Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Tuần 11 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô yến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.33 KB, 41 trang )

TUẦN 11
Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2018
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

Tập đọc:
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu
hỏi trong sách giáo khoa).
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
- GDHS yêu quý thiên nhiên.
- Giáo dục HS mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến của mình và bảo vệ được ý kiến mình
đưa ra.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Việc 4: Xem tranh nói với các bạn trong nhóm:
+ Tranh vẽ những gì?
+ Màu sắc, cây cối trong tranh như thế nào?
+ Điều gì xảy ra nếu như cây cối trong tranh bị tàn phá?
Việc 5: Nghe GV giới thiệu chủ điểm “ Giữ lấy màu xanh” và bài tập đọc
1. Luyện đọc:
-1HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc đúng Chú ý đọc phân


nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, đọc rõ giọng hồn nhiên của bé Thu, giọng hiền từ,
chậm rãi của người ông.
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:


- Tiêu chí: + Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở những từ ngữ: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, nhọn
hoắt,...
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: cây quỳnh, rỉa cánh,...
+ Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài: săm soi, cầu viện....
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm
và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.

- Liên hệ thêm: …, biết tạo cho mình một khu vườn thì môi trường xung quanh ta sẽ
trong lành, tươi đẹp hơn.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học
Câu 1: Bé Thu thích ra ban công để nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Câu 2: Cây quỳnh lá dày, giữ được nước..... Cây hoa giấy bị gió cuốn chặt....Cây đa Ấn
Độ liên tục bật ra bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt.
Câu 3: Vì Thu muốn chứng minh ban công có chim về đậu thì gọi là vườn rồi.
Câu 4: Đất lành thì chim tới đậu, và người tới sinh sống..
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng phân vai cho các bạn luyện đọc đoạn 3 (người dẫn
chuyện,ông và bé Thu)
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, phù hợp với nhân vật
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc phân vai .


- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc bài diễn cảm, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở những từ ngữ: hé
mây, xanh biếc, săm soi, mổ mổ,....
+ Biết phân biệt giọng nhân vật: giọng bé Thu; hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng
của ông: hiền từ, chậm rãi.
+ Mạnh dạn, tự tin
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Đọc bài văn cho người thân nghe
- Cùng với người thân làm cho môi trường sống xung quanh gia đình mình luôn sạch
đẹp, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
*******************************************
Toán:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các sô thập phân.
HS làm các bài tập: bài 1, 2 (a,b), bài 3 (cột 1,) bài 4.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng tính toán nhanh.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động:

Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Thực hiện tính tổng của nhiều số thập phân.
+ Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
* Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

BT 1: Tính
Cá nhân làm vào vở.


Trao đổi với bạn về cách tính tổng nhiều số thập phân
NT điều hành nhóm thống nhất kết quả. Báo cáo trước lớp kết quả.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS thực hiện tính đúng cộng nhiều số thập phân
15,32
 41,69
a) 8,44
65,45

b)

27,05
 9,38
11,23
47,66

+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
BT 2(a, b): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Cá nhân làm vào vở. Gợi ý HS áp dụng các tính chất của phép cộng hai số thập
phân
Chia sẻ cách làm trong nhóm. Sau đó trình bày trước lớp.
* Chốt: Cách tính thuận tiện bằng cách vận dụng T/C giao hoán và T/C kết hợp của
phép cộng các số TP.

Đánh giá:
- Tiêu chí:+Vận dụng tốt tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để tính
theo cách thuận tiện đúng.
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 +(6,03 + 3,97)
= 4,68 + 10
= 14,68.
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1)+(8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
= 18,6
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài 3 (cột 1): Điền <,>,=
Cá nhân làm vào vở.

Trao đổi với bạn về cách so sánh.
NT điều hành nhóm thống nhất kết quả. Báo cáo trước lớp kết quả.
Đánh giá:


- Tiêu chí:+Tính đúng tổng các số thập phân
+ So sánh và điền dấu đúng
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài 4: Giải toán
NT điều hành các bạn đọc và phân tích bài toán.
Cá nhân làm vào vở.

