Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Tuần 12 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô yến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.35 KB, 41 trang )

TUẦN 12
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2018
MÙA THẢO QUẢ

Tập đọc:
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được câu
hỏi SGK). HS có năng lực nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự
vật sinh động .
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc mùi vị của
rừng thảo quả.
- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên và biết cảm nhận được nhiều loại trái cây quý hiếm.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn : Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi
+ Nêu nội dung bài đọc.
+ Tích cực tham gia trò chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Việc 4: Quan sát bức tranh và cho biết: Tranh vẽ cảnh gì?
Việc 5: Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:


-1HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm ngất ngây, sự phát triển nhanh của thảo quả,
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.(thảo quả,
Đản Khao, Chin San)
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc
tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc bài
với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. Nhấn giọng
ở những từ ngữ tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm ngất ngây, sự phát triển nhanh....
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: chín nục, mạnh mẽ,....
+ Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài: thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất,...
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.

- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm
và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1:Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi thơm đó rải theo triền núi: bay
vào những thôn xóm, hương thơm ủ trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
Từ hương và từ thơm được lặp lại có tác dụng nhấn mạnh hương thơm đậm,
ngọt lựng, ..… nhấn mạnh làn gió đã đưa hương thơm thảo quả bay đi khắp nơi,
làm cả đát trời trà ngập mùi hương.
Câu 2: Qua một năm, hạt thảo quả gieo năm trước đã lớn cao tới bụng người.
Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả sầm
uất từng khóm râm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
Câu 3: Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
Dưới tầng đáy rừng, đột ngột bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót…
nhấp nháy vui mắt.
Hiểu được nội dung: Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển
nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác
giả.
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH


3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn luyện đọc đoạn 2
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc.

- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của
rừng thảo quả
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: đã vào mùa, lướt thướt, quyến, ngọt lựng,
thơm nồng, ....
+ Mạnh dạn, tự tin
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc bài văn cho người thân nghe
Cùng người thân thảo luận: Tác giả miêu tả về loài cây thảo quả theo trình tự nào? Cách
miêu tả có gì hay?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn.
+ Biết được tác giả miêu tả về loài cây thảo quả theo trình tự nào.
+ Thấy được cái hay trong cách miêu tả.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
******************************************
Toán:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,…
I.MỤC TIÊU:
- HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,. ..
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Vận dụng kiến thức làm được bài 1, 2
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
NT tổ chức cho các bạn ôn bài: Nêu các bước nhân một số thập phân với một
số tự nhiên?
- Báo cáo với cô giáo việc học bài của các bạn.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm chắc khái niệm nhân một số thập phân với một số tự nhiên.


+ Đặt tính và thực hiện tính đúng
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
* Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
1. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100,1000,….
a) Ví dụ 1:
27,867 x 10 =
- Việc 1: NT yêu cầu các bạn trao đổi trong nhóm nêu cách nhân
27,867
x
10
278,670
- Việc 2: So sánh k/quả của tích với thừa số thứ nhất
? Hãy tìm cách viết 27,867 thành 278,67 ?
? Khi nhân 27,867 x 10 ta tìm ngay tích bằng cách nào? (bằng cách chuyển dấu phẩy
của 27,867 sang bên phải một chữ số)
? Nêu cách nhân nhẩm một số TP với 10?
b) Ví dụ 2:
53,286 x 100

- YCHS tự làm và nêu cách làm (tương tự vd 1).
? Nêu cách nhân nhẩm một số TP với 100?
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,. ..
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
2. Ghi nhớ:
Đố bạn nêu cách nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…? Lấy ví dụ minh
họa?
Đọc ghi nhớ trước lớp. Gv nhấn mạnh thao tác: Chuyển dấu phẩy sang bên
phải.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc để nắm chắc cách nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…
+ Nêu được ví dụ
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Nhân nhẩm
Trao đổi, chia sẻ với bạn về kết quả. Lưu ý so sánh kết quả của tích với thừa số
thứ nhất
Việc 1: Trình bày bài làm trước lớp.
- Việc 2: Y/c HS nhận dạng BT ở cột a và cột b,c có đặc điểm gì?


