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn luyện đọc đoạn 3

- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ,đọc bài với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da
đen.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: bình đẳng, dũng cảm và bền bỉ, ủng hộ,
yêu chuộng tự do, công lí, .....
+ Mạnh dạn, tự tin
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đọc bài văn cho người thân nghe. Cùng người thân nêu cảm nghĩ qua bài
tập đọc.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn.
+ Cần phản đối chế độ phân biệt chủng tộc
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. HS biết chuyển
đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán
có liên quan.
HS làm bài 1a, b (2 số đo đầu ) bài 2, bài 3(cột1) bài 4.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.



- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chọn ô chữ để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích
2dam2 4m2 = 204m2
23456hm2 = 2hm2 2456m2
245m2 = 2dam2 45 m2
657dm2 = 600m2 57dm2
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1 (a, b):
Làm bài vào vở (Theo mẫu)
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất kết quả.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS chuyển đổi được các số đo dưới dạng số đo có đơn vị mét vuông.
+ Thao tác làm bài nhanh, chính xác, nêu được cách làm.

+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp; Quan sát.
- KT: Nhận xét bằng lời;Ghi chép.
Bài tập 2:
Làm bài vào vở
Trao đổi với bạn chọn đáp án đúng và nêu cách làm
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS chuyển đổi được các số đo dưới dạng số đo có đơn vị mi-li-mét
vuông
+ Tự học và giải quyết vấn đề.


- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 3:( cột 1)
làm bài vào vở
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS chuyển đổi được các số đo diện tích về cùng một đơn vị đo.
+ HS so sánh được đơn vị đo diện tích, nêu được cách làm.
+ HS tự học và hoạt động nhóm tích cực, mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 4:
NT tổ chức cho nhóm tìm hiểu bài 4 rồi yêu cầu cá nhân làm bài vào vở
nháp
+ Làm thế nào để tính gạch ta làm thế nào?
làm bài vào vở
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Chia sẻ bài làm trước lớp

Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Phân tích và xác định các bước giải.
+ HS giải được bài toán có lời văn liên quan đến đơn vị đo diện tích, nêu
được cách làm
Diện tích một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2 )
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000 (cm2 )
240 000 cm2 = 24 m2
Đáp số : 24 m2
+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Bố vừa lát gạch ở phòng bếp hết 140 viên gạch, viên gạch hoa có cạnh 50
cm. Bố bảo em hãy tính diện tích phòng bếp là bao nhiêu mét vuông?
Đánh giá:


- Tiêu chí:+ Tính được diện tích của phòng bếp.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Khoa học:

*********************************************
DÙNG THUỐC AN TOÀN

I. MỤC TIÊU
- Nhận thức được sự cần thiết cần sử dụng thuốc an toàn. Xác định khi nào nên dùng

thuốc . Nhận thức được sự cần thiết cần sử dụng thuốc an toàn
- Nắm được những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- GDHS có thói quen dùng thuốc an toàn
- Phát triển năng lực tự học, hợp tác nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rung cây hái quả để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được các tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma
tuý
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét học tập, tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1. Sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc
Việc 1:GV yêu cầu HS chia sẻ thông tin về một số vỏ hộp, loại thuốc mà em
đã sưu tầm ở nhà
Việc 2: HS chia sẻ . Cả lớp lắng nghe.
Việc 3: Gv nhận xét, tuyên dương
Đánh giá
-Tiêu chí:+ Biết sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- PP: Vấn đáp

- KT:Nhận xét bằng lời.
HĐ2. Sử dụng thuốc an toàn
Việc 1: Làm việc cá nhân SGK trang 24.Sau đó nối câu trả lời tương ứng.


