Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tuần 6 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – trường tiểu học thái thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.35 KB, 39 trang )

Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

TUẦN 6
Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
-Vận dụng được kiến thức để giải các bài toán có lời văn.
(HS làm được các bài tập: 1, 2, 4_)
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
- Phát triển năng lực tính toán, tìm một trong các phần bằng nhau của một số,
, tự giải quyết vấn đề, hợp tác chia sẻ cùng các bạn trong nhóm, trước lớp.
*Em Kiên học bảng cộng trong phạm vi 10
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
- TBHT tổ chức các bạn trong lớp chơi trò chơi : Xì điện để gây hứng thú trước khi vào
học.( Ôn các bảng nhân chia đã học
Việc 1:Nghe TBHTphổ biến luật chơi
Việc 2: Hs chơi
Việc 3: Nhận xét
* Đánh giá:
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc đúng to rõ ràng, đúng kết quả phép nhân hoặc chia mà bạn nêu cho mình.


+Tích cực, chăm chú lắng nghe bạn nêu phép tính. Mạnh dạn, tự tin khi trả lời.
2. Hình thành kiến thức
Giới thiệu bài – Ghi đề - Nêu MT- H đọc MT
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* GV giao việc cho HS; theo dõi hỗ trợ thêm.
Bài 1: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Việc 1: HS làm vào vở nháp
Việc 2: Chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh.
Việc 3: Trao đổi kết quả trước lớp
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

* Đánh giá:
- PP: vấn đáp , viết.
- KT:đăt câu hỏi , nhận xét, trình bày, viết.
- Tiêu chí đánh giá: HS tìm được tìm một trong các phần bằng nhau của một số( VD: ½
của 12cm là: 12: 2= 6cm;...)
GV: chốt kết lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 2 : Giải toán
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cá nhân đọc bài và tóm tắt bài toán và giải vào vở
Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Việc 3: Cùng nhau báo cáo, chia sẻ kết quả BT.
Đánh giá:
- PP: Quan sát, vấn đáp, viết, tích hợp
- KT: Đăt câu hỏi và TLCH , nhận xét bằng lời, viết nhận xét, tôn vinh kết quả học tập,

phân tích, phản hồi.
- Tiêu chí đánh giá: + Giải đúng bài toán, trình bày khoa học.
+ Hợp tác làm việc nhóm
+ Trình bày to, rõ ràng
Giải:
Vân tặng bạn số bông hoa là:
30 : 6 = 5( bông hoa)
Đáp số: 5 bông hoa
Bài 4 : Xác đinh phần đã tô màu:
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 2 + Làm bài vào vở

Việc 2: Chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh.
Việc 3: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét .
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí đánh giá: Tìm được nhanh một trong các phần bằng nhau của một số( Đã tô
màu 1/5 số ô vuông vào hình 2)

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

- Chia sẻ với người thân cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số, vận dụng
vào trong cuộc sống hàng ngày.
Đánh giá:

- Phương pháp: tích hợp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, phản hồi.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Hợp tác tốt với người thân có khả năng tự học,tự giải quyết vấn đề

**************************************
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN:
BÀI TẬP LÀM VĂN (2 tiết)
I.MỤC TIÊU:
A- Tập đọc: Rèn kỹ năng đọc tiếng :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” và lời người mẹ..
- Hiểu được nội dung câu chuyện: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói
thì phải cố làm cho được điều muốn nói.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
- Giáo dục học sinh biết giữ lời hứa.
- Rèn luyện năng lực rèn năng lực đọc phân vai.; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả
lời theo cách hiểu của mình; trả lời lưu loát, hợp tác trong nhóm.
* Em Kiên đọc được các tiếng ghép bởi 2 âm có trong bài: có, cô, ra, cho, em, đã, gì, ..
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết câu cần luyện đọc .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

Nhóm trưởng điều hành ôn bài : “Cuộc họp của chữ viết” TLCH 1,2
Việc 1: KT đọc bài: “Cuộc họp của chữ viết”
Việc 2: Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
* Đánh giá:

- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, Nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí: Đọc to, rõ,lưu loát bài “Cuộc họp của chữ viết” đúng CH1,2
- Nghe gv giới thiệu bài qua tranh vẽ - ghi đề bài – nêu MT - HS đọc
2.Hình thành kiến thức:
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

