Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tuần 8 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – trường tiểu học thái thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.15 KB, 29 trang )

TUẦN 8
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

TẬP ĐỌC:
I.MỤC TIÊU:
KN: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên
KT: - Hiểu ND của bài : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn
nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.(TL được các câu hỏi 1, 2, 4;
thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)
TĐ: - Giáo dục HS biết ước mơ, hoài bão
NL: - Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS tự tin diễn đạt ND câu TL theo
cách hiểu của mình.
HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm bài thơ, trả lời được CH3
II.CHUẨN BỊ:
T: Tranh minh họa bài, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Trưởng ban VN tổ chức trò chơi
- HS nghe GV bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai.
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn
bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Đọc trôi chảy lưu loát; diễn cảm được bài đọc.


+ Học sinh tự tin đọc bài.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời
của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của
mình cho bạn bên cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ
sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác
chú ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô
giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong
bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Hiểu nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4. HS khá, giỏi trả
lời được câu hỏi 3
+ Học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo hiểu biết của mình.
+ Học sinh tự tin trình bày câu trả lời trước lớp.

- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, Tôn vinh học
tập.
3. Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Việc 1: 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ
- Việc 2: HS theo dõi GV hướng dẫn giọng đọc bài thơ và thể hiện
diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng hướng dẫn cho các bạn luyện đọc 2 khổ thơ đầu
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, diễn cảm


- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS nhẩm HTL bài thơ
- Việc 4: HS thi HTL từng khổ thơ
- Việc 5: HS thi HTL cả bài thơ
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
+ Đọc trôi chảy lưu loát với giọng vui, hồn nhiên.
+ Tự tin, hợp tác nhịp nhàng
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Đọc cho người thân nghe bài “Nếu
chúng mình có phép lạ” và kể cho người thân nghe về mong ước của mình.
------------------------------------------TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
KT: - Tính được tổng của 3 số
KN: - Vận dụng một số t/c của phép cộng để tính tổng 3 số bằng cách thuận
tiện nhất, BT cần làm: Bài 1(b), 2(1,2), 4(a)

TĐ: - GD HS ý thức cẩn thận, chính xác khi làm bài.
NL: - Rèn năng lực tự học, hợp tác, trình bày tự tin và lôgic
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm
của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1b: Đặt tính rồi tính tổng:
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của
mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.


Đánh giá:
- Tiêu chí: + Học sinh biết cách đặt tính theo cột dọc, tính đúng kết quả.
Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác trong nhóm.
- Phương pháp: Quan sát quá trình, quan sát sản phẩm.Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Bài 2: dòng 1,2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Học sinh biết sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết

hợp của phép cộng trong thực hành tính, học sinh tích cực hoạt động tự
học
- Phương pháp: Quan sát quá trình, quan sát sản phẩm.Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Bài 4a:
- Cá nhân tự đọc và phân tích bài toán.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
Việc 2: Em tự làm bài của mình vào vở.
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả và nêu cách làm của
mình
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Học sinh biết phân tích bài toán, tìm ra cách giải, học sinh
tích cực hoạt động tự học
- Phương pháp: Quan sát quá trình, quan sát sản phẩm.Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Cùng người thân ôn lại tính chất giao
hoán và kêt hợp của phép cộng
-------------------------------------------


CHÍNH TẢ: (Nghe viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
KT: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày 1 đoạn trong bài: Trung thu độc
lập : “Ngày mai …vui tươi” sạch sẽ.
KN: - Làm đúng BT 2b
TĐ: - GD HS ý thức viết nắn nót, cẩn thận.
- Tích hợp GDMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất
nước
- Tích hợp GD biển và hải đảo: Liên hệ hình ảnh những con tàu mang
cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình ảnh anh bộ đội đứng gác bảo vệ

Tổ quốc. Qua đó, giáo dục ý thức chủ quyển biển và hải đảo
* NL: Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Nhắc lại nội dung đoạn văn
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần viết: “Ngày mai … vui tươi”
Việc 2: Cá nhân tự đọc nhẩm lại đoạn văn, nêu nội dung chính của
đoạn viết. (GV tích hợp GD BVMT và GD biển và hải đảo)
: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
: Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
- Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả


HS nghe cô giáo đọc và viết đoạn văn vào vở
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết
sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó

+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2b: Em chọn những tiếng điền vào chỗ trống:
b)Những tiếng có vần iên, yên, iêng
Việc 1: Em tự đọc đoạn văn
Việc 2: Em tìm từ điền vào chỗ trống cho phù hợp
Đổi vở với bạn để trao đổi kết quả.
- Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Chọn đúng các tiếng có vần iên, yên, iêng để điền vào chỗ
trống
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: em về nhà viết lại đoạn văn
------------------------------------------KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
KN: - Dựa vào gợi ý ở SGK , biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu
chuyện, đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viễn vông, phi lí.
KT: - Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của câu chuyện
TĐ: - GD học sinh biết ước mơ một cách thiết thực, tránh ước mơ phi lý
NL: - Vận dụng kể chuyện theo trình tự thời gian, không gian


II. CHUẨN BỊ:
- Sưu tầm truyện về ước mơ. BP

III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Việc 1: Em đọc đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được
nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí
Việc 2: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
Việc 3: Lần lượt đọc các hợi ý 1 2 3
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: HS kể về câu chuyện của mình
Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 1: trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Đánh giá:
+ HS kể rõ ràng, mạch lạc đúng trình tự của câu chuyện.
+ HS chú ý nghe bạn kể, tự tin đưa ra ý kiến nhận xét của mình.
+ HS tự tin thể hiện lại câu chuyện bằng lời kể của mình, kết hợp thêm cử
chỉ, điệu bộ, ánh mắt.
+ HS nêu được ý nghĩa của câu chuyện.
- Phương pháp: trình diễn, vấn đáp, quan sát.
- Kĩ thuật: học sinh đánh giá lẫn nhau, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện em
vừa kể .
------------------------------------------Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
TOÁN:
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI

SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:


KT: - Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
KN: - Bước đầu biết giải toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
2 số đó.
TĐ: - GD HS cẩn thận khi làm bài.
NL: - Vận dụng cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để giải
bài toán liên quan trong cuộc sống.
- BT cần làm: Bài 1,2
II.CHUẨN BỊ.
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học
* Hình thành kiến thức mới

Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Việc 1: HS đọc kĩ bài toán
Việc 2: Quan sát GV tóm tắt bài toán
Việc 3: HS tìm hai lần số bé: Cho HS chỉ hai lần số bé trên sơ đồ. Từ đó
nêu cách tìm hai lần số bé ( 70-10=60)
HS tìm số bé: 60 : 2 = 30
HS tìm số lớn : 70 – 30 = 40/ 30 + 10 = 40
Việc 4: Hướng dẫn HS tương tự về cách tìm số lớn trước
Việc 5: HS rút ra công thức tính số lớn, số bé dưới sự hướng dẫn của GV
Đánh giá:

Tiêu chí:
+ Học sinh biết được cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
+ HS tìm được hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: Thang đo, N/x bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1:
- Việc 1: Em đọc kĩ đề bài toán
Việc 2: Em xác định tổng và hiệu trong bài


Việc 3: Em xác định hai số cần tìm
Việc 4: Áp dụng các công thức và giải toán vào vở.
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Bài 2:
- Việc 1: Em đọc kĩ đề bài toán
Việc 2: Em xác định tổng và hiệu trong bài
Việc 3: Em xác định hai số cần tìm
Việc 4: Áp dụng các công thức và giải toán vào vở.
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Đánh giá:
Tiêu chí:
+ Học sinh xác định đúng tổng, hiệu của hai số; xác định đúng số
lớn, số bé.
+ Vận dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

để giải đúng các bài toán 1,2,3,4.
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: Thang đo, N/x bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Cùng người thân đọc và làm bài tập 3
------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ
NƯỚC NGOÀI
I.MỤC TIÊU:
KT: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài ( ND ghi nhớ
)
KN: - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa
lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2( mục III ). HS khá,
giỏi ghép đúng tên nước và tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp
quen thuộc.
TĐ: - Giáo dục hs biết vận dụng kiến thức vào thực tế