Trao đổi với bạn về cách giải.

chia sẻ bài làm trước lớp
Đánh giá:
- Tiêu chí:+HS nắm chắc cách giải dạng toán liên quan đến phép cộng 2 số TP.
+ Vận dụng giải đúng bài toán 4 ở SGK.
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 2 là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 3 là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải người ấy dệt trong cả 3 ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m).
ĐS: 91,1m
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
- PP: Quan sát

- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

1. Phân tích và lập được
các bước để giải bài toán
2. Giải được bài toán
3. Hợp tác tốt
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng bạn viết một vài phép tính và thi đua thực hiện tính thuận tiện.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Viết được một số phép tính và thực hiện tính thuận tiện

- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*******************************************

CHT


Khoa học:
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ( t2)
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập kiến thức về: Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viên gan
A, nhiễm HIV/ AIDS.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Thích học bộ môn
- Phát triển năng lực tự học ,hợp tác nhóm,giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Giới thiệu bài và ghi đề bài
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Cách phòng tránh một số bệnh
GV: Tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng
GV: Hướng dẫn cách chơi
- Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ phòng tránh bệnh viêm gan A tr.43 SGK
- Cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó
- Cho các nhóm treo sản phẩm và trình bày
Việc 1: Cá nhân nghe hướng dẫn của GV

Việc 2: Nhóm trưởng điều hành: Trao đổi thảo luận viết ra giấy về cách phòng tránh
bệnh( Xem SGK tr 43)
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
GV nhận xét bổ sung chốt kết quả đúng
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Nắm được cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viên
gan A, nhiễm HIV/ AIDS
+ Tự tin khi thực hiện hoạt động của mình trước lớp.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
HĐ2: Vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện,…
Việc 1 : HS làm việc cá nhân SGK/ tr 44
Việc 2 : Trưởng nhóm điều hành nhóm mình vẽ vào giấy
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác chia sẻ
 GV nhận xét


Đánh giá:
- Tiêu chí:+Nắm được cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viên
gan A, nhiễm HIV/ AIDS
+ Tự tin khi thực hiện hoạt động của mình trước lớp.
- PP: Vấn đáp
- KT:Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống và vận động mọi người cùng thực
hiện.
- Cùng với người thân nêu những việc cần làm để tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết,
viêm não, viên gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Nêu được những việc cần làm để tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm

não, viên gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
*******************************************
Thứ ba, ngày 6 tháng 11 năm 2018
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN

Toán:
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. Bước đầu có ki năng trừ hai số thập
phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. H nắm và thực hiện
được các phép trừ hai STP.
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính trừ 2 số thập phân, vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán
có nội dung thực tế
HS làm các bài tập 1,2(a,b);3,
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp quà bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Thực hiện đúng cộng hai số thập phân.
+ Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi

- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.


* Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân:
Ví dụ 1:
- HS đọc bài toán, thảo luận, tìm cách làm bài toán: Đổi đơn vị đo độ dài về
đơn vị nhỏ hơn, thực hiện phép trừ hai số tự nhiên sau đó đổi từ đơn vị cm ra mét ( như
sgk).
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
* Theo dõi cách đặt tính và tính, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa hai phép
tính
HS nêu cách trừ hai số thập phân?
Ví dụ 2: 45,8- 19,26
Thảo luận tìm cách đặt tính rồi tính.
Trình bày cách làm trước lớp? Nêu cách trừ hai số thập phân?
Ghi nhớ:
Đố bạn nêu cách trừ hai số thập phân. Lấy ví dụ minh họa?
Đọc ghi nhớ trước lớp.
Lưu ý HS: Nếu các chữ số ở phần thập phân của SBT ít hơn số chữ số ở phần thập phân
của số trừ, ta có thể viết thêm 0 thích hợp vào bên phải của phần thập phân của SBT, rồi
thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+HS nắm cách đặt tính và thực hiện phép trừ 2 số TP.
+ Vận dụng giải đúng ví dụ 1 và 2 ở SGK để rút ra quy tắc.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
- PP: Quan sát; vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi.

