Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện đông anh, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 145 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐỖ TRƯỜNG SƠN

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TÁI CƠ CẤU SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành:

Quản lý Kinh tế

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Hồ Ngọc Ninh

Mã số:

60.34.04.10

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng



Tác giả luận văn

Đỗ Trường Sơn

i

năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới thầy TS. Hồ Ngọc Ninh (Bộ môn Kế hoạch và Đầu tư) đã tận tình hướng
dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập
và thực hiện đề tài. Đồng thời tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến THs.
Nguyễn Thị Minh Thu (Bộ môn Kế hoạch và Đầu tư) đã đóng góp ý kiến nhằm cải
thiện chất lượng luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc Học viện, Ban chủ nhiệm
khoa Kinh tế & PTNT, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Kế hoạch và Đầu tư, Khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND huyện Đông
Anh, phòng Kinh tế, phòng Kế hoạch – Tài chính, phòng Tài nguyên và Môi trường đã giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày


tháng

Tác giả luận văn

Đỗ Trường Sơn

ii

năm 2016


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii

Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi

Danh mục hộp ................................................................................................................viii

Danh mục từ viết tắt ......................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x

Thesis abstract ................................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết đề tài ............................................................................................. 1


1.2.1.

Mục tiêu chung.................................................................................................... 2

1.2.

1.2.2.
1.3.
1.4.

1.4.1.
1.4.2.
1.4.3.
1.5.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3
Đối tượng điều tra ............................................................................................... 3
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4
Đóng góp của luận văn........................................................................................ 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận về tái cơ cấu ngành nông nghiệp .................................................. 5


2.1.2.

Yêu cầu đối với tái cơ cấu ngành nông nghiệp ................................................. 13

2.1.1.
2.1.3.
2.1.4.

Khái niệm về tái cơ cấu ngành nông nghiệp ....................................................... 5

Sự cần thiết và vai trò của tái cơ cấu ngành nông nghiệp ................................. 17

Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................................... 20

2.1.5.

Nội dung các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp .............. 22

2.2.

Cơ sở thực tiễn về tái cơ cấu ngành nông nghiệp ............................................. 28

2.1.6.
2.2.1.

Nội dung nghiên cứu các giải pháp tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp ............... 23
Kinh nghiệm về tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên Thế giới ........................... 28

iii



2.2.2.
2.2.3.

Kinh nghiệm về tái cơ cấu sản xuất ngành nông nghiệp của một số

địa phương ở Việt Nam ..................................................................................... 32
Bài học kinh nghiệm cho huyện Đông Anh đối với tái cơ cấu ngành

nông nghiệp ....................................................................................................... 36

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 41
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................ 41

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................. 43

3.1.1.
3.2.

3.2.1.
3.2.2.
3.2.3.

Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................. 41
Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 50


Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 50

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 52

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 54

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 55
4.1.

4.1.1.
4.1.2.
4.2.
4.2.1.
4.2.2.
4.2.3.
4.2.4.
4.2.5.
4.2.6.
4.3.

4.3.1.
4.3.2.

Thực trạng triển khai các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông

nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ................................. 55
Tổng quan các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện

Đông Anh .......................................................................................................... 55

Kết quả thực hiện các giải pháp tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên

địa bàn huyện Đông Anh .................................................................................. 91
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện giải pháp tái cơ cấu

sản xuất nông nghiệp huyện Đông Anh ............................................................ 96
Ảnh hưởng bởi hệ thống chính sách ................................................................. 96

Ảnh hưởng của công tác quản lý Nhà nước ...................................................... 97

Ảnh hưởng của yếu tố khoa học công nghệ ...................................................... 99
Hiểu biết của tổ chức sản xuất và lao động nông nghiệp ............................... 100

Ảnh hưởng của vốn đầu tư vào nông nghiệp .................................................. 101

Ảnh hưởng của hợp tác công tư trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ........... 103
Giair pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện Đông Anh

giai đoạn 2016 - 2030...................................................................................... 104

Định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện ...................... 104
Các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn

huyện Đông Anh ............................................................................................. 106
iv


Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 112
5.1.


Kết luận ........................................................................................................... 112

5.2.1.

Đối với huyện Đông Anh ................................................................................ 113

5.2.

5.2.2.

Kiến nghị ......................................................................................................... 113
Đối với các tổ chức sản xuất nông nghiệp ...................................................... 114

Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 115

Phụ lục ........................................................................................................................ 117

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 4.1.
Bảng 4.2.
Bảng 4.3.
Bảng 4.4.
Bảng 4.5.

Bảng 4.6.
Bảng 4.7.
Bảng 4.8.
Bảng 4.9.
Bảng 4.10.
Bảng 4.11.
Bảng 4.12.
Bảng 4.13.
Bảng 4.14.
Bảng 4.15.
Bảng 4.16.
Bảng 4.17.
Bảng 4.18.
Bảng 4.19.
Bảng 4.20.
Bảng 4.21.
Bảng 4.22.