Việc 2: Nhóm trưởng điều hành ,tổ chức cho các bạn chia sẻ về các thông tin
Việc 3: Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
+Kết luận: Chúng ta chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết. Dùng đúng thuốc, đúng
cách, đúng liều lượng. Để đảm bảo an toàn, chúng ta chỉ sử dụng theo sự hướng dẫn
của bác sĩ. Khi mua thuốc, chúng ta phải đọc kĩ thông tin
Đánh giá
-Tiêu chí:+ Biết cách dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Để đảm bảo an
toàn, chúng ta chỉ sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Khi mua thuốc, chúng ta
phải đọc kĩ thông tin.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
HĐ3. Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
Việc 1: Làm việc với SGK trang 24 đọc kĩ từng câu hỏi
Việc 2: Thảo luận nhóm
Việc 3: Đại diện các nhóm lên dán trên bảng lớp,các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Kết luận: Để cung cấp vitamin cho cơ thể tốt nhất là ăn thức ăn chứa nhiều vitamin
như: trứng, thịt cá, hoa quả, rau xanh, ngũ cốc. Vitamin có chứa thức ăn rất nhiều và
chúng có tác dụng trực tiếp đối với cơ thể. Uống vitamin thì tốt hơn tiêm vitamin.
Nguyên tắc chung là không tiêm vitamin. Thuốc tiêm nguy hiểm hơn , đắt tiền hơn và
thường không có hiệu quả hơn thuốc viên uống. Đối với những người có thể ăn được
thì chúng ta không cần mua thuốc tiêm hay uống để bổ sung vitamin hay canxi. Cách
tốt hơn cả là chúng ta ăn những thức ăn giàu vitamin và các chất bổ dưỡng khác. Ăn
đầy đủ các nhóm thức ăn là cách sử dụng vitamin hiệu quả nhất

Đánh giá
- Tiêu chí:+ Biết được cách chơi và thực hiện trò chơi
+ Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ƯNG DỤNG
HS về chia sẻ và thực hiện cách dùng thuốc an toàn trong gia đình.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Biết thực hiện tốt cách dùng thuốc an toàn trong gia đình
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
*********************************************


Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018
Toán:
HÉC-TA
I. MỤC TIÊU:
- HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. Biết quan hệ giữa
héc-ta và mét vuông.
- HS chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
Làm bài 1 a ( 2dòng đầu), 1b (cột đầu) ; bài 2.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chọn ô chữ để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi

Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
+ Tính được diện tích của phòng bếp.
Diện tích một viên gạch là:
50 x 50 = 25000 (cm2 )
Diện tích căn phòng là:
25000 x 140 = 350 000 (cm2 )
350 000 cm2 = 35 m2
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.
Đọc SGK. Trả lời câu hỏi:
+Thông thường để đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng, ao hồ..người ta dùng
đơn vị đo diện tích nào nữa?
2.Tìm mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông .
- Việc 1: Đọc SGK. Trả lời câu hỏi:
+ 1 héc-ta bằng 1 đơn vị đo diện tích nào đã học ?
+ 1 héc-tô-mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông?
+Vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông?
- Việc 2 : Trình bày trước lớp
Đánh giá:


- Tiêu chí:+ HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
+ Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi.

- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1a (hai dòng đầu); 1b (cột đầu):
Cá nhân làm vào nháp
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất kết quả.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS biết chuyển đổi được đơn vị đo diện tích.
a.4ha = 40000 m2 ; 20ha = 200000 m2

1
2

; ha = 5000 m2

1
ha = 100 m2
100

b) 60000 m2 = 6 ha
; 800000 m2 = 8 ha
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài tập 2:
Cá nhân làm vào nháp
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất kết quả.

Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm mối quan hệ giữa ha và km2 và cách chuyển đổi hai đơn vị đo
này.
Diện tích rừng Cúc Phương với đơn vị là ki-lô- mét vuông là: 22 200 ha = 222 km2
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Khu vườn nhà nhà em hình vẽ. Bố bảo hãy giúp bố tính diện tích khu vườn
bao nhiêu héc- ta?


300m

500m
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS tính diện tích khu vườn với đơn vị là héc- ta.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
******************************************


Tập đọc:
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
(TL được các câu hỏi 1,2.3)
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- GDHS yêu chuộng hoà bình.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: Sự sụp đổ của chế độ a - pác- thai
+ Trả lời đúng nội dung đoạn đọc và hiểu nội dung bài.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc đúng các tên riêng: Si- le,
Vin- hem Ten, Mét-xi-na, Ooc -lê ăng
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi hợp lí, nhấn giọng ở những từ ngữ biểu thị
thái độ.

+ Đọc phân biệt được giọng nhân vật.
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Si-le.
Pa-ri, Hít-le, lạnh lùng, Vin-hem-ten, Mét-xi-na, I-ta-li-a
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó: Si- le, sĩ quan, Hít- le.
+ Mạnh dạn, tự tin.
-PP: Quan sát; Vấn đáp


- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn
có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh
giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo
cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Vì ông cụ biết tiếng Đức mà không thèm chào bằng tiếng Đức.
Câu 2: Nhà văn Đức được ông cụ người Pháp đánh giá rất cao, và tôn kính.
Câu 3: -Ông cụ yêu tiếng Đức và ghét người Đức gọi là những tên cướp.
Câu 4: Chữi các ngươi là những tên cướp.
Nắm nội dung: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với phát xít
Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.
+ Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm tốt.
+ PP: Quan sát; Vấn đáp.

+ KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn luyện đọc đoạn từ “Nhận thấy vẻ ngạc
nhiên…..hết bài”
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đánh giá:
-Tiêu chí: + Đọc diễn cảm, biết ngắt nghỉ hợp lí.
+Đọc với giọng: giọng cụ già: điềm đạm, hóm hỉnh, sâu cay; giọng tên phát
xít:hống hách nhưng dốt nát, ngờ nghệch. Nhấn giọng ở những từ ngữ: bước vào, hô to,
ngẩng đầu, lạnh lùng, lừ mắt, quốc tế, điềm đạm, ngạc nhiên, ngây mặt ra, những tên cướp.
+Mạnh dạn, tự tin.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:


Đọc bài văn cho người thân nghe. Cùng người thân phát biểu cảm nghĩ về cụ già
trong truyện.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn..
+ Cụ già là người thông minh, hóm hỉnh, biết cách trị cho tên phát xít Đức một bài
học.
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*********************************************
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC

I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu
cầu của BT1, 2. HS biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ đã học theo yêu cầu BT3.
- Sử dụng các từ, các thành ngữ nói về tình hữu nghị- hợp tác để đặt câu.
- HS có ý thức đoàn kết, hữu nghị, hợp tác.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ.
* Điều chỉnh: Không làm bài tập 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Từ điển hs để tham khảo. Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu ví dụ về từ đồng âm, đặt câu với từ đồng âm đó.
+ Tích cực tham gia trò chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Xếp các từ có tiếng “hữu” cho dưới đây thành hai nhóm a, b(SGK trang 54)
a) Hữu có nghĩa là “bạn bè”
b) Hữu có nghĩa là “có”
- Làm bài cá nhân.
- Chia sẽ với bạn bên cạnh.
Xếp các từ có tiếng “hữu” ở các thẻ từ thành hai nhóm a, b. Nhóm nào xếp đúng,
nhanh sẽ thắng cuộc.



- Viết kết quả phân loại vào vở.
Đánh giá:
- Tiêu chí : +Hiểu nghĩa các từ ngữ và xếp đúng các từ ngữ vào nhóm thích hợp.
“hữu”có nghĩa là bạn bè:hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
“hữu”có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Xếp đúng các từ ngữ
vào nhóm thích hợp
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
Bài tập 2: Xếp các từ có tiếng hợpcho dưới đây thành hai nhóm a, b(SGK trang 54)
a) hợp có nghĩa là "gộp lại"
b) hợp có nghĩa là " đúng với yêu cầu, đòi hỏi..nào đó"
- Làm bài cá nhân.
Trao đổi với bạn để xếpcác từ cho phù hợp
Thống nhất kết quả trong nhóm và chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí : +Hiểu nghĩa các từ ngữ và xếp đúng các từ ngữ vào nhóm thích hợp.
hợp có nghĩa là gộp lại: hợp tác, hợp nhất ; hợp lực;

hợp có nghĩa là đúng, hợp tình, phù hợp , hợp thời, hợp lệ.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài tập 3: Đặt câu với một từ tìm được ở BT1,một từ tìm được ở BT2
Đặt câu vào vở
Chia sẻ với bạn câu vừa đặt.
-Đặt câu đúng theo yêu cầu..
-Phát triển năng lực tự học, hợp tác
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Đặt được câu với một từ tìm được ở BT1,một từ tìm được ở BT2
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí
1. Đặt câu đúng yêu cầu
2. Câu văn có đủ thành

HTT

HT

CHT


phần
3. Câu văn có ý hay
4. Hợp tác tốt
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân tìm thêm các từ, các thành ngữ nói về tình hữu nghị- hợp tác và

đặt câu.
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Tìm thêm được các từ, các thành ngữ nói về tình hữu nghị- hợp tác
+ Đặt được câu với các từ, các thành ngữ nói về tình hữu nghị- hợp tác
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết , trình bày lý do, nguyện
vọng rõ ràng . Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết , trình
bày lý do, nguyện vọng rõ ràng .
- Trình bày đúng hình thức một lá đơn, đúng nội dung, câu văn ngắn gọn, rõ ý, thể hiện được
nguyện vọng chính đáng của bản thân
- Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp quà bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc bài văn tả cảnh; đọc bảng thống kê kết quả học tập trong tuần của tổ.
+ Tích cự tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.

- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi (Trang 59).
Đọc bài văn
Việc 1: Thảo luận trả lời các câu hỏi trang 60.
- Việc 2: Chia sẻ trước lớp


Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
a.Chất độc da cam gây ra hậu quả: Sau hơn 30 năm...anh em mình.
b.Chúng ta chia sẽ nỗi đau bằng cách giúp đỡ từ tinh thần lẫn vật chất cho nạn nhân chất độc
da cam.
+ Phát huy cho học sinh tích cực, tự tin khi trình bày .
- PP: Vấn đáp.
- KT : Nhận xét bằng lời, nêu câu hỏi. HS trả lời miệng
Câu hỏi :
- Ở địa phương có những người bị nhiễm chất độc màu da cam không? Em thấy cuộc sống
của họ như thế nào?
- Em đã từng biết hoặc tham gia những phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân
chất độc màu da cam?
Có thể đánh giá việc trả lời câu hỏi theo các mức độ :
(1) Không trả lời được hoặc trả lời sai.
(2) Trả lời đúng nhưng không giải thích được.
(3) Trả lời đúng và giải thích được.
Bài tập 2: Luyện viết đơn
HS đọc yêu cầu và phần chú ý hướng dẫn cách viết đơn để làm bài vào mẫu đơn.
Trình bày lá đơn trong nhóm:
+ Từng em đọc lá đơn trong nhóm.
+ Các thành viên trong nhóm nhận xét, góp ý.

Trình bày lá đơn trước lớp:
+ Đại diện các nhóm đọc lá đơn trước lớp.
+ Các nhóm nhận xét, góp ý
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý
do, nguyện vọng rõ ràng .
+ Tự học và giải quyết vấn đề tốt.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng với người thân trao đổi về những việc làm cụ thể để giảm bớt nỗi đau cho
những nạn nhân chất độc màu da cam.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết được những việc làm cụ thể để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất
độc màu da cam.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************


Kể chuyện:
ÔN LUYỆN: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã
ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trongchiến tranh xâm lược Việt Nam.
- GD HS biết khâm phục trước hành động dũng cảm của người Mỹ.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu của
mình, hợp tác nhóm. Rèn thói quen ham đọc sách.
THGDBVMT: GV liên hệ: giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn

sát hủy diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại
gia súc,...)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài .
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1: Thực hành Kể lại Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai, kết hợp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện giúp em hiểu
điều gì?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
+ Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của người Mỹ có lương tâm
dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trongchiến tranh xâm lược Việt
Nam.
+ Mạnh dạn, tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
HĐ2: Thi kể chuyện trước lớp
- Việc 1: Nghe bạn kể chuyện kết hợp trao đổi câu chuyện cùng các bạn trong lớp.
- Việc 2: Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn KC tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu
hỏi thú vị nhất.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
+ Biết cách sắp xếp câu chuyện hợp lí
+ Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
+ Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn.

+ Mạnh dạn, tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG


- Kể cho người thân nghe câu chuyện và trao đôit ý nghĩa câu chuyện.
*****************************************
Luyện Toán:
ÔN LUYỆN TUẦN 6
I MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết, chuyển đổi số đo diện tích đã học.
- Giải được các bài toán liên quan đến diện tích các hình đã hoc và bài toán Tìm hai số biết
hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài tập cần làm: BT 2, 3, 5, 7, 8 (Tr 32 - 34).
- Giúp H yêu thích say mê môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Cá nhân, nhóm, lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Xì điện để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.
+ Giải được bài toán
+ Tính toán nhanh, chính xác.
- PP: Vấn đáp

- KT:Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Điền dấu >, <, = (VÔLT-T32)

- Em và bạn đọc bài toán, cùng thảo luận và điền đúng dấu > < =
- Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt:
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết so sánh các đơn vị đo diện tích.
6 dm2 8 mm2 > 68 mm2
5 m2 78 dm2 < 600 cm2
5 cm2 8 mm2 > 60 mm2
32 km2 > 320 hm2
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (VÔLT-T32)

- Em và bạn đọc bài toán, cùng thảo luận và viết đúng số thích hợp vào chỗ chấm.
- Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp.


- Nhận xét và chốt:
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết đổi được đơn vị đo diện tích.
7 ha = 70000 m2
1/5 ha = 2000 m2
30 ha = 300000 m2
1/1000 ha = 10 m2

70000 m2 = 7 ha
900000 = 90 ha
+ Học sinh tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP : Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài 3: Giải toán (VÔLT-T32)
- Em và bạn đọc bài toán, phân tích, xác định dạng toán, cùng thảo luận và nêu các
bước giải rồi giải vào vở tự ôn luyện toán trang 32.
- Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt cách giải bài toán
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Phân tích bài toán và lập được các bước giải
+ Giải được bài toán liên quan đến đơn vị đo diện tích.
Diện tích con tem là:
3 x 2 = 6 (cm2)
Diện tích miếng bìa là:
140 x 6 = 840 (cm2)
Đáp số: 840 cm2
+ Học sinh tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Phân tích bài

toán và lập
được các bước
giải
2. Giải được
bài toán liên
quan đến đơn vị
đo diện tích
3. Hợp tác tốt
4. Trình bày
đẹp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng trao đổi thảo luận với người thân để làm thêm phần vận dụng.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết các đơn vị đo diện tích dùng để đo sào ruộng, nhà ở, cánh đồng,...
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.


********************************************
Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018
Ê-MI-LI,CON. . .

Chính tả:(Nhớ viết)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được tiếng ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo BT2 ; Tìm được tiếng chứa ưa, ươ
thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. HS có năng lực làm đầy đủ được bài tập 3,
hiểu được nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
- HS nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do .
- HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng, đánh dấu thanh đúng vị trí và giữ vở sạch đẹp.

- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Viết được những tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
+ Biết nhận xét cách ghi dấu thanh ở các tiếng bạn vừa tìm được.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
Việc 1: - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn viết chính tả.
Việc 2: - Cá nhân đọc ôn lại đoạn chính tả (chú ý các dấu câu).
Trao đổi với bạn nội dung của đoạn viết.
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày bài thơ.
+ Trình bày rõ ràng; Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.

- Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Cùng kiểm tra trong nhóm.



Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng, chính xác các từ khó, dễ lẫn: Ê- mi- li, ngọn lửa, nói giùm, Oa- sinhtơn, sáng lòa....
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép
3. Viết chính tả
HS tự nhớ viết đoạn thơ trong bài Ê- mi- li, con (Từ Ê- mi- li con ôi ! đến hết)
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Nghe GV đánh giá, nhận xét một số bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: Ê- mi- li, ngọn lửa, nói giùm, Oa- sinh- tơn, sáng lòa.....
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-PP: Vấn đáp;Viết
- KT: Nhận xét bằng lời; Viết nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2: Tìm những tiếng có ưa hoặc ươ. Nhận xét về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng
em vừa tìm được
Tự làm bài vào vở
Đánh giá, nhận xét bổ sung cho bài làm của bạn.
Trao đổi bài trong nhóm. Thống nhất kết quả.
Đánh giá:
-Tiêu chí: + Tìm đúng những tiếng có ưa hoặc ươ.
+Biết nhận xét về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng vừa tìm được.
*Trong tiếng giữa (không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng
lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
*Trong các tiếng tưởng, nước, ngược (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của

âm chính. Tiếng tươi không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép
Bài tập 3: Tìm những tiếng có ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ,
tục ngữ dưới đây.
Trao đổi với bạn để tìm những tiếng có ưa hoặc ươ thích hợp. HS có năng lực làm
đầy đủ được bài tập 3, hiểu được nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.


Chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
-Tiêu chí:+ Đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Biết tìm đúng các tiếng có chứa ưa –ươ
Cầu được ước thấy; Năm nắng mười mưa; Nước chảy đá mòn; Lửa thử vàng gian nan thử
sức.
+ Hiểu nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân tìm thêm một số câu thành ngữ, tục ngữ có những tiếng chứa ưa
hoặc ươ. Nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy.
Đánh giá:
-Tiêu chí:+ Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục ngữ có những tiếng chứa ưa hoặc ươ.
+Biết nhận xét về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng vừa tìm được.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*****************************************
Toán:

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học.
- HS vận dụng để chuyển đổi, so sánh các số đo diện tích. Giải được các bài toán có liên quan
đến số đo diện tích.
Làm các bài tập 1a,b, BT2, 3.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Chuyển đổi được các số đo diện tích trong quan hệ với héc- ta.
+ Giải được bài toán có liên quan
+ Tính toán nhanh, chính xác
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


Bài tập 1 a,b: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
Cá nhân làm vào vở
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất kết quả trong nhóm.

Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc mối quan hệ và cách đổi gấp kém; 2 đơn vị sang 1 đơn vị lớn ( KQ
là PS hoặc HS) các đơn vị đo diện tích.
+ HS viết được các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông, nêu được cách
làm.
a. 5ha = 50000m2
; 2km2 = 2000000m2
b. 400dm2 = 4 m2 ,...
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi.
Bài tập 2:
Cá nhân làm bài vào vở
Chia sẻ kết quả, nêu cách chuyển đổi.
Thống nhất kết quả trong nhóm. Chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS so sánh được đơn vị đo diện tích, nêu được cách làm.
2 m2 9dm2 > 209dm2
790ha < 79km2
8 dm2 5 cm2 < 810 cm2

4 cm2 5mm2 = 4

5
cm2
100

+ Hoạt động nhóm tích cực; Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi.

Bài tập 3:
NT tổ chức cho nhóm tìm hiểu bài 3, rồi yêu cầu cá nhân làm bài vào vở nháp
+ Bài toán cho biết gì? ..hỏi gì?
+ Để biết số tiền mua gỗ ta cần biết gì?
+Em hãy nêu cách tính S sàn căn phòng.
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất kết quả trong nhóm. Chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Phân tích bài toán và lập được các bước giải.
+ HS giải được bài toán liên quan đến đơn vị đo diện tích.
Diện tích của căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2)
Tiền mua gỗ là 280000 x 24 = 6720000 (đồng)


Đáp số: 6720000 đông.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Phân tích bài
toán và lập
được các bước
giải

2. Giải được
bài toán liên
quan đến đơn vị
đo diện tích
3. Hợp tác tốt
4. Trình bày
đẹp
HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân dùng thước đo kích thước 1 viên gạch hoa, đếm số viên gạch
trong phòng khách nhà em , hỏi giá tiền 1 viên rồi tính số tiền lát phòng khách đó.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS đo kích thước của viên gạch hoa hình vuông.
+ Đếm được số viên gạch.
+ Tính được số tiền lát phòng khách đó
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Thứ năm ngày 4 ttháng 10 năm 2018
LUYỆN TẬP CHUNG

Toán:
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
Hoàn thành BT 1, 2.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.


Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Chuyển đổi được các số đo diện tích .
+ Giải được bài toán có liên quan
+ Tính toán nhanh, chính xác
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Giải toán
Đọc y/c, phân tích và làm bt.
Chia sẻ kết quả, nêu cách giải bài toán.
*Hổ trợ:
? Muốn tính được số viên gạch men để lát kín nền căn phòng thì phải tính được cái gì? (Tính
diện tích nền căn phòng, diện tích viên gạch men)
? Bài này giải qua mấy bước? (Tính diện tích nền căn phòng, diện tích viên gạch men; số gạch
men dùng để lát nền)
Thống nhất bài làm trong nhóm. Chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Phân tích và lập được các bước giải.
+ HS giải được bài toán liên quan đến đơn vị đo diện tích, nêu được cách làm.
Diện tích của một viên gạch là: 30 x30 = 900 (cm2)

Diện tích của căn phòng là: 6 x 9 = 54 (m2) = 540000 cm2
Số viên gạch cần để lát kín nền căn phòng là:540000 : 900 = 600 (viên gạch)
Đáp số: 600 viên gạch
+Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài tập 2: Giải toán
NT tổ chức cho nhóm tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Sau khi tính diện tích , ta cần đưa BT giải theo dạng toán gì?
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất kết quả trong nhóm. Chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS phân tích và lập được các bước giải.
+ HS nắm các bước giải dạng toán tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và tính
số lúa trong diện tích đó
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 x 1 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200 (m2)
b) 3200m2 gấp 100m2 số lần là:


×