Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tuần 3 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.94 KB, 44 trang )

TUẦN 3
Tập đọc:

Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
LÒNG DÂN

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ
cách mạng.
- Biết đọc một văn bản kịch: ngắt giọng,thay đổi giọng phù hợp với tính cách của
từng nhân vật trong tình huống kịch. H sinh có năng lực biết đọc diễn cảm đoạn
kịch theo vai thể hiện được tính cách nhân vật.
- Giáo dục H hiểu tấm lòng của người dân Nam Bộ nói riêng và cả nước nói
chung.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ, học sinh biết diễn đạt
nội dung câu trả lời theo cách hiểu của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức.
Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết bài:
Sắc màu em yêu.


+ Trả lời đúng nội dung đoạn đọc và hiểu nội dung bài.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai. Chú ý đọc phân biệt tên nhân vật,
lời nói của nhân vật và lời chú thích hành động của nhân vật.
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc
tốt.


- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc đúng một văn bản kịch. Đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên
nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu
khiến, câu cảm trong bài.
+ Đọc đúng các từ địa phương: hổng, quẹo...
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của
mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên
cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.

- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:
-Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Chú cán bộ gặp chuyện nguy hiểm: chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy
vào nhà dì Năm.
Câu 2: Dì Năm đã đưa cho chú một chiếc áo khoác để thay, cho bọn giặc không
nhận ra; rồi bão chú ngồi xuống võng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.
Câu 3: Dì Năm bình tĩnh nhận chú cavs bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng hỏi
lại: Chồng chị à?, dì vẫn khẳng định: Dạ, chồng tui......
Hiểu nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách
mạng.
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.Trả lời
được câu hỏi sgk.
- PP: Vấn đáp; Viết
- KT: Đặt câu hỏi; ghi chép ngắn, , trình bày miệng, tôn vinh học tập.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm


- Việc 1: Nhóm trưởng phân vai cho các bạn luyện đọc
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, phù hợp với nhân vật
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đánh giá:

- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm đoạn kich theo cách phân vai
+Giọng đọc phù hợp với tính cánh nhân vật và tình huống căng thẳng,
đầy kịch tính của vở kịch.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc đoạn kịch cho người thân nghe
- Qua nhân vật dì Năm em học tập được điều gì?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc đúng văn bản đoạn kịch.
+ Trong cuộc sống cần phải bình tĩnh để xử lí các tình huống, dũng
cảm.
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*********************************************
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số .
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số .
BT cần làm: Bài 1(2 ý đầu); bài 2 (a,d); bài 3.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm mật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi

Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển được hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.


- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1 ( 2 ý đầu): Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 2 ; 5
- Em hoàn thành bài tập vào vở.
- Em trao đổi với bạn về kết quả
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong
nhóm
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển đúng các hỗn số thành phân số
2

3 2 x3 + 5 13
=
= ;
5
5
5

4
9


5 =

5 x9 + 4 49
=
9
9

+ Thao tác làm bài : nhanh, chính xác.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT:Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài 2(a,d): So sánh các hỗn số:
- Em tự hoàn thành bài tập của mình. Chú ý: Khi so sánh hai hỗn số ta
đưa về so sánh hai phân số tương ứng
- Việc 1: Em trao đổi với bạn cách so sánh
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm được hai cách so sánh hỗn số: so sánh phần nguyên của
hỗn số (3

9
9
vµ 2 ); chuyển hốn số về phân số rồi thực hiện so sánh hai phân
10
10

số.
9


a)3 10 và 2

9
10

9 39
9 29
39 29
9
9
= ; 2 = .Vì >
nên:3 >2
10 10
10 10
10 10
10
10
4
2
d) 3 và3
10
5
4 34 2 17 34
4
2
Ta có: 3 = ;3 = = .Vậy 3 =3
10 10 5 5 10
10
5


Ta có:3

+ Thao tác làm bài : nhanh, chính xác.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT:Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính
Em làm bài cá nhân vào vở


- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
? Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm thế nào?
? Để thực hiện tính cộng (trừ, nhân, chia) hai hỗn số ta làm thế nào?
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong
nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện các phép tính cộng,
trừ, nhân chia.
1
1
3
4
9
8 17
+1 = +
= +
=
2
3

