Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

TUẦN 8 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 –nguyễn thị hoa phượng (5c)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.73 KB, 31 trang )

Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

TUẦN 8
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng
TOÁN:
BÀI 24: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN (T1)
ĐIỀU CHỈNH BÀI HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN LỚP 5
I. Mục tiêu:
- KT: Giúp HS so sánh hai số thập phân.
- KN: HS vận dụng kiến thức thực hành làm bài tập nhanh và đúng.
- TĐ: Có ý thức trong khi học tập, tích cực trong các hoạt động
- KN: Biết tự giải quyết các hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập được giao.
II. Chuẩn bị ĐD DH:
GV: Hình vẽ , phiếu BT.
HS: vở ơ li
III. Điều chỉnh hoạt động học:
IV. Điếu chỉnh NDDH : Đổi logo nhóm ở HĐ1 thành logo nhóm đơi, HĐ2 thêm
logo cá nhân.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
Việc 1: Quan sát hình vẽ (TLHD) và đọc bảng ghi thành tích nhảy xa của các bạn
trong nhóm.
Việc 2: Thảo luận với bạn bên cạnh xem bạn nào nhảy xa hơn bạn nào. Tại sao?
Việc 3: Chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá:
- Tiêu chí:HS đọc được thành tích nhảy xa của cá bạn trong nhóm.
- Phương pháp: Quan sát;vấn đáp


- Kĩ thuật: ghi chép ngắn;nhận xét bằng lời

2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- Việc 1: Cá nhân lấy hai băng giấy đã chia sẵn rồi tô màu vào 3 phần của
băng giấy thứ nhất, 7 phần của băng giấy thứ hai và viết số thập phân chỉ
phần tô màu ở hai băng giấy,
- Việc 2: So sánh phần tô màu và rút ra nhận xét.
- Việc 3: Đọc nội dung sau:
 GV tương tác với học sinh:
Ta có thể viết: 0,3 =
Ta có:

3
7
; 0,7 =
10
10

7
3
> . Vậy 0,7 > 0,3
10

10

* Đánh giá:
- Tiêu chí:HS thực hiện được các hoạt động theoTLHD.
- Phương pháp: Quan sát;vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn;Đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời
3. Đọc kĩ nội dung (TLHD) và giải thích cho bạn nghe.
- Việc 1: Đọc các thông tin ở sách TLHD
- Việc 2: Giải thích cho bạn bên cạnh nghe.
* GV và HS tương tác:
Nêu cách so sánh hai số thập phân

* Đánh giá:
- Tiêu chí:HS giải thích được cho bạn nghe cách so sánh hai số thập phân.
- Phương pháp: Quan sát;vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn;nhận xét bằng lời
4. So sánh hai số thập phân:
- Việc 1: Cá nhân làm vào vở.
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- Việc 2: Chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh.
- Việc 3: Chia sẻ trước lớp.
* GV và HS tương tác: Nêu cách so sánh các số thập phân đó
Nhác lại cách so sánh hai số thập phân
* Đánh giá:

- Tiêu chí:HS so sánh được hai phân số thập phân
- Phương pháp: Quan sát;vấn đáp; viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn;nhận xét bằng lời; viết nhận xét.
V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
+/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: ( Oanh, Hữu,Tuấn ….).Hỗ trợ, tiếp cận
giúp các em nắm chắc cách so sánh hai sô thập phân.
Câu hỏi gợi mở: Khi so sánh hai số thập phân ta thực hiện như thế nào ? VD minh
họa.
+/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở
HDH giúp đỡ các bạn trong nhóm.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:

Hướng dẫn các em về chia sẻ cách so sanhshai số thập phân cùng bố mẹ, anh chị
của mình.
---------------------------------TIẾNG VIỆT: BÀI 8A: GIANG SƠN TƯƠI ĐẸP (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:Đọc - hiểu bài Kì diệu rừng xanh. Hiểu nội dung: Cảm nhận được vẻ
đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp của
rừng (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc
ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
- Thái độ: GD HS biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo
vệ môi trường.
- Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: tranh, bảng phụ.
- Học sinh: Tài liệu HDH.
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng



Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

III. Điều chỉnh ND dạy học: Không.
IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. HĐ1: (Theo tài liệu): Quan sát một trong các bức ảnh sau và nói về vẻ đẹp
của cảnh vật trong ảnh.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Quan sát và mơ tả được hình ảnh trong bức tranh.
- Trình bày được hiểu biết của mình về một trong các bức ảnh đó (nếu biết).
- Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc.
- Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình.
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
2. HĐ2,3,4: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ
miêu tả vẻ đẹp của rừng.
- Hiểu nghĩa các từ: lúp xúp, tân kì.
- Đọc đúng và hiểu các từ: rừng khộp, con mang, vượn bạc má, nấm rừng, lâu đài.
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
3. HĐ5: (Theo tài liệu)

* Đánh giá:
+ Tiêu chí: hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
- Câu 1: Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị là:
nơi đây như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì,
có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc
những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Câu 2: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật trong rừng thêm đẹp, sinh động,
lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
- Câu 3: Những muông thú trong rừng được miêu tả: Con vượn bạc má ôm con
gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lơng đi to
đẹp vút qua khơng kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non,
những chiếc chân vàng giẫm lên trên thảm lá vàng.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

