Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tuần 2 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – trường tiểu học thái thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.13 KB, 29 trang )

TUẦN 2
Thứ ba ngày 4/9/1018
Toán :
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.
- Vận dụng kiến thức làm được các bài tập: 1,2,3,4 (a,b).
* Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS có NL nổi trội làm các bài còn lại.
- GD hs tính cẩn thận, yêu thích học Toán.
- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II.Đồ dùng dạy học:Thẻ ghi các số 1,10,100,1000,10000,100000,VBT, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát một bài.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.Hoạt động luyện tập:
* Ho¹t ®éng 1: Ôn lại các hàng đến hàng trăm nghìn : 5- 6’
- §a vÝ dô ( Theo SGK, Sử dụng ĐDHT) -Y/c hs QS nêu QH của các
hàng....10 chục nghìn bằng mấy trăm nghìn?.... Giới thiệu hàng trăm nghìn, YC HS
QS.. Chốt tên các hàng.
*Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Đọc các số có tới sáu chữ số. Vận dụng kiến thức để thực hành đúng, chính
xác các bài tập. Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
* HĐ2: Số có sáu chữ số - đọc -viết. 18 - 19’

Bài 1(Tr 9): Việc 1: GV dựng mẫu, HD cách làm.
Việc 2: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 3: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.


Việc 4: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.....
- GV củng cố, chốt KT: Tên các hàng, cách đọc, viết số có 6 chữ số.
Bài 2(Tr 9):

-Y/c cá nhân tự làm bài vào vở ....-Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm, NX, chốt kết quả.
*C/ cố: Chốt tên các hàng, cách đọc, viết số có 6 chữ số.
Bài 3(Tr 10): - Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.

Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
V4: GV Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
*C/ cố: Cách đọc số có 6 chữ số.


Bài 4a,b(Tr 10):
-Y/c cá nhân tự làm bài vào vở ....-Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm, NX, chốt kết quả.
*C/ cố: Cách viết số có 6 chữ số.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Nắm quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có tới sáu
chữ số. Vận dụng kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập. Hợp tác tốt với
bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách đọc, viết số tự nhiên có 6 chữ
số. Vận dụng thực hành khi gặp các dạng toán này trong CS.
Tập đọc :

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Giọng đọc phù hợp, tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
+ Đọc đúng: sừng sững, nhện gộc, lủng củng, hung dữ, hốc đá....
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh
vực chị Nhà Trò yếu đuối
+ Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
- Giáo dục hS yêu thích môn học.
- Năng lực: Đọc hay, diễn cảm, trả lời lưu loát, cảm nhận được tấm lòng nghĩa hiệp của
Dế Mèn, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối
II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn đoạn cần LĐ.
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:

- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học
2. Hoạt động thực hành:
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
HĐ 1. Luyện đọc

Việc 1: Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 2: N4: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: sừng sững, nhện
gộc, lủng củng, hung dữ, hốc đá, nặc nô....



- Đọc nối tiếp các đoạn; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó, câu
dài). Đọc từ chú giải. Chóp bu, nặc nô
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách
của nhân vật.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
HĐ 2. Tìm hiểu bài (HĐ cá nhân, nhóm)
Việc 1: Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 2: N4: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Đánh giá ở mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
- Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
- Câu 1: Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường,.........dáng vẻ hung dữ.
- Câu 2: Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức....
- Câu 3: Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy hành động hèn hạ.
- Câu 4: Danh hiệu hợp nhất là hiệp sĩ.
- Nêu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm( HĐ nhóm).

Việc 1: N4: Các nhóm tự chọn 1 đoạn mà các em yêu thích và luyện đọc trong nhóm:
- Chú ý nhấn giọng những từ : sừng sững, nhện gộc, lủng củng, hung dữ, hốc đá, nặc
nô....

Việc 2: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 4: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Giọng đọc phù hợp, tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
* Hoạt động kết thúc
- Viết suy nghĩ của em về bài tập đọc.
B. Hoạt động ứng dụng:


- VËn dông đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Chia sÎ cho người thân, b¹n bÌ nghe cảm nhận của mình về nhân vật Dế Mèn.
Chính tả:
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Giúp học sinh viết đúng chính tả và làm đúng BT2 và BT3 a/b ở VBT.
- Giáo dục HS ý thức luyện chữ viết đẹp, trình bày cẩn thận .
- Phát triển cho HS năng lực viết và trình bày văn bản văn xuôi. Có thói quen trao đổi,
giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
II. Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.

- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Viết chính tả
Việc 1: Hoạt động cá nhân:
+ Đọc đoạn văn cần viết chính tả, nêu nội dung bài viết .
+ Tìm từ khó viết, viết vào vở nháp : ki - lô –mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, Vinh Quang,
Chiêm Hóa, Tuyên Hóa
- Hoạt động nhóm đôi: Chia sẻ nội dung, nhận xét từ khó bạn viết.
- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất ý kiến về nội dung bài viết và nhận xét về việc viết
từ khó của bạn.
Việc 2: Hoạt động cá nhân: Nghe giáo viên đọc và viết chính tả vào vở.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: ki - lô –mét, khúc khuỷu, gập ghềnh,Vinh Quang, ChiêmHóa,
Tuyên Hóa
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- PP: quan sát, vấn đáp;
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. Hoạt động thực hành
Hoạt động 2:
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
Việc 1: Y/c H đọc bài tập


Việc 2: Y/c H thảo luận sau đó làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ
Việc 3: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp
Việc 4: GV NX, chốt đáp án đúng: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, sao, xem.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí:

+ Nắm được cách viết đúng từ trong ngoặc
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
Bài tập 3a (Tr 17)
Việc 1: Y/c H đọc bài tập
Việc 2: Y/c H thảo luận sau đó làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ
Việc 3: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp
Việc 4: GV NX, chốt đáp án đúng: sáo - sao
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Giải được câu đố: Sáo- sao
- PP: quan sát
- KT: ghi chép
C. Hoạt động ứng dụng
- Luyện viết lại bài cho đẹp, chia sẻ với người thân, bạn bè.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được câu chuyện “Nàng tiên ốc ”, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa
câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Rèn luyện kĩ năng nói: Giúp H hạn chế biết kể lại từng đoạn, kể đúng nội dung câu
chuyện . HS nổi trội kể đúng toàn bộ câu chuyện và hiểu nội dung chuyện.
- Giáo dục HS lòng thương người , sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
- Tự học, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động: ( 2-4 phút)
- CTHĐTQ điều hành cho lớp hát một bài.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.

B. Hoạt động cơ bản: 25-27 phút
* HĐ1: Hình thành kiến thức:
- 1 HS đọc đề bài, em gạch chân dưới những từ ngữ cần lưu ý.
- NT cho các bạn tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK.


- Các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị bài và báo cáo cùng cô giáo.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện cần kể.
+GV YC: Hiểu được câu chuyện “Nàng tiên ốc ”, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý
nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: + Kể lại được từng đoạn trong câu chuyện Nàng tiên Ốc
+ Tự học, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
* HĐ2: Thực hành kể chuyện:

* Việc 1: Kể trong nhóm lớn: NT cho các bạn lần lượt giới thiệu câu chuyện mình kể.
- Cá nhân kể trong nhóm. Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá.
- Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp.
* Việc 2: Kể trước lớp:
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện.
- Cả lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn. GV nhận xét chung.
* Chốt ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: + Kể lại được toàn bộ câu chuyện Nàng tiên Ốc
+ Nắm được ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn
nhau

- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
C. Hoạt động ứng dụng:
-Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ và người thân nghe và thực hiện làm những
việc tốt để giúp đỡ người khác.

Lịch sử :

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ(TIẾT 2)

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ, đọc tên bản đồ, xem bảng ghi nhớ
chú giải tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa
vào ký hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
2. Kĩ năng: đọc được tên bản đồ, biết xem bản đồ.
3. Thái độ: Coi trọng bản đồ.
4. Năng lực: Tự học, tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam
- Bản đồ hành chính Viết Nam
III. Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:


*Khởi động
- HĐTQ Tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học
- GV giới thiệu bài – ghi bảng
B,HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

1. Tìm hiểu về cách đọc bản đồ: (10p)
Việc 1: Đọc thông tin SGK, Quan sát bản đồ, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Tên bản đồ cho biết điều gì?(Cho biết tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của
khu vực đó được thể hiện trên bản đồ)
? Dựa vào bảng chú giải ở hình 3(bài 2) để đọc các ký hiệu của một số đối tượng địa lý?
( HS đọc kí hiệu)
? Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3
bài 2 và giải thích tại sao lại biết được đó là các quốc gia? ( HS chỉ đường biên giới và
giải thích biết được biên giới quốc gia vì đó là kí hiệu trên bản đồ)
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành thành viên trong nhóm trảo luận.
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả làm việc của mình.
*Đánh giá:
Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc được tên bản đồ và kí hiệu bản đồ.
+ HS nhận biết được kí hiệu bản đồ.
+ Giáo dục HS coi trọng bản đồ.
+Hợp tác, tự học.
PP: vấn đáp,viết
KT: Đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
2. Làm bài tập:
Việc 1: HS thảo luận nhóm đôi lần lượt làm các bài tập a,b trong SGK

Việc 2: Các nhóm khác trình bày kết quả thảo luận qua việc làm của nhóm
*Đánh giá:
Tiêu chí đánh giá:
+ Chỉ được các hướng tây, bắc ,đông, nam trên bản đồ, chỉ được đường biên giới quốc
gia, chỉ được các con sông trên bản đồ.
+ HS xem được bản đồ.
+ Giáo dục HS thói quen xem bản đồ.
+Hợp tác, tự học.

