Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tuần 6 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 32 trang )

TUẦN 6
Thứ hai, ngày 1/10/2018
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

TẬP ĐỌC :
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình
đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong sgk).
* Điều chỉnh: Không hỏi câu hỏi 3.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, diễn cảm bài TĐ
3.Thái độ: GDHS chống sự phân biệt chủng tộc.
4. Năng lực: Phát triển NL ngôn ngữ, cảm thụ nội dung và biết chia sẻ,tự tin bày tỏ ý
kiến của mình.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ Châu Phi, tranh minh hoạ sgk.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:
Việc 1: Tổ chức cho lớp chơi: trò chơi Bắn tên
(Đọc thuộc một vài khổ thơ hay cả bài Ê-mi-li, con…. ; trả lời câu hỏi nội dung bài)
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
* Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: +Đánh giá khả năng đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ; trả lời
đúng câu hỏi về nội dung.
+ Trình bày tự tin.
-Phương pháp: Vấn đáp.
-Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?


HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1HS HTT đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (3 đoạn)
Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
Lần 1: Phát hiện từ khó luyện:
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá:+ Đọc trôi chảy toàn bài; đúng các phiên âm (a-pác-thai);Nen-xơn
Man-đê-la, và các số (1/5, 9/10, 3/4, 1/7,1/10).
+ Biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp
+ Hiểu nghĩa các từ: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa
sắc tộc.
-Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:
Việc 1: Cá nhân đọc và tự trả lời
Việc 2: Chia sẻ ý kiến trong nhóm


Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
*Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá:+ Đọc, hiểu được bài văn, trả lời đúng các câu hỏi:
+Biết hợp tác và trả lời tự tin.
Câu 1:Dưới chế độ A-pác thai người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn

thỉu; bị trả lương thấp; phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không được
hưởng một chút tự do dân chủ nào.
Câu 2: Để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc người da đen đã đứng lên đòi bình đẳng.
Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
Câu 4: HS nói về tổng thống Nen-xơn Man-đê-la….
* Nội dung: Phản ánh chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người
da đen ở Nam Phi.
-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
-Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

Việc 1: Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng…
Việc 2: Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.

Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc diễn cảm đoạn 3.

Việc 4: Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
Việc 5: 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhắc lại nội dung bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:+ Đọc diễn cảm bài với cảm hứng ca ngợi, sảng khoái, nhấn mạnh
các từ ngữ bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải hủy
bỏ, xấu xa nhất hành tinh, chấm dứt.
+Biết hợp tác và chia sẻ.
-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
-Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

Đọc cho người thân nghe bài tập đọc và chia sẻ nội dung bài đọc.
...........................................................................................................



TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
2.Kĩ Năng: HS biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và
giải bài toán có liên quan. HS làm bài 1a, b (2 số đo đầu ) bài 2, bài 3(cột1) bài 4.
3.Thái độ: HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
4. Năng lực: Phát triển NL tính toán, tự học, giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Máy chiếu
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ củng cố KT:
Nêu bảng đơn vị đo DT, mối quan hệ giữa hai đơn vị đo tiếp liền
BT ứng dụng: 2 dam2 4m2 = .... m2
536 dam2 = ... dam2 ...m2
* Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: + Đánh giá mức độ nắm bài và làm đúng các BT: Nêu đúng bảng
đơn vị đo DT, mqh. Làm đúng các BT vận dụng.Biết giải thích cách làm.
2 dam2 4m2 = 204 m2
536 dam2 = 5 dam2 36 m2
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1a,b: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:


- Đọc y/c, làm bt.
- Đổi vai kiểm tra.

- Chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:Biết viết các số đo dưới dạng số đo là:
35
35
m2 = 6
m2
100
100
27 2
27 2
8m227dm2= 8m2 +
m=8
m
100
100
65
65
b) đề -xi-mét vuông: 4dm265cm2 = 4dm2+
dm2=4
dm2
100
100
95
dm 2
95cm2=

100

a) mét vuông:

6m2 35dm2 = 6m2 +

- Phương pháp: quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:


- cá nhân làm bài.
- Thảo luận trong nhóm, nêu kq.
Bài 3 cột 1: Điền dấu >, <, =

- cá nhân làm bài.
- Chia sẻ, nêu cách so sánh.
* Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: +BT2: Khoanh vào đáp án b; nêu được cách đổi từ số đo có hai
đơn vị đo thành một đơn vị đo.
+BT3:Biết đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh.
- Phương pháp: vấn đáp.
-Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
Bài 4:
- Cá nhân đọc, phân tích bài toán.
- Thảo luận trong nhóm cách làm
- Cá nhân làm BT
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
* Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá:+ Biết phân tích, giải đúng bài toán liên quan đến hình học.
+- Hợp tác nhóm tích cực và biết chia sẻ.