4. HĐ6: (Theo tài liệu)
+ Tiêu chí: trả lời được hai câu hỏi sau:
- Câu 1: Rừng khộp được gợi là “giang sơn vàng rợi” vì có rất nhiều màu vàng: lá
vàng, con mang vàng, nắng vàng.
- Câu 2: Phát biểu cảm nghĩ riêng của em khi đọc bài Kì diệu rừng xanh. (HS tự
trả lời theo suy nghĩ, biết tự liên hệ thực tế và trình bày cảm xúc khi trình bày).
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ HS:

- Luyện cho HS tiếp thu còn hạn chế đọc các từ: loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ,
đền đài, miếu mạo, ẩm lạnh, gọn ghẽ, len lách, mải miết, rừng khộp, vàng rợi;
hiểu nghĩa các từ khó…
- Luyện cho HSHTT : đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng. Đọc nhấn giọng
các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của rừng: lúp xúp, sặc sỡ, rực lên, khổng lồ, kiến trúc,
tân kì, ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lách, mải miết, giang sơn
vàng rợi,…
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- Chia sẻ với người thân những điều em biết về rừng.
- Tìm hiểu thêm về rừng ở nước ta (các loại rừng, diện tích,…).
- Sưu tầm tranh ảnh về rừng và cảnh vật thiên nhiên.
- Viết lời giới thiệu cho bức tranh (ảnh) em thích nhất..
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
---------------------------------TIẾNG VIỆT: BÀI 8A: GIANG SƠN TƯƠI ĐẸP (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nghe - viết đúng đoạn văn trong bài Kì diệu rừng xanh.
- Kĩ năng: Nghe và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi
trong bài “ Kì diệu của rừng xanh”, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài. Viết
đúng dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ya.
- Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
- Năng lực: phát triển ngơn ngữ, tư duy, hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Phiếu HT HĐ2.
III. Điều chỉnh ND dạy học: Không.

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng



Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi TC khởi động tạo hứng thú cho tiết học.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: chơi trị chơi sơi nổi tạo hứng thú bước vào tiết học.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
HĐ1. Theo TL
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS.
- Viết chính xác từ khó: ẩm lạnh, rào rào chuyển động, con vượn, gọn, ghẽ, chuyền
nhanh, len lách, mải miết, rẽ bụi rậm,…
- Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
HĐ2,3. Theo TL
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- BT1: Xác định và gạch đúng các tiếng có chứa yê hoặc ya. Nhận xét vị trí dấu
thanh ở các tiếng tìm được.
- BT2: Điền tiếng có vần un thích hợp vào chỗ trống. Thứ tự là: thuyền, thuyền,
khuyên.
- HĐ3: Quan sát tranh, điền đúng tên các loài chim vào dưới mỗi bức tranh: 1 yểng, 2 - hải yến, 3 - đỗ quyên.
- Tự học tốt, hoàn thành bài làm của mình; chia sẻ, đối chiếu kết quả với bạn.
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp,

+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ HS:
- Luyện cho HS tiếp thu còn hạn chế viết đúng các từ: ẩm lạnh, rào rào chuyển
động, con vượn, gọn, ghẽ, chuyền nhanh, len lách, mải miết, rẽ bụi rậm,…
- Luyện cho HSHTT : Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
- Chia sẻ với bố mẹ, người thân những gì mình học được.
- Tìm hiểu về các loài chim và sưu tầm tranh ảnh về những lồi chim em u thích.
----------------------------------

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
Buổi chiều
BÀI 24: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN (T2)

TOÁN:
I. Mục tiêu:
- KT: Giúp HS so sánh hai số thập phân và cách sâp xếp các số thập phân theo thứ
tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- KN: Có kĩ năng so sánh để làm bài tập thực hành.
- TĐ: - u thích mơn học, ham mê học hỏi.
- KN: Biết hợp tác nhóm, tích cực trong các hoạt động học để hoàn thành tốt
nhiệm vụ học tập.
II. Chuẩn bị ĐD DH:

GV: phiếu BT.
HS: vở ô li
III. Điều chỉnh hoạt động học:
IV. Điếu chỉnh NDDH : khơng
+/ HĐ khởi động: Trị chơi: “ Đố bạn” : Củng cố,khắc sâu kiến thức về số thập
phân và cách so sánh hai số thập phân.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nhìn vào phiếu nêu nhanh kết quả.
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép nhanh; nhận xét bằng lời
+/ HĐ 1: Củng cố, khắc sâu về cách so sánh hai số thập phân.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS so sánh được hai số thập phân ở các trường hợp.
- Phương pháp:quan sát; vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời,viết nhận nhận xét(GV)
+/ HĐ 2,3: HS sắp xếp được các số thập phân theo thứ tự.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS sắp xếp được các số t.ập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược
lại.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời,viết nhận nhận xét(GV)
+/ HĐ 4,5: HS tìm được X.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS tìm được giá trị X theo các gợi ý đã cho.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp, viết
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy


Năm học 2018- 2019

- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn;đặt câ hỏi- nhận xét bằng lời,viết nhận nhận xét(GV)
V. Dự kiến hỗ trợ cho HS:
+/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: ( Linh, Cường, Oanh….).Giúp các em
nắm chắc cách thực hiện so sánh hai số thập phân( HĐ1) cách sắp xếp số thập phân
ở HDD2,3.
Câu hỏi gợi mở: 1.Để so sánh hai số thập phân thì ta phải làm như thế nào?
2. Muốn sắp xếp được các số thập phân ta phải làm gì?.
+/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở
HDH giúp đỡcác bạn trong nhóm.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình
bằng cách liệt kê chiều cao của các thành viên trong gia đình và sắp xếp theo thứ tự
---------------------------------TIẾNG VIỆT:
BÀI 8A: GIANG SƠN TƯƠI ĐẸP (T3)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên”. Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật,
hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ. Tìm được từ ngữ tả không
gian, tả sông nước và đặt câu với một trong các từ ngữ tìm được ở HĐ5, HĐ8.
- Kĩ năng: Làm quen với một số thành ngữ, tục ngữ sử chỉ sự vật, hiện tượng
thiên nhiên, sử dụng các từ đã học miêu tả thiên nhiên.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm u q, gắn bó với môi trường sống.
- Năng lực: Tự học hiệu quả, hợp tác nhóm tự tin, mạnh dạn; phát triển năng lực
ngơn ngữ.
II. Chuẩn bị ĐDDH: Từ điển TV, phiếu HT HĐ5, HĐ8.
III. Điều chỉnh ND dạy học: Không.
IV. Điều chỉnh hoạt động học:
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH


HĐ4: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- BT1: Khoanh đúng câu trả lời giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên.
b. Tất cả những gì không do con người tạo ra.
- BT2: Xác định được những từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong các thành
ngữ, tục ngữ sau:
a. Lên thác xuống ghềnh.
b. Góp gió thành bão.
c. Nước chảy đá mịn.
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

d. Khoai đất lạ, mạ đất quen.
- Đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ. Tìm hiểu nghĩa của từng câu.
- Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
- GV cùng HS lấy một vài ví dụ minh họa.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
HĐ5,6:
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- BT5: HS tìm được những từ ngữ miêu tả khơng gian rồi viết vào phiếu HT:
Các từ tìm được
a) Tả chiều rộng
M: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vơ tận,

bất tận,…
b) Tả chiều dài (xa)
M: tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngàn,
dằng dặc, lê thê, lướt thướt,…
c) Tả chiều cao
M: cao vút, chót vót, vời vợi, chất ngất,…
d) Tả chiều sâu
M: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm,…
- BT6: Biết đặt câu với một trong các từ ngữ tìm được ở HĐ5. HS HTT đặt nhiều
câu, câu văn hay, có hình ảnh,…
+ Phương pháp: vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
HĐ7:
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: quan sát ảnh, đặt câu miêu tả sóng nước trong mỗi ảnh. HS HTT đặt
những câu văn hay, có sử dụng các hình ảnh so sánh,...
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập.
HĐ8,9:
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- Xếp đúng các từ sau: ì ầm, lăn tăn, trào dâng, cuộn trào, ào ào, dềnh dàng, rì
rào, ầm ầm, lao xao, dập dềnh, ì oạp, ào ạt, ầm ào, cuồn cuộn, lững lờ vào các
nhóm.
Tả tiếng sóng
Tả làn sóng nhẹ
Tả đợt sóng mạnh
M: ì ầm
M: lăn tăn
M: cuồn cuộn


Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- Chọn một trong các từ trên để đặt câu. HS HTT đặt những câu văn hay, có sử
dụng các hình ảnh so sánh,...
- Ví dụ:
+ Tiếng sóng vỗ lao xao ngồi sơng.
+ Trước cơn bão, từng đợt sóng cuồn cuộn dâng trào như nuốt chửng mọi
thứ.
+ Mặt biển lăn tăn gợn sóng.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ HS:
- HS tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em nắm và hiểu thêm về một
số từ Thiên nhiên; đặt được 1 đến 2 câu có sử dụng vốn từ vừa tìm được.
- BVMT: Em hãy đặt câu có sử dụng từ mình tìm được nói về vẻ đẹp của q hương
mình.
- HS tiếp thu nhanh : Hồn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hướng
dẫn các bạn CHT trong nhóm.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
- Ghi nhớ các từ ngữ miêu tả không gian, sông nước, học thuộc lòng các câu tục
ngữ, thành ngữ; vận dụng vào đặt câu, viết văn, giao tiếp,…
- Tìm hiểu thêm một số từ ngữ về thiên nhiên, đặt những câu văn miêu tả vẻ đẹp
của quê hương cho người thân nghe.
---------------------------------TIẾNG VIỆT:

BÀI 8B: ẤM ÁP RỪNG CHIỀU (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Đọc - hiểu bài thơ Trước cổng trời. Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ thơ
mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của
đồng bào các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,5; thuộc lịng những khổ
thơ em thích).
2. Kĩ năng: Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, khổ thơ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự
hào trước vẻ của thiên nhiên vùng cao nước ta. Rèn đọc diễn cảm bài thơ.
3. Thái độ: Tự hào về vẻ đẹp của đất nước.
4. Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ. Biết diễn đạt nội dung các câu
trả lời; cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên tươi đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: tranh, bảng phụ.
- Học sinh: Tài liệu HDH.
III. Hoạt động học:

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. HĐ1: (Theo tài liệu): Quan sát ảnh cổng trời
* Đánh giá:
+ Tiêu chí :
- Quan sát và mơ tả được hình ảnh trong bức tranh.