PP: vấn đáp,viết
KT: Đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời.
3. Thực hành chỉ bản đồ
Việc 1: HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam.


- Một số HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các phương hướng trên bản đồ
- Chỉ vị trí các tỉnh, thành phố em đang sống.
Việc 2: theo dõi, sữa chữa hoàn thiện phần trình bày của HS.
*Đánh giá:
Tiêu chí đánh giá:
+ Thực hành xem được bản đồ, chỉ được vị trí tỉnh, thành phố nơi em đang sống..
+ HS nhận biết được kí hiệu bản đồ.
+ Giáo dục HS coi trọng bản đồ.
+Hợp tác, tự học.
PP: vấn đáp,viết
KT: Đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG (5p)
- Về nhà HS nắm lại nội dung bài học

Thứ tư ngày 5/9/1018
Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Luyện viết, đọc số có tới sáu chữ số (có cả trường hợp có chữ số 0)
-Vận dụng kiến thức làm được các bài tập: 1,2,3(a,b,c),4 (a,b).
* Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS có NL nổi trội làm các bài còn lại)
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác cho học sinh
- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.

II.Đồ dng dạy học: SGK, VBT.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
*Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Đọc các số có tới sáu chữ số. Vận dụng kiến thức để thực hành đúng, chính
xác các bài tập . Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B.Hoạt động luyện tập:
Bài 1(Tr10): Việc 1: GV dựng mẫu, HD cách làm.
Việc 2: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 3: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 4: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.....


*C/ cố: Chốt tên các hàng, cách đọc, viết số có 6 chữ số.
Bài 2(Tr 10): - Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.

Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
V4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả *C/ cố: Cách đọc số có 6 chữ số.
Bài 3a,b,c(Tr 10):

-Y/c cá nhân tự làm bài vào vở ....-Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm, NX, chốt kết quả.
*C/ cố: Cách viết số có 6 chữ số.
Bài 4a,b(Tr 10):


-Y/c cá nhân tự làm bài vào vở ....-Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm, NX, chốt kết quả.
*C/ cố: Cách viết số tròn chục, tròn trăm có 6 chữ số.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Biết viết, đọc số có tới sáu chữ số (có cả trường hợp có chữ số 0). Vận dụng
kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự
giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách đọc, viết số tự nhiên có 6
chữ số. Vận dụng thực hành khi gặp các dạng toán này trong CS.
Tập làm văn:
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành
động của nhân vật (ND Ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ,Chim
Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành c/chuyện
- Giáo dục HS biết quý trọng tình bạn.
- Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ sẵn bảng ND của bài tập 1; tranh SGK trang 14
III. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
2. Hoạt động thực hành:
*HĐ1: Phần nhận xét- rút ghi nhớ: 10-12’



*Phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc và tìm hiểu ND câu chuyện: Bài văn bị điểm không
- Việc 2: Ghi văn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện. Mỗi
hành động đó nói lên điều gì ?
- Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
- Việc 4: cá nhân nêu các hành động nói trên được kể theo thứ tự ntn?
* Rút ghi nhớ: HD rút ghi nhớ.... Khi kể cần chọn các hành động tiêu biểu của nhân
vật. Các hành động trước thì kể trước, các hành động sau thì kể sau.
Nhắc hs học thuộc ghi nhớ ở SGK
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Nắm được cách kể hành động của nhân vật
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ2 : Phần luyện tập: 12 -15’
BT1( Tr 21):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV, nhóm đôi thảo luận.
Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi kể trước lớp và nhận xét, bình chọn bạn
kể hay, câu chuyện hấp dẫn.
* Chốt: Thứ tự các hành động trong câu chuyện.
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu
chuyện và kể lại được câu chuyện.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Trình bày miệng, kể chuyện.
B. Hoạt động ứng dụng:
- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài TLV trên.