Nghe GV chốt: Cột a) Gồm các phép nhân mà các số thập phân chỉ có một chữ số
Cột b, c Gồm các phép nhân mà các số thập phân c có hai hoặc ba
chữ số
Đánh giá:

- Tiêu chí: + Biết và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,

a) 1,4 x 10 = 14 ;
b) 9,63 x 10 = 96,3
2,1 x 100 = 210 ;
25,08 x 100 = 2508
7,2 x 1000 = 7200 ; 5,32 x 1000 = 5320
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng có đơn vị đo là cm
HS làm vào vở. Lưu ý về mối quan hệ giữa các đơn vị đo
Trao đổi, chia sẻ với bạn về bài làm
Trình bày bài làm trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Bảng kiểm
Nội dung

Đồng ý

Không đồng
ý

10,4dm =104 cm;
0,856 m = 85,6 cm.
12,6m = 126 cm ; 5,75dm = 57,5 cm .
10,4dm =104 cm;

0,856 m = 8,56 cm.
12,6m = 1260 cm ; 5,75dm = 57,5 cm .
10,4dm =104 cm;
0,856 m = 8,56 cm.
12,6m = 1260 cm ; 5,75dm = 5,75 cm .
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Chia sẻ với người thân về quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100,
1000,. ..
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
34,5m =.............dm
4,5 tấn = .............tạ
1,2 km = ............m
0,1 tấn =
kg
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Viết đúng số thích hợp vòa chố chấm
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
***************************************************


Khoa học:
SẮT, GANG, THÉP
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép. Nêu được một số ứng dụng trong
sản xuất và đời sống của gang, thép, sắt. Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang,
thép
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.
- GDHS có ý thức bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia đình.
- Phát triển năng lực tự học ,tự giải quyết vấn đề,hợp tác nhóm.

*THGDBVMT: Cách tiết kiệm nguyên liệu sắt,gang ,thép để góp phần bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kéo, đinh, ổ khoá, một số đồ dùng từ sắt, gang, thép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chọn con vật yêu thích để ôn lại kiến thức.
Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm được một số đặc điểm của tre, mây, song.
+ Kể được tên 1 số vật dụng được làm từ mây, tre, song và cách bảo quản
chúng.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét học tập, tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép
Y/c HS đọc những thông tin SGK/tr 48, trả lời câu hỏi:
? Trong tự nhiên sắt có ở đâu?
? Gang và thép đều có những thành phần chung nào?
? Gang và thép khác nhau ở điểm nào ?
Thảo luận nhóm các câu hỏi trên
Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
*Nhận xét, kết luận chung:
- Trong tự nhiên sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt.
- Sự giống nhau giữa gang và thép : Chúng đều là hợp kim của sắt và các bon.

- Sự khác nhau giữa gang và thép :
+ Trong thành phần của gang có nhiều các bon hơn thép. Gang rất cứng, gìòn, không
thể uốn hoặc kéo thành sợi.


+ Trong thành phần của thép có ít các bon hơn gang, ngoài ra còn có thêm một số chất
khác. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo, có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng
cũng có loại thép không bị gỉ.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nêu được nguồn gốc của sắt gang thép
+ Hiểu và biết được tính chất của sắt, gang, thép
+Phát triển năng lực tự học, hợp tác.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT:Ghi chép; Trình bày, nhận xét bằng lời.
HĐ2: Ứng dụng của gang, thép trong đời sống
Y/c HS quan sát hình minh hoạ SGK tr48, 49
Thảo luận nhóm
? Gang và thép thường được sử dụng vào mục đích gì?
? Kể tên 1 số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép mà em biết?
? Cách bảo quản các đồ dùng bằng sắt, gang, thép?
Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
*Kết luận :Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như nồi, chảo(được làm
bằng gang), dao, kéo, cày, cuốc và nhiều loại máy móc, cầu...được làm bằng thép.
- Cần phải cẩn thận khi sử dụng đồ dùng bằng gang trong gia đình, vì chúng giòn, dễ
vỡ.
- Một số đồ dùng như cày, cuốc, dao, kéo ..., dễ bị gỉ, vì vậy khi sử dụng xong phải rửa
sạch và cất ở nơi khô ráo.
* GDBVMT : + Sắt, gang, thép là nguồn tài nguyên có giá trị lớn và có hạn bởi vậy khi
sử dụng chúng ta cần lưu ý điều gì?( Phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm các nguyên
liệu từ sắt, gang, thép…để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.)