- Trình bày được sự hiểu biết liên quan đến bức ảnh.
- Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc.
- Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi trình bày.
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
2. HĐ2,3,4: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
- Đọc trơi chảy, lưu lốt toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm xúc động của
tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng vừa ấm cúng, thân thương của bức
tranh vùng cao.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ: ngút ngát, ngân nga, ngút ngàn, nguyên sơ, thực,
mơ, vạt nương, ngựa rung, hoang dã,thấp thoáng,...
- Hiểu nghĩa các từ: nguyên sơ, vạt nương, triền, sương giá.
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
3. HĐ5: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
- Câu 1: Địa điểm miêu tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời” vì đó là một đèo
cao giữa hai vách đá. Từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có
mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là chiếc cổng để đi lên trời.
- Câu 2: Hình ảnh cổng trời được miêu tả trong khổ thơ đầu rất đẹp. Giữa hai bên
vách đá lộ ra một cổng trời. Ở đây ta có thể nhìn thấy mây bay, cỏ cây trùng điệp
và cảm nhận được hơi mát từ gió giữa khung cảnh thiên nhiên.
- Câu 3: Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ 2,3 và 4: Từ cổng trời
nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo, có thể thấy cả một khơng gian mênh mông,
bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cây trái và muôn vàn sắc màu cỏ hoa, những
vạt nương màu mật, những thung lũng lúa đã chín vàng như mật đọng,... Xa xa kia

là thác nước trắng xóa đổ xuống từ triền núi cao, vang vọng, ngân nga như khúc
nhạc của đất trời. Bên dòng suối mát trong uốn lượn dưới chân núi, đàn dê thong
dong soi bóng mình xuống nước...
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- Câu 4: Điều khiến cánh rừng sương giá ấy như ấm lên là bởi có hình ảnh con
người. Những người dân đi làm giữa cảnh suối reo, nước chảy.
- Câu 5: HS trả lời và giải thích theo cách hiểu của mình.
- Nêu được nội dung chính của bài.
- Liên hệ thực tế về vai trò, trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ rừng và cảnh
quan thiên nhiên.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
4. HĐ6: (Theo tài liệu)
+ Tiêu chí:
- Chọn được khổ thơ yêu thích và học thuộc lòng.
- Đọc diễn cảm những khổ thơ đã chọn, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
IV. Điều chỉnh ND dạy học: Không.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ HS:
- HS tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em đọc đúng và hiểu bài
Trước cổng trời.
- Câu hỏi gợi mở: Hướng dẫn các em đọc đúng và HD giọng đọc của bài thơ.
- HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hướng

dẫn, hỗ trợ các bạn CHT trong nhóm.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- Miêu tả lại bức tranh thiên nhiên em đã được học cho người thân nghe.
- Tìm hiểu thêm về một số cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương, đất nước. Viết cảm
xúc, suy nghĩ của mình về một trong số những cảnh đẹp đó.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời..
---------------------------------Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng
TOÁN ( Bài 25):
EM ƠN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
- KT: Giúp HS ôn lại cách đọc,viết,xếp thứ tự các số thập phân và thuwcjhieenj
được dạng tốn tính bằng cách thuận tiện nhất.
- KN: Rèn kĩ năng thực hành nhanh, thành thạo.
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- TĐ: GD thái độ tích cực thực hành.
- KN: Phát triển cho HS năng lực giải quyết vấn đề, suy luận toán học.
II. Chuẩn bị ĐD DH:
GV: phiếu BT.
HS: vở ô li
III. Điều chỉnh hoạt động học:

IV. Điếu chỉnh NDDH : không
+/ HĐ khởi động: Trò chơi: “ Đố bạn” : Củng cố,khắc sâu kiến thức về số thập
phân và cách so sánh hai số thập phân,
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nhìn vào phiếu nêu nhanh kết quả.
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép nhanh; nhận xét bằng lời
+/ HĐ 1,2: Củng cố, khắc sâu về cách đọc, viết số thập phân.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS đọc và viết được số thập phân.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời,viết nhận nhận xét(GV)
+/ HĐ 3: Củng cố, khắc sâu cách sắp xếp số thập phân theo thứ tự.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS sắp xếp các số theo thứ từ lớn đến bé.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp,
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời.
+/ HĐ 4: .
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS biết cách thực hiện tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời,viết nhận nhận xét(GV)
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
+/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: ( Tuấn, Oanh, Hữu….).Giúp các em nắm
chắc cách đọc, viết và so sánh các số thập phân.
+/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: (Hùng, Phú, Nhi…) Hoàn thành tốt các nhiệm
vụ được giao ở HDH và giúp đỡcác bạn trong nhóm
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình:
Đọc Em có biết về số thập phân để biết thêm thay vì khi chúng ta viết số thập phân

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

thường dùng dấu phẩy để phân biệt giữa phần nguyên và phần thập phân thì ở một
số nước khác người ta dùng dấu chấm để thay thế.
---------------------------------TIẾNG VIỆT:
BÀI 8B: ẤM ÁP RỪNG CHIỀU (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Lập được dàn ý, viết được đoạn văn tả một cảnh đẹp của địa phương.
- Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ, tư duy, tự học, hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- GV: SHD, bảng phụ.
- HS: SHD.
III. Điều chỉnh ND dạy học: Không.
IV. Điều chỉnh hoạt động:
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