- Vận dụng vào thực hành kể chuyện và viết văn trong CS.
Luyện từ và câu :
MRVT: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm
Thương người như thể thương thân (BT1); hiểu được nghĩa và nắm được cách dùng một
số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2)
- Vận dụng hiểu nghĩa của từ đặt câu đúng, trình bày được ý nghĩa của các câu tục ngữ,
thành ngữ.
- HS sống nhân hậu, tinh thần đoàn kết; sẵn sàng giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó
khăn.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ..
* Điều chỉnh: Không làm bài tập 4


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển TV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp kể tên các bài tập đọc trong tuần 1,2. Các
bài đó thuộc chủ để nào?
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Bài tập 1:

- HS suy nghĩ và viết ra giấy các từ ngữ phù hợp với các yêu cầu
- HS chia sẻ với bạn bên cạnh
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. Mỗi nhóm cử 3
em ghi tiếp sức.
Đánh giá TX:

-Tiêu chí: Tìm được các từ đúng thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng
loại, tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
- PP: quan sát
- KT: phiếu đánh giá tiêu chí
HĐ 2: Bài tập 2

- HS làm bài tập ra giấy nháp
- Chia sẻ với các bạn trong nhóm
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Xếp đúng các từ vào nhóm thích hợp (Từ nhân có nghĩa là “người”: nhân
dân, công nhân, nhân loại, nhân tài; Từ nhân có nghĩa là “lòng thương người”: nhân
hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ)
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
Bài tập 3
- HS đặt 1 câu với một từ ở BT2
- Chia sẻ với bạn bên cạnh.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả bài 2,3
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Đặt câu đúng yêu cầu và hay
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
HĐ 3: Bài tập 4
- HS suy nghĩ và ghi ý kiến của bản thân vào vở


- Chia sẻ với các bạn trong nhóm
- HS trình ý kiến của bản thân trước lớp
Đánh giá TX:
-Tiêu chí: Trình bày đúng ý nghĩa của các câu tục ngữ.

(Câu “Ở hiền gặp lành” khuyên ta nên ở hiền vì ở hiền sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
Câu “ Trâu buộc ghét trâu ăn” chê kẻ xấu bụng, hay ghen tị khi thấy người khác may
mắn, hạnh phúc.
Câu “Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” khuyên mọi người
nên đoàn kết vì đoàn kêt sẽ tạo nên sức mạnh.)
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Vận dụng các câu tục ngữ trên vào diễn đạt một số tình huống trong cuộc sống phù
hợp.
HS1:
a) Tiếng nhân có nghĩa là “người”: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
b) Tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
Đặt câu: Lòng nhân ái bao la của Bác Hồ khiến nhân dân ta và cả nhân loại kính phục.
Đánh giá: ……………………………………………………………………………
HS2:
a) Tiếng nhân có nghĩa là “người”: nhân dân, công nhân, nhân tài.
b) Tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ,
nhân loại.
Đặt câu: Để trở thành một nhân tài của đất nước.
Đánh giá:…………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
Tập đọc:
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
+ Đọc đúng: nhân hậu, tuyệt vời, sâu xa, nghiêng soi, đẽo cày,...
- Hiểu nội dung: ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng
kinh nghiệm quý báu của cha ông.
- Giáo dục HS yêu thích các truyện cổ nước ta.

- Năng lực: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn đoạn cần LĐ.
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:


- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học
2. Hoạt động thực hành:
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
HĐ 1. Luyện đọc

Việc 1: Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 2: N4: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc nhân hậu, tuyệt vời,
sâu xa, nghiêng soi, đẽo cày...
- Đọc nối tiếp các đoạn; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó, câu
dài). Đọc từ chú giải. Độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang.
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
HĐ2. Tìm hiểu bài (HĐ cá nhân, nhóm)

Việc 1: Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.

Việc 2: N4: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Đánh giá ở mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
- Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
- Câu 1: Vì truyện cổ của nước mình rât nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
- Câu 2: Truyện Tấm cám, Thị thơm thị giấu người thơm,...
- Câu 3: Truyện Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu,...
- Câu 4: Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau.
- Nêu nội dung bài: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa
đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm( HĐ nhóm).

Việc 1: N4: Các nhóm tự chọn 1 đoạn mà các em yêu thích và luyện đọc trong nhóm:


- Chú ý nhấn giọng những từ : nhân hậu, tuyệt vời, sâu xa, Độ trì, độ lượng, đa tình, đa
mang...
Việc 2: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 4: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
* Hoạt động kết thúc


- Viết suy nghĩ của em về bài tập đọc.
B. Hoạt động ứng dụng:

- VËn dông đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Chia sÎ cho người thân, b¹n bÌ nghe cảm nhận của mình về truyện cổ nước mình.
Toán:
HÀNG VÀ LỚP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng: đơn vị , chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn,
chục nghìn và trăm nghìn. Biết giá trị mỗi số theo từng vị trí của từng chữ số đó trong
mỗi số
- Rèn kĩ năng phân tích các số ( Viết số thành tổng theo hàng), đọc, viết các số. Vận
dụng kiến thức làm được các bài tập: 1,2,3. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS có NL nổi
trội làm các bài còn lại)
- Giáo dục HS yêu thích học Toán, tính cẩn thận khi làm bài
- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
*Đ/C: BT2 làm 3 trong 5 số.
II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ, VBT, Bìa.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Biết giá trị mỗi số theo từng vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Vận dụng
kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập. Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước
lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.