2
3
6
6
6
2
1
8 21 168
2 x5 = x
=
= 14
3
4
3
4
12

1

2
4
8 11 56 33
23
-1 = =
=
3
7
3 7
21 21
21

1
1
7 9
7
4
28 14
3 :2 = : = x = =
2
4
2 4
2 9
18
9

2

+ Thao tác làm bài : nhanh, chính xác.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT:Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
- HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng với bạn: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép
tính
1

3
1
+2
4

4

3

5
1
-2
7
3

2

1
6
x3
4
7

9

1
7
:2
8
9

Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện các phép tính cộng,
trừ, nhân chia.
- PP: Vấn đáp

- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN
I. MỤC TIÊU:
- HS biết xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích
hợp( BT1). Hiểu nghĩa từ đồng bào , tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng,
đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3)
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp Hiểu
nghĩa từ đồng bào , tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với
một từ có tiếng đồng vừa tìm được.
- HS có vốn từ phong phú và sử dụng phù hợp.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc.
ĐC: Không làm BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt; Bộ thẻ từ (BT1)


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Vượt chướng ngại vật để ôn lại kiến
thức. Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết được đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng một số từ đồng
nghĩa.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập

- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu cơ bản của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.

- Việc 1: Các nhóm chơi thi viết các từ vào nhóm thích hợp. Từng bạn
trong nhóm lấy một trong các thẻ từ, sau đó thiếp nhanh thẻ từ vào một trong 6
nhóm từ
- Việc 2: Bình chọn nhóm thắng cuộc
- Việc 3: NT nêu câu hỏi: theo bạn các từ cần điền là các từ đồng nghĩa
hoàn toàn hay các từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Khi sử dụng các từ đồng
nghĩa này chúng ta phải chú ý điều gì?
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu nghĩa các từ ngữ và xếp đúng các từ ngữ vào nhóm thích hợp.
a)Công nhân:thợ điện,thợ cơ khí.
b)Nông dân:thợ cấy,thợ cày
c)Doanh nhân:tiểu thương,chủ tiệm.
d)Quân nhân:đại uý,trung sĩ
e)Ttrí thức:giáo viên,bác sĩ,kĩ sư
g)Học sinh:học sinh tiểu học,học sinh trung học.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí
1. Xếp đúng các từ ngữ
vào nhóm thích hợp

2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh

HTT

HT

CHT


Bài tập 3: Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên và trả lời câu hỏi.
Cá nhân tự làm bài (có thể sử dụng từ điển).
- Chia sẻ với bạn. Cá nhân bổ sung thêm các từ có tiếng đồng các bạn tìm
đúng mà bài mình chưa có.
- Chọn các câu văn hay chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng
+ Đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được.
a) Vì cùng chung bào thai của mẹ Âu Cơ
b) Đồng chí, đồng tâm, đồng ca, đồng phục, đồng lứa....
c) Chúng tôi là bạn đồng lứa.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, trả lời miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Kể cho bố mẹ và người thân về tiết học hôm nay, cùng với người thân
tìm thêm các từ có tiếng đồng có nghĩa là cùng.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng
- PP: Vấn đáp

- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Kĩ thuật:
THÊU DẤU NHÂN ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách thêu dấu nhân
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau . Thêu được ít
nhất năm dấu nhân, đường thêu có thể bị dúm .
- HS cẩn thận, khéo tay, trình bày bài đẹp.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Mẫu thêu dấu nhân.
- Hình hướng dẫn cách thêu.
2. Học sinh: - SGK, bộ đồ dùng CKT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ai nhanh, ai đúng để ôn lại kiến thức.
Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.


- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.

Quan sát mẫu thêu dấu nhân và nhận xét về:
+ Đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu?
+ Ưng dụng của đường thêu dấu nhân?


Việc 1: Chia sẻ
Việc 2: Thống nhất ý kiến và báo cáo.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt
trái đường thêu.
+ Biết ứng dụng của đường thêu dấu nhân.
+ Trình bày rõ ràng.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
Việc 1: Đọc nội dung mục II (SGK) kết hợp với quan sát tranh quy trình tìm
các bước thêu dấu nhân.
Việc 2: CTHĐ mời đại diện các nhóm chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo hoặc hỏi thầy cô những điều chưa biết.
Quan sát cô giáo hướng dẫn lại các thao tác.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm được các bước thêu dấu nhân.
+ Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau .
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Bà muốn thêu một chiếc khăn tặng cháu nhưng bà quên các bước thêu
dấu nhân. Em hãy giúp bà để bà nhớ lại và thêu được chiếc khăn.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm được các bước thêu dấu nhân.
+ Thêu được mũi thêu dấu nhân.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
*********************************************


Toán:

Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018
LUYỆN TẬP CHUNG


I. MỤC TIÊU: Giúp H :
- Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân
số. chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo
có một tên đơn vị đo.
- Rèn KN chuyển một số phân số thành phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành
phân số. chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số
đo có một tên đơn vị đo
BT cần làm: Bài 1; bài 2 ( hai hỗn số đầu); bài 3; bài 4
- HS tính toán cẩn thận, chính xác, trình bày bài đẹp.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Trò chơi ô chữ để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển được hỗn số thành phân số rồi thực hiện các phép tính
1


3
1 7
9 16
+2 = +
=
=4
4
4 4
4
4

3

5
1
26 7
78 49
29
-2 =
=
=
7
3
7
3
21 21
21

- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.

- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân

- Em hoàn thành bài tập vào vở.
- Em trao đổi với bạn về cách chuyển các phân số sau thành phân số thập
phân
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong
nhóm.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển được hỗn số thành phân số thập phân
14 14 : 7 2
=
=
70 70 : 7 10
75
75 : 3
25
=
=
300 300 : 3 100

11 11x 4 44
=
=
25 25 x 4 100
23
23 x 2
46

=
=
500 500 x 2 1000

+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp


- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 2 ( hai hỗn số đầu); :Chuyển các hỗn số thành phân số
- Em tự hoàn thành bài tập của mình.
- Việc 1: Em trao đổi với bạn cách so sánh
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển được các hỗn số thành phân số.
2
5

8 =

8 x5 + 2 42
=
5
5

3
4

5 =


5 x 4 + 3 23
=
4
4

+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài tập 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
Em làm bài cá nhân vào vở
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong
nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển được số đo từ đơn vị bé về đơn vị lớn
1
m
10
3
3dm = m
10
9
9dm = m
10

1dm =

1
kg

1000
8
8g =
kg
1000
25
25g =
kg
1000

1g =

1
giờ
60
6
6phút =
giờ
60
12
12phút =
giờ
60

1phút =

+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài tập 4: Viết các số đo độ dài

- Em tự hoàn thành bài tập của mình.
Em trao đổi với bạn
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:


- Tiêu chí:+ Chuyển được số đo độ dài có hai tên đơn vị thành số đo có một tên
đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
7
7
dm = 5 m
10
10
3
3
2m3dm = 2m + m = 2 m
10
10
37
4m37cm = 4m + 37cm = 4
m
100

5m 7dm = 5m +

+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng với người thân đo chiều dài, chiều rộng chiếc giường em nằm rồi

viết các số đo dưới dạng hỗn số.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đo được chiều dài, chiều rộng chiếc giường
+ Chuyển được số đo độ dài có hai tên đơn vị thành số đo có một tên
đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Tập đọc:
LÒNG DÂN ( tiếp )
I .MỤC TIÊU
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa
giặc, cứu cán bộ cách mang.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể , hỏi , cảm , khiến ; Biết đọc ngắt giọng, thay đổi
giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống trong kịch.
H có năng lực biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai, thể hiện được
tính cách nhân vật.
- Giáo dục H hiểu tấm lòng của người dân Nam Bộ nói riêng và cả nước nói
chung. Hiểu và tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ, học sinh biết diễn đạt
nội dung câu trả lời theo cách hiểu của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di dộng để ôn lại kiến thức đọc
và trả lời câu hỏi “Nghìn năm văn hiến”
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:



- Tiêu chí: + Đọc phân vai phần 1 vở kịch: Lòng dân, ngắt giọng,thay đổi giọng
phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch
+ Nắm nội dung bài đọc.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai. Chú ý đọc phân biệt tên
nhân vật, lời nói của nhân vật và lời chú thích hành động của nhân vật. Đọc đúng
các từ: tía, mầy, hổng, chỉ , nè
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc
tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc bài trôi chảy , đọc đúng ngữ điệu các câu kể , hỏi , cảm ,
khiến ; Biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân
vật và tình huống trong kịch.
+ Đọc đúng các từ ngữ khó,các từ địa phương: mầy, Lâm Văn Nền,
miễn cưỡng....
+ Hiểu nghĩa các từ: Tía, chỉ, nè....
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp

- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của
mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên
cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời


- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:
-Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Khi bọn giặc hỏi: Ông đó phải là tía mày không? An trả lời: hổng phải tía
làm cho bọn giặc mừng rỡ tưởng An sợ hãi nên khai thật. Chúng lại nói giọng
ngọt ngào để dụ dỗ. An thông minh làm chúng tẽn tò khi trả lời: Cháu... kêu bằng
ba, chứ hổng phải tía.
Câu 2: Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để ở chỗ nào, khi cầm giấy tờ ra thì lại nói rõ
tên tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Câu 3: Vở kịch có tên là lòng dân vì vở kịch kịch thể hiện tấm lòng của người
dân đối với cách mạng.Người dân tin yêu cách mạng,sẵn sàng xả thân để bảo vệ
cách mạng.Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- Hiểu nội dung:Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán
bộ cách mang
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.Trả lời
được câu hỏi sgk.

- PP: Vấn đáp; Viết
- KT: Đặt câu hỏi; ghi chép ngắn , trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng phân vai cho các bạn luyện đọc
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, phù hợp với nhân vật
- GV hướng dẫn luyện đọc phân vai (Dì Năm, An, cán bộ, lính, cai ), HS thứ 6
làm người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở đầu.
Chú ý: Giọng cai, lính: khi dọa nạt để mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách để dọa
dẫm.
Cán bộ, dì Năm: giọng tự nhiên, bình tĩnh. An: giọng vô tư hồn nhiên.
- Cặp đôi cùng luyện đọc diễn cảm đoạn kịch theo phân vai.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn kịch theo phân vai trước
lớp.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm đoạn kich theo cách phân vai
+ Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; Biết đọc ngắt giọng,
thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống trong
kịch.
+ Mạnh dạn, tự tin


-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân phân vai đọc lại đoạn kịch và cùng trao đổi: Có nhận xét
gì về dì Năm và An?
Đánh giá:

- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm đoạn kich theo cách phân vai
+ Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; Biết đọc ngắt giọng,
thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống trong
kịch.
+ Nêu được nhận xét về dì Năm và bé An.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
- H tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến , những từ ngữ tả tiếng mưa
và hạt mưa , tả cây cối ,con vật , bầu trời trong bài Mưa rào ; từ đó nắm được
cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả .
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa .
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ.
* TH: Ngữ liệu dùng để luyện tập(Mưa rào) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp
của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức.
Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu

và trình bày bảng
+ Lập được bảng thống kê số cây trong vườn.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Mưa rào
Cá nhân tự đọc bài và trả lời các câu hỏi sau:
a) Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến?


b)Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn
mưa?
c) Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa?
d)Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
+ Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả?
+Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay?
Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến , những từ ngữ tả
tiếng mưa và hạt mưa , tả cây cối ,con vật , bầu trời trong bài Mưa rào .
+ Từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn
miêu tả .hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và
trình bày bảng.
a. Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ..........
gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống, gió càng
thêm mạnh....
b. Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào,
sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ.
Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống, tuôi rào rào, xiên xuống, lao xuống.....

c. Trong mưa: Lá đào, lá na,lá sói vẫy tai run rẫy. Con gà sống ướt lướt thướt
ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục, ì ầm- những
tiếng sấm.
Trời rạng dần: Chim chào mào hót râm ran. Phía đông một mảng trời trong
vắt. Mặt trời ló ra.....lấp lánh.
d. Bằng giác quan mắt, tai, mũi, cảm giác của làn da.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng; định hướng học tập.
Bài 2: Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một
cơn mưa.
Cá nhân tự làm bài .

Đánh giá, nhận xét bổ sung bài dàn ý của bạn.

- Nhóm trưởng gọi một số bạn đọc dàn ý miêu tả một cơn mưa, các bạn nhận xét.
- Ban học tập tổ chức cho đại diện một số nhóm đọc bài, nhóm khác nhận xét.
- Tiêu chí: + Ghi chép về một cơn mưa đã quan sát.
+ Lập được dàn ý bài văn tả cơn mưa
a) Mở bài: Giới thiệu thời điểm chuẩn bị xảy ra cơn mưa.
b) Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
+ Trong cơn mưa: Lúc đầu, mưa như thế nào?
Càng về sau, mưa như thế nào?



×