Giải
Diện tích một viên gạch là: 40 x40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là: 1 600 x 150 = 240 000 (cm2)= 24 (m2)
Đáp số: 24 m2
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
-Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Đề xuất cùng người thân đo và tính diện tích của nhà ở hoặc của phòng khách hoặc
sân vườn...
..............................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp
theo yêu cầu của BT1, 2
2.Kĩ năng:
- HS biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ đã học theo yêu cầu BT3.
3.Thái độ: HS có ý thức đoàn kết, hữu nghị, hợp tác.
4.Năng lực: PT năng lực ngôn ngữ (sử dụng từ đúng), giải quyết vấn đề, hợp tác.
* Điều chỉnh: Không làm bài tập 4.


II. Chuẩn bị: Từ điển TV, máy chiếu
III. Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát bài hát về chủ đề hòa bình.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài học, nêu mục tiêu.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Xếp các từ có tiếng hữu thành 2 nhóm a và b:
Việc 1: - Cá nhân đọc BT, nắm y/c, tự làm bài.
Việc 2: - Chia sẻ với bạn kết quả.(có thể sử dụng từ điển TV để hiểu nghĩa từ)

Việc 3: Chia sẻ trước lớp:

Bài tập 2: Xếp các từ có tiếng hợp thành hai nhóm a và b:
- Thảo luận, nêu ý kiến.
* Đánh giá:
Tiêu chí:+ Nắm nghĩa của các từ để xếp đúng.
+ Hợp tác nhóm tích cực, hoàn thành tốt BT
BT1: a)Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,

bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
BT 2: a) hợp có nghĩa là "gộp lại": hợp tác, hợp nhất, hợp lực
b) hợp có nghĩa là " đúng với yêu cầu, đòi hỏi..nào đó":
hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Tiêu chí

HTT

HT

CHT


1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
Bài tập 3: Đặt một câu với một từ ở BT1 và một câu với một từ ở BT2:
- Cá nhân đọc BT. Đặt câu theo y/c.
- Chia sẻ kq trong nhóm.

- Đại diện một số H đọc bài trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Đánh giá việc đặt câu đúng: Đặt được câu có sử dụng từ ở BT1; BT2
Ví dụ: Trồng cây là một việc làm rất hữu ích.
Chúng tôi hợp tác nhóm tích cực.


-Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
-Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời.
C.HĐ ỨNG DỤNG:
- Sử dụng đúng một số từ về chủ đề hữu nghị- hợp tác trong khi nói và viết.
.........................................................................................................
KỸ THUẬT:

CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I.MUC TIÊU:
- HS nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. HS biết cách thực hiện một số
công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản thông thường phù hợp với gia
đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự phục vụ, hợp tác nhóm.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường, bao gồm một số loại rau xanh,
củ, quả, thịt, trứng, cá... Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
2. Học sinh: Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* HĐ Khởi động:

- Hội đồng tự quản điều hành lớp KĐ Hộp thư lưu động: Kể tên các loại thực
phẩm theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học.
GV nêu mục tiêu bài
* Hình thành kiến thức.
1. Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
Việc 1: Kể tên các công việc chuẩn bị nấu ăn?
Việc 2: Chia sẻ
Việc 3: Thống nhất ý kiến và báo cáo với cô giáo.

* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS kể được các công việc chuẩn bị nấu ăn trong gia đình: Chọn thực phẩm, sơ
chế thực phẩm.
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời; tôn vinh.
2. Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.



a. Cách chọn thực phẩm.
Đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 1 ở SGK để trả lời câu hỏi:

+ Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm?
+ Cách chọn thực phẩm nhằm đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng?
+ Nêu cách chọn một loại thực phẩm mà em biết? (Rau, củ, quả...)

Hai bạn chia sẻ nội dung các câu hỏi trên.

Việc 1: Nhóm trưởng mời 1 bạn nêu phương án trả lời các câu hỏi trên, các bạn khác
lắng nghe, nhận xét, bổ sung hoặc nêu các vấn đề khác liên quan đên nội dung bài
(Nếu có) cùng thảo luận.
Việc 2: Bạn thư kí ghi kết quả thảo luận, thống nhất ý kiến của nhóm, báo cáo và hỏi
thầy cô những điều nhóm mình chưa hiểu.

b. Cách sơ chế thực phẩm.
Đọc nội dung mục 2 ở SGK để trả lời câu hỏi ở PBT:

Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận.
Việc 2: Bạn thư kí ghi kết quả vào phiếu BT thống nhất ý kiến của nhóm, báo
cáo và hỏi thầy cô những điều nhóm mình chưa hiểu.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS biết được cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm.
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, tích hợp.
- Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, Nhận xét bằng lời; tôn vinh, phân tích, phản hồi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
Làm bài tập

Việc 1: Đọc thông tin trong phiếu sau:

1. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng tác dụng của mỗi dụng cụ
sau:
A
Khi sơ chế rau xanh cần phải
Khi sơ củ, quả xanh cần phải
Khi sơ chế cá, tôm cần phải
Khi sơ chế thịt lợn cần phải
Việc 2: Hoàn thiện phiếu học tập

B
Gọt bỏ lớp vỏ, tước xơ, rửa sạch.
Loại bỏ những phần không ăn được như
vây, ruột, đầu và rửa sạch.
Dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch.
Nhặt bỏ gốc rễ, phần giập nát, lá héo úa,
sâu, cọng già…và rửa sạch.