- Nghe GV đọc toàn bài và nêu cách đọc chung.
a. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 4. Luyện đọc đúng:
Việc 1: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ HS luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó (HS tìm từ khó đọc hoặc từ mà bạn trong nhóm
mình đọc chưa đúng để luyện đọc, sửa sai.
+ GV theo dõi - Hỗ trợ HS phát âm từ khó.
* Giúp em Kiên đọc đúng các tiếng như ở MT.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến (nếu có) lên bảng và HD cho HS cách
đọc : Loay hoay, Liu-xi-a, bít tất, chẳng lẽ, Cô- li- a..
Việc 2: Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa từ SGK
Việc 3: Luyện đọc đúng các câu dài; câu khó đọc.
+ Tìm và luyện đọc các câu dài; câu khó đọc có trong bài.
- Kết hợp đọc toàn bài.
- Luyện đọc đoạn trước lớp.
- Chia sẻ cách đọc của bạn.
- 1 em đọc cả bài.
Đánh giá:

- PP: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá: HS đọc to, rõ, đúng cá từ: : Loay hoay, Liu-xi-a, bít tất, chẳng lẽ, Côli- a..
b. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm . Tìm hiểu bài
Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK
Việc 2: Cùng nhau trao đổi, chia sẻ tìm hiểu nội dung câu chuyện

Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp – nhận xét .
-Rút ND chính của bài: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã
nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.
Đánh giá:
- PP: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá: Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn. Biết hợp tác cùng bạn để tìm
ra câu trả lời ở sgk.
Câu 1: Cô giáo ra cho lớp đề văn Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

Câu 2: vì thinh thoảng Cô – li – a mới làm một vài việc
Câu 3: Cô – li –a cố nhớ ra những viêc thỉnh thoảng mới làm.
Câu 4: a, Cô – li – a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo.
B, Cô -Li – a vui vẻ nhận lời mẹ vì nhớ ra đó là việc mà mìđã nói trong bài
tập àm văn.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

a. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Luyện đọc lại
Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc bài trong nhóm
Việc 2: HS thi đọc trước lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
b. Hoạt động 4: - GV nêu nhiệm vụ.
Việc 1: HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện. ( 2 - 3 HS)
Việc 2: Từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ tập kể.
tập kể.
c .Hoạt động 5: HĐ nhóm 4
Việc 1: Học sinh kể chuyện trong nhóm. NT điều hành cho các bạn trong nhóm kể.
Việc 2: Các nhóm thi kể trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn học sinh kể hay. GV chia sẻ cùng HS
GV củng cố, liên hệ và giáo dục HS:

- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
Chia sẻ nội dung bài : Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải
cố làm cho được điều muốn nói.
- PP: Quan sát,vấn đáp ( nhận xét.... viết)
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- TCĐG: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân ND câu chuyện. Làm những công việc nhà phù hợp với
bản thân.

Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3


Đánh giá:
- PP: vấn đáp, kĩ thuật khác
- KT: nhận xét bằng lời,chia sẻ, phản hồi
- Tiêu chí:
+ Đọc thể hiện theo lời nhân vật.
+ Làm được những việc nhà phù hợp bản thân
********************************
CHÍNH TẢ : ( Nghe - viết)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe, viết đúng bài chính tả ; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo ( BT2).
- Làm đúng BT3 b.
- Giáo dục HS có ý thức luyện viết chính tả đúng, đẹp.
- Rèn cho HS khả năng nghe và viết đúng, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
* Em Kiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: HĐ N4 - HD viết (Như nghìn, Rước đèn, Chị Hằng)
Việc 1: CTHĐTQ đọc: Như nghìn, Rước đèn, Chị Hằng - các nhóm viết
Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm.
Việc 3: Nhóm trưởng báo có kết quả với cô giáo.
Đánh giá:
- PP: tích hợp
- KT: Phân tích, phản hồi
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS viết đúng các từ trên. Như nghìn, Rước đèn, Chị Hằng))

+ Biết hợp tác để KT và của chữa lỗi cùng bạn.

2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài – H đọc MT
Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả

Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

Việc 1: Nghe GV đọc mẫu đoạn cần viết - 1 HS đọc lại
Việc 2: TL N2 trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn viết .
Việc 3:- CN đọc thầm và tìm từ có âm vần dễ lẫn.
Việc 4: HS viết từ khó vào bảng con theo nhóm 6 (Chú ý các từ: giặt quần áo, ngạc
nhiên, Cô- li- a).