B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính
HS làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về kết quả
Trình bày bài làm trước lớp (kết hợp nêu bằng lời với viết bảng).
- Chốt: Cách tính và đặt dấu phẩy ở hiệu.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc cách đặt tính và thực hiện phép trừ 2 số TP.
+ Vận dụng tính đúng các phép tính ở BT1.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.


- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi.
Bài 2(a,b): Đặt tính rồi tính
HS làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về kết quả
Trình bày bài làm trước lớp
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc cách đặt tính và thực hiện phép trừ 2 số TP.
+ Vận dụng đặt tính và tính đúng các phép tính ở BT2.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép;Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi.
Bài 3: Giải toán.
HS đọc bài toán và làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về bài làm
Trình bày bài làm trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc cách đặt tính và thực hiện phép trừ 2 số TP.

+ Vận dụng đặt tính và tính đúng các phép tính ở BT2.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép;Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng với người thân: Đặt tính rồi tính
12,09 - 9, 07
34,9 - 23,79
78,03 - 56,47
Đánh giá
-Tiêu chí: +Đặt tính và thực hiện phép trừ hai số thập phân đúng.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
*******************************************
Tập đọc:
LUYỆN ĐỌC : CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I.MỤC TIÊU:Giúp hs .
- Củng cố cách đọc bài tập đọc đã học .
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to rõ ràng và đọc diễn cảm các bài tập đọc -Trả lời được
các câu hỏi liên quan đến nội dung bài “Chuyện một khu vườn nhỏ."
- Giáo dục hs tính ham đọc sách
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.


* Điều chỉnh: Không dạy bài Tiếng vọng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chèo thuyền để ôn lại kiến thức. Nêu cách

chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Luyện đọc diễn cảm:
- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc
như thế nào?
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc, có thể đọc theo hình thức phân vai.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc). Lớp
nghe bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất.
- Tiêu chí: + Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
+ Đọc bài diễn cảm, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở những từ ngữ: hé mây,
xanh biếc, săm soi, mổ mổ,....
+ Biết phân biệt giọng nhân vật: giọng bé Thu; hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng
của ông: hiền từ, chậm rãi.
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời.
* Đọc hiểu bài:
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thảo luận trả lời các câu hỏi và nội dung bài.
- Ban học tập huy động kq, báo cáo.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học
Câu 1: Bé Thu thích ra ban công để nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Câu 2: Cây quỳnh lá dày, giữ được nước..... Cây hoa giấy bị gió cuốn chặt....Cây đa Ấn
Độ liên tục bật ra bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt.
Câu 3: Vì Thu muốn chứng minh ban công có chim về đậu thì gọi là vườn rồi.
Câu 4: Đất lành thì chim tới đậu, và người tới sinh sống..

+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng với người thân thảo luận những việc làm để cho môi trường sống xung
quanh gia đình mình luôn sạch đẹp.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được những việc làm cụ thể để cho môi trường sống xung quanh gia
đình mình luôn sạch đẹp.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*******************************************
LTVC:
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được khái niệm đại từ xưng hô . ( ND Ghi nhớ ). Nhận biết đựơc đại từ xưng hô
trong đoạn văn ( BT 1 ) mục III chọn được đại từ xưng hô thích hợp đẻ điền vào chỗ
trống ( BT 2 )
- Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Giáo dục HS có ý thức dùng đại từ trong xưng hô, giao tiếp phù hợp với văn cảnh.
- HS hợp tác nhóm tốt, tự học và giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
* HS có năng lực nhận xét được thái độ , tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ
xưng hô ( BT 1 )
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