Chia sẻ kết quả với bạn và góp ý bổ sung.

Việc 1: Nhóm trưởng mời một bạn báo cáo, các bạn khác nghe và bổ sung.
Việc 2: Thống nhất kết quả.

* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết được tác dụng của mỗi dụng cụ.
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, Nhận xét bằng lời; tôn vinh,
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Giúp mẹ sơ chế rau xanh: nhặt rau cải, rau muống,...
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS biết sơ chế được rau xanh theo lý thuyết đã học: bỏ gốc, lá già, lá úa,
lá sâu chỉ lấy phần rau non.
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời; tôn vinh
*********************************************

Khoa học:

DÙNG THUỐC AN TOÀN

I. MỤC TIÊU
- Nhận thức được sự cần thiết cần sử dụng thuốc an toàn. Xác định khi nào nên dùng
thuốc . Nhận thức được sự cần thiết cần sử dụng thuốc an toàn
- Nắm được những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- GDHS có thói quen dùng thuốc an toàn
- Phát triển năng lực tự học, hợp tác nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rung cây hái quả để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được các tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
+ Tích cực khi tham gia trò chơi

- PP: Vấn đáp


- KT: Nhận xét học tập, tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1. Sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc
Việc 1:GV yêu cầu HS chia sẻ thông tin về một số vỏ hộp, loại thuốc mà em đã
sưu tầm ở nhà
Việc 2: HS chia sẻ . Cả lớp lắng nghe.
Việc 3: Gv nhận xét, tuyên dương
Đánh giá
-Tiêu chí:+ Biết sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
HĐ2. Sử dụng thuốc an toàn
Việc 1: Làm việc cá nhân SGK trang 24.Sau đó nối câu trả lời tương ứng.
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành ,tổ chức cho các bạn chia sẻ về các thông tin
Việc 3: Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
+Kết luận: Chúng ta chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết. Dùng đúng thuốc, đúng
cách, đúng liều lượng. Để đảm bảo an toàn, chúng ta chỉ sử dụng theo sự hướng dẫn
của bác sĩ. Khi mua thuốc, chúng ta phải đọc kĩ thông tin
Đánh giá
-Tiêu chí:+ Biết cách dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Để đảm bảo an
toàn, chúng ta chỉ sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Khi mua thuốc, chúng ta phải
đọc kĩ thông tin.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.

HĐ3. Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
Việc 1: Làm việc với SGK trang 24 đọc kĩ từng câu hỏi
Việc 2: Thảo luận nhóm
Việc 3: Đại diện các nhóm lên dán trên bảng lớp,các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Kết luận: Để cung cấp vitamin cho cơ thể tốt nhất là ăn thức ăn chứa nhiều vitamin
như: trứng, thịt cá, hoa quả, rau xanh, ngũ cốc. Vitamin có chứa thức ăn rất nhiều và
chúng có tác dụng trực tiếp đối với cơ thể. Uống vitamin thì tốt hơn tiêm vitamin.
Nguyên tắc chung là không tiêm vitamin. Thuốc tiêm nguy hiểm hơn , đắt tiền hơn và
thường không có hiệu quả hơn thuốc viên uống. Đối với những người có thể ăn được
thì chúng ta không cần mua thuốc tiêm hay uống để bổ sung vitamin hay canxi. Cách
tốt hơn cả là chúng ta ăn những thức ăn giàu vitamin và các chất bổ dưỡng khác. Ăn
đầy đủ các nhóm thức ăn là cách sử dụng vitamin hiệu quả nhất


Đánh giá
- Tiêu chí:+ Biết được cách chơi và thực hiện trò chơi
+ Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ƯNG DỤNG
HS về chia sẻ và thực hiện cách dùng thuốc an toàn trong gia đình.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Biết thực hiện tốt cách dùng thuốc an toàn trong gia đình
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Thứ ba, 2/10/2018
TOÁN:
HÉC-TA