+ Nêu cách bảo quản một số đồ dùng có trong nhà bạn ?
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Kể được tên một số dụng cụ ,máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc
thép.
+ Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang,thép.
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT:Ghi chép; Trình bày, nhận xét bằng lời.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng với người thân nêu những việc bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong
gia đình.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Nêu được những việc bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia đình.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
***************************************************


Thứ ba, dạy ngày 13 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TẬP

Toán:
I.MỤC TIÊU:
- HS biết: nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…Nhân một số thập phân với
một số tròn chục tròn, trăm;Giải bài toán có có 3 bước tính.
- Rèn luyện kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,… Giải bài toán có
có 3 bước tính.
HS làm các bài tập 1a; 2a,b; bài 3 SGK/58;
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.yêu thích môn toán.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi : Truyền điện.
- Em viết một số thập phân bất kì, chẳng hạn 107,28. Em truyền điện cho bạn nhân số
đó với 10 ; 100 ; 1000,....
- Bạn trả lời xong sẽ tiếp tục truyền điện
- Cùng nhau nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000...
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nêu được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ....
+ Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ....
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
* Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1a. Tính nhẩm
NT điều hành các bạn nhẩm nêu kết quả. Lưu ý so sánh kết quả của tích với
thừa số thứ nhất
Trình bày bài làm trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,

+ Tính nhẩm nhanh đúng
1,48 x 10 = 14,8 ; 5,12 x 100 = 512.
15,5 x 10 = 155;
0,9 x 100 = 90 .
2,571 x 1000 = 2571;0,1 x 1000 = 100

+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình. Nói đúng nội dung cần chia sẽ.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 2a,b: Đặt tính rồi tính.


HS làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về kết quả
- Việc 1: Trình bày bài làm trước lớp (kết hợp nêu bằng lời với viết bảng).
- Việc 2: Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách nhân một số thập phân với một số tròn chục
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đặt tính và thực hiện tính đúng nhân một số thập phân với một số thập
phân.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 3: Giải toán.
HS đọc bài toán và làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về bài làm
Trình bày bài làm trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí + Phân tích và lập được các bước để giải bài toán.
+ Giải được bài toán
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí
HTT
HT
1. Phân tích và lập được

các bước để giải bài toán
2. Giải được bài toán
3. Hợp tác tốt
Nếu còn thời gian hướng dẫn HS làm các bài còn lại .
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

CHT

Chia sẻ với người thân về cách thực hiện nhân một số thập phân với một số
tròn chục.
Cùng với người thân: Điền > < =
80,9 x 10 ...... 8,09 x 100
4, 987 x 100 ..... 49, 87 x 1000
9, 07 x 30 ..... 90,7 x 30
0, 456 x 1000 .... 4,56 x 10
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Viết đúng số thích hợp vòa chố chấm
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
***************************************************


Tập đọc :
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được những phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật,
giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời . ( TL
được các CH SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. HS có năng lực
thuộc và đọc diễn cảm được bài

- Giáo dục hs đức tính kiên trì, chịu khó,biết yêu quý và bảo vệ loài vật có ích.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô cử bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: Mùa thảo quả
+ Trả lời đúng nội dung đoạn đọc và hiểu nội dung bài
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Việc 4: Quan sát bức tranh và nói những điều em biết về loài ong.
Việc 5: Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
Nghe bạn đọc mẫu bài thơ. Cá nhân đọc thầm.
Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai. Chú ý giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng
ca ngợi phẩm chất đẹp đẽ của bầy ong

- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:

- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, khổ thơ,
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Nhấn giọng ở những từ
ngữ: đẫm, trọn đời, vô tận, thăm thẳm, bập bùng, sóng tràn,...


+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: đôi cánh, vô tận,
+ Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài: rong ruổi, nối liền mùa hoa, men, hành
trình,....
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm
và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Chi tiết “ đôi cánh đẫm nắng trời” và “ không gian là nẻo đường xa chỉ sự vô
tận về không gian .
Chi tiết “ bầy ong bay đến trọn đời”, “ thời gian vô tận chỉ sự vô tận về thời gian
Câu 2: Ong rong ruổi trăm miền: nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn,
nơi quần đảo khơi xa…
Nơi rừng sâu: có bập bùng hoa chuối, trăng màu hoa ban.

-Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.
-Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên
Câu 3: Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ, giỏi giang, cũng tìm được hoa làm mật, đem
lại hương vị ngọt ngào cho đời
Hiểu được nội dung: Hiểu được những phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc,
tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị
ngọt cho
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Việc 1: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc. Nhẩm thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
Đánh giá:


- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm được bài thơ với giọng trải dài , tha thiết, cảm hứng ca ngợi
những đặc điểm đáng quý của bầy ong.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: mùi hương, lặng thầm thay, men trời đất, ....
+ Mạnh dạn, tự tin
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc cho người thân nghe bài thơ
Cùng người thân thảo luận: Bài thơ ca ngợi bầy ong là nhằm ca ngợi ai?
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc diễn cảm bài thơ.
+ Biết được bài thơ ca ngợi bầy ong là nhằm ca ngợi ai.

- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
***************************************************
LTVC:
më réng vèn tõ: b¶o vÖ m«i trêng
I.MỤC TIÊU:
- Hs hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. Biết tìm
từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
- Biết và hiểu được vốn từ : “ Bảo vệ môi trường”; tìm được từ đồng nghĩa.
- H có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ.
Tích hợp BVMT: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi
đúng đắn với môi trường xung quanh.
*Đ/C: Không làm bài tập 2
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
NT tổ chức cho các bạn ôn bài: Quan hệ từ là gì? Cho ví dụ?
- Báo cáo với cô giáo việc học bài của các bạn.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hiểu và nêu được quan hệ từ là gì.
+ Tìm được ví dụ
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
* Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1:

Đọc đoạn văn ở SGK trang115.


NT điều hành nhóm thảo luận 2 câu hỏi
? Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên
? Nối một từ ở cột a ứng với nghĩa của cột b.
Việc 1: Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi .
- Việc 2: Nghe GV chốt kết hợp quan sát các bức tranh về khu dân cư, khu sản xuất, khu
bảo tồn thiên nhiên để hiểu thêm từ.
+ khu dân cư: khu vực dành cho dân nhân ăn ở, sinh hoạt.
+ khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
+ khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên
nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn
thiên nhiên
+ Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, biết chia sẽ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, trình bày, Nhận xét bằng lời.
Bài 3: Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó.
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
HS làm bài cá nhân.
Trao đổi với bạn từ mình đã thay.
- Chia sẻ trong nhóm.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hiểu và biết tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình. Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Vấn đáp

- KT: Đặt câu hỏi, trình bày, Nhận xét bằng lời.
* Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường
xung quanh
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân trao đổi về những việc làm để bảo vệ môi trường ở địa
phương em.
Đánh giá
- Tiêu chí: + Nêu được những việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường ở địa phương
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
***************************************************


Tập làm văn:
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả người (ND
ghi nhớ)
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
- Giáo dục tình cảm gia đình.
- Rèn luyện quan sát, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Giỏ quà bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.

Đánh giá:
- Tiêu chí: +Viết được đơn kiến nghị
+ Viết đúng hình thức, nội dung, câu văn ngắn gọn rõ ràng.
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. Tìm hiểu phần nhận xét
. Đọc bài văn

NT điều hành các bạn trong nhóm trao đổi, thảo luận các câu hỏi ở SGK
trang 120.
Việc 1: CTHĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp
- Việc 2: Báo cáo với thầy cô kết quả làm việc của nhóm. Đề xuất những điều chưa
hiểu
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Đọc và hiểu nội dung bài văn Hạng A Cháng và trả lời đúng nội dung các
câu hỏi.
+Qua đó biết được cấu tạo của bài văn tả người gồm có ba phần
+ Phát huy cho học sinh tích cực, tự tin khi trình bày
- PP: Vấn đáp
- KT: Trình bày, Nhận xét bằng lời.
Việc 3: Ghi nhớ
Gọi HS trả lời câu hỏi:
- Bài văn tả người gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
- Mỗi phần trong bài văn tả người gồm những nội dung gì?


GV chốt ghi nhớ (SGK)
Đánh giá:

- Tiêu chí: +Hiểu được cấu tạo của bài văn tả người gồm có ba phần: mở bài, thân bài,
kết bài.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em(Chú ý những nét nổi bật
về ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó)
HS làm bài cá nhân. Lưu ý:
+ Cần bám sát cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả người. Chọn những nét nổi bật về
ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó.
Trao đổi với bạn về dàn ý đã lập.
Báo cáo với thầy cô kết quả làm việc của nhóm.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
+ Nêu bật được hình dáng, tính tình và hoạt động của người đó.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân lập dàn ý tả ông.
Đánh giá
- Tiêu chí: + Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả ông
+ Nêu bật được hình dáng, tính tình và hoạt động của người đó.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
***************************************************
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.