HĐ1: (Theo tài liệu): Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa
phương em.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- Chọn được một cảnh đẹp của địa phương.
- Ghi lại được những điều em quan sát được về cảnh vật của địa phương mình.
- Lập được dàn ý:

Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được
thời gian, địa điểm mà mình quan sát.
Thân bài: Tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cản đẹp
trở nên gần gũi, hấp dẫn người đọc. Có thể sắp xếp các chi tiết theo trình tự: từ xa
đến gần, từ cao xuống thấp,…
Kết bài: Nêu cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê hương.
- Biết nêu kết quả quan sát của em trước lớp.
Ví dụ: Dàn ý cho bài văn tả dịng sông.
1. Mở bài: Giới thiệu bao quát:
- Em sinh ra và lớn lên ở quê hương Lệ Thủy, nơi có dòng Kiến Giang thơ mộng.
- Nơi diễn ra lễ hội đua thuyền truyền thống nổi tiếng mỗi dịp mồng 2 tháng 9.
- Con sơng này gắn bó với tuổi thơ em.
2. Thân bài:
a) Buổi sớm:
- Mặt sông phẳng lặng, thấp thoáng trong sương.

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- Những xóm làng bên kia sông dần hiện ra trong màn sương mỏng.
- Dãy thuyền chài neo sát bờ le lói ánh lửa nấu cơm sớm.
- Mọi người ra bến nước giặt giũ, tiếng nói, tiếng cười xơn xao, í ới.
- Tiếng mái chèo khua nước lao xao.
- Nắng lên, mặt nước lấp lánh, dịng sơng xanh biếc mang phù sa cuồn cuộn trơi
xi theo dịng nước.
- Bầu trời xanh trong in bóng xuống mặt hồ.

- Khi có gió nhẹ thổi qua, mặt nước sơng nhấp nhơ gợn sóng.
- Bóng người đi bộ, tập thể dục buổi sáng trên cầu; tiếng còi ô tô bắt khách,…
b) Buổi chiều:
- Người lớn, trẻ con ùa xuống sơng tắm mát.
- Dịng sơng như dang rộng vịng tay ơm tất cả vào lịng.
- Mặt trời chiều tỏa những tia nắng vàng nhè nhẹ xuống dịng sơng.
- Chim chóc nơ đùa, vỗ cánh hót vang.
- Trong ánh hồng hơn, cảnh sơng nước càng thêm thơ mộng.
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em:
- Dịng sơng gắn bó thân thiết với tuổi thơ đầy kỉ niệm.
- Dịng sơng góp phần làm nên vẻ đẹp của quê hương.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
HĐ2: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: đọc gợi ý ở sách HDH, kết hợp dàn ý đã lập ở HĐ1, viết đoạn văn
miêu tả cảnh đẹp của địa phương em.
Ví dụ: Sơng Kiến Giang chảy quanh xóm làng. Dịng sơng như người mẹ hiền, là
nguồn sống cho người dân q tơi. Nó là nguồn nước chính cung cấp cho những
cánh đồng, ruộng rau, là nguồn cung cấp thủy hải sản quý giá, đôi khi lại là nguồn
nước phục vụ cho sinh hoạt. Nơi đây cũng gắn bó với bao kỉ niệm thời ấu thơ của
tôi. Chiều chiều lũ trẻ chúng tôi rủ nhau ra bờ sơng nơ đùa, tắm mát. Khi ấy dịng
sơng như người bạn hiền hịa ngắm nhìn lũ trẻ chúng tơi vui chơi, mặt nước in
bóng những nụ cười rạng rỡ. Những tia nắng cuối ngày phản chiếu xuống mặt sông
lấp lánh. Vào những ngày đánh cá, dịng sơng lại tấp nập thuyền bè qua lại rộn
ràng. Những mẻ tôm, mẻ cá đầy ắp như những chiến lợi phẩm mà dòng sông dành
tặng cho người dân quê tôi.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
V. Dự kiến phương án hố trợ HS:


Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- HS tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em lập được dàn ý cho
bài văn tả cảnh; Viết được đoạn văn 5 – 7 câu.
- Câu hỏi gợi mở: Bố cục bài văn có mấy phần ? Em dự định sẽ tả cảnh đẹp nào
của quê hương mình ?
- HS tiếp thu nhanh : Hồn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hướng
dẫn các bạn trong nhóm phần lập dàn ý.
VI. Híng dÉn phÇn øng dông:
- HS về nhà dựa vào dàn ý vừa lập viết hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn tả
cảnh đẹp của địa phương.
- Đoc bài viết cho người thân nghe.
- Tìm đọc những bài văn, đoạn văn miêu tả hay để tham khảo.
---------------------------------Tiếng việt:
BÀI 8B: ẤM ÁP RỪNG CHIỀU (TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Kĩ năng: Biết trao đổi với các bạn về trách nhiệm của con người với thiên
nhiên. Rèn kỹ năng nghe, lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Thái độ: Giáo dục HS u hịa bình, có ý thức đồn kết với tập thể lớp. Giáo dục
ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- BVMT: Mở rộng thêm một số hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với thiên,
giáo dục HS ý thức BVMT.

- Năng lực: Phát triển năng lực tư duy, ngôn ngữ (nói, viết), tự học, hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- GV: SHD, tranh ảnh minh họa câu chuyện.
- HS: SHD.
III. Điều chỉnh ND dạy học: Không.
IV. Điều chỉnh hoạt động:
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

HĐ3: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
a. Đọc gợi ý hướng dẫn.
b. Tìm đúng câu chuyện, bám sát gợi ý.
c. Nắm chắc trình tự kể và sắp xếp câu chuyện theo trình tự đó (diễn biến các sự
việc).
+ Phương pháp: vấn đáp.

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
HĐ4,5,6: (Theo tài liệu)
+ Tiêu chí:
- Tập kể chuyện trong nhóm. Nhận xét được bạn kể.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Kể đúng câu chuyện theo ND, trình tự,…

- Bình chọn HS kể hay, hấp dẫn, sinh động, lôi cuốn người nghe.
- HS nêu được ý nghĩa câu chuyện, rút ra bài học cho bản thân.
- Thảo luận, trả lời được câu hỏi: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp
?
+ Yêu quý thiên nhiên.
+ Chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên.
+ Chăm sóc vật ni.
+ Khơng tàn phá rừng.
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, kể chuyện, ghi chép ngắn, tôn vinh học
tập.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ HS:
- HS tiếp thu còn hạn chế : chọn câu chuyện có ND đơn giản, ngắn gọn, kể đúng..
- Câu hỏi gợi mở: 1. Câu chuyện gồm những nhân vật nào ?
2. Nội dung câu chuyện nói về điều gì ?
- HS tiếp thu nhanh : Hồn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và giúp đỡ
các bạn trong nhóm trình bày được câu chuyện trước lớp tốt.
- BVMT: Em làm gì để bảo vệ quê hương, cảnh đẹp của q hương mình.
VI. Híng dÉn phÇn øng dông:
- HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện các em đã chọn kể ở lớp.
- HS về nhà sưu tầm thêm các câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên
nhiên.
---------------------------------ĐẠO ĐỨC :
NHỚ ƠN TỔ TIÊN(T2)
I. Mục tiêu:
HS có khả năng:
-KT:Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dịng họ.
-KN:Thể hiện lịng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- TĐ: Giáo dục học sinh biết hướng về cội nguồn.


Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- NL: Giúp học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Tài liệu, phương tiện:
-

Tranh, ảnh

III. Các hoạt động học:

A. Khởi động
-HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học.
- HS viết tên bài vào vở.
- HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp
B. Hoạt động thực hành
1.Luyện tập – thực hành

Việc 1: Đọc kĩ các câu hỏi 4 trong SGK trang 15.
Việc 2: Đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin về ngày giỗ tổ
Hùng Vương
Gv tương tác và kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương
* Đánh giá :
- Tiêu chí :HS giới thiệu được thời gian, địa điểm, và các thủ tục của ngyaf giỗ tổ
Hung Vương

- PP : vấn đáp
- KT : đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời

Việc 1: Đọc kĩ các câu hỏi 2 trong SGK trang 15.
Việc 2: HS giới thiệu truyền thống về dịng họ của mình
Việc 3: Trình bày trước lớp
GV tương tác

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

Em có tự hào về các tryền thống đó khơng?
Em cần làm gì để xứng đán với truyền thống tốt đẹp đó?
KL: Mỗi gia đình dịng họ có một truyền thống tốt đẹp riêng. Chúng ta cần giữu
* Đánh giá :
- Tiêu chí : HS giới thiệu được ít nhất 1 truyền thống
- PP : Vấn đáp(vấn đáp gợi mở)
- KT :Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.

Việc 1: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn ghi lại các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề
“Biết ơn tổ tiên” cùng nhau tìm nghĩa các câu đó và học thuộc.
Việc 2: Nhóm trưởng báo cáo với cơ giáo khi đã hồn thành.
Việc 3: Các nhóm thi đua trình bày các câu ca dao, tục ngữ
* Đánh giá :
- Tiêu chí : HS đọc được ít nhất 1 bài ca dao, 1 câu tục ngữ, 1 đoạn thơ.
- PP : Quan sát

- KT : nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Tổng kết: mời 1 HS nêu lại phần ghi nhớ.
C. Hoạt động ứng dụng
Thực hiện những việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về việc làm biết ơn tổ tiên
---------------------------------HĐNGLL :
TẬP HÁT HÒ KHOAN LỆ THỦY
I.Mục tiêu:
- KT: Giúp học sinh hát được 1 bài với làn điệu hò khoan Lệ Thủy “ Cảnh sắc quê
hương”
- KN: Rèn kĩ năng ngân đúng độ cao của từng câu, từng chữ trong bài.
- TĐ: Biết yêu làn điệu hị khoan Lệ Thủy, có ý thức tìm hiểu về những bài hát hò
khoan.
-NL: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ
II.Chuẩn bị: GV: hát Bài hát“ Cảnh sắc quê hương”; 1HS 2 thanh phách
III.Các hoạt động:

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

*HĐ khởi động: Trò chơi : Thi kể tên những làn điệu hò khoan Lệ Thủy mà em
biết.
Việc 1: Cá nhân nêu trong nhóm
Việc 2: Nhóm thống nhất kết quả của các bạn đưa ra
Việc 3: Đại diện nêu trước lớp.
* Đánh giá :

- Tiêu chí : HS nêu được 9 làn điệu : hị mái xắp, hị hụi,lý ngựa ơ,…..
- PP : Quan sát
- KT : nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập

HĐ 1: Khởi động giọng:

HĐ 2:Tập hát:
Việc 1: GV hát mẫu bài: “ Cảnh sắc quê hương”
Việc 2: HS đọc từng câu, cả bài
Việc 3: Tập hát từng câu, hát nối vắt dịng, hát tồn bài
* Đánh giá :
- Tiêu chí : HS hát được từng câu và sau đó hát được tồn bài, giọng ngân đúng
làn điệu hị khoan. Có một vài em hát thể hiện được điệu bộ, cử chỉ
- PP : Quan sát
- KT : nhận xét bằng lời

HĐ 3: Tập hát gõ nhịp
Việc 1: GV hát mẫu kết hợp gõ nhịp câu 1,2 và tiếp tục
Việc 2: Tập hát và gõ từng câu, hát nối vắt dịng, hát tồn bài

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

Việc 3: Cho 1 HS hát cả lớp xố.
* Đánh giá :
- Tiêu chí : HS gõ đúng nhịp, biết gõ đều cùng các bạn.

- PP : Quan sát
- KT : nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Tổng kết: cả lớp hát kết hợp gõ nhịp
 Hoạt động ứng dụng: Yêu cầu HS về nhà tập them cho thuộc và hay.
--------------------------------Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng
Toán: BÀI 26:
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (T1)
I. Mục tiêu:
- KT: Giúp HS biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo
khác nhau.
- KN: Có kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng thập phân.
- TĐ: Giáo dục các em tính tự giác, ham thích tìm hiểu mơn học
- KN: Giúp phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề học tập trong tiết học
II. Chuẩn bị ĐD DH:
GV: thẻ , phiếu BT.
HS: vở ô li
III. Điều chỉnh hoạt động học:
IV. Điếu chỉnh NDDH : Không
IV. Điếu chỉnh NDDH : theo logo
1. TC: ‘‘Xếp thẻ’’ khởi động tiết học : Củng cố, khắc sâu kiến thức về các đơn vị
đo độ dài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí:HS đọc và xếp được tên các đơn vị đo độ dài đã học và xếp được các thẻ
theo thứ tự có đơn vị đo từ lớn đến bé.
- Phương pháp: Quan sát;vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn;nhận xét bằng lời
2. Thực hiện lần lượt các hoạt động:
a) Hoàn thành bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài.

b) Nếu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề.
c) Hồn thành các ví dụ
d) Đọc kĩ nhận xét
* Đánh giá:
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- Tiêu chí:HS hoàn thành được bảng đơn vị đo độ dài. Biết mỗi đơn vị đô độ dài
gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó. Biết mỗi đơn vị đo độ dài bằng

( bằng

0,1) đơn vị lớn hơn liền trước.
- Phương pháp: Quan sát;vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn;nhận xét bằng lời
3. Đọc kĩ ví dụ và giải thích cho bạn nghe.
4. a) Nêu quan hệ giữa một số đơn vị doddooj dài thông dụng rồi viết vào vở.
b) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nêu được mối quan hệ của một số đơn vị đo độ dài.
- Phương pháp: Quan sát;vấn đáp; viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn;nhận xét bằng lời; viết nhận xét
V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
+/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: ( Oanh, Hữu, ….).Hỗ trợ, tiếp cận giúp
các em nắm chắc bảng đơn vị đo độ dài, nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị .
+/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh : ( Phú, Hùng, Thúy..) Hoàn thành tốt các

nhiệm vụ được giao ở HDH giúp đỡ các bạn trong nhóm.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Hướng dẫn các em về chia sẻ cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
cho những người thân trong gia đình.
---------------------------------TIẾNG VIỆT: Bài 8C: CẢNH VẬT QUÊ HƯƠNG ( TIẾT 1)
I.
Mục tiêu:
- KT: Giúp HS biết phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa
trong một số câu văn.Đặt câu để phân biệt được nghĩa của các từ nhiều nghĩa là
tính từ.
- KN: Rèn kĩ năng đọc, phân biệt các nghĩa của từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân
biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là tính từ.
- TĐ: Giáo dục học sinh thái độ học tập tích cực, biết u q, giữ gìn Tiếng Việt.
- NL: Giúp HS phát triền năng lực năng lực giao tiếp, tự giải quyết vấn đề.
II.
Chuẩn bị đồ dùng: SHD, phiếu HT
III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Theo các nội dung dạy học ở SHD
IV. Điều chỉnh hoạt động học :
* Khởi động: Ban văn nghệ lên bắt cho lớp một bài hát.
HĐ 1 : Đổi thành logo cả lớp.
*Đánh giá:
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- Tiêu chí: HS tìm được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa thơng qua
trị chơi “ Chiếc hộp thần kì”

- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời.
HĐ 2 : Theo logo.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS tìm được lời giải nghĩa thích hợp cho từ xuân trong mỗi câu.
1-a; 2-c; 3b
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn;, nhận xét bằng lời; tôn vinh học tập.
HĐ 3 : Đổi thành logo nhóm:
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS xác định được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của mỗi từ cho sẵn.
Cao : + Có chiều cao lớn hơn mức bình thường- Nghĩa gốc.
+ Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường- Nghĩa chuyển
Nặng: + Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường- Nghĩa gốc
+ Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường- Nghĩa chuyển
Ngọt: +Có vị như vị của đường, mật-Nghĩa gốc
+ Lời nói nhẹ nhàng, dễ nghe- Nghĩa chuyển
+ Âm thanh nghe êm tai- Nghĩa chuyển
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; tôn vinh bằng lời
HĐ 4 : Theo logo:
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS đặt được câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói
trên.
Cao : + VD: Kiều mới học lớp 2 mà đã cao lắm rồi- Nghĩa gốc.
+ VD: Tỉ lệ học sinh khá giỏi ở lớp em khá cao- Nghĩa chuyển
Nặng: + VD: Bé mới 4 tuổi mà bế đã nặng tay- Nghĩa gốc
+ VD: Không khí trong lớp học thật nặng nề- Nghĩa chuyển
Ngọt: +VD: Em thích ăn đồ ngọt -Nghĩa gốc
+ VD: Cơ giáo em có giọng nói thật ngọt ngào- Nghĩa chuyển

+ VD: Tiếng đàn cất lên nghe thật ngọt- Nghĩa chuyển
- Phương pháp: quan sát; viết; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; viết nhận xét bằng kí hiệu; tơn vinh học tập
V.
Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh:

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

+/ Đối với học sinh TTC: Giúp các em nhận ra đâu là nghĩa gốc bằng cách giải
nghĩa từ giúp các em.
+/ Đối với học sinh TTN: hoàn thành nhanh các yêu cầu và giúp đỡ bạn TTC.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Tìm thêm một số từ nhiều nghĩa và chỉ ra nghĩa gốc và nghĩa chuyển của
chúng cùng với người thân.
---------------------------------TIẾNG VIỆT: Bài 8C: CẢNH VẬT QUÊ HƯƠNG ( TIẾT 2)
I.
Mục tiêu:
- KT: Giúp HS biết cách viết đoạn văn mở bài và kết bài của bài văn tả cảnh
- KN: Rèn kĩ năng viết đoạn văn mở bài và kết bài
- TĐ: Giáo dục học sinh thái độ học tập tích cực, thể hiện được cảm nghĩ của mình
về cảnh con đường từ nhà đến trường.
- NL: Giúp HS phát triền năng lực năng lực giao tiếp.
II.
Chuẩn bị đồ dùng: SHD
III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Theo các nội dung dạy học ở SHD

IV. Điều chỉnh hoạt động học :
HĐ 5 : Theo logo:
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS đọc hai đoạn văn và phân biệt được đoạn a là mở bài theo
kiểu trực tiếp, đoạn b là gián tiếp. Cách viết mở bài trực tiếp ngắn gọn
hơn, giới thiệu luôn cảnh vật cần tả. Còn mở bài theo kiểu gián tiếp thì
dài hơn và dẫn dắt trước khi vào giới thiệu cảnh vật.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
HĐ 6 : Theo logo:
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS đọc hai đoạn văn và tìm sự giống và khác nhau giữa hai
kiểu kết bài:
+ Giống nhau: Đều nói lên tình cản yêu quý, gắn bó thân thiết của tác
giả với con đường.
+ Khác nhau: Đoạn a- khẳng định sự thân thiết của người viết với con
đường. Đoạn b- vừa nói về sự yêu quý của người viết vừa ca ngợi công
ơn của các cô bác công nhân vệ sinh và ý thức giữ gìn con đường sạch
đẹp của bạn nhỏ.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời.

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

HĐ 7,8 : Theo logo:

*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài
kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương. Sau đó chia sẻ
trước lớp.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; trình bày miệng, tơn vinh học tập, nhận xét
bằng lời.
V.
Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh:
+/ Đối với học sinh TTC: Giúp các em viết đoạn mở bài và kết bài theo
gợi ý.
+/ Đối với học sinh TTN: viết đoạn văn mở bài và kết bài theo đúng yêu
cầu nhanh.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Đọc lại hai đoạn văn cho người thân cùng nghe. Viết thêm phần thân bài.
---------------------------------KHOA HỌC:
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
- KT: Giúp HS biết được nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm gan A
- KN: Rèn kĩ năng quan sát, trình bày, lắng nghe.
- TĐ: Giáo dục học sinh học tập tích cực, u thích mơn học.
- NL: Giúp HS phát triền năng lực nghiên cứu, tìm hiểu xã hội.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh minh hoạ ở SHD
III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Theo các nội dung dạy học ở SHD
IV. Điều chỉnh hoạt động học :
A. Hoạt động cơ bản:
HĐ 1,2,3,4: Theo logo
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS liên hệ từ thức tế để chia sẻ: hiểu biết đơn giản về bênh

viêm gan A. Đọc thơng tin ở sách hướng dẫn để hồn thành sơ đồ về
bệnh viêm gan A. Nắm được tác nhân gây bệnh và cách phòng tránh
bệnh viêm gan A.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; tôn vinh học tập, nhận xét bằng
lời.
B. Hoạt động thực hành:

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


×