B.Hoạt động luyện tập:
* Ho¹t ®éng 1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn (12 - 13’)


- Giới thiệu lớp đơn vị và lớp nghìn y/c hs nêu các hàng của các lớp

-Y/c hs nêu các chữ số ở các hàng và nêu giá trị của nó.
* C/ cố: Tên gọi các hàng trong 2 lớp: đơn vị và nghìn.
* Ho¹t ®éng 2: Luyện tập 18 – 20 phút
Bài 1(Tr11):Việc 1: GV dựng mẫu, HD cách làm.

Việc 2: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 3: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 4: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.....
*C/ cố: Chốt tên các hàng,các lớp, cách đọc, viết số có 6 chữ số.
Bài 2(Tr 11): ( Chỉ làm 3 số)- Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
V4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả
*C/ cố: Cách đọc số có 6 chữ số và nêu giá trị số.
Bài 3(Tr 12):

- Dựng mẫu ....Y/c cá nhân tự làm bài vào vở ....-Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm, NX,
chốt kết quả.*C/ cố: Cách viết số thành tổng theo cấu tạo số.
*Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng: đơn vị , chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng:
nghìn, chục nghìn và trăm nghìn. Biết giá trị mỗi số theo từng vị trí của từng chữ số đó
trong mỗi số. Vận dụng kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập. Hợp tác tốt

với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về lớp đơn vị gồm 3 hàng: đơn vị ,
chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn, chục nghìn và trăm nghìn, giá trị mỗi số theo
từng vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Vận dụng thực hành khi gặp các dạng toán
này trong CS.
Tập làm văn : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật l cần thiết để thể hiện
tính cách của nhân vật ( ND Ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật( BT1) mục III; Kể lại
được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên
( BT2).
- Giáo dục HS lòng nhân hậu , yêu thương con người.


- Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc.
II. Đồ dùng dạy học : B phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể
III. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
2. Hoạt động thực hành:
*HĐ1: Phần nhận xét- rút ghi nhớ: 10-12’
*Phần nhận xét:

- Việc 1: Cá nhân đọc và tìm hiểu ND đoạn văn Tr 23
- Việc 2: Ghi văn tắt những đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò.

Sức vóc; Cánh:..............: Trang phục:..............:..........
- Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
- Việc 4: Cá nhân nêu những đ điểm ngoại hình tiêu biểu có thể nói lên tính cách hoặc
thân phận của nhân vật đó.
* Chốt: những đ điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách hoặc thân phận của n/ vật
* Rút ghi nhớ: HD rút ghi nhớ.... Trong văn kể chuyện nhiều khi cần miêu tả ngoại
hình của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
- Nhắc hs học thuộc ghi nhớ ở SGK
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Nêu được văn tắt những đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*HĐ2 : Phần luyện tập: 12 -15’
BT1( Tr 24):

Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV, nhóm đôi thảo luận.

Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác
nghe và NX, góp ý.

-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi kể trước lớp và nhận xét....
* Chốt: Các chi tiết miêu tả ngoại hình khi kể chuyện về chú bé đó..
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
BT2( Tr 24):

Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV, nhóm đôi thảo luận.


Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi kể trước lớp và nhận xét, bình chọn bạn
kể hay, câu chuyện hấp dẫn.
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại
hình bà lão hoặc nàng tiên.


+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Trình bày miệng, kể chuyện.
B. Hoạt động ứng dụng:.
- Chia sẻ với người thân, bạn bè về cách miêu tả ngoại hình, HĐ của các NV
trong truyện. Vận dụng miêu tả ngoại hình một người em yêu thích khi KC về người đó.
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018
Toán:
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh
- So sánh được các số có nhiều chữ số. Xác định số lớn nhất, bé nhất có ba chữ số, có
sáu chữ số. Sắp xếp các số không quá 6 chữ số theo thứ tự tăng hay giảm dần.
- Vận dụng kiến thức làm được các bài tập: 1,2,3.
Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS có NL nổi trội làm các bài còn lại.
- Giáo dục HS yêu thích học Toán, tính cẩn thận khi làm bài

- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II.Đồ dùng dạy học: VBT , Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học:

A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Biết số lớn nhất, bé nhất có ba chữ số, 4 chữ số, 5 chữ số, 6 chữ số. Vận dụng
kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập. Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước
lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B.Hoạt động luyện tập:
* Ho¹t ®éng 1: Giới thiệu các cách so sánh 2 số tự nhiên
12 - 13’
- GV dựng mẫu, HD các cách so sánh....Y/c hs giải thích các bước làm, tự làm
bài…. theo dõi, chữa bài, NX, chốt KQ
* C/ cố : Cách SS các số tự nhiên có nhiều chữ số.
* Ho¹t ®éng 2: Luyện tập 18 – 20 phút
Bài 1 ( Tr 13):- Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.

Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
V4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả
*C/ cố: Chốt Cách SS các số tự nhiên có nhiều chữ số.
Bài 3(Tr 13):


- Dựng mẫu ....Y/c cá nhân tự làm bài vào vở ....-Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm, NX,
chốt kết quả. C/ cố : Cách SS các số có nhiều chữ số để chọn được số lớn nhất .
Bài 1 ( Tr 13): - Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.

Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
V4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả
*C/ cố: Cách SS các số có nhiều chữ số để xếp thứ tự theo YC .
* Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS có NL nổi trội làm các bài còn lại)
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: So sánh được các số có nhiều chữ số. Xác định số lớn nhất, bé nhất có ba
chữ số, có sáu chữ số. Sắp xếp các số không quá 6 chữ số theo thứ tự tăng hay giảm
dần. Vận dụng kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập. Hợp tác tốt với bạn,
có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về lớp đơn vị gồm 3 hàng: đơn vị ,
chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn, chục nghìn và trăm nghìn, giá trị mỗi số theo
từng vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Vận dụng thực hành khi gặp các dạng toán
này trong CS.
Luyện từ và câu:
DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu tác dụng dấu hai chấm trong câu( ND Ghi nhớ)
- Nhận biết TD dấu hai chấm (BT1); B/ đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2)
- Giáo dục HS ý thức sử dụng dấu câu đúng , phù hợp .
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm cho HS, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn các bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp hát một bài.

2. Hoạt động thực hành:
*HĐ1: Phần nhận xét- rút ghi nhớ: 10-12’
-Y/c H H đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Trong mỗi đoạn văn, đoạn thơ dấu 2 chấm có TD gì ?
- Nó dùng phối hợp với dấu câu nào ? -Yêu cầu hs thảo luận nhóm
-T theo dõi, giúp đỡ H yếu…HĐKQ
- Qua các ví dụ em hãy cho biết dấu 2 chấm có tác dụng gì?
-Dấu 2 chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào ?


- HD rút ghi nhớ.... - Dấu 2 chấm báo hiệu BP câu đứng sau là lời nói của một nhân
vật hoặc là lời giải thích cho BP đứng trước. Khi báo hiệu lời nói của một nhân vật dấu
2 chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang
Nhắc hs học thuộc ghi nhớ ở SGK
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: - Nắm được tác dụng của dấu 2 chấm báo hiệu BP câu đứng sau là lời nói
của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho BP đứng trước. Khi báo hiệu lời nói của
một nhân vật dấu 2 chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang
- PP: quan sát
- KT: ghi chép
*HĐ2 : Phần luyện tập: 12 -15’

+BT1 ( Tr 23):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV, nhóm đôi thảo luận.
Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
* Chốt: tác dụng của dấu 2 chấm.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Nắm được tác dụng của dấu 2 chấm
- PP: vấn đáp

- KT: nhận xét bằng lời
BT2 (Tr 23):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV, nhóm đôi thảo luận.
Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
* Chốt: Cách sử dụng dấu 2 chấm khi viết văn.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Nắm được cách sử dụng dấu 2 chấm khi viết văn.
- PP: quan sát
- KT: ghi chép
B. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân, bạn bè về cách sử dụng dấu hai chấm.
- Viết một đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng dấu hai chấm.
Địa lí :
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng
Liên Sơn:
+ Dãy núi cao đồ sộ nhất Việt Nam; có nhiều đỉnh nhọn, sờn núi rất dốc, thung lũng
thường sâu và hẹp.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
2. Kĩ năng:- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số
liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và 7.
HSHTT:


+ Chỉ và đọc tên nhũng dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông
Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.