I.MỤC TIÊU:
- HS biết kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, lời kể
rõ ràng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Bồi dưỡng HS thái độ bảo vệ môi trường qua các hành động, việc làm của các nhân
vật trong chuyện.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, hợp tác nhóm, mạnh dạn tự tin.


* HS kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó
nâng cao ý thức BVMT
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm bảo vệ môi trường.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô cửa bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS kể đúng nội dung câu chuyện Người đi săn và con nai.
+ Lời kể tự tin, hấp dẫn, logic.
+ Mạnh dạn, tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
2. Xác định y/c:
- 1 HS đọc đề bài, em gạch chân dưới những từ ngữ cần lưu ý.
- NT cho các bạn tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK.

- Các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị bài và báo cáo cùng cô giáo.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện cần kể.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Kể trong nhóm
- NT cho các bạn lần lượt giới thiệu câu chuyện mình kể.
- Cá nhân lần lượt kể trong nhóm.
- Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá.
- Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS kể đúng nội dung câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về bảo vệ môi
trường có cốt truyện có nhân vật.
+ Lời kể tự tin, hấp dẫn, logic.
+ Mạnh dạn, tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
* Kể trước lớp:
-Các nhóm thi kể chuyện.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện.
- Cả lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
+ Nội dung câu chuyện có phù hợp với yêu cầu đề bài không, có hay, mới và
hấp dẫn không?
+ Cách kể (giọng điệu cử chỉ).


+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Kể tự nhiên,sáng tạo, kể bằng lời của mình, kết hợp với nét mặt, cử chỉ
điệu bộ.
+ Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

+ Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn kể.
+ Nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
+ Mạnh dạn, tự tin; Ngôn ngữ phù hợp.Hợp tác tốt.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi,trình bày, kể chuyện, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể lại câu chuyện cho bố mẹ và người thân nghe câu chuyện có nội dung bảo
vệ môi trường. Cùng với bố mẹ thảo luận những việc nên làm để bảo vệ môi trường.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Kể tự nhiên,sáng tạo, kể bằng lời của mình
+ Nêu được những việc nên làm để bảo vệ môi trường.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
***************************************************
Luyện Toán:
ÔN LUYỆN TUẦN 12
I MỤC TIÊU
- Thực hiện được nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..., nhân một số thập
phân với một số thập phân ; tính được giá trị biểu thức số theo cách thuận tiện.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân số thập phân.
- Giúp H yêu thích say mê môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rung cây hái quả để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.

Đánh giá:
- Tiêu chí: +Đặt tính và thực hiện tính đúng cộng, trừ,hai số thập phân
+ Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính thuận tiện.
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm


- Em và bạn đọc bài toán, cùng thảo luận và làm bài
- Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt:
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Thực hiện được nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
2,8 x 10 = 28
7,48 x 10 = 74,8
2,658 x 10 = 26,58
4,5 x 100 = 450
34,07 x 100 = 3407
5,071 x 100 = 507,1
8,3 x 1000 = 8300
6,35 x 1000= 6350
0,392 x 1000 = 392
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài 2: Em và bạn cùng đặt tính rồi tính
- Em và bạn đọc bài toán, cùng thảo luận và làm bài

- Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt:
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đặt tính và thực hiện tính đúng nhân một số thập phân với một số tự nhiên
4,83
15,6
x 50
- 800
241,50
12 480,0
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài 5: Bài giải (ÔLT – trang 62)
Cá nhân đọc , phân tích bài toán và lập cá bước giải.
- Làm bài vào vở
- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, chốt
Đánh giá
- Tiêu chí: +Phân tích bài toán và lập được các bước giải.
+ Giải được bài toán.
10 lít nước mắn cân nặng là
0,9 x 10 = 9 ( kg)
Can nước mắn cân nặng là:
9 + 0,5 = 9,5 ( kg)
Đáp số 9,5 kg
+ Tự học và giải quyết vấn đề tốt
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT
HT
1. Phân tích bài

CHT


toán và lập
được các bước
giải
2. Giải được
bài toán
3. Trình bày
đẹp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng trao đổi thảo luận với người thân để làm thêm phần vận dụng.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Phân tích bài toán và lập được các bước giải.
+ Biết giải được bài toán
Tổng 3 lần gạo nếp và 3 lần gạo tẻ cân nặng:
17 x 3 = 51 (kg)
3 lần gạo tẻ cân nặng là:
75,6 – 51 = 24,6 (kg)
Số gạo tẻ ban đầu cân nặng là:
24,6 : 3 = 8,2 (kg)
Số gạo nếp ban đầu là:
17 – 8,2 = 8,8 ( kg)
Đáp số: Gạo tẻ 8,2 kg
Gạo nếp 8,8 kg
- PP: Vấn đáp

- KT: Nhận xét bằng lời.
***************************************************
Thứ tư, dạy ngày 14 tháng 11 năm 2018
Chính tả: ( nghe - viết)
MÙA THẢO QUẢ
I.MỤC TIÊU:
- HS làm được bài tập 3 .
- HS viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Giáo dục hs có ý thức ghe viết trình bày đúng - có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chèo thuyền để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Tìm được các từ láy có âm đầu n


+Nêu được từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết

HS đọc đoạn viết chính tả.

Trao đổi với bạn nội dung của đoạn viết :Đoạn vă tả gì ?
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày bài văn xuôi.
+ Trình bày rõ ràng; Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Viết từ khó
+ Nhóm trưởng đọc các từ khó, yêu cầu các bạn viết vào vở nháp :
+ Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng các từ khó: kín đáo, trong, chín dần,....
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời
3. Viết chính tả
GV đọc bài chính tả cho HS viết bài, dò bài.
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Nghe GV đánh giá, nhận xét một số bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: kín đáo, trong, chín dần,....
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-PP: Vấn đáp;Viết
- KT: Nhận xét bằng lời; Viết nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 3:

a) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau.


Trao đổi bài trong nhóm. Thống nhất kết quả.
Trình bày trước lớp
b)

Trao đổi bài trong nhóm. Thống nhất kết quả.
Trình bày trước lớp
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết được nghĩa của mỗi dòng có điểm giống nhau: dòng thứ nhất là các
tiếng đều chỉ tên con vật, dòng thứ hai các tiếng chỉ tên loài cây
+ Tìm được các từ láy theo khuôn vần.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân tìm các từ láy theo vần an- ang; un- út
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết tìm đúng các từ láy theo vần an- ang; un- út
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
***************************************************
Toán:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU:
- HS biết nhân một số thập phân với một số thập phân.Phép nhân hai số thập phân có
tính chất giao hoán.
- Rèn KN nhân một số thập phân với một số thập phân. Vận dụng tính chất giao hoán
của phép nhân để tính.

HS làm BT 1(a, c); 2 SGK;
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.yêu thích môn Toán.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Bắn tên để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Thực hiện nhanh, đúng nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...


+ Đặt tính và thực hiện tính đúng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
+ HS tham gia chơi tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
1. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
Ví dụ 1:
HS đọc bài toán.
- NT điều hành nhóm thảo luận cách giải bài toán. ( Đổi đơn vị 6,4m và 4,8m
về đơn vị bé hơn sau đó thực hiện phép nhân hai số TN (sgk).....
* GV giới thiệu phép nhân hai số thập phân: 6,4 x 4,8 = ?
HS đối chiếu kết quả của hai cách tính rút ra cách nhân một số thập phân với một số
thập phân.
Ví dụ 2:
4,75 x 1,3

Thảo luận tìm cách đặt tính rồi tính.
Trình bày cách làm trước lớp? Nêu cách nhân một số thập phân với một số thập
phân
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS biết nhân một số thập phân với một số thập phân
+ Đặt tính và thực hiện tính đúng nhân một số thập phân với một số thập
phân.
+Phát triển năng lực tự học, hợp tác.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Ghi nhớ:
Đố bạn nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân? Lấy ví dụ minh
họa?
Đọc ghi nhớ trước lớp. Gv nhấn mạnh 3 thao tác: nhân, đếm và tách.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Nêu được cách thực hiện nhân một số thập phân với một số thập phân.
+ Đọc thuộc ghi nhớ
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1a, c: Đặt tính rồi tính: a) 25,8 x 1,5
c) 0,24 x 4,7
HS làm vào vở


Trao đổi, chia sẻ với bạn về kết quả
Trình bày bài làm trước lớp (kết hợp nêu bằng lời với viết bảng).
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS biết và vận dụng đúng quy tắc nhân một số thập phân với một số thập

phân
+ Đặt tính và thực hiện tính đúng nhân một số thập phân với một số thập
phân.
25,8
×
1,5
1290
258

×

0,24
4,7
168
96

1,128

38,70

+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a.
HS làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về giá trị của a x b và b x a.
Trình bày bài làm trước lớp.
- Nghe GV chốt: Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chổ hai thừa số của một
tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a.