NL: - HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học.
1.Hình thành kiến thức
Việc 1: Cá nhân đọc các câu hỏi trong phần Nhận xét
Việc 2: Thảo luận với các bạn trả lời câu hỏi và thống nhất kết quả
trong nhóm

- Ban học tập tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
+ Học sinh tích cực hoạt động nhóm.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và viết lại cho đúng những tên riêng trong
đoạn
Việc 1: Em đọc đề bài và đoạn văn
Việc 2: Em tự làm bài vào giấy nháp
- Em chia sẻ với bạn bên cạnh
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả
Đánh giá:


- Tiêu chí: + HS vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép
Bài tập 2: Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc
Việc 1: Em đọc toàn bộ bài tập
Việc 2: Em xác định số bộ phận của tên riêng sau đó dựa vào quy
tắc để viết lại cho đúng
- Em chia sẻ với bạn bên cạnh
- Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả .

Đánh giá:
- Tiêu chí: + Học sinh viết đúng 1 vài tên riêng
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép lại
Bài tập 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước
ấy
- Việc 1: HS quan sát tên các nước mà GV viết trên bảng, HS nêu
tên thủ đô của các nước ấy cho phù hợp
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Học sinh biết nêu tên thủ đô của các nước
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Kể tên các nước và tên thủ đô của các
nước đó cho người thân nghe,
------------------------------------------Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU Giúp HS:
KT: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số
đó.
KN: - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
của 2 số đó.


TĐ: - Giáo dục HS ý thức cẩn thận, chính xác khi làm bài
NL: Vận dụng cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để giải
bài toán liên quan trong cuộc sống.
- BT cần làm: Bài 1(a,b), 2, 4
II.CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm
của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1a,b
- Việc 1: Em đọc kĩ đề bài toán
Việc 2: Em xác định tổng và hiệu trong bài
Việc 3: Em xác định hai số cần tìm
Việc 4: Áp dụng các công thức và giải toán vào vở.
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Bài 2:
- Việc 1: Em đọc kĩ đề bài toán
Việc 2: Em xác định tổng và hiệu trong bài
Việc 3: Em xác định hai số cần tìm
Việc 4: Áp dụng các công thức và giải toán vào vở.
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Bài 4:
- Việc 1: Em đọc kĩ đề bài toán
Việc 2: Em xác định tổng và hiệu trong bài
Việc 3: Em xác định hai số cần tìm


Việc 4: Áp dụng các công thức và giải toán vào vở.
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp

Đánh giá:
+ Học sinh xác định đúng tổng, hiệu của hai số; xác định đúng số
lớn, số bé.
+ Vận dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
để giải đúng các bài toán 1, 2, 4.
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: Thang đo, N/x bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em tự hoàn thành bài tập 3
------------------------------------------TẬP ĐỌC:
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. MỤC TIÊU:
KN: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi,
nhẹ nhàng, hợp ND hồi tưởng)
KT: - Hiểu ND của bài : Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái,
làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng( T/l
được các câu hỏi trong SGk)
TĐ: - Giáo dục HS biết quan tâm đến những người có hoàn cảnh khó khăn
NL: - Quan tâm và sẻ chia ước mơ của người khác.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động

Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Trung thu
độc lập
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.



- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
Đánh giá
Tiêu chí:
+ HS quan sát và đoán: vì cậu bé có được đôi giày mới – đó là ước mơ của
cậu nên mọi người vui khi ước mơ đó thành hiện thực.
+ Mạnh dạn trả lời câu hỏi, liên hệ được với nội dung bài đọc.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1. Luyện đọc

Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc:
đọc nối tiếp các khổ thơ; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ
khó)
Việc 2: Đọc từ chú giải
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và
nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
Đánh giá:
+ Đọc to, rõ trôi chảy, ngắt giọng hợp lí ở các câu dài, sau dấu ba chấm.
+ HS đọc nhanh và giải thích lại được các từ ngữ và lời giải nghĩa tương
ứng.
+ HS tích cực luyện đọc; hỗ trợ lẫn nhau.
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: quan sát, nhận xét bằng lời.
HĐ 2. Tìm hiểu bài


Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong
SGK
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Nêu nội dung bài.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp


Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét,
bổ sung.
Đánh giá:
+ HS nắm nội dung bài đọc trả lời được các câu hỏi trong bài:
* Câu 1: Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon
thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai
hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.
* Câu 2: Chị thưởng cho Lái đôi giày ba màu xanh trong buổi đầu tiên đến
lớp.
* Câu 3: chọn a,d.
*Câu 4: chọn a.
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn đưa ra ý kiến của mình.
+ PP: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời,
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm

Việc 1: Quan sát GV nêu đoạn luyện: “Hôm nhận giày ... tưng tưng”
Việc 2: Nghe GV đọc mẫu và tìm những từ ngữ mà GV đã nhấn giọng. Giải
thích vì sao cô giáo nhấn giọng ở những từ ngữ đó.
Việc 3: HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm
Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp bình
chọn nhóm đọc hay.
Đánh giá:

- Tiêu chí: + Biết đọc 1 đoạn diễn cảm trong bài với giọng kể chậm rãi,
nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng
+ Đọc trôi chảy,lưu loát.
+ Ngắt cuối câu, nghỉ sau các dấu câu...
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học
------------------------------------------TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.MỤC TIÊU:
KT: - HS nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của đoạn văn
KN: - HS Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo
trình tự thời gian ( BT3)
TĐ: - GD cho HS biết cách kể một câu chuyện


NL: - Diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc
- Đ/C: Không làm bài tập 1, 2
II.CHUẨN BỊ:
- Truyện. Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Việc 1: Em đọc đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã học (qua các
bài tập đọc, kể chuyện, tập làm văn), trong đó các sự việc được sắp xếp

theo trình tự thời gian
Việc 2: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: HS kể về câu chuyện của mình
Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 1: trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Đánh giá:
+ HS kể rõ ràng, mạch lạc đúng trình tự của câu chuyện.
+ HS chú ý nghe bạn kể, tự tin đưa ra ý kiến nhận xét của mình.
+ HS tự tin thể hiện lại câu chuyện bằng lời kể của mình, kết hợp thêm cử
chỉ, điệu bộ, ánh mắt.
+ HS nêu được ý nghĩa của câu chuyện.
- Phương pháp: trình diễn, vấn đáp, quan sát.
- Kĩ thuật: học sinh đánh giá lẫn nhau, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện em
vừa kể
------------------------------------------ÔL TOÁN:
TUẦN 8
I. MỤC TIÊU:
- Nhất trí như mục tiêu đã nêu.
II. CHUẨN BỊ:
bảng phu


III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
- Bài tập cần làm: BT1 (Tr.42), BT 2,3 (Tr.43), BT 4 (Tr.44)
* HS có năng lực nổi trội: thêm bài tập 5
* HS có năng lực hạn chế: BT1 (Tr 42); BT 2,3(43)

- Nhất trí như các bước đi hướng dẫn trong sách
------------------------------------------Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018
LUYỆN TẬP CHUNG

TOÁN:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
KT: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ; vận dụng tính chất của
phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
KN: - Giải được bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2
số đó.
TĐ: - Giáo dục HS tính toán nhanh khi làm bài
NL: - Vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính giá trị của biểu thức
số. Giải bài toán có lời văn liên quan trong cuộc sống.
- BT cần làm: Bài 1(a); 2(dòng1); 3 ; 4
II.CHUẨN BỊ:
- SGK, bảng phu
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.