NT tổ chức cho các thành viên trong nhóm TLCH : Đại từ là gì ? Cho ví dụ
minh họa.
- Báo cáo với cô giáo việc học bài của cả nhóm.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hiểu được đại từ là gì. Nêu ví dụ về từ đại từ.
+ Tích cực tham gia trò chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu về đại từ xưng hô Phần nhận xét)
Bài 1.Tìm trong các từ in đậm, những từ nào chỉ người nó, những từ nào chỉ người
nghe? Từ nào được chỉ người hay vật được nhắc tới?
- Việc 1 : NT yêu cầu cá nhân đọc tìm trong các từ in đậm, những từ nào chỉ
người nó, những từ nào chỉ người nghe? Từ nào được chỉ người hay vật được nhắc tới.
Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm
- Việc 2 : Chia sẻ trong nhóm
- Việc 3 : Báo cáo với cô giáo kết quả thảo luận của nhóm. Nghe GV nhận xét.
Những từ in đậm trong đoạn văn trên gọi là đại từ xưng hô


Từ in đậm: chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.
Người nói: - chúng tôi, ta
Người nghe: - chị, các ngươi
Người và vật được nhắc tới: - chúng
Bài 2: Cách xưng hô của mỗi nhân vật của đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói
như thế nào?
- Việc 1 :NT tổ chức cho nhóm trao đổi, nêu ý kiện theo gợi ý :
Cách xưng hô của mỗi nhân vật thể hiện sự kiêu ngạo hay khiêm nhường, tôn trọng hay
coi thường người nghe ?

- Việc 2 : Trình bày trước lớp.
+ Cách xưng hô của cơm; tự trọng, lịch sự
+ Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ.
Bài 3: Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô: Với thầy cô; với bố mẹ; với anh chị em;
với bạn bè.
Gợi ý: Em tìm tự để tự chỉ mình và từ dùng để chỉ người nghe.
Chú ý chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, giới tính, tuổi tác.
HS đọc bài và làm vào vở.
Trao đổi, chia sẻ với bạn về bài làm
Trình bày bài làm trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Phân biệt được các từ xưng hô dùng để chỉ người nói (chúng tôi, ta) và
các từ xưng hô để chỉ người nghe (chị, các ngươi), từ chỉ người hay vật được nhắc tới
(chúng).
+ Nêu được nhận xét về cách xưng hô của mỗi nhân vật: Cách xưng hô của
cơm thể hiện sự tự trọng, lịch sự với người đối thoại; cách xưng hô của Hơ Bia thể hiện
tính kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
+ Nêu được những từ em dùng để xưng hô với thầy, cô (Gọi: thầy, cô và tự
xưng: em, con); với bố, mẹ (Gọi: bố, ba, ... mẹ, má, ... và tự xưng: con); với anh, chị em
(Gọi: anh, chị và tự xưng: em); với bạn bè (Gọi: bạn, cậu, đằng ấy và tự xưng: tôi, tớ,
mình).
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, biết chia sẽ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
2. Ghi nhớ:
Cá nhân đọc phần Ghi nhớ về đai từ, tự tìm thêm ví dụ minh hoạ.
Không nhìn sách, nói lại nội dung Ghi nhớ.


Đánh giá:

- Tiêu chí: + Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
+ Nêu được ví dụ
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi
dùng mỗi đại từ.
- Việc 1 : NT yêu cầu cá nhân đọc tìm các đại từ xưng hô, nhận xét về thái độ,
tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn
- Việc 2 : Chia sẻ trong nhóm
- Việc 3 : Báo cáo với cô giáo kết quả thảo luận của nhóm .
- Nhận xét và chốt:
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Tìm được các đại từ xưng hô và nhận xét được thái độ, tình cảm của mỗi
nhân vật khi dùng đại từ xưng hô:
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài tập 2 Chọn các đại từ xưng hô thích hợp điền vào chỗ trống:
Hs làm bài cá nhân
Trao đổi, chia sẻ với bạn.
Trình bày trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách sử dụng đại từ xưng hô.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Điền đúng các đại từ thích hợp với mỗi ô trống:

+ Câu 1: tôi + Câu 2: tôi + Câu 3: nó + Câu 4: tôi
Câu 6: chúng ta
+ Phát huy cho học sinh tích cực, tự tin khi trình bày
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

+ Câu 5: nó +

- Sử dụng đúng các đại từ xưng hô khi giao tiếp với những người xung
quanh mình để thể hiện thái độ tôn trọng, lịch sự với người đối thoại.
Chẳng hạn, khi gặp người lớn tuổi thì chào bác (chú, cô, ...) và tự xưng là cháu. Nói
chuyện với ông, bà thì gọi là ông, bà và tự xưng là cháu. ...