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta; Biết quan
hệ giữa héc -ta và mét vuông. Làm bài 1a ( 2dòng đầu), 1b (cột đầu) bài 2.
2.Kĩ năng: HS chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
3.Thái độ: Làm bài cẩn thận, trình bày đẹp.
4. Năng lực: PT năng lực tính toán, chuyển đổi, hợp tác và tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Máy chiếu
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
- Tổ chức trò chơi học tập Chuyền bóng củng cố KT.
+ Chia sẻ trong nhóm kết quả của việc đo và tính diện tích sân, nhà hoặc vườn của
mình.
+ Nêu miệng BT sau:
1dam2= .....m2
1hm2 = ......dam2
1cm2=........mm2
1mm2=.......cm2
* Đánh giá:
-Tiêu chí: KT việc nắm bài học trước
+ Tự tin chia sẻ trong nhóm về kết quả đo, tính diện tích nhà hoặc sân, hoặc vườn.
+HS biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và nêu được mqh giữa hai đơn vị đo liền
nhau.
-Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời..
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
* Bài mới:

- Một số HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học.
- Giới thiệu đơn vị đo diện tích Héc- ta.

- Cùng trao đổi để nắm được:
+ 1 hec-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu là ha.
+ 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông? 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông?
* Đánh giá:


-Tiêu chí: Biết được: khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc - ta.
Phát hiện được mối quan hệ giữa héc -ta và mét vuông.
Viết tắt: ha;
1ha = 1hm2
1ha = 10 000m2
-Phương pháp: vấn đáp.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Làm BT.
- Chia sẻ kết quả.

- Chia sẻ trước lớp, một số HS nêu cách chuyển đổi.
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Biết chuyển đổi đơn vị đo từ lớn sang bé:
a) 4 ha = 40 000 m2
20 ha = 200 000m2

1
ha = 5000 m2
2
1

ha = 100m2
100

b) Chuyển đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn:
60 000 m2 = 6 ha
800 000m2 = 80 ha
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
-Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi ý, nhận xét bằng lời.
Bài tập 2:

- Thảo luận,thống nhất kq và làm bài.
- Chia sẻ trước lớp:
* Đánh giá:
-Tiêu chí:+ Hợp tác nhóm để chuyển đổi được:
Diện tích rừng Cúc Phương với đơn vị là ki-lô- mét vuông là: 22 200 ha = 222 km2
-Phương pháp: vấn đáp.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HĐ ỨNG DỤNG:

- Thi đua cùng bạn học thuộc bảng đơn vị đo diện tích.
- Cánh đồng làng em có diện tích là 55 ha, vậy cánh đồng có diện tích là
bao nhiêu mét vuông?
* Đánh giá:
-Tiêu chí:+ Nắm được mqh giữa ha và m 2 để chuyển đổi được 55 ha = 55 0000m 2
-Phương pháp: vấn đáp.
-Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
...........................................................................................


TẬP ĐỌC :

TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học
sâu sắc. (TL được các câu hỏi 1,2.3).
2.Kĩ năng: Đọc lưu loát và diễn cảm bài TĐ.
3. Thái độ: GDHS yêu chuộng hoà bình.
4.Năng lực: Phát triển NL ngôn ngữ và cảm thụ văn bản.
II. Chuẩn bị: Máy chiếu
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:
Việc 1: Tổ chức cho lớp trò chơi Hộp thư lưu động nhằm củng cố KT.
( Đọc một đoạn và trả lời câu hỏi bài Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai.
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
* Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: Đọc lưu loát, có diễn cảm bài TĐ, trả lời đúng câu hỏi về nội dung.
-Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1HS HTT đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:

Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (3 đoạn)
Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
Lần 1: Phát hiện từ khó luyện: Si-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem Ten,
Mét-xi-na, Oóc-lê-ăng
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá:
+ Biết đọc đúng tên riêng nước ngoài:Si-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem Ten, Mét-xi-na,
Oóc-lê-ăng
+ Đọc trôi chảy, ngắt, nghỉ đúng ở những câu văn dài.
+ Hiểu nghĩa các từ: Si-le; Sĩ quan; Hít-le
-Phương pháp: vấn đáp, quan sát
-Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:


Việc 1: Cá nhân đọc và tự trả lời

Việc 2: Chia sẻ ý kiến trong nhóm

Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
*Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: + Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
Câu 1: Tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ vì cụ đáp lại lời hắn một cách
lạnh lùng. Cụ biết tiếng Đức nhưng không chào hắn bằng tiếng Đức.
Câu 2: Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế
Câu 3:Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức nhưng căm ghét những
tên phát xít Đức xâm lược.

Câu 4: Lời đáp của ông cụ ngụ ý xemSi-le xem các ngươi là kẻ cướp...
* Nội dung: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn
phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu
cay.
-Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

Việc 1: Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng…
Việc 2: Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.
Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc. (đoạn từ: Nhận thấy vẻ ngạc nhiên...hết)

Việc 4: Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
Việc 5: 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhắc lại nội dung bài.
*Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: +Kĩ năng đọc diễn cảm của HS
+ Đọc với giọng kể tự nhiên, thể hiện đúng tính cách nhân vật: cụ già điềm đạm, thông
minh; tên phát xít hống hách, hợm hĩnh nhưng dốt nát, ngờ nghệch.
+ Biết hợp tác với nhóm để đọc tốt.
-Phương pháp: vấn đáp.
-Kĩ thuật:, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

Đọc cho người thân nghe câu chuyện và chia sẻ về nội dung câu chuyện.
.......................................................................................