Đánh giá
- Tiêu chí:+ Tính đúng và so sánh được giá trị của hai biểu thức a x b và b x a
a
B
axb
bxa
2,36 4,2
2,36 x 4,2 = 9,912
4,2 x2,36 = 9,912
3,05 2,7
3,05 x2,7 = 8,235
2,7 x 3,05 = 8,235
b) Viết ngay kết quả:
3,6 x 4,34 = 15,624
16 x 9,04 = 144,64
+ Qua đó biết được pháp nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:
Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán; khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì
tích không thay đổi.
+Phát triển năng lực tự học, hợp tác.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Nếu còn thời gian hướng dẫn học sinh làm các bài còn lại.


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Chia sẻ với người thân về cách thực hiện phép nhân một số thập phân với
một số thập phân.
Đặt tính rồi tính:
12,09 x 1,5
13,45 x 2,3

1,234 x 0,67
Đánh giá
-Tiêu chí: + Đặt tính và thực hiện tính đúng nhân một số thập phân với một số thập
phân.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
***************************************************
Thứ năm, ngày 15 tháng 11 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01; 0,001;…
- Rèn KN nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01; 0,001;…
HS làm bài 1
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.yêu thích môn Toán.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
- Cùng nhau nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000...
Đánh giá
- Tiêu chí:+Nêu lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000...
+ Tính nhẩm nhanh, đúng: nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ;
1000...
+ HS tham gia chơi tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
* Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.

B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1a. Ví dụ: 142,57 x 0,1
Việc 1: NT yêu cầu các bạn trao đổi trong nhóm nêu cách nhân
- Việc 2: So sánh k/quả của tích với thừa số thứ nhất
? Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257 ?
? Khi nhân 142,57 x 0,1ta tìm ngay tích bằng cách nào? (bằng cách chuyển dấu phẩy
của 142,57 sang bên trái một chữ số)
? Nêu cách nhân nhẩm một số TP với 0,1?
b) Ví dụ 2:
531,75 x 0,01


- YCHS tự làm và nêu cách làm (tương tự vd 1).
? Nêu cách nhân nhẩm một số TP với 0,01?
Đánh giá
- Tiêu chí:+Đặt tính và thực hiện tính đúng nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01
+ Qua đó nêu được muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01,
0,001,...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1, 2, hoặc 3 chữ số....
+Phát triển năng lực tự học, hợp tác nhóm.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Ghi nhớ:
Đố bạn nêu cách nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001…. Lấy ví dụ minh
họa?
Đọc ghi nhớ trước lớp. Gv nhấn mạnh thao tác: Chuyển dấu phẩy sang bên trái..
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Nêu được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01, 0,001,...
+ Lấy được ví dụ minh họa
+Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Vấn đáp

- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 1b: Nhân nhẩm
Trao đổi, chia sẻ với bạn về kết quả. Lưu ý so sánh kết quả của tích với thừa số
thứ nhất
Trình bày bài làm trước lớp.
Đánh giá
- Tiêu chí:+Vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01,
0,001,...nên làm bài đúng
579,8 x 0,1 = 57,98
67,19 x 0,01 = 0,6719
805,13 x 0,01 = 8,0513
20,25 x 0,001 = 0,02029
362,5 x 0,001 = 0,3625
6,7 x 0,1 = 0,67
38,7 x 0,1 = 3,87
3,5 x 0,01 = 0,035
+Phát triển năng lực tự học, hợp tác nhóm.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Nếu còn thời gian hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Chia sẻ với người thân về cách thực hiện nhân một số thập phân với 0,1;
0,01; 0,001… Cùng người thân: Tính nhẩm:
12,35 x 0,1
27,9 x 0,001
7,89 x 0,01
Đánh giá



×