3. Thái độ: Thích khám phá, chinh phục dãy núi Hoàng Liên Sơn.
4. Năng lực: tự học, tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn, thị trấn Sa Pa..
2. Học sinh: SGK – Vở BT Địa Lý.
III. Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
- HĐTQ Tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học
- GV giới thiệu bài – ghi bảng
- HS viết tên bài vào vở.
- HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. (7-8 phút)
Việc 1: HS đọc thông tin SGK, quan sát bản đồ, lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ và
kể tên các dãy núi chính ở Bắc Bộ .
- Thảo luận nhóm về: Vị trí; chiếu dài; chiều rộng; độ cao;đỉnh; sườn; thung lũng của
Hoàng Liên Sơn.
Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo nhóm thảo luận.
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
=> Kết luận: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía Bắc và là dãy núi cao, đồ sộ nhất
nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu và hẹp
*Đánh giá:
Tiêu chí đánh giá:
+Biết được Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao đồ sộ nhất Việt Nam; có nhiều đỉnh nhọn,
sườn núi rất dốc, thung lũng thường sâu và hẹp.
+ HS nhận biết được dãy núi Hoàng Liên Sơn.

+ Giáo dục HS có hứng thú khám phá dãy núi đó.
+Hợp tác, tự học.
PP: vấn đáp,viết
KT: Đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời.
HĐ2: Đỉnh Phan Xi- Păng – “Nóc nhà” của Tổ quốc.(6-7 phút)
HS quan sát hình 2, trang 71 SGK và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:


+ Hình chụp đỉnh núi nào?( Đỉnh Phan –xi –păng). Đỉnh này thuộc dãy núi nào?
( Thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn)
+ Đỉnh Phan- Xi- Păng có độ cao bao nhiêu? ( Trên 2500m)
Việc 2: Thảo luận trả lời câu hỏi.
Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Đánh giá:
Tiêu chí đánh giá:
+ Biết được đỉnh Phan –xi-păng thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn là nóc nhà của tổ quốc.
+ Tạo tính tò mò cho HS khi biết được độ cao của đỉnh núi.
+Hợp tác, tự học.
PP: vấn đáp,viết
KT: Đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
HĐ3: Khí hậu lạnh quanh năm 8-9 phút
Việc 1: HS đọc SGK, quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
? Những nơi cao nhất của dãy Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào?( lạnh quanh
năm, có tuyết rơi vào những tháng mùa đông,)
? Hãy chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ và cho biết độ cao của Sa Pa?( cao 1570m)
? Tại sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nổi tiếng?(Dành cho HS Khá- Giỏi)( Vì khí mát mẻ,
có nhiều cảnh đẹp)

Việc 2: HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
*Đánh giá:

Tiêu chí đánh giá:
+ Biết được khí hậu ở vùng này và giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát
nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
+ HS chỉ được vị trí Sa pa trên bản đồ.
+ Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
+Hợp tác, tự học.
PP: vấn đáp,viết
KT: Đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG (5p)
- Ôn lại bài
Khoa học:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Kể tên được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất
ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
2. Kĩ năng: Vẽ sơ đồ trao đổi chất.
3.TĐ : Có hứng thú học tập.
4. Năng lực: HS tham gia vào h/đ nhóm tích cực, trình bày các ý kiến ngắn gọn về hoạt
động trao đổi chất ở người
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Hình trang 8/ SGK; sơ đồ để trống
III. Hoạt động dạy học:


A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức KT: ? Trao đổi chất là gì?
? Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất
Đánh giá:

- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc kiến thức và trả lời đúng
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp.viết
- Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng,
- GTB,nêu MT, ghi bảng
2.Hình thành kiến thức
HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người:
- Việc 1: HD h/s thảo luận nhóm 6:
- Việc 2: Đại diện nhóm TB
- Việc 3: Các nhóm khác chia sẻ
KL : Cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hóa, hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết.
b. Hoạt động thực hành
HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở
người
* GV tổ chức cho H chơi trò chơi ghép chữ vào sơ đồ
-Việc 1: Phát phiếu trò chơi
- Việc 2: Thực hiện trò chơi
- Việc 3: Trình bày sản phẩm và giải thích
* KL: nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ
thể được thực hiện. Nếu 1 trong các cơ quan…
- Việc 4: HS đọc KL
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc kiến thức và trả lời đúng
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp.viết
- Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng,
c,HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- HS về nhà học thuộc các kết luận
ÔL-TV:
TUẦN 2
I.Mục tiêu
- Đọc và hiểu câu chuyện Hai chú kiến nhỏ. Nhận ra được sự cần thiết phải giúp đỡ
nhau khi gặp khó khăn, hoạn nạn.