Việc 4: Chia sẻ kết quả trước lớp
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp.
- KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng chỉnh tả các từ: giặt quần áo, ngạc nhiên, Cô- li- a).
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Hoạt động 1:
- HS nghe - viết bài vào vở
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : Điền gi/d/r NT điều hành.

Việc 1: - HS đọc bài và làm bài vào vở bài tập.
Việc 2: Tổ chức cho HS thi tiếp sức.
Việc 3: GV cùng HS nhận xét, sửa bài. Yêu cầu HS đọc lại các từ đúng.
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp, viết.
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét, tôn vinh học tập
- Tiêu chí đánh giá: HS viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
Bài 3 : Tìm từ tiếng có vần ân, âng
Việc 1: HS viết vào nháp, trả lời miệng
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
- Ghi nhớ các qui tắc chính tả.
Đánh giá:
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

- PP: quan sát, vấn đáp,
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí: Tự giác hoàn thành bài của mình, chia sẻ bài với bạn
+ Điền tiếng có vần eo/oeo ( BT2): khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay
+ Làm đúng BT3 b ( HS điền đúng dấu hỏi, ngã vào các tiếng: trẻ, tổ, biển, của những)
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân qui tắc viết dấu thanh hỏi , ngã và sử dụng viết đúng.

*Đánh giá:
- PP: quan sát,vấn đáp, tích hợp

- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, phản hồi, chia sẻ
- Tiêu chí: + Nắm được quy tắc viết dấu thanh hỏi, ngã.
*****************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1). Biết điền đúng
dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn.(BT2).
- Rèn luyện kỹ năng tìm từ ngữ về chủ đề trường và cách dùng đúng dấu phẩy trong câu
- Giáo dục hs có ý thức yêu quý trường học.
- PT năng lực sử dụng từ, dấu câu đúng. Tự giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm tốt.
* Em Kiên: Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

- TBHT tổ chức các bạn trong lớp chơi trò chơi : Xì điện để gây hứng thú trước khi vào
học.(Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình đã học)
Việc 1: nghe phổ biến luật chơi
Việc 2: HS tham gia chơi
Việc 3: nhận xét sau chơi
* Đánh giá:
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí đánh giá:
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019



Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

+ TL đúng to rõ ràng, một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình đã học
+Tích cực, chăm chú lắng nghe bạn nêu phép tính. Mạnh dạn, tự tin khi trả lời.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- nêu mục tiêu bài học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*GV giao việc cho HS, theo dõi, hỗ trợ thêm HS còn hạn chế
Bài 1: Giải ô chữ: Biết rằng các từ ở cột in màu có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học
mới.
Việc 1: - HS trả lời miệng
Việc 2: - NT điều hành nhóm; Chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá:
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Tìm đúng những từ về trường học lên lớp, diễu hành, sách giáo khoa, thời khóa biểu,
cha mẹ, ra chơi, học giỏi, lười học, giảng bài, thông minh, cô giáo. Từ khóa: Lễ khai
giảng
* Chốt: lên lớp, diễu hành, sách giáo khoa, thời khóa biểu, cha mẹ, ra chơi, học giỏi,
lười học, giảng bài, thông minh, cô giáo.
* Từ khóa: Lễ khai giảng
Bài 2: Chép câu văn sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp. HĐ cá nhân, N2,
N4
Việc 1: - HS làm vào vở BT, 1 em làm bảng phụ
Việc 2: - NT điều hành nhóm
Việc 3: Cùng nhau chia sẻ. Chia sẻ trước lớp
* Đánh giá:

- Phương pháp: vấn đáp, quan sát, viết
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời, viết nhận xét
- Tiêu chí đánh giá: + Đặt đúng dấu phẩy trong câu
+ Trình bày đúng, rõ ràng:
1. Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
2. Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là những con ngoan, trò giỏi.

Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

3. Nhiệm vụ của đội là thực hiện 5 điều Bác dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh
dự Đội.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân, bạn bè các từ ngữ về trường học.
*Đánh giá:
- PP: vấn đáp, kĩ thuật khác
- KT: chia sẻ,thực hành
- Tiêu chí:
+Nắm chắc các từ ngữ về trường học .Tìm được nhanh các từ ngữ về
trường học .
*****************************
ÔN CHỮ HOA D, Đ

TẬP VIẾT:
I.MỤC TIÊU:

- Viết đúng chữ hoa chữ D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); Viết tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và
câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
* H viết nhanh, đẹp viết đủ các dòng trong bài tập viết.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi viết cho HS.
- Phát triển năng lực thẩm mĩ, viết đúng, đẹp chữ hoa, năng lực tự giải quyết vấn đề,
hợp tác tốt.
* Em Kiên viết được chữ D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); Viết tên riêng Kim Đồng (1 dòng)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Mẫu chữ viết hoa D, Đ, H; Từ ứng dụng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li- HS: bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
TBVN cho lớp khởi động bằng một bài múa hát

2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài - HS nhắc đề bài – nêu MT
HĐ1 : Luyện viết chữ hoa

Việc 1: Quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết và theo dõi GV viết mẫu.
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

Việc 2: Luyện viết vào bảng con
Việc 3: Cùng nhận xét và chữa bài của bạn.
HĐ2 : Luyện viết từ ứng dụng

Việc 1: Đọc từ ứng dụng, hiểu nghĩa từ ứng dụng (GV đính từ ứng dụng lên bảng)

? Em biết những gì về anh Kim Đồng?
- Giới thiệu: Anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TNTPHCM.
Anh quê ở Hà Quảng, Cao Bằng tham gia cách mạng và hi sinh năm 15 tuổi
Việc 2: Trao đổi về cách viết, độ cao các con chữ , khoảng cách giữa các con chữ trong
một chữ và khoảng cách giữa chữ này và chữ khác.

Việc 3: Luyện viết vào bảng con
Việc 4: Cùng nhận xét và chữa bài của bạn.
HĐ3 : Luyện viết câu ứng dụng
Việc 1: Đọc câu ứng dụng, hiểu nghĩa câu ứng dụng(GV đính câu ứng dụng lên bảng
hoặc HS đọc ở vở)

* Gv : Cho HS nêu ý nghĩa câu thành ngữ: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
Câu ứng dụng khuyên con người phải chăm học mới khôn ngoan trưởng thành.
Việc 2: Trao đổi về cách trình bày, cách viết

Việc 3: Luyện viết vào bảng con: Dao
Việc 4: Cùng nhận xét và chữa bài của bạn.
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

Đánh giá:
- PP: Quan sát,vấn đáp, PP Viết

- KT: Đặt câu hỏi, trình bày miệng. Viết
- TCĐG: HS nắm và viết đúng chữ hoa chữ D, Đ, H ; Viết tên riêng Kim Đồng và câu
ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
Việc 2: Em luyện viết vào vở theo yêu cầu.
Việc 3: HS đổi chéo, dò bài, NX, GV Chấm bài, đánh giá nhận xét. Tuyên dương HS
viết tốt
Đánh giá:
- PP: Quan sát,vấn đáp, PP Viết
- KT: Đặt câu hỏi, trình bày
- TCĐG: Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); Viết tên riêng Kim Đồng (1
dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn (1 lần) bằng cỡ
chữ nhỏ.
Chữ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
* Củng cố. Liên hệ.
Qua câu ca dao trong bài chúng ta thấy được tác dụng của việc chăm học. Vậy nên các
em luôn luôn chăm học.
*Nhận xét tiết học.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đề xuất cùng bạn thi đua viết đúng, đẹp các chữ hoa D,Đ,H, Kim Đồng,
- Vận dụng trong khi viết ở các môn học khác.
*Đánh giá:
- PP: vấn đáp, kĩ thuật khác
- KT: chia sẻ, thực hành
- Tiêu chí: viết đúng, đẹp các chữ hoa D,Đ,H, Kim Đồng và câu ứng dụng: Dao có mài
mới sắc, người có học mới khôn , vận dụng tốt vào trong viết văn bản.
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019



Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2018
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

TOÁN :
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. ( Trường hợp chia hết ở tất cả
các lượt chia). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số..
- Vận dụng kiến thức đã học làm được các bài tập: 1, 2 (a), 3
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong làm toán.
- Phát triển NL tính toán, tư duy, tự giải quyết vấn đề, hợp tác chia sẻ cùng các bạn trong
nhóm, trước lớp.
*Em Kiên học thuộc bảng cộng trong pham vi 10
II. CHUẨN BỊ:
H: Bảng con T: bảng phụ, phiếu .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

* TBHT điều hành lớp chơi hộp thư lưu động ( Nội dung các bức thư là ND BT 1 trang
26.)
Việc 1: HS nghe phổ biến luật chơi
Việc 2: HS chơi
Việc 3: Nhận xét sau chơi
* Đánh giá:

- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh kết quả học tập
- Tiêu chí đánh giá:
+Nắm chắc cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số
+Tích cực, hợp tác. Mạnh dạn, tự tin khi trả lời.
2. Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - Ghi đề - Nêu MT
- HD cách thực hiện: 96 : 3 = ?
Việc 1: HS thực hiện đặt tính rồi tính.
Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Việc 3: Chia sẻ trước lớp - nhiều hs nhắc lại cách thực hiện, nhận xét
* Đánh giá:
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

-Phương pháp: vấn đáp, tích hợp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, tư vấn hướng dẫn, nhận xét bằng lời, phân tích và phản hồi.
-Tiêu chí đánh giá: +Biết phân tích, tóm tắt và giải được bài toán bằng 2 cách: tìm tỉ số
và rút về đơn vị.( như sgk);
+Nắm chắc cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. ( Trường
hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). +Tích cực, hợp tác. Mạnh dạn, tự tin khi trả lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* GV giao việc cho HS.
Bài 1:
Tính

Việc 1: Cá nhân TH tính
Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Việc 3:

Chia sẻ trước lớp - hs nhắc lại cách thực hiện, nhận xét
* Đánh giá
- PP: vấn đáp , viết.
- KT:đăt câu hỏi , nhận xét, trình bày, viết.
- Tiêu chí đánh giá:thực hành được chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
( Trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). Hợp tác nhóm, chia sẻ tốt.
Bài 2 a: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Việc 1 : CN tự làm bài
Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Việc 3:

Chia sẻ trước lớp, nhận xét, chốt
* Đánh giá
- PP: vấn đáp , viết.
- KT:đăt câu hỏi , nhận xét, trình bày, viết.
- Tiêu chí đánh giá: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. ( VD Tìm 1/3 của 69
kg là ta lấy 69 : 3 = 23) Hợp tác nhóm, chia sẻ tốt.
Bài 3: Giải toán
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 3 + làm vào vở
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3


Việc 2: Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

Việc 3: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
* Đánh giá:
- PP: Quan sát, vấn đáp, viết, tích hợp
- KT: Đăt câu hỏi và TLCH , nhận xét bằng lời, viết nhận xét, tôn vinh kết quả học tập,
phân tích, phản hồi.
- Tiêu chí đánh giá: + Giải đúng bài toán, trình bày khoa học.
+ Trình bày to, rõ ràng. Hợp tác nhóm, chia sẻ tốt.
Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 6 = 12( quả cam)
Đáp số: 12 quả cam
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng người thân thực hiện các phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Đánh giá:
- PP: vấn đáp, kĩ thuật khác
- KT: chia sẻ, thực hành
- Tiêu chí: + Thực hiện nhanh các phép tính chia số có hai chữ số cho
số có một chữ số
***********************************
TẬP LÀM VĂN :
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu)
- GDH yêu quý mái trường, yêu bạn bè thầy cô.
- Phát triển năng lực viết văn kể chuyện, tự giải quyết vấn đề, hợp tác tốt.
* Em Kiên : Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- CTHĐTQ điều hành các nhóm:
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

Việc 1: Bạn hãy kể về gia đình bạn.
Việc 2: Chia sẻ trước lớp
Việc 3: Nhận xét tuyên dương.

* Đánh giá:
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kể đúng, to rõ ràng về gia đình mình cho bạn nghe
+Tích cực, chăm chú lắng nghe bạn kể. Mạnh dạn, tự tin khi kể.
2. Hình thành kiến thức:
HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề - nêu mục tiêu
HĐ2: Nghe kể câu chuyện: Dại gì mà đổi.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
- GV đưa bảng phụ ghi câu gợi ý- HS thực hành kể chuyện
Việc 1: HS tìm hiểu y/c của bài; kể chuyện theo nhóm
Việc 2: HS thi kể chuyện trước lớp - HS khác nhận xét - Bổ sung.
Việc 3: Nhận xét bình chọn CN, nhóm kể tốt .

Việc 4: Viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu).
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời- tôn vinh học tập
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học, diễn đạt mạch lạc, tự tin
+ Viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu), viết đúng
chính tả. Diễn đạt trọn ý, trọn câu.
C . HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân về đoạn văn mình viết.
*Đánh giá:
- PP:Tích hợp
- Kĩ thuật: thực hành
- Tiêu chí đánh giá: Trình bày to, rõ đoạn văn mình viết:kể về buổi đầu đi học.
Mạnh dạn, tụ tin khi trình bày.
***********************************
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3
Thứ tư ngày 03 tháng 9 năm 2018

TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết ở tất cả các lượt
chia).