TẬP LÀM VĂN :
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN

I. Mục tiêu:
- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý do,
nguyện vọng rõ ràng.
- Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý
do, nguyện vọng rõ ràng.
- Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục.
- Phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác, thu thập và xử lý thông tin.
II. Chuẩn bị: Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp
III. Hoạt động học:
A. KHỞI ĐỘNG:
- Tổ chức cho lớp trò chơi học tập Hái hoa dân chủ củng cố KT.
B HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Đọc bài văn: Thần Chết mang tên 7 sắc cầu vồng
Trả lời câu hỏi:
- Nhóm trưởng tổ chức đọc và trả lời:
- Đại diện các nhóm chia sẻ.
* Đánh giá:
-Tiêu chí: + Thảo luận, trả lời được đúng các câu hỏi:
a) Chất độc da cam gây ra hậu quả: phá hủy hơn 2 triệu héc-ta rừng làm xói mòn và
khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú, gây ra những bệnh nguy hiểm...
b) Để giảm bớt nỗi đau cho các nạn nhân chất độc da cam chúng ta cần thăm hỏi,
động viên, giúp đỡ các gia đình có người bị nhiễm chất độc. Sáng tác truyện, thơ ca,
tranh ảnh...
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Bài tập 2: Viết đơn xin gia nhập đội tình nguyện: (Chú ý đọc phần gợi ý sgk)
- Đọc y/c.
- Nghe GV hướng dẫn cách viết đơn (phần chú ý ở sgk)

- Cá nhân làm bài.

- Chia sẻ kết quả trong nhóm. Nhóm trưởng KT, báo cáo.
- Một số HS đọc mẫu đơn trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS viết được một lá đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân
chất độc da cam.
+ Đơn viết đúng thể thức, trình bày được lý do, nguyện vọng
- Phương pháp:Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập


C HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Giúp mẹ viết lá đơn xin vào Hội Phụ nữ. Lá đơn viết đúng thể thức, đúng quy định.
.............................................................................................
ĐẠO ĐỨC:
CÓ CHÍ THÌ NÊN (T2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. Biết xử lí
các tình huống phù hợp.
2. Kĩ năng: Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập
kế hoạch vượt khó.
3. Thái độ:
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho gia đình xã hội. Giáo dục các em luôn có ý chí, nghị
lực vươn lên trong cuộc sống.
THGDPTTNBM: Biết cảm phục và học tập trước những tấm gương vượt khó của
bạn Sỹ sau tai nạn bom mìn.
4.Năng lực: Hợp tác, giải quyết vấn đề.

II. Chuẩn bị: Tài liệu GDPTTNBM; vở BT Đạo đức
III. Hoạt động học.
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

- Tổ chức cho HS nhắc lại kiến thức đã học:
- Qua bài có chí thì nên bạn rút ra được bài học gì ?
- Nhận xét, đánh giá
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đánh giá mức độ nắm bài học trước của HS
+ HS nêu được phải kiên trì vượt qua mọi khó khăn để vươn lên.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ1: Làm BT 3; một số tấm gương sáng tiêu biểu:

Việc 1: Yêu cầu HS thảo luận: Kể một số tấm gương vượt khó trong cuộc sống và học
tập ở xung quanh hoặc biết qua báo chí, truyền hình ?
? Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì ?
? Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập ?
? Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì ?


Việc 2: Chia sẻ, các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận : Các bạn đã biết khắc phục những khó khăn của mình và không ngừng vươn
đó là những tấm gương sáng để các em noi theo.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Nêu được tấm gương tiêu biểu; (khó khăn gì? Đã khắc phục hoàn cảnh như

thế nào?)
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
* GDPTTNBM: kể chuyện về tấm gương vượt khó học tập của Hoàng Quang Sỹ sau tai
nạn BM.
*HĐ2: Liên hệ thực hành: “Lá lành đùm lá rách”

Việc 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: Trao đổi những khó khăn của mình trong cuộc
sống với nhóm.
Việc 2: Chia sẻ, mỗi nhóm chọn ra bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp.