- Viết đúng các tiếng có âm đầu x/s; Dùng đúng dấu 2 chấm; Tả được ngoại hình của
nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
NL: Hiểu và nắm được nội dung bài đọc .Biết sử dụng dấu hai chấm.
II.Đồ dùng: Bảng phụ; Sách “ Em tự ôn luyện TV4 – Tập 1”
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động mở đầu:
* Khởi động:

- QS tranh Tr 11 ( TL em tự ôn luyện TV) và Thảo luận với bạn: Đoán các sự việc được
thể hiện trong tranh….Nêu KQ; Gv YC cá nhân trả lời câu 2.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Tiêu chí: Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp
.- PP: Quan sát, PP viết
- KT: Ghi chép nhanh, nêu miệng
B. Hoạt động thực hành:
1. Luyện đọc và tìm hiểu: Câu chuyện Hai chú kiến nhỏ.(10-12 phút)
Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài.
Việc 2: HĐ nhóm đôi: Thảo luận ND các câu hỏi Tr 12; 13
Việc 3. HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng thống nhất KQ, cử đại diện nêu trước lớp.
2/ Viết đúng các tiếng có âm đầu x/s: (3-4 phút)
- BT 4:Cá nhân làm bài, nêu KQ, Lớp HĐKQ, chữa bài, GV chốt KT đúng.

3/ Sử dụng đúng dấu 2 chấm: (7 - 8 phút)
- Việc 1: YC làm BT 5 và BT6 (15) Cá nhân làm bài Tr 15.
Việc 2: HĐ nhóm đôi: TL KQ
Việc 3: -HĐ nhóm lớn: Thống nhất KQ, cử đại diện nêu ...
2. Vận dụng: BT6 (15) (8-10 phút)
- Hoạt động nhóm lớn: Cá nhân làm, nhóm đôi thảo luận ND từng câu hỏi,
Nhóm lớn thống nhất KQ, cử đại diện nêu trước lớp, cá nhân cùng chia sẻ ND từng câu
hỏi; GV chốt KQ đúng, giảng thêm : Khi viết văn kể chuyện, cần kết hợp tả ngoại hình
của nhân vật mình kể.
* Tiêu chí: Nắm được nội dung bài đọc, biết phân biệt được âm đầu x/s. Sử dụng đúng
dấu hai chấm. Biết tả ngoại hình nhân vật khi viết văn kể chuyện.
.- PP: Quan sát, PP viết, PP vấn đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Nêu miệng, ghi chép nhanh, đặt câu hỏi.
C. Hoạt động ứng dụng: Thực hành viết đoạn văn kể chuyện và sử dụng dấu hai chấm
- Ôn lại bài.


Khoa học:

CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm,
chất béo, vi-ta-min, chất khoáng
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn...
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết
cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể
2. Kĩ năng: Biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân
3. Thái độ: Có thói quen ăn đầy đủ các loại thức ăn

4. Năng lực: HS tham gia vào h/đ nhóm tích cực, trình bày các ý kiến ngắn gọn về hoạt
động các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Hình trang 10,11/SGK; Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức KT: ? Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất?
? Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất?
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc kiến thức và trả lời đúng
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng,
* GTB,nêu MT, ghi bảng
2.Hình thành kiến thức
* GV cho H quan sát h10/ SGK
? Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thực vật?
HĐ1: Phân loại thức ăn và đồ uống ( Làm BT1 vở BT khoa)
- Việc 1: HD h/s làm bài ( nhóm 6)
- Việc 2: Đại diện nhóm TB
- Việc 3: Các nhóm khác chia sẻ
-Việc 4: Cho H đọc mục bạn cần biết/10-SGK
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc kiến thức và trả lời đúng
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp đánh giá: quan sát,viết
- Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng

b. Hoạt động thực hành
HĐ2: Các loại thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng


* Yêu cầu H hoạt động theo nhóm 6: Quan sát các tranh 11/SGK và trả lời câu hỏi:1, Kể
tên những thức ăn giàu chất bột
2, Kể tên 1 số loại thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất bột đường?
Việc 1: TL nhóm + làm VBT
Việc 2: Đại diện các nhóm trình bày
Việc 3: Các nhóm khác chia sẻ
Kết luận: Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể và duy trì nhiệt
độ của cơ thể…
Việc 4: HS đọc KL
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc kiến thức và trả lời đúng
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp đánh giá: quan sát,viết
- Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- HS về nhà học thuộc các kết luận
Thứ bảy ngày 8 tháng 9 năm 2018
Toán:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. Nhận biết thứ tự các số
có nhiều chữ số đến lớp triệu. Biết viết các số đến lớp triệu.
- Vận dụng kiến thức làm được các bài tập: 1,2,3(cột 2).
* Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS có NL nổi trội làm các bài còn lại)
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác

- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II.Đồ dùng dạy học: VBT, Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Đọc được tên các hàng trong lớp triệu, nghìn và lớp đơn vị. Vận dụng kiến
thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập. Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B.Hoạt động luyện tập:
* H ®éng 1: Giới thiệu lớp triệu 6 - 8’
-YC H kể tên các lớp đã học
- Giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu, viết: 1000000...


×