*******************************************

Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
Đề bài . Tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết rút kinh nghiệm về các mặt: bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng
từ); nhận và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục H yêu thiên nhiên. HS có ý thức tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi.
- Rèn luyện quan sát, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
* Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Nhận xét ưu, nhược điểm
- Nghe GV nhận xét, ghi nhớ những ưu điểm để phát huy, biết được những lỗi sai để sửa
chữa.
+ Ưu điểm: Có bố cục rõ ràng, viết đúng trọng tâm, nhiều em biết chọn tả những đặc
điểm nổi bật của cảnh, câu văn có hình ảnh. Một số em biết sử dụng biện pháp so sánh
để miêu tả và đã biết nêu bật được tình cảm của mình với cảnh. Bài viết có tính sáng
tạo, hấp dẫn, hay: Huyền, Minh, Linh, ...
+ Hạn chế: Một số em còn tả lan man, chưa đi vào trọng tâm, cách tả chưa tuân thủ theo
cấu tạo của bài văn tả cảnh.
Một số em còn tả lan man, chưa đi vào trọng tâm, cách tả chưa tuân thủ
theo cấu tạo của bài văn tả cảnh, còn sai lỗi chính tả như Huy ...
- Chữa một số lỗi sai phổ biến do GV yêu cầu
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm được những ưu điểm của bài viết để phát huy, biết được những lỗi sai
để sửa chữa, khắc phục.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
* Bài 1: Dựa vào hướng dẫn của cô giáo, em tự nhận xét về bài kiểm tra tập làm văn của
mình.
Đọc kĩ gợi ý ở SGK.


Tự nhận xét trong nhóm,

Trình bày trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Sửa được những lỗi sai trong bài viết của mình: lỗi chính tả, lỗi dùng từ,
lỗi câu, ...
+ Viết lại một đoạn văn tả cảnh một cách chân thực, tự nhiên.
- PP: Vấn đáp, viết.
- KT: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
Bài 2: Chọn viêt một đoạn văn tả cảnh ở phần thân bài (hoặc viết đoạn mở bài kết bài
theo kiểu khác) cho hay hơn
HS viết bài
Đọc cho các bạn trong nhóm nghe đoạn văn em mới viết lại.
Đọc bài trước lớp. Bình chọn bạn viết hay.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Cảm nhận được cái hay của đoạn văn, bài văn mà bạn đã viết.
+ Học tập được cách sử dụng các biện pháp tu từ mà bạn đã sử dụng trong
bài văn.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Chia sẻ đoạn văn viết ở lớp với người thân.
*******************************************
Kể chuyện :
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I.MỤC TIÊU:
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT 1 ). Tưởng tượng và nêu
được kết thúc câu chuyện một cách hợp lý ( BT 2 ) Kể nối tiếp được toàn đoạn câu
chuyện.
- Rèn kĩ năng nói và kĩ năng nghe.
- GDHS có ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm

* GD ý thức bảo vệ MT, không săn bắt các loại ĐV trong rừng góp phần gìn giữ vẻ đẹp
của môi trường tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY DẠY HỌC
- Tranh minh họa.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:


Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kể được chuyện một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi
khác.
+ Tích cực tham gia chơi
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe Gv nêu mục tiêu bài học:
*Việc 1: Nghe kể chuyện
- HS nghe GV kể chuyện, kết hợp quan sát tranh.
- Kể lần 1: Kết hợp viết lên bảng tên các nhân vật trong câu chuyện
- Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Kể lần 3: Kết hợp thể hiện cảm xúc.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm được giọng kể của câu chuyện: giọng kể chậm rãi, diễn tả rõ lời nói
của nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai,
tâm trạng người đi săn.
+ Nắm được nghĩa các từ: súng kíp.