* Khởi động.- Trưởng ban văn nghệ khởi động.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm
của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1a: Tính rồi thử lại
- Việc 1: Em tự tín toán
- Việc 2: Em thử lại
- Việc 1: Em trao đổi với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Bài 2: (dòng 1): Tính giá trị của biểu thức
Em tự làm bài vào vở



Em trao đổi với bạn về kết quả và cách thực hiện
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện
Em làm bài cá nhân vào vở
Em trao đổi với bạn về kết quả
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Bài 4:
- Việc 1: Em đọc kĩ đề bài toán
Việc 2: Em xác định tổng và hiệu trong bài
Việc 3: Em xác định hai số cần tìm
Việc 4: Áp dụng các công thức và giải toán vào vở.
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Đánh giá:
+ HS biết thực hiện phép cộng, phép trừ, biết cách thử lại
+ HS biết vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị
biểu thức số
+ Vận dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
để giải đúng bài toán 4
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: Thang đo, N/x bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Hoàn thành tính giá trị của biểu thức (dòng 2)
------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

DẤU NGOẶC KÉP



KT: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
( ND ghi nhớ)
KN: - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong
khi viết (mục III)
TĐ: - Giáo dục HS vận dụng tốt dấu câu vào thực tế
NL: - Trau dồi năng lực viết cho HS
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học.
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Đọc đoạn văn trong SGK
- Việc 1: Trao đổi với bạn các câu hỏi 1,2,3 trong SGK
- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả
lời, báo cáo với cô giáo.
- Tiêu chí: + Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc
kép
+ Học sinh tích cực hoạt động nhóm.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về các đặc điểm của dấu ngoặc kép
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn

- Đọc đoạn văn trong SGK và tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn
đó
- Việc 1: Trao đổi với bạn bên cạnh về câu trả lời
- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả
lời, báo cáo với cô giáo.


- Tiêu chí: + Học sinh tìm được lời nói trực tiếp trong đoạn văn
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Vấn đáp.
Bài tập 2: Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở BT1
xuống dòng, sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
- Em đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi
Trao đổi thống nhất câu trả lời với bạn bên cạnh
- Tiêu chí: + Học sinh biết cách dùng dấu ngoặc kép
+ Học sinh phát huy năng lực tự học
- Phương pháp: Vấn đáp.
Bài tập 3: Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong các câu sau:
- Đọc các đoạn văn trong SGK và đánh dấu vào các từ ngữ có ý
nghĩa đặc biệt
- Việc 1: Trao đổi với bạn bên cạnh về câu trả lời
- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả
lời, báo cáo với cô giáo.
- Tiêu chí: + Học sinh biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, hợp tác nhóm
- Phương pháp: Vấn đáp.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Nêu ý nghĩa của dấu ngoặc kép cho người thân nghe
------------------------------------------BẠN CẢM THẤY NHƯ THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?


Khoa học:
I. Muc tiêu:
- TĐ: Tự giác, hào hứng trong học tập.
- NL: Vận dụng khi cảm thấy mình bị bệnh thì phải biết nói với bố mẹ hoặc
người lớn chứ không được tự xử lí.
*HSKT: Nêu các biểu hiện khi bị bệnh và cách xử lí rõ ràng.
*GDKNS: Giáo dục học sinh nhận biết dấu hiệu bị bệnh của mình hoặc
của người khác để báo với người thân có biện pháp xử lí kịp thời, hiệu quả.
Thay đổi các hoạt động sinh hoạt hằng ngày phù hợp để bệnh chóng lành.
II. Đồ dùng dạy học: Máy chiếu.
III. Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Liên hệ thực tế và trả lời


+ Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: hỗ trợ các em nhớ lại và nêu được bệnh
của mình, cảm giác lúc đó so với khi khỏe mạnh.
+ Đối với HS tiếp thu nhanh: liên hệ thực tế tốt, kể được nhiều ví dụ hay.
- Tiêu chí ĐGTX:
+ HS nêu được tên bệnh, cảm giác và cách chữa trị.
+ HS nêu được cảm giác lúc khỏe mạnh, so sánh với lúc bị bệnh.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: phỏng vấn nhanh, nhận xét bằng lời.
HĐ2: Quan sát và thảo luận
HĐ3: Đọc và trả lời
- Đánh giá hoạt động 2,3:
+ HS kể tên các hình nhanh, đúng: Hình chỉ bạn nam khỏe mạnh: 2,4,9;
hình chỉ bạn nam bị bệnh: 3,7,8.
+ HS sắp xếp được câu chuyện theo yêu cầu:
Câu chuyện 1: Bạn nam ăn mía, tước vỏ mía bằng răng (4) nên bị đau

răng(8) phải đi khám bác sĩ (1).
Câu chuyện 2: Bạn nam nghịch đất, tay bẩn cầm thức ăn để ăn (9) nên bị
đau bụng (7) và phải đi khám bệnh (6).
Câu chuyện 3: Bạn nam bơi giữa trời mưa (2) nên bị sốt (3) phải đi khám
bệnh (5).
+ HS đọc nhanh và nắm được những biểu hiện khi mình bị bệnh và các giải
quyết.
+ Trả lời câu hỏi to, rõ, lưu loát.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: phỏng vấn nhanh, nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành
HĐ1: Chơi trò chơi “Xử lí tình huống
HĐ2: Đóng vai, quan sát và nhận xét
Đánh giá hoạt động 1, 2:
+ HS đọc nhanh tình huống, đưa ra cách xử lí phù hợp, phân vai phù hợp
với từng bạn: (1) Mai có thể báo cáo với thầy cô giáo hoặc xin lên phòng y
tế của nhà trường…
(2) Em lấy thuốc uống, em nói với bố mẹ…
+ HS chú quan sát bạn đóng vai và xử lí tình huống, rút ra được các xử lí
hiệu quả; không chê cười, nói chuyện riêng.
+ HS hoạt động nhóm tích cực, hiệu quả.
+ Nhóm đóng vai tự tin, thể hiện đúng vai diễn của mình.
- Phương pháp: quan sát, trình diễn, vấn đáp.
- Kĩ thuật: quan sát, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dung
Đánh giá
+ HS biết và có hành vi ứng xử đúng khi bị bệnh là phải nói cho người lớn
chứ không được tự xử lí.



- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
------------------------------------------KĨ THUẬT:

KHÂU ĐỘT THƯA
( Tiết 1 )

I/ Muc tiêu:
KT: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa
KN: - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
TĐ: - Yêu thích khâu thêu
NL: -Hợp tác nhóm. Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường
II/ Tài liệu và phương tiện :
Giáo viên:
- SGK, SGV
- Mẫu khâu đột thưa
- Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu
Học sinh:
- Bộ đò dùng, SGK...
III/ Tiến trình:
- Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi.
1. Hoạt động cơ bản:

1. Quan sát, tìm hiểu về mẫu khâu đột thưa
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu khâu ghép đột thưa và nhận xét:
+ Hình dạng mũi khâuở mặt trái và mặt phải đường khâu?
+ So sánh với mũi khâu thường?
- GV tóm tắt về mũi khâu đột thưa, yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 1 SGK.


2. Tìm hiểu quy trình thực hiện khâu đột thưa
a. Hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung 1 SGK và quan sát hình 1 để nắm được
cách vạch dấu
+ Dựa vào hình 1 em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu?
- GV nhận xét, nêu cách thực hiện
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS vạch dấu, cả nhóm nhận xét
- GV nhận xét, bổ xung cho các nhóm.
b. Khâu đột thưa theo đường dấu:


- GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và quan sát tranh để nắm được các
bước khâu đột thưa:
+ Nêu cách bắt đầu khâu? ( Cách lên kim, xuống kim? )
+ Cách khâu mũi khâu đầu tiên? ( Cách lên kim, xuống kim? )
- GV nhận xét, nêu cách khâu
+ Nêu cách khâu các mũi tiếp theo?
+ Nêu cách kết thúc đường khâu?
- GV nhận xét nêu tóm tắt lại
- GV thao tác mẫu các bước khâu đột thưa cho HS quan sát
* Đánh giá:
-Tiêu chí Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm
-PP: quan sát, vấn đáp;
-KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời

3. HS quan sát hình trong SGK, thực hiện các bước khâu đột
thưa, tập khâu trên giấy.
------------------------------------------Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018

GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT

TOÁN:
I. MỤC TIÊU:
KT: - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác
hoặc sd ê ke).
KN: - Xác định đúng các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
TĐ: - Giáo dục học sinh yêu thích học toán.
NL: - Vận dụng xác định đúng các góc có liên quan khi gặp trong cuộc
sống.
- BT cần làm: Bài 1,2(chọn 1 trong 3 ý)
II. ĐỒ DÙNG: Ê ke, Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm
của tiết học
* Hình thành kiến thức: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt


Việc 1: HS quan sát góc nhọn cô vẽ trên bảng, nghe cô giới thiệu:
Đây là góc nhọn. Góc nhọn đỉnh A, cạnh OA, OB
Việc 2: HS theo dõi GV vẽ một góc khác, đọc theo yêu cầu của cô
giáo.
Việc 3: HS quan sát cô giáo áp góc vuông của ê ke vào góc nhọn
và nhận xét: góc nhọn bé hơn góc vuông
Việc 4: HS nghe GV giới thiệu góc tù và góc bẹt tương tự như
trên
Đánh giá:
+ Học sinh nhận biết được các góc; đọc được tên các góc; so

sánh được độ lớn của các góc.
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: Thang đo, N/x bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Trong các góc sau đây, góc nào là: góc vuông, góc nhọn, góc tù,
góc bẹt?
- Em đọc đề bài và quan sát các góc
- Việc 1: Em làm bài cá nhân
- Việc 2: Trao đổi kết quả với bạn
- Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả
Đánh giá:
+ Học sinh nhận biết được các góc
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: Thang đo, N/x bằng lời.
Bài 2( dòng 1)
Em đọc bài và đưa ra câu trả lời của mình
Em trao đổi với bạn về kết quả
- Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả
- Đánh giá:


+ HS nêu đúng các góc được tạo nên trong mỗi hình
- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát sản phẩm.
- Kĩ thuật: n/x bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em tự hoàn thành các bài tập còn lại của bài 2
------------------------------------------ĂN UỐNG THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?

Khoa học:
I. Muc tiêu:

KT: Nhận biết người bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn
kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ
KN: Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh, biết cách phòng chống mất nước khi
bị tiêu chảy
TĐ: Yêu thích môn học.
NL: Vận dụng thực hiện ăn uống hợp lí khi bị bệnh; pha được dung dịch ôrê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối để phòng chống mất nước khi bị tiêu
chảy.
II. Đồ dùng dạy học: Máy chiếu; gói ô-rê-dôn, cốc thủy tinh.
III. Các hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
HĐ1: Đọc thông tin trong hình
- Đánh giá:
+ HS đọc nhanh thông tin và nắm được cách ăn uống khi bị bệnh.
+ HS đọc to, rõ ràng; nêu lại được các cách ăn uống khi bị bệnh bằng lời
của mình.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở.
- Kĩ thuật: phỏng vấn nhanh, nhận xét bằng lời.
HĐ2: Quan sát, đọc và thảo luận
- Đánh giá:
+ HS quan sát và trả lời đúng các câu hỏi:
b) – Để chống mất nước: Phải uống ngay ô-rê-dôn để phòng mất nước.
- Cần ăn uống đủ chất dinh dưỡng, ăn thức ăn lỏng, dễ tiêu, ăn nhiều bữa
nhỏ. Ăn kiêng khi có chỉ định của bác sĩ.
- Cách nấu cháo muối: theo tỉ lệ 4 bát nước, 1 nắm gạo và một ít muối;
đun lửa nhỏ lăn tăn.
+ Trả lời rõ ràng, lưu loát.
+ Tự tin, mạnh dạn trình bày kết quả.
- Phương pháp: quan sát , vấn đáp.
- Kĩ thuật: quan sát, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
HĐ3: Đọc và trả lời

- Đánh giá:
+ HS đọc thông tin và trả lời được các câu hỏi:


×