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
*HS làm được các bài tập: 1, 2, 3.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
- Biết tự giải quyết vấn đề, hợp tác chia sẻ cùng các bạn trong nhóm, trước lớp.
* Em Kiên tục học thuộc bảng cộng trong phạm vi 10
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
- TBHT tổ chức các bạn trong lớp chơi trò chơi : Xì điện để gây hứng thú trước khi vào
học.( Ôn các bảng nhân chia đã học)
* Đánh giá:
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc đúng, to, rõ ràng, nhanh kết quả phép nhân hoặc chia mà bạn nêu cho mình.
+Tích cực, chăm chú lắng nghe bạn nêu phép tính. Mạnh dạn, tự tin khi trả lời.
2. hình thành kiến thức
Giới thiệu bài – Ghi đề - H đọc MT
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* GV giao việc cho HS; theo dõi hỗ trợ thêm.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Việc 1: HS làm vào vở nháp
Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm + Nhận xét,
.

-Việc 3: Trao đổi, chia sẻ trước lớp
GV: chốt chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết ở tất cả các lượt chia).
- PP: Quan sát, vấn đáp .

Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

- KT: đặt câu hỏi và TLCH, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh kết quả học
tập.
- TCĐG: + HS thực hành đặt tính nhanh chia số có hai chữ số cho số có một chữ
số( chia hết ở tất cả các lượt chia).
Bài 2 : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số : HĐ cá nhân, N 2, N 4
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 2 + Làm bài vào vở

Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm + Nhận xét,
.
Việc 3: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét .
* Đánh giá:
- PP: Quan sát, vấn đáp .
- KT: đặt câu hỏi và TLCH, nhận xét bằng lời, tôn vinh kết quả học tập.
- TCĐG: + HS tìm được một trong các phần bằng nhau của một số: ¼ của 20cm là
5cm..
Bài 3 : Giải toán
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc bài và tóm tắt bài toán và giải vào vở
Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng

-Việc 3: Trao đổi, chia sẻ trước lớp
+* Đánh giá:
- PP: Quan sát, vấn đáp, viết, tích hợp

- KT: Đăt câu hỏi và TLCH , nhận xét bằng lời, viết nhận xét, tôn vinh kết quả học tập,
phân tích, phản hồi.
- Tiêu chí đánh giá: + Giải đúng bài toán, trình bày khoa học.
+ Hợp tác làm việc nhóm
+ Trình bày to, rõ ràng
Bài giải
My đã đọc được số trang là:
84 : 2 = 42( trang)
Đáp số: 42 trang

Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với bạn bè cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số, chia số có hai
chữ số cho số có một chữ số.

*Đánh giá:
- PP: Vấn đáp, kĩ thuật khác
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, chia sẻ, phản hồi,
- Tiêu chí đánh giá: Biết hợp tác cùng với bạn. Nắm chắc cách tìm một trong các phần
bằng nhau của một số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
*************************************
TẬP ĐỌC:
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bứơc đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm. Hiểu nội dung bài: Những kỷ
niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.(trả lời được các CH trong
SGK).
- Rèn luyện kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài tập đọc.
- GDH yêu thích đi học , yêu mái trường, bạn bè, thầy cô.
- Phát triển năng lực hiểu văn bản, đọc diễn cảm.
II. ĐỒ DÙNG:
Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:

Nhóm trưởng điều hành các bạn ôn bài: Bài tập làm văn.
*Việc 1: Kiểm tra đọc, đặt câu hỏi trong sgk cho bạn trả lời.
*Việc 2: Nhận xét.
*Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
GV nhận xét chung.
Đánh giá:
- PP: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh kết quả học tập.
Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng, to, rõ, trả lời được câu hỏi trong bài, Hợp tác nhóm tốt.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài qua tranh vẽ - Ghi đề bài- HS nhắc đề bài.
- Nêu mục tiêu bài học
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy


Giáo án lớp 3

Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1 HS khá NT đọc toàn bài.
Việc 2:

Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng
+ Đọc nối tiếp từng dòng thơ trong nhóm.
+ HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng trong nhóm.
+ HS báo cáo cho GV kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc mà HS đọc chưa
đúng. Tựu trường, nảy nở, bở ngỡ..
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến lên bảng và HD cho HS cách đọc.
Việc 3:

Đọc lần 2: Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa một số từ
Đọc lần 3: Luyện đọc đúng các câu dài; câu khó đọc.
- Tìm và luyện đọc các câu dài; câu khó đọc có trong bài
- Kết hợp đọc toàn bài.
- Luyện đọc đoạn trước lớp.
- Chia sẻ cách đọc của bạn.
- 1 em đọc cả bài.
Đánh giá:
- PP: Quan sát,vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- TCĐG: HS đọc đúngcác từ khó: Tựu trường, nảy nở, bở ngỡ.., đọc trôi chảy toàn
bài,, ngắt nghỉ đúng, hiểu được từ ngữ mới trong bài: nao nứ, mơn man, quang đãng.,
Việc 4: Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


Việc 1: HS đọc thầm, đọc lướt, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi ở SGK.
Việc 2: Chia sẻ kết quả trước lớp
Việc 3: HS nêu nội dung chính của bài: : Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh
Tịnh về buổi đầu đi học.
Đánh giá:
- PP: Quan sát,vấn đáp
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

- KT: đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
- TCĐG: Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh, HS trả lời rõ ràng, ngắn
gọn, trọng tâm các câu hỏi ở SGK
+ Câu 1: Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ
niệm của buổi tựu trường.
+ Câu 2: Vì tác giả lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa đến trường. Cậu rất bỡ ngỡ,
nên thấy những cảnh quen thuộc hàng ngày như cũng thay đổi....
+ Câu 3: Những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ,rụt rè của đám học trò mới tựu trường:bỡ
ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời
rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ; thèm vụng và ước ao được mạnh dạn như
những học trò cũ đã quen lớp, quen thầy.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:

- Tổ chức cho hs thi đọc đoạn 2 .
- Đọc đồng thanh, đọc theo nhóm, đọc cá nhân

Việc 1: HS đọc trong nhóm
Việc 2: Cá nhân thi đọc. Lớp theo dõi và bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Đánh giá:
- PP: Quan sát,vấn đáp ( nhận xét.... viết)
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- TCĐG: HS đọc đúng trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc diễn cảm.
*: Củng cố. Liên hệ.
+ Em thấy bạn nhỏ trong bài là người như thế nào? Em có giống bạn không?
GV: Các em là những học sinh yêu trường, yêu lớp, yêu bạn bè, thầy cô. Vậy chúng ta
cần làm gì để cho mái trường thân yêu của chúng ta ngày càng đẹp hơn?
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Chia sẻ với người thân nội dung bài học. Cùng bạn bè chăm sóc công trình măng non
của lớp.
Đánh giá:
- PP: vấn đáp, kĩ thuật khác
- KT: đặt câu hỏi,chia sẻ, phản hồi
- Tiêu chí: + Chia sẻ với bạn về các công việc để chăm sóc bồn hoa, cây cảnh,
trang trí lại gốc thân thiện.
+ Đọc diễn cảm bài văn
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

TN-XH :
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I.MỤC TIÊU

- HS nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Kể
được tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu cách phòng tránh
các bệnh kể trên.
- Vận dụng kiến thức đã học để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Phòng
tránh được 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Giáo duc HS luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, tự phục vụ, tìm hiêu tự nhiên, thế giới xung
quanh
II.C HUẨN BỊ
- GV: - Các hình trong SGK, về cơ quan bài tiết nước tiểu.
- HS: SGK, Sách BT Tự nhiên Xã hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nêu quá trình hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Đánh giá:
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nêu được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
+Nêu được quá trình hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
+Tích cực, hợp tác. Mạnh dạn, tự tin khi trả lời.
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài – Nêu MT
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ 1: Thảo luận: ( 8-10’)

Việc 1: HS thảo luận theo cặp.

Vì sao ta lại phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HĐTQ nhận xét – chốt ý.
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

- Tiêu chí đánh giá:HS trả lời đúng các câu hỏi Vì sao ta lại phải giữ vệ sinh cơ quan
bài tiết nước tiểu (Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.)
- Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
HĐ 2: Kể một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu:

Việc 1 : Thảo luận nhóm :
- Yêu cầu HS TL nhóm ghi ra bảng nhóm

Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HĐTQ nhận xét – chốt ý.
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Tiêu chí đánh giá:HS Kể được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu
Các bệnh: Nhiễm trùng ống đái, Viêm thận, Sỏi thận,...
HĐ 3: Quan sát thảo luận:


Việc 1 : Y/ cầu: HS mở SGK quan sát hình 2, 3, 4, 5 và thảo luận
- Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Tại sao chúng ta cần uống nhiều nước hàng ngày ?

Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả
HĐTQ nhận xét – chốt ý
* Đánh giá:
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Tiêu chí đánh giá:
+ Trả lời nhanh các việc phải làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Tại sao
cần uống nhiều nước hàng ngày (+ Chúng ta cần: Tắm rửa thường xuyên, lau khô
người, thay quần áo hàng ngày.+ Cần uống nhiều nước để : Bù lại quá trình mất nước
do đi tiểu và tránh sỏi thận.)

* GV chốt:
+ Chúng ta cần: Tắm rửa thường xuyên, lau khô người, thay quần áo hàng ngày.
+ Cần uống nhiều nước để : Bù lại quá trình mất nước do đi tiểu và tránh sỏi thận.
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan
bài tiết nước tiểu. Kể được tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết

nước tiểu. Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo hằng ngày để phòng các
bệnh về cơ quan bài tiết nước tiểu. Không tắm ở những nơi ao, hồ có nước
bẩn,.
. Đánh giá:
- PP: vấn đáp, kĩ thuật khác
- KT: chia sẻ,thực hành
- Tiêu chí: Kể được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan
bài tiết nước tiểu. Kể được tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết
nước tiểu, cách phòng tránh các bệnh kể trên. Không tắm ở những nơi ao,
hồ có nước bẩn,.
*******************************
ÔN LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN TUẦN 6
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư; biết số dư bé hơn số chia; biết chia số có
hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia);Biết tìm
một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
- HS vận dụng làm đúng, chính xác bài tập 1,2(31); BT3(32); BT5(33); HSNK làm thêm
BTVD.
- Giáo dục HS ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và làm bài cẩn thận.
- Hợp tác tốt với bạn, có năng lực tự học và giải quyết vấn đề toán học.
* Em Kên: tiếp tục học thuộc bảng cộng trong phạm vi 10
II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, bảng con, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức trò chơi: Xì điện

- Giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: *Bài 1 trang 31 ở Vở ôn luyện . Em và bạn tính:

Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


Trường TH Thái Thủy

Giáo án lớp 3

Việc 1 : Nhóm trưởng điều hành HS trong nhóm làm BT theo nhóm đôi:
a, Em và bạn nói cho nhau nghe cách làm một phép tính.
b, Em và bạn thống nhất kết quả.
Việc 2 : Trưởng ban Học tập điều hành chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt
kết quả đúng.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS nắm chắc cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(chia hết)
- Vận dụng tính đúng nội dung BT1 ở vở tự ôn luyện toán trang 31.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp; viết.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn
Bài 2 : Y/c HS làm bài 2 trang 31 :
Việc 1: + Đọc yêu cầu bài tập 2 + cá nhân làm vào vở BT - nhóm đôi:
a, Em và bạn đặt tính rồi tính:
b, Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau.
Việc 2: Em và bạn thống nhất KQ.
Việc 3: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp - nhận xét - Chốt kết quả đúng.
* Đánh giá: Tiêu chí+ Phương pháp+ Kĩ thuật (Như BT1)
Bài 3 : Y/c HS làm bài 3 trang 32 :a, Em và bạn tính: (theo mẫu)


Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 2 + cá nhân làm vào vở BT
Việc 2: Em và bạn chia sẻ cách làm,thống nhất KQ.
Việc 3: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp - nhận xét - Chốt kết quả đúng.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS nắm chắc cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(chia có dư)
- Vận dụng tính đúng nội dung BT ở vở tự ôn luyện toán trang 32
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp; viết.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn
Bài 5. Giải bài toán:
Việc 1: Cá nhân đọc nội dung bài toán, phân tích.
Việc 2: Trao đổi cách giải với bạn: Muốn biết Lan tặng mẹ bao nhiêu ngôi sao ta làm
phép tính gì ? Giải bài giải vào vở.
Việc 3: HĐTQ điều hành chia sẻ kết quả bài làm.
Việc 4: Nhận xét* Chốt cách giải đúng:
Giáo viên: Lê Thị Anh Đào
Năm học: 2018 - 2019


×