Việc 3: Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
Kết luận: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn như: bạn.... Bản thân các bạn đó
cần nổ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp
đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn, vươn
lên.
Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần có những ý chí để
vượt lên.
Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng
ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Biết hợp tác, chia sẻ trong nhóm để biết cách liên hệ bản thân, nêu được
những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập, đề ra được cách vượt khó.
- Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Vận dụng những kiến thức đã học có ý chí vượt lên khó khăn để học tập tốt
…………………………………………………………….
Thứ tư, 3/10/2018
CHÍNH TẢ: (Nhớ - viết)

Ê-MI-LI, CON. . .
I. Mục tiêu:
- HS nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do; Nhận biết được
tiếng ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo BT2 ; Tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp
trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. HS HTT làm đầy đủ được bài tập 3, hiểu được
nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
- Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả.


- HS có ý thức rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
- BD năng lực thẩm mĩ, NL hợp tác.
II. Chuẩn bị:: - Máy chiếu. HS: Vở ô li
II. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát bài Trái đất này là của chúng mình
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
 Tìm hiểu bài:

- Nhẩm bài chính tả và viết ra giấy những từ khó.

- Đổi chéo kiểm tra.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.

- Đại diện 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:+ Viết đúng các từ khó: Ê-mi-li; Oa-sinh-tơn; sáng lòa...

+Nắm được nội dung đoạn thơ: Ca ngợi chú Mo-ri- xơn dũng cảm, tự thiêu để lên án
cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ..
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
-Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
1. Nhớ- viết CT:

- Nhớ - viết bài.
- Tự dò bài, soát lỗi.
* Đánh giá:
Tiêu chí đánh giá:- Kĩ năng nhớ- viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chính tả, chữ đều trình bày đẹp.
- Phương pháp: Vấn đáp; viết
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, viết nhận xét
2. Làm bài tập:
Bài 2: gạch dưới các tiếng có chứ ưa, ươ ở hai khổ thơ. Nhận xét về cách ghi dấu thanh
trong mỗi tiếng em vừa tìm được.

- Đổi chéo bài kiểm tra kết quả, hỏi quy tắc ghi dấu thanh.


Đại diện 1- 2 nhóm đọc bài làm - Các nhóm khác chia sẻ bổ sung.
Bài tập 3:
- Cá nhân làm bài.
- Đổi chéo bài KT. Kết quả:
* Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá:+ Biết tự mình làm BT và chia sẻ với bạn: Nhận xét được cách viết
dấu thanh.
+ Các tiếng có vần ưa/ươ: lưa, tưa,mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.

+ Nhận xét: Trong các tiếng không có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm
chính. Các tiếng có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
BT3:Tìm được tiếng có chưa ưa/ươ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các câu thành
ngữ, tục ngữ. Cầu được ước thấy
Năm nắng mười mưa
Nước chảy đá mòn…
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời,
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Vận dụng đặt dấu thanh đúng khi viết.
....................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh các số đo diện tích; Giải được các bài toán có liên quan đến số đo
diện tích; Làm các bài tập 1a,b, BT2, 3.
- Chuyển đổi các đơn vị đo DT thành thạo và giải toán.
- Yêu thích học toán và trình bày bài khoa học.
- PT năng lực tính toán, tự học và hợp tác…
II. Chuẩn bị: Máy chiếu
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Tổ chức khởi động bằng trò chơi Hái hoa dân chủ ôn KT.
(Nêu bảng đơn vị đo diện tích và mqh giữa hai đơn vị đo tiếp liền; làm một số BT ứng
dụng)
Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 54 km2 < 540ha
b) 71 ha > 80 000 m2
c) 5m2 8dm2 = 5


8 2
m
10

* Đánh giá:
Tiêu chí:KT việc nắm bài học trước: + Đọc bảng đơn vị đo diện tích, nêu mqh giữa các
đơn vị đo
+ Làm đúng các BT, giải thích cách làm.
a) 54 km2 < 540ha S


b) 71 ha > 80 000 m2
8
c) 5m2 8dm2 = 5 m2
10

Đ
S

- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1a,b: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
- Đọc y/c, làm bt.

- Chia sẻ kết quả. ( nêu các đơn vị đo DT, mối quan hệ, cách chuyển đổi).
Bài tập 2: (>; <; =)
- Trao đổi trong nhóm.

- Đại diện các nhóm nêu kq, giải thích cách làm.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm được bảng đơn vị đo DT; biết chuyển đổi thành thạo.
BT1: Viết được các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a) 5 ha = 50 000m2
b) 400 dm2= 4m2
2km2= 2 000 000 m2
1 500 dm2 = 15m2
70 000 cm2 = 7m2
BT2: Biết chuyển đổi và so sánh đúng
2m2 9dm2 >29dm2
790 ha <79 km2
8 dm25cm2<810 cm2

4cm25mm2 = 4

5
100

cm2

- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp,
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài tập 3: Giải toán:

- Thảo luận trong nhóm cách làm
- Cá nhân làm BT
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: +Biết đọc, phân tích và hợp tác nhóm để tìm hướng giải bài toán.