Tình hình sử dụng đất huyện Đông Anh (2013 - 2015) ............................. 43
Tình hình dân số và lao động ..................................................................... 45
Cơ cấu giá trị sản xuất một số ngành chủ yếu của huyện Đông Anh
(giá so sánh 2010) ...................................................................................... 47
Giới thiệu phương pháp chọn mẫu thu thập thông tin................................ 51
Văn bản hỗ trợ tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện Đông Anh ............ 56
Số vùng được quy hoạch trước và sau đẩy mạnh tái cơ cấu ...................... 58
Số diện tích chuyển đổi mới năm 2015 ...................................................... 59
Tình hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Đông Anh qua 3 năm.............. 60
Tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Đông Anh giai đoạn
2013 - 2015................................................................................................. 61
Đánh giá mức độ hiểu biết của người dân đối với đề án tái cơ sản

xuất nông nghiệp ở huyện Đông Anh ........................................................ 62
Đánh giá của người dân về sự cần thiết của việc thực hiện tái cơ cấu
sản xuất nông nghiệp .................................................................................. 63
Đánh giá của người dân về tác động của việc quy hoạch vùng
sản xuất nông nghiệp .................................................................................. 64
Tình hình đầu tư công ở một số lĩnh vực của huyện Đông Anh ................ 65
Thay đổi đầu tư công cho sản xuất nông nghiệp huyện Đông Anh ........... 66
Đầu tư công cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp huyện Đông Anh
giai đoạn 2013 - 2015 ................................................................................. 67
Tỷ trọng đầu tư công trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ
nông nghiệp huyện Đông Anh giai đoạn 2013 - 2015 ............................... 68
Kết quả đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp tại huyện
Đông Anh giai đoạn 2013 – 2015 .............................................................. 68
Đánh giá của người dân về giao thông nội đồng ........................................ 69
Đánh giá của người dân về hệ thống kênh mương trong sản xuất ............. 70
Đầu tư công cho khoa học công nghệ và khuyến nông khuyến ngư .......... 71
Tình hình đầu tư trong lĩnh vực trồng trọt của huyện Đông Anh .............. 72
Tình hình đầu tư trong lĩnh vực chăn nuôi của huyện Đông Anh .............. 74
Kết quả chuyển giao KHKT về công tác khuyến nông, thú y .................... 76
Tình hình đầu tư trong lĩnh vực thủy lợi - chống lụt bão ........................... 77
Đánh giá của người dân về giải pháp khuyến nông, khuyến ngư .............. 78
Đánh giá của người dân về tính hữu ích của các giải pháp
khuyến nông, khuyến ngư .......................................................................... 79
vi


Bảng 4.23.
Bảng 4.24.
Bảng 4.25.
Bảng 4.26.

Bảng 4.27.
Bảng 4.28.
Bảng 4.29.
Bảng 4.30.
Bảng 4.31.
Bảng 4.32.
Bảng 4.33.
Bảng 4.34.
Bảng 4.35.
Bảng 4.36.
Bảng 4.37.
Bảng 4.38.
Bảng 4.39.
Bảng 4.40.
Bảng 4.41.

Đánh giá của người dân về tình hình áp dụng khoa học kỹ thuật .............. 82
Trình độ các chủ hộ sản xuất ...................................................................... 82
Hệ thống chợ và trung tâm thương mại trên địa bàn huyện Đông Anh ..... 84
Thị trường đầu vào cho sản xuất nông nghiệp ........................................... 85
Đánh giá của người dân về liên kết trong sản xuất và tiêu......................... 86
Đánh giá của về tình hình tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp......................... 87
Thay đổi cơ cấu tổ chức kinh tế trong nông nghiệp sau khi đẩy mạnh
thực hiện đề án tái cơ cấu ........................................................................... 90
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp (giá so sánh 2007) .................. 91
Cơ cấu giá trị trong lĩnh vực trồng trọt (giá so sánh 2007) ........................ 92
Cơ cấu diện tích một số giống lúa điển hình .............................................. 93
Cơ cấu diện tích một số giống rau, củ, quả điển hình ................................ 94
Cơ cấu giá trị các nhóm vật nuôi tại huyện Đông ...................................... 95
Kết quả chăn nuôi huyện Đông Anh giai đoạnh 2011 - 2015 .................... 96

Tổng hợp đánh giá yếu tố hệ thống chính sách .......................................... 97
Tổng hợp đánh giá yếu tố QLNN ............................................................... 98
Tổng hợp đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố KHCN ................................. 99
Tổng hợp đánh giá sự ảnh hưởng yếu tố hiểu biết của tổ chức sản xuất ...... 100
Tổng hợp đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố vốn đầu tư ......................... 102
Tổng hợp đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố hợp tác công tư .................. 103

vii


DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.

Quy hoạch vùng sản xuất phù hợp giúp nâng cao thu nhập ........................ 64

Hộp 4.3.

Khoa học kỹ thuật có vai trò quan trọng...................................................... 78

Hộp 4.2.
Hộp 4.4.
Hộp 4.5.
Hộp 4.6.
Hộp 4.7.
Hộp 4.8.
Hộp 4.9.