- PP: Vấn đáp.
- KT: Kể chuyện.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Kể chuyện theo nhóm:

- Từng nhóm dựa vào tranh sgk thuyết minh cho nội dung từng tranh, sau đó
lần lượt các thành viên trong nhóm kế câu chuyện.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
HĐ 2: Thi kể trước lớp: Trưởng ban học tập cho đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét và đặt câu hỏi
- Nghe GV nhận xét.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa và lời gợi ý
dưới mỗi tranh.
+ Phỏng đoán được kết thúc của câu chuyện: Thấy con nai đẹp quá, người đi
săn không bắn nó nữa.
+ Kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách lưu loát, đúng cốt truyện, không
cần lặp lại nguyên văn từng lời của cô giáo.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh.
*Việc 3: Nội dung, ý nghĩa câu chuyện


- Cặp đôi trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và chốt: Câu chuyên khuyên chúng ta hãy bảo vệ các loài động vật.
- Liên hệ, kết hợp GVBVMT. GD ý thức bảo vệ MT, không săn bắt các loại ĐV trong
rừng góp phần gìn giữ vẻ đẹp của môi trường tự nhiên
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm được ý nghĩa câu chuyện.

+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Kể câu chuyện cho người thân nghe và cùng người thân thảo luận cần làm gì
để bảo vệ các loài động vật.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kể laị được câu chuyện cho người thân nghe.
+ Nêu được những việc cần làm để bảo vệ các loài động vật.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*******************************************
Luyện Toán:
ÔN LUYỆN TUẦN 11
I MỤC TIÊU
- Tính được tổng nhiều số thập phân theo cách thuận tiện ; thực hiện được phép trừ hai
số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
- Rèn KN tính thuận tiện, thực hiện phép trừ hai số thập phân, vận dụng giải toán.
Bài tập cần làm: BT 3, 4, 5, 6 (Tr 56 - 58). Học sinh có năng lực làm thêm phần vận
dụng
- Giúp H yêu thích say mê môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Cá nhân, nhóm, lớp.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp quà bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.

Đánh giá:
- Tiêu chí: +Đặt tính và thực hiện tính đúng cộng hai số thập phân
+ Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính thuận tiện.
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.


- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (ÔLT– trang 56)
- Em và bạn đọc bài toán, cùng thảo luận và làm bài
- Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt:
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính thuận tiện đúng
5,87 +3,03 + 6,97
2,8 + 6,5 + 7,2 + 0,5
=5,87 +(3,03 + 6,97)
=(2,8 + 7,2) + (0,5 + 6,5)
= 5,87 + 10
= 10 + 7
= 15,87
= 17
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời,
Bài 2: Em và bạn cùng đặt tính rồi tính (ÔLT – trang 56)
- Em và bạn đọc bài toán, cùng thảo luận và làm bài
- Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp.

- Nhận xét và chốt:
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đặt tính và thực hiện trừ hai số thập phân đúng.
83,2
6,23
- 40,5
- 0,47
42,7
5,76
+ Học sinh tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời,
Bài 3: Bài giải (ÔLT – trang 56)
- Em và bạn đọc bài toán, cùng thảo luận và làm bài
- Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt:
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đặt tính và thực hiện cộng,trừ hai số thập phân đúng.
704,25
600,65
26,37
+ 128,4
- 283,37
- 20,3
832,65
317,28
6,07
+ Học sinh tự học và hoàn thành tốt bài.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời,