+ Tự giải quyết vấn đề, làm đúng BT:
Giải
Diện tích căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ lát phòng : 280 000 x 24 = 6 720 000 đ
Đáp số: 6 720 000 đồng


- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HĐ ỨNG DỤNG:

- Vận dụng làm tốt các BT có đơn vị đo diện tích.
(Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3000m và chiều rộng bằng

1
chiều dài. Hỏi
2

diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc ta?)
..............................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM
(THAY BÀI: DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố khái niệm về từ đồng âm.
- Rèn kĩ năng phân biệt từ đồng âm.
- Giáo dục HS sử dụng đúng từ đồng âm.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*Nội dung điều chỉnh: Không dạy bài“Dùng từ đồng âm để thay chữ”thay bài “Luyện
tập về từ đồng âm”

II.Chuẩn bị: Máy chiếu
III.Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động
- Tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ ôn tập KT
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Việc 1: Củng cố lí thuyết:

- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm thực hiện hỏi đáp nhau về từ đồng âm?
Cho ví dụ.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét và chốt các khái niệm : từ đồng âm
Việc 2: Luyện tập từ đồng âm

Bài 1: Nêu nghĩa từ “chín” trong các câu sau:
a) Trường tôi có chín bạn tên Quân.
c) Em hãy thực hiện ăn chín, uống sôi.
b) Lúa chín vàng khắp cánh đồng gần xa. d) Các bạn cười làm tôi ngượng chín cả mặt.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, trao đổi về nghĩa của những từ đồng âm.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt: Cách phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
Bài 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: đánh/ bàn
* Đánh giá:
- Tiêu chí: BT1:Nêu được nghĩa của từ “chín” trong từng câu:


+ Chín trong câu a: số tiếp theo số 8 trong dãy số tự nhiên.

+ Chín trong câu b: Hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được.
+ Chín trong câu c: thức ăn đã được nấu chín.
+ Chín trong câu d: khuôn mặt đỏ lên vì xấu hổ, e thẹn.
BT2 : Đặt câu đúng
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập.
C.HĐ ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân về từ đồng âm. Hiểu nghĩa từ và sử dụng đúng từ
đồng âm khi nói và viết.
………………………………………………………………..

KỂ CHUYỆN:
ÔN KỂ CHUYỆN: TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I.Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại
được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của người Mỹ có lương tâm
dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trongchiến tranh xâm lược
Việt Nam.
- GD HS biết khâm phục trước hành động dũng cảm của người Mỹ.
THGDBVMT: GV liên hệ: giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn
tàn sát hủy diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn,
giết hại gia súc,...)
*Điều chỉnh: Không dạy bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; mạnh dạn, tự tin, hợp tác nhóm.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
- Tổ chức cho lớp trò chơi học tập Ô chữ bí mật tìm hiểu về các anh hùng dân tộc nhỏ

tuổi.
- Nghe Gv nêu mục tiêu bài học
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
HĐ 1: Kể chuyện theo nhóm:

- Từng nhóm dựa vào tranh sgk thuyết minh cho nội dung từng tranh, sau đó
lần lượt các thành viên trong nhóm kế câu chuyện.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
HĐ 2: Thi kể trước lớp: Trưởng ban học tập cho đại diện các nhóm kể chuyện trước
lớp.
- Cá nhân kể


- Các nhóm khác nghe, nhận xét và đặt câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
(Ca ngợi hành động dũng cảm của người Mỹ có lương tâm…)
- Ban học tập báo cáo KQ.
- Nghe GV nhận xét. Liên hệ.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:+ Xác định đúng y/c của đề: Kể được câu chuyện theo yêu cầu
+ Lời kể tự nhiên, có cảm xúc
+ Nêu được ý nghĩa câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa của chuyện
+ Bình chọn được người kể chuyện hay nhất, đánh giá được bạn kể.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Kể cho người thân nghe câu chuyện và chia sẻ về nội dung câu chuyện. Nêu
cảm nghĩ của em khi nghe câu chuyện.
**************************************
Thứ năm, 4/10/2018

TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Củng cố tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích. Hoàn thành BT 1, 2.
- GDHS tính toán cẩn thận.
- Phát triển NL tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. Chuẩn bị: Máy chiếu
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Tổ chức khởi động bằng trò chơi Chuyền bóng
(Một số HS nêu kết quả, cách làm bài vận dụng tiết trước: Tính DT khu đất)
* Đánh giá:
-Tiêu chí:HS trình bày được cách làm BT: Tính chiều rộng khu đất
Tính diện tích khu đất.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1a,b: Giải toán:
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc y/c, phân tích.
- Giải toán:
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Hiểu đề, biết phân tích và giải đúng bài toán.


Bài giải
Diện tích căn phòng là: 6 x9 = 54 (m2)
Diện tích một viên gạch :30 x 30 = 900 (cm2)

Số viên gạch để lát căn phòng là: 54 0000 : 900 = 600 (viên)
Đáp số: 600 viên
- Phương pháp:Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Bài tập 2:
- Cá nhân đọc BT
- Thảo luận trong nhóm: Dạng toán gì? Cách làm...
a) Muốn tính được diện tích thửa ruộng ta cần biết kích thước nào?
b) Bài toán thuộc dạng quan hệ tỉ lệ có thể giải bằng cách nào?

- Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hiểu đề, biết phân tích và giải đúng bài toán.
+ Hợp tác nhóm, chia sẻ tích cực.
Giải:
a) Chiều rộng thửa ruộng đó : 80 : 2 = 40(m)
Diện tích thửa ruộng đó: 80 x 40 = 3200 (m2)
b) 3200m2 gấp 100m2 số lần là: 3200: 100 = 32 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1600 ( kg)
1600 kg = 16 tạ
- Phương pháp:Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
C. HĐ ỨNG DỤNG:

- Đề xuất cùng bạn đo và tính diện tích phòng học của lớp mình.
......................................................................................................
Khoa học:

PHÒNG BỆNH SỐT RÉT


I. MỤC TIÊU:
- Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét.
- Có kĩ năng phòng bệnh rốt rét. HS: Biết nguyên nhân gây bệnh sốt rét.
- HS có ý thức phòng bệnh bằng các việc làm theo bài học.
- Phát triển năng lực tự hoc, hợp tác nhóm
THGDBVMT(Liên hệ) :Gia đình ,địa phương em đã làm gì để phòng bệnh sốt rét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rung cây hái quả để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi


Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết được khi nào thì em nên dùng thuốc.
+ Nêu được những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét học tập, tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1. Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét
Việc 1: HS quan sát các hình 1,2 trang 26,27 SGK và cùng bạn thảo luận và trả
lời các câu hỏi sau:
1. Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?( Khi bị mắc bệnh sốt rét, người bệnh thường có
biểu hiện như thế nào?)

2. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
3. Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng đường nào?
4. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
Việc 2: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ ý kiến trong nhóm thống nhất
của cả nhóm vào phiếu học tập
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.Các nhóm khác chia sẻ
*Gv nhận xét, tuyên dương
Đánh giá:
Tiêu chí:+ Biết được các dấu hiệu của bệnh sốt rét, nhân gây bệnh sốt rét.Sự nguy
hiểm của bệnh sốt rét .
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
HĐ2. Cách đề phòng bệnh sốt rét
Việc 1: Làm việc cá nhân quan sát hình ảnh minh họa trang 27 và trả lời câu hỏi
sau:
1. Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì?
Việc 2: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác chia sẻ
*Gv nhận xét, tuyên dương
*Liên hệ: Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và cho người thân cũng
như mọi người xung quanh?
- Mắc man khi đi ngủ,phun thuốc diệt muỗi,phát quang bụi rậm, khơi thông cống
rãnh,chôn kín rác thãi, dọn sạch những nơi có nước đọng, thả cá vào chum vại,bể
nước,mặc quần áo dài tay vào buổi tối,uống thuốc phòng bệnh.
- Địa phương em thường tổ chức phun hóa chất diệt muỗi theo quy định
Đánh giá;


Tiêu chí:+ Biết được cách đề phòng bệnh sốt rét.

+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
HĐ3. Tuyên truyền phòng, chống bệnh sốt rét
*GV nêu yêu cầu: Nếu em là một cán bộ y tế dự phòng em sẽ tuyên truyền
những gì để mọi người hiểu và biết cách phòng chống bệnh sốt rét?
Việc 1: Cá nhân suy nghĩ và trả lời
Việc 2: GV tổ chức cho 3-4 em đóng vai tuyên truyền viên để tuyên truyền về
bệnh sốt rét và cách phòng, các tránh bệnh.
.Việc 3: Gv nhận xét, tuyên dương
Đánh giá
Tiêu chí: + Biết cách tuyên truyền bệnh sốt rét và cách phòng bệnh sốt rét.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân thảo luận và nêu những cách phòng bệnh sốt rét vào thực tế
cuộc sống hằng ngày.
Đánh giá
Tiêu chí: + Biết những cách phòng bệnh sốt rét vào thực tế cuộc sống hằng ngày.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời
*******************************************
Thứ sáu, 5/9/2018
TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Biết
- Biết so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số; Giải bài toán Tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó;
- Rèn kĩ năng tính toán, so sánh, giải toán. (HS làm được bài 1, 2(a, d), 4.

- Giáo dục hs cẩn thận trong tính toán và trình bày.
- PT năng lực tư duy, tính toán, giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Máy chiếu
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng trò chơi củng cố KT cũ.
(Một số nhóm HS nêu kết quả của HĐ ứng dụng: Tính DT phòng học; đo, cách tính...
Nhiều nhóm có chung kq-> kết luận đúng)
* Đánh giá:


×