Giao thông nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa ................................... 70
Chủ yếu là kinh nghiêm bản thân ................................................................ 80


Kiến thức khoa học kỹ thuật khó áp dụng ................................................... 80

Lớp học không đáp ứng nhu cầu thực tế...................................................... 81
Lực lượng lao động không mặn mà với nông nghiệp .................................. 83
Trung tâm thương mại còn ít và chưa hiện đại ............................................ 84
Công tác quản lý thị trường khá tốt ............................................................. 85

Hộp 4.10. Phí vào chợ quá cao ..................................................................................... 86
Hộp 4.11. Các yếu tố quan trọng không thể tách rời để đẩy mạnh tái cơ cấu .............. 87

Hộp 4.12. Liên kết không đem lại hiệu quả.................................................................. 88
Hộp 4.13. HTX dịch vụ nông nghiệp hoạt động chưa hiệu quả ................................... 89
Hộp 4.14. Vồn đầu tư không đủ cho chi thường xuyên.............................................. 101

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BCĐ

Ban chỉ đạo

BVTV

Bảo vệ thực vật


AH

Ảnh hưởng

BQ

Bình quân

CC

Cơ cấu

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

DT

Diện tích

DTTC

Dự trữ tài chính

ĐVT

Đơn vị tính

GAP


Sản xuất nông nghiệp an toàn

GTNĐ

Giao thông nội đồng

HTCS

Hệ thống chính sách

HTX

Hợp tác xã

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HBTC

Hiểu biết tổ chức

HTCT

Hợp tác công tư

KTNN

Kinh tế nông nghiệp


LMLM

Lở mồm long móng

KHCN/KT

Khoa học công nghệ/Kĩ thuật

NNNT

Nông nghiệp nông thôn

QLNN

Quản lý Nhà nước

OBV

Ốc biêu vàng

SL

Số lượng

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

UBND


Ủy ban nhân dân

VĐT

Vốn đầu tư

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: ĐỖ TRƯỜNG SƠN

Tên luận văn: Giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn

huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60.34.04.10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu

Trong những năm gần đây huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội đang đẩy nhanh
quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050,
huyện Đông Anh nằm trong khu vực đô thị hóa mạnh, sẽ được xây dựng trở thành một
khu vực đô thị lớn và hoàn chỉnh. Đến năm 2030, khoảng một nửa đến 2/3 diện tích đất
tự nhiên của huyện sẽ được chuyển sang phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu
đô thị mới hiện đại của Thủ đô ở phía bắc sông Hồng. Trong bối cảnh đó huyện Đông
Anh cần tập trung vào khai thác phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ và đặc biệt

là vấn đề tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp nhằm bắt kịp với xu thế phát triển. Xuất phát
từ nhữn vấn đề nêu trên, chúng tôi chọn nghiên cứu để tài “Giải pháp thúc đẩy tái cơ
cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội”.
Nghiên cứu bám sát 4 mục tiêu cụ thể sau: (i) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực
tiễn về tái cơ cấu ngành nông nghiệp; (ii) Đánh giá thực trạng triển khai các giải pháp
tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh; (iii) Phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Đông Anh; và (iv) Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông
nghiệp huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu bao gồm: Quy hoạch vùng sản xuất; Cơ sở hạ tầng nông
nghiệp; Khoa học công nghệ, khuyến nông, thú y, bảo vệ thực vật;Lao động nông
nghiệp, nông thôn; Xúc tiến thương mại và liên kết kinh doanh. Các phương pháp
nghiên cứu được sử dụng trọng luận văn gồm: Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và
thứ cấp; phương pháp thống kê mô tả; phương pháp so sánh; phương pháp cho điểm và
xếp hạng ưu tiên.

x


Kết quả chính và kết luận:

Nghiên cứu chỉ ra rằng hệ thống chính sách; sự quản lý của Nhà nước; khoa học
kỹ thuật; vốn đầu tư; và hợp tác công - tư là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến
quá trình tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh. Nghiên cứu đã
đưa ra 04 nhóm giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp
huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội trong thời gian tới bao gồm: (i) Hoàn thiện hệ
thống chính sách; (ii) Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao khoa học kỹ thuật trong trồng
trọt sạch, chăn nuôi sạch và đào tạo nghề; (iii) Tăng cường xúc tiến thương mại, xây

dựng thương hiệu và quản lý chất lượng sản phẩm nâng cao giá trị gia tăng; (iv) Tăng
quy mô và sử dụng hiệu quả đầu tư công.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: DO TRUONG SON

Thesis title: Solutions to accelerating the restructuration of the agriculture

sector in Dong Anh district, Ha Noi city.
Major: Economic Management

Code: 60.34.04.10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

Research Objectives

The authorities of Dong Anh district have been recently paying special attention
to their local economy’s industrialization and modernization. According to the Prime
Minister’s decision on the general plan for the development of Ha Noi capital by 2030,
Dong Anh district locating in the area where the urbanization process takes place
significantly will be developed into a major urban area. By 2030, about a half to two
third of the district’s area will be transferred into developed industrial zones and modern
cities in the north of the Red river. The district’s authorities need to therefore focus on
the development of the industry-, trade and services sectors, and on strengthening and
restructuring the agriculture sector. Based on the reasons mentioned above, we conduct
a study on "Solutions to accelerating the restructuration of the agriculture sector in

Dong Anh district, Ha Noi city”.
The objectives of the study include: (i) to systematize theoretical and practical
issues in regard to the revamp of the agriculture sector; (ii) to analyze current
restructuration of agriculture in Dong Anh district; (iii) to shed light factors affecting
the implementation of the agriculture’s restructuration in Dong Anh district; and (iv) to
provide recommendations to accelerate the restructuration of the agriculture sector in
the district.
Materials and Methods