* Bài 5: (VÔLT – T57)
Cá nhân đọc , phân tích bài toán và lập cá bước giải.
- Làm bài vào vở
- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, chốt
Đánh giá
- Tiêu chí: +Phân tích bài toán và lập được các bước giải.
+ Giải được bài toán.
Ngày thứ hai trồng được là: 29,5 +2,1 = 31,6 (m)
Ngày thứ ba trồng được là: 31,6 + 1,5 = 33,1(m)
Cả ba ngày đội đó trồng được là: 29,5 + 31,6 + 33,1 = 94,2 (m)
Đáp số 94,2 m
+ Tự học và giải quyết vấn đề tốt
- PP: Quan sát

- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Phân tích bài
toán và lập
được các bước
giải

2. Giải được
bài toán
3. Trình bày
đẹp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng trao đổi thảo luận với người thân để làm thêm phần vận dụng.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Phân tích bài toán và lập được các bước giải.
+ Biết giải được bài toán
Năm gói bột canh nặng là: 190 x 5 =950 (g) = 0,95(kg)
Bảy gói đường cân năng là: 7 x 0,5 = 3,5( kg)
Sáu hộp bánh cân nặng là: 6 x 0,4 = 2,4 ( kg)
Tất cả cân nặng là: 0,95 + 3,5 + 2,4 = 6,85 (kg)
Đáp số 6,85 (kg)
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*******************************************
Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2018
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Chính tả:
I.MỤC TIÊU:
- HS làm được BT 2b.
- Viết đúng bài chính tá; trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng, đánh dấu thanh đúng vị trí và giữ vở sạch đẹp.


- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
* Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chọn ô chữ để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Viết được những tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
+ Biết nhận xét cách ghi dấu thanh ở các tiếng bạn vừa tìm được.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
HS đọc đoạn viết chính tả.

Trao đổi với bạn nội dung của đoạn viết : Điều 3, khoản 3, luật bảo vệ môi
trường nói về điều gì ?
Gv giáo dục HS nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT.
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm được cách trình bày đúng hình thức văn bản luật.
+ Trình bày rõ ràng; Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Viết từ khó
+ Nhóm trưởng đọc các từ khó, yêu cầu các bạn viết vào vở nháp : suy thoái,
phòng ngừa, ô nhiễm.
+ Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).

Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng, chính xác các từ khó, dễ lẫn: trong lành, phòng ngừa, đa
dạng,...
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép
3. Viết chính tả


GV nhắc HS chú ý cách trình bày điều luật, những chữ viết trong ngoặc kép
( Hoạt động bảo vệ môi trường ), những chữ viết hoa
- GV đọc bài chính tả cho HS viết bài, dò bài.
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Nghe GV đánh giá, nhận xét một số bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: giữ, trong lành, suy thoái......
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-PP: Vấn đáp;Viết
- KT: Nhận xét bằng lời; Viết nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 2a: Tìm những từ ngữ chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Phân biệt được tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.

Bài 3b: Thi tìm nhanh các từ láy vần có âm cuối ng.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và đánh giá kết quả.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tìm đúng các từ láy vần có chứa âm cuối ng.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
Tiêu chí
HTT
HT
CHT
1.Tìm đúng các từ láy
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân tìm tiếng có âm cuối n hay ng
- Tập viết lại những chữ mình chưa hài lòng.
*******************************************


Toán:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:HS biết:
- Trừ hai số thập phân.Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số
thập phân. Cách trừ một số cho một tổng.
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính trừ 2 STP; tìm TP chưa biết của p/ cộng, phép trừ các STP.
HS làm các bài 1, 2(a,c); 4 (a).

- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
Việc 1:Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm nêu lại các thực hiện
phép trừ hai số thập phân. Lấy ví dụ minh họa.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của nhóm.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1(a,b): Đặt tính rồi tính:
HS làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về kết quả
Trình bày bài làm trước lớp (kết hợp nêu bằng lời với viết bảng).
Đánh giá:
- Tiêu chí:+HS nắm chắc quy tắc thực hiện phép trừ 2 số TP.
+ Vận dụng tính đúng các phép tính ở BT1.


68,72
29,91
38,81

b)



52,37

75,5
60


8,64 c) 30,26 d) 12,45
43,73
45,24
47,55

+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép;Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi.
Bài tập 2 (a, c): Tìm x

- Cá nhân đọc và làm BT.
- Chia sẻ kết quả. Hỏi cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Ban học tập huy động kq, báo cáo.


* Chốt: Cách tìm TP chưa biết của phép cộng và phép trừ.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+HS nắm chắc quy tắc tìm các thành phần chưa biết của phép cộng, phép
trừ.
+ Vận dụng tìm đúng các thành phần chưa biết theo yêu cầu ở BT2.
a) x + 4,32 = 8,67
x = 8,67 – 4,32
x = 4,35.
c) x – 3,64 = 5,86
x = 5,86 + 3,64

x = 9,5
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép;Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi.
Bài tập 4a: Tính rồi so sánh giá trị của a- b - c và a- (b +c).
Trao đổi, chia sẻ với bạn về bài làm. Cùng nhau rút ra nhận xét kết quả của ab - c và a- (b +c).
Ban học tập huy động kết quả.
Nghe Gv chốt: Cách trừ một số cho một tổng
Kết luận: a – b - c = a – ( b + c )
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Thực hiện đúng trừ một số cho một tổng
+ Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép;Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đề xuất cùng người thân thực hiện một số phép trừ các số TP rồi thực hiện
theo cách thuận tiện nhất.
12,56- (3,56 + 4,8)
17,73 - 4,21- 7,79
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Vận dụng tốt kiến thức đã học để tính bằng cách thuận tiện tốt.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*******************************************
Toán:
I.MỤC TIÊU:Biết:

Thứ năm, ngày 8 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TẬP CHUNG



- Cộng, trừ hai số thập phân; tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của
phép tính. Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ số TP, vận dụng các T/C của phép cộng, phép trừ vào tính
nhanh.
HS làm các bài tập 1,2,3.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc quy tắc thực hiện phép trừ 2 số TP.
+ Thực hiện đúng trừ một số cho một tổng
+ HS tham gia chơi tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
* Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Tính
Cá nhân làm vào vở. Lưu ý HS tính đúng.
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. Nêu cách làm.
Đánh giá:

- Tiêu chí:+HS nắm chắc quy tắc thực hiện phép cộng, trừ 2 số TP và cách thực hiện
tính giá trị BT có 2 phép cộng, trừ.
+ Vận dụng tính đúng các phép tính ở BT1.
a) 605,26 + 217,3 = 822,56.
b) 800,56 – 384,48 = 416,08.
c)16,39+5,25–10,3 = 21,64 –10,3
=11,34
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát, Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Bài 2: Tìm x
Cá nhân làm bài vào vở.


Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
NT điều hành nhóm thống nhất kết quả. Nêu cách tìm thành phần chưa biết.
Báo cáo trước lớp kết
* Chốt: Cách tìm TP chưa biết của phép cộng và phép trừ, các bước trình bày.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
+ Vận dụng tìm đúng các thành phần chưa biết theo yêu cầu ở BT2.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát, Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất
Cá nhân làm bài vào vở.
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
NT điều hành nhóm thống nhất kết quả.

Lưu ý HS áp dụng công thức :a – b - c = a – ( b + c ) sẽ tính được b + c là một số tròn
chục
- Chốt: Vận dụng các T/C giao hoán, k/h của phép cộng và phép trừ vào tính nhanh..
Đánh giá:
-Tiêu chí: +HS nắm chắc T/C giao hoán, k/h của phép cộng và phép trừ các STP.
+ Vận dụng tính đúng bằng cách thuận tiện nhất
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát, Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng bạn thảo luận làm bài toán: Tổng của hai số là 16,5. Hiệu của hai số là
4,5. Tìm hai số đó.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng hiệu của hai số đó.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
*******************************************
LTVC:
QUAN HỆ TỪ
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ghi nhớ).Nhận biết được một vài quan
hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của
nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) HSNK đặt câu được với các quan
hệ từ nêu ở BT3.


×