Research contents include: planning production areas; Agricultural infrastructure;
Science and technology, agriculture, animal health, plant protection, agricultural labor and
rural areas; Promoting trade and business links.
The study employs the following research methodologies, including: Methods of
collecting primary and secondary data; descriptive statistics; comparative measures; and
score and ranking.
Main findings and conclusions

The results reveal that policies, governmental administration, technology,
investment, and public - private partner are key factors affecting the restructuration
xii


implementation of the agriculture sector in Dong Anh district. The study proposes four
strategies to accelerate the restructuration process in the agriculture sector in Dong Anh
district. First, to improve and complete policies on the restructuration of the district’s
agriculture sector. Second, to promote research on clean agriculture, transfer and
application of science and technology into agricultural production, and vocational
training as well. Third, to enhance trade promotion, and management of product
branding and quality. Fourth, to increase the size and the efficiencies of the public
investment.


xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Với khoảng 70% dân số là nông dân, Việt Nam luôn coi trọng những vấn đề
liên quan đến nông dân, nông nghiệp và nông thôn. Nền kinh tế Việt Nam trong
hơn 20 năm đổi mới vừa qua (1986 - 2015) đã đạt được nhiều thành tựu phát
triển khả quan. Trong lĩnh vực nông nghiệp, sản lượng các loại nông sản đều
tăng, nổi bật nhất là từ năm 1989 đến nay. Năm 1989 là năm đầu tiên sản lượng
lương thực vượt qua con số 20 triệu tấn, xuất khẩu 1,4 triệu tấn gạo, đạt kim
ngạch 310 triệu USD. Đến năm 2007 sản lượng lương thực đã đạt đến con số kỷ
lục 39 triệu tấn và đã xuất khẩu 4,5 triệu tấn gạo, đạt kim ngạch 1,7 tỷ USD.
Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sản lượng lúa tăng từ
32,6 triệu tấn năm 2000 lên 44,1 triệu tấn vào năm 2013. Sản lượng thịt, trứng,
thủy sản các loại tăng nhanh, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
với số lượng và giá trị ngày càng tăng, ước tính tổng giá trị xuất khẩu nông sản
bình quân tăng 20%/năm và đạt mức kỷ lục 27,76 tỷ USD năm 2013 (Khuyết
Danh, 2008).
Tuy nhiên trong quá trình phát triển, ngành nông nghiệp còn một số vấn đề
cần được quan tâm giải quyết như: Tốc độ tăng trưởng của ngành có xu hướng
chậm lại, có lĩnh vực hiệu quả thấp, gặp nhiều khó khăn, xuất hiện các yếu tố
kém bền vững; Cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành nông
nghiệp phải cạnh tranh nguồn lực cho tăng trưởng với các ngành công nghiệp
và dịch vụ khác; Sự hấp dẫn của nông nghiệp đối với các thành phần kinh tế
trong nước ở mức thấp, đầu tư nước ngoài giảm. Trong cơ cấu sản phẩm, có
nhiều loại tăng nhanh về số lượng nhưng chất lượng thấp, giá trị thương mại
không cao, phần lớn bán dưới dạng thô; Trong nông nghiệp, khâu sản xuất

nguyên liệu chủ yếu do các nông hộ nhỏ đảm nhận, thiếu vắng sự tham gia của
các doanh nghiệp; Phát triển sản xuất nông nghiệp mang nhiều tính tự phát; sự
liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với chế biến, tiêu thụ thiếu chặt chẽ,
đặc biệt là những yếu kém trong hoạt động thương mại nên hiệu quả sản xuất
kinh doanh thấp, cạnh tranh yếu.
Trước những vấn đề đang tồn đại như vậy và với mục tiêu đặt ra cho ngành
nông nghiệp nước ta hiện nay là “Duy trì tăng trưởng, nâng cao hiệu quả và khả
1


năng cạnh tranh thông qua tăng năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng; đáp ứng
tốt nhu cầu của người tiêu dùng trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu từ đó nâng
cao thu nhập và cải thiện mức sống cho cư dân nông thôn...”, Thủ tướng Chính
phủ đã phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng và phát triển bền vững thông qua Quyết định số 899/QĐ- TTg, ngày
10 tháng 6 năm 2013 (Chính Phủ, 2013).
Hòa chung với xu hướng đó, huyện Đông Anh trong những năm qua đã và
đang đổi mới cơ cấu ngành nông nghiêp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển nông nghiệp bền vững dựa trên đổi mới quan hệ sản xuất; đẩy mạnh
liên kết giữa sản xuất và thị trường, ứng dụng khoa học công nghệ; chuyên môn
hóa nông dân, tạo việc làm ổn định, chuyển dịch lao động ra khỏi khu vực nông
nghiệp; nâng cao thu nhập, đời sống của dân cư nông thôn; bảo vệ môi trường
sinh thái và xây dựng nông thôn mới. Tuy nông nghiệp phát triển, nhưng thu
nhập và đời sống của nông dân và những người làm nông nghiệp còn thấp, giá trị
gia tăng trong sản xuất nông nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu. Nguyên nhân
chính là do sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, thiếu ổn định và dễ bị tổn thương do
thiên tai, dịch bệnh và biến động của thị trường; thiếu liên kết trong sản xuất.
Xuất phát từ những yêu cầu trên chúng tôi tiến hành xây dựng và nghiên cứu đề
tài “Giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội” là cần thiết, góp phần thực nhiệm vụ của Đảng

và Nhà nước giao cho các địa phương nói chung và huyện Đông Anh nói riêng.
Đồng thời, nghiên cứu này sẽ là cơ sở quan trọng để đề xuất các giải pháp thực
hiện tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện Đông Anh trong thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng triển khai các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu
sản xuất nông nghiệp huyện Đông Anh, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy tái
cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tái cơ cấu ngành nông nghiệp
và giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng kết quả thực hiện các giải pháp tái cơ cấu sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
2


- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp thúc đẩy tái cơ
cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp
huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

- Hiện nay trên huyện Đông Anh đã triển khai được những giải pháp nào
nhằm thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn?
- Các giải pháp được triển khai có phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế
trên địa bàn hay không, đồng thời có đáp ứng sự mong mỏi của người dân
không?
- Kết quả thực hiện các giải pháp đã đạt được những thành công gì, có khó

khăn gì trong việc triển khai không?
- Thực trạng sản xuất và tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Đông Anh những năm qua như thế nào?
- Cần làm gì để thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện Đông Anh
theo hướng nâng cao hiệu quả và giá trị gia tăng trong thời gian tới?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến tái cơ cấu và các giải pháp
thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh. Tình
hình đầu tư và phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, quá trình tái cơ cấu
sản xuất nông nghiệp và các giải pháp hỗ trợ tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Đông Anh.
1.4.2. Đối tượng điều tra

- Nghiên cứu các vấn đề kinh tế - tổ chức - xã hội gắn liền với phát triển
nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu trực tiếp là các chủ thể trong nông nghiệp, nông
thôn huyện Đông Anh, bao gồm:
+ Cán bộ lãnh đạo cấp huyện, xã.
+ Cán bộ lãnh đạo các phòng ban chuyên môn
+ Các HTX nông nghiệp, các trang trại
+ Hộ dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
3


1.4.3. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại địa bàn huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội.

- Phạm vi thời gian: Các số liệu được sử dụng nghiên cứu trong phạm vi 3
năm gần đây, từ năm 2013 đến năm 2015.
- Phạm vi nội dung: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đề tài tập trung nghiên
cứu thực trạng, đánh giá các giải pháp thúc đẩy việc thực hiện tái cơ cấu sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh thông qua các kết quả tái cơ cấu về
trồng trọt, chăn nuôi mà địa phương đã đạt được, từ đó làm rõ các thực trạng và
đưa ra giải pháp phù hợp.
1.5. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN

* Luận văn có những đóng góp chủ yếu sau đây:

Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tái cơ cấu ngành nông
nghiệp; Đánh giá thực trạng triển khai các giải pháp tái cơ cấu sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực
hiện các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Đông Anh; và Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp
huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội trong thời gian tới. Nghiên cứu chỉ ra rằng
hệ thống chính sách; sự quản lý của Nhà nước; khoa học kỹ thuật; vốn đầu tư; và
hợp tác công - tư là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình tái cơ cấu
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm về tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp
2.1.1.1. Cơ cấu nền kinh tế

Phát triển kinh tế với tốc độ cao và bền vững là mục tiêu phấn đấu của tất


cả các quốc gia trên thế giới. Để thực hiện được mục tiêu đó, yêu cầu đặt ra là

cần thiết phải xây dựng được một cơ cấu kinh tế hợp lý. Trong đó cần phải xác

định vai trò, tỷ trọng và mối quan hệ hợp thành giữa các ngành kinh tế quốc dân,
giữa các vùng, lãnh thổ và giữa các thành phần kinh tế. Các yếu tố hợp thành cơ
cấu kinh tế cần phải được thể hiện cả về mặt số lượng cũng như về mặt chất

lượng và được xác định trong từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với những đặc điểm
về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã - hội của mỗi một quốc gia qua từng
thời kỳ.

Có thể hiểu cơ cấu kinh tế là một tổng thể các bộ phận hợp thành kết

cấu (hay cấu trúc) của nền kinh tế trong quá trình tăng trưởng sản xuất xã hội.

Các bộ phận đó gắn bó với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và biểu hiện ở các
quan hệ tỷ lệ về số lượng, tương quan về chất lượng trong những không gian và
thời gian nhất định, phù hợp với những điều kiện kinh tế xã hội nhất định nhằm
đạt được hiệu quả kinh tế xã hội.

Cơ cấu kinh tế không phải là một hệ thống tĩnh bất biến mà luôn ở trạng

thái vận động, biến đổi không ngừng. Chính vì vậy, khi đi phân tích chúng ta cần
phải nghiên cứu các quy luật khách quan để thấy được sự vận động, phát triển

của lực lượng sản xuất xã hội để từ đó xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, phù hợp
với những mục tiêu chiến lược kinh tế xã hội của từng thời kỳ lịch sử. Cơ cấu


kinh tế có nhiều loại: Cơ cấu các quan hệ sản xuất trong nền kinh tế; cơ cấu tái
sản xuất xã hội, cơ cấu tổ chức - quản lý nền kinh tế quốc dân, cơ cấu vùng - lãnh
thổ, cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu theo thành phần kinh tế, cơ cấu theo lao động,
cơ cấu kinh tế theo trình độ khoa học công nghệ… Nhưng trong phạm vi nội

dung của luận văn này chúng tôi chỉ đề cập đến tái cơ cấu kinh tế theo ngành (Đỗ
Hoài Nam, 1996).

5


2.1.1.2. Cơ cấu ngành kinh tế

Cơ cấu kinh tế theo ngành là sự phân chia nền kinh tế theo những ngành sản
xuất quan trọng. Những ngành sản xuất này tương đối độc lập với nhau, dựa trên
những đối tượng và sản phẩm sản xuất khác nhau. Cho tới nay, những ngành sản
xuất quan trọng và lớn trong nền kinh tế bao gồm: Nông nghiệp, công nghiệp và
dịch vụ.
Nhìn vào thực trạng cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay có thể nhận xét:
Về cơ bản Việt Nam đang là một nước nông nghiệp. Xu hướng có tính quy luật
chung của sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa - hiện đại hóa, nghĩa là tỷ trọng và vai trò của ngành công nghiệp và
dịch vụ có xu hướng tăng nhanh còn tỷ trọng của ngành nông nghiệp có xu
hướng giảm dần. Kinh nghiệm thế giới cho thấy muốn chuyển từ một nền kinh tế
nông nghiệp sang một nền kinh tế công nghiệp đều phải trải qua các bước như
sau: Chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp (với tỷ trọng ngành nông nghiệp chiếm
khoảng 40 - 60%, ngành công nghiệp khoảng từ 10 - 20%, dịch vụ từ 10 - 30%)
sang nền kinh tế công - nông nghiệp (trong đó tỷ trọng ngành nông nghiệp từ 15 25%, công nghiệp khoảng 25 - 35%, dịch vụ khoảng 40 - 50%), để từ đó chuyển
sang một nền kinh tế công nghiệp phát triển (với tỷ trọng ngành nông nghiệp
dưới 10%, công nghiệp chiếm khoảng 35 - 40%, dịch vụ chiếm từ 50 - 60%)

(Ngô Đình Giao, 1994).
Nhưng theo tính chất mối quan hệ kinh tế với nước ngoài thì cơ cấu ngành
còn được dựa theo cơ cấu ngành đóng, cơ cấu ngành hướng ngoại, cơ cấu mở
hỗn hợp. Cơ cấu ngành đóng hay còn gọi là cơ cấu hướng nội, được tổ chức dựa
trên cơ cấu tiêu dùng của dân cư. Nhược điểm của cơ cấu này là nền kinh tế
không có tính cạnh tranh quốc tế, không tranh thủ được sự giúp đỡ của quốc tế.
Cơ cấu hướng ngoại là hướng tổ chức ngành kinh tế trong nước theo những
dấu hiệu quốc tế về giá cả, cầu thị trường quốc tế, nghĩa là cá nhân người sản
xuất và người tiêu dung đều hướng ra thị trường quốc tế. Nhược điểm của cơ cấu
này là nền kinh tế phụ thuộc vào sự biến động của quốc tế, hạ thấp đồng tiền
trong nước (Ngô Đình Giao, 1994).
Cơ cấu mở hỗn hợp: Vừa chấp nhận giao lưu thương mại quốc tế vừa không
phân biệt thị trường, nghĩa là coi trọng cả thị trường trong nước và thị trường
quốc tế. Xu hướng của việt nam hiện nay là thực hiện nền kinh tế mở hỗn hợp
(Ngô Đình Giao, 1994).
6


2.1.1.3. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp

Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai
để trồng trọt và chăn nuôi nhằm tạo ra lương thực, thực phẩm cho con người và
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông sản. Nông nghiệp là một ngành sản
xuất lớn với nhiều sản phẩm khác nhau, được phân chia theo các chuyên ngành
như (Phạm Ngọc Dũng, 1998):
- Nông nghiệp thuần bao gồm các tiểu ngành như trồng trọt, chăn nuôi, và dịch vụ
nông nghiệp.
- Lâm nghiệp bao gồm các tiểu ngành như: trồng rừng, khai thác gỗ, lâm
sản ngoài gỗ, dịch vụ lâm nghiệp. Chuyên ngành này có chức năng xây dựng
rừng, quản lý và bảo vệ rừng, khai thác, chế biến lâm sản và chức năng môi

trường như: phòng chống thiên tai và hình thành các đặc điểm văn hóa, xã hội
của nghề rừng.
- Thủy sản bao gồm các tiểu ngành: nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản ở
các vùng biển ven bờ, sông, hồ, các thung lũng có nước.
* Theo trình độ phát triển, ngành nông nghiệp chia ra làm hai loại hình chính,
bao gồm:
- Nông nghiệp tự cung tự cấp: Ở trình độ này, nông nghiệp sử dụng các đầu vào
hạn chế và sản phẩm làm ra chủ yếu phục vụ tiêu dùng tại chỗ cho chính gia đình của
mỗi người nông dân. Không sử dụng cơ giới hóa và các tiến bộ kỹ thuật.
- Nông nghiệp hàng hóa: Ở trình độ này, quá trình sản xuất nông nghiệp
được chuyên môn hóa ở tất cả các khâu, gồm cả sử dụng máy móc, thiết bị cơ
giới trong canh tác trồng trọt, chăn nuôi và trong chế biến sản phẩm tươi sống.
Nông nghiệp hàng hóa sử dụng nguồn đầu vào lớn hơn so với nông nghiệp tự
cung tự cấp, bao gồm các loại hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón hóa học, chọn
lọc, áp dụng các giống mới và cơ giới hóa cao; sản phẩm làm ra được thương mại
hóa, bán ra trên thị trường trong nước và xuất khẩu; sản xuất nông nghiệp hàng
hóa tạo ra việc làm ở nhiều công đoạn nối tiếp nhau nên tạo việc làm và thu nhập
cho nhiều người tham gia vào các công đoạn của quá trình này (Phạm Ngọc
Dũng, 1998).
Cơ cấu sản xuất nông nghiệp có rất nhiều cách để tiếp cận, trong phạm vi
nội dung của luận văn tôi chỉ đề cập đến cách tiếp cận trong nội bộ ngành nông
nghiệp, được hiểu là mối quan hệ tỷ lệ về số lượng và giá trị giữa các chuyên
ngành, tiểu ngành bộ phận. Nói cách khác, cơ cấu sản xuất nông nghiệp phản ánh
7


quan hệ tỷ lệ về giá trị sản lượng, quy mô sử dụng đất của các chuyên ngành, tiểu
ngành cấu thành nên ngành nông nghiệp. Các chuyên ngành, tiểu ngành này được
xem xét dựa trên các quy mô như: tổng thể nền kinh tế, vùng và tiểu vùng. Cơ
cấu sản xuất nông nghiệp thể hiện vị thế của từng chuyên ngành, tiểu ngành trong

mối quan hệ với toàn ngành nông nghiệp (qua các tỷ lệ khác nhau tham gia vào
ngành nông nghiệp) trong một thời gian nhất định. Trong cơ cấu sản xuất nông
nghiệp, các chuyên ngành, tiểu ngành có mối quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ
nhau phát triển trong phạm vi về không gian, thời gian trên cơ sở điều kiện hạ
tầng kinh tế ở từng nơi. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp có các đặc điểm chính sau:
Mang tính lịch sử: Cơ cấu sản xuất nông nghiệp không phải một sáng, một
chiều mà hình thành ngay được mà trải qua một quá trình hình thành dài theo
năm tháng. Ở mỗi giai đoạn khác nhau cơ cấu kinh tế lại có những đặc điểm khác
nhau. Các đặc điểm khác này thể hiện rất rõ khi chúng ta phân tích cấu trúc bên
trong của cơ cấu kinh tế (Vũ Xuân Kiều, 1996).
Xã hội loài người càng phát triển, phân công lao động càng cao, nhu cầu
của con người về sản phẩm để tiêu dùng ngày càng nhiều cả về số lượng, chủng
loại, mẫu mã và chất lượng tốt hơn. Chính sự phát triển tất yếu đó đòi hỏi phải
xác lập cơ cấu kinh tế phù hợp hơn đáp ứng nhu cầu của khách quan.
Ở mỗi vùng khác nhau có cơ cấu kinh tế mang đặc điểm khác nhau trong
cùng một thời gian nhất định. Sự khác nhau giữa các vùng này nhằm phát huy tối
đa các lợi thế của từng vùng trên cơ sở đáp ứng tối đa nhu cầu của thị trường.
Các khu vực có điều kiện tự nhiên khác nhau rõ rệt thì cơ cấu sản xuất nông
nghiệp cũng khác rõ rệt vì nó cần phải biến đổi để phù hợp với khu vực đó. Vì
vậy, không thể xây dựng cơ cấu sản xuất nông nghiệp mẫu, chuẩn mực cho mọi
vùng nông thôn.
Mang tính khách quan và được hình thành do sự phát triển của sản
xuất: Yếu tố khách quan trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp thể hiện ở chỗ nó
được hình thành trên các quy luật khách quan mà con người không thể biến đổi
yếu tố khách quan đó được. Nó được hình thành trong mối quan hệ giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Ở mỗi giai đoạn phát triển của lực lượng sản
xuất đều được đánh dấu thông qua các đặc điểm bên trong cơ cấu kinh tế. Cơ cấu
sản xuất nông nghiệp mang tính khách quan nên con người khi tác động đến nó
không được làm mất đi tính khách quan vốn có của nó. Tùy hoàn cảnh và điều
kiện cụ thể của mỗi quốc gia, mỗi vùng mà xác lập được một cơ cấu kinh tế nông

8


nghiệp phù hợp trong từng giai đoạn phát triển nhất định, không nên đưa ra một
cơ cấu kinh tế bất biến cho mọi vùng nông thôn (Vũ Xuân Kiều, 1996).
Luôn vận động: Cơ cấu kinh tế không cứng nhắc mà luôn vận động theo
xu thế của thời đại. Cơ cấu kinh tế bao gồm tổng thể các quan hệ kinh tế, các
quan hệ này không ngừng vận động biến đổi theo hướng tích cực để đạt hiệu
quả như mục đích người quản lý. Cơ cấu kinh tế là cái phản ánh trực tiếp mối
quan hệ của các yếu tố luôn vận động của lực lượng sản xuất dưới tác động chi
phối của các quy luật tự nhiên và sự vận động xã hội. Trong quản lý kinh tế
người ta không thể cứng nhắc rập khuân các cơ chế quản lý cũ khi mà xu thế
thay đổi thì phương thức quản lý cũng phải thay đổi sao cho phù hợp với từng
giai đoạn nhất định. Không có một cơ cấu nào là bất di, bất dịch mà nó luôn vận
động theo xu hướng khách quan. Chúng ta cần phải tìm hiểu rõ cấu trúc bên
trong và các tác động qua lại giữa các nhân tố để xây dựng cách thức quản lý
sao cho hiệu quả (Vũ Xuân Kiều, 1996).
Tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp là một quá trình: Cùng với sự phát triển
của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế trong sản xuất nông
nghiệp cũng không ngừng phát triển theo xu thế hợp lý hơn, hoàn thiện hơn để
đáp ứng nhu cầu của thị trường. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũ sang cơ
cấu kinh tế mới nhanh hay chậm còn phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có
cả nhân tố chủ quan lẫn khách quan (Vũ Xuân Kiều, 1996).
Con người luôn mong muốn có một cơ cấu kinh tế hoàn thiện, nhưng mức
độ hoàn thiện sẽ khó có thể đạt được ở mức độ hoàn mỹ vì ngoài yếu tố chủ quan
cơ cấu kinh tế còn chịu tác động khách quan. Con người chỉ có thể nhận thức và
nắm bắt được các quy luật vận động khách quan để xây dựng một biện pháp đúng
đắn tác động để làm cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra đúng mục
tiêu và định hướng đã vạch ra.
2.1.1.4. Tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp

a. Tái cơ cấu

Thuật ngữ "Tái cơ cấu" hiện đang được sử dụng khá phổ biến và cũng có
nhiều cách hiểu khác nhau. Tuy nhiên, một cách chung nhất có thể hiểu: Tái cơ
cấu là sự thay đổi chiến lược, mục tiêu, tầm nhìn của một hệ thống hoặc là sự cơ
cấu lại hệ thống bao gồm các hoạt động như sắp xếp lại, chuyển đổi hình thức
hoạt động, xác định lại mục tiêu, chiến lược, tầm nhìn, các giá trị cốt lõi và chuẩn
mực của tổ chức hay doanh nghiệp.
9


Tái cơ cấu có thể ở các cấp độ khác nhau, cấp độ cao là sự thay đổi tầm
nhìn, chiến lược, cơ cấu lại toàn bộ tổ chức có tính hệ thống; cấp thấp là sự
chuyển đổi, sắp xếp lại, đổi mới quy trình hoạt động và cũng có thể bao gồm cả
hai cấp, vừa thay đổi tầm nhìn chiến lược, vừa thực hiện tổ chức sắp xếp lại
doanh nghiệp.
Theo từ điển Wikipedia (2014): "Tái cơ cấu là việc xem xét và cấu trúc lại
một phần, một số phần hay toàn bộ một tổ chức, một đơn vị nào đó". Khái niệm
này gần hơn đối với doanh nghiệp.
Dương Ngọc Quang (2014) cho rằng: “Tái cơ cấu là sự thay đổi chiến
lược, mục tiêu, tầm nhìn của một hệ thống hoặc là sự cơ cấu lại hệ thống bao
gồm các hoạt động như sắp xếp lại, chuyển đổi hình thức hoạt động, xác định
lại mục tiêu, chiến lược, tầm nhìn, các giá trị cốt lõi và chuẩn mực của tổ chức
hay doanh nghiệp”.
b. Tái cơ cấu nền kinh tế

Trong lĩnh vực kinh tế, những mối quan hệ bền vững giữa các chủ thể kinh
tế bao gồm: kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài, hay giữa các bộ phận cấu thành của nền kinh tế: ngành kinh tế công
nghiệp, ngành kinh tế nông nghiệp, ngành kinh tế dịch vụ, có thể là phương thức

tạo ra của cải vật chất (mô hình tăng trưởng kinh tế), mối quan hệ giữa nhà nước
và thị trường, tương quan giữa khu vực doanh nghiệp nhà nước và khu vực
doanh nghiệp ngoài quốc doanh...
Tất cả các mối quan hệ trên đều do các thể chế kinh tế hay các cơ chế,
chính sách kinh tế quy định. Do vậy, tái cơ cấu kinh tế có thể hiểu là những thay
đổi có tính bước ngoặt về cơ chế, chính sách kinh tế để đạt được những mục tiêu
kinh tế - xã hội đặt ra. Với quan niệm này, khái niệm tái cơ cấu nền kinh tế có
nghĩa gần với khái niệm cải cách kinh tế hay đổi mới kinh tế. Khái niệm tái cơ
cấu kinh tế được sử dụng để chỉ những thay đổi lớn về cơ chế và chính sách,
không chỉ là những điều chỉnh chính sách kinh tế ở quy mô nhỏ mà chúng ta
thường gặp.
Tuy nhiên, có quan niệm cho rằng: Tái cơ cấu kinh tế chính là quá trình
thực hiện việc chuyển dịch, quá trình thay đổi của cơ cấu kinh tế cũ bằng một
cơ cấu kinh tế mới, phù hợp hơn. Trên cơ sở lý luận rằng, phát triển kinh tế
là quá trình vận động liên tục, không ngừng của các bộ phận kinh tế và điều
đó cũng làm cho cơ cấu kinh tế thay đổi hay là sự chuyển dịch của cơ cấu
10


kinh tế. Theo khái niệm này, tái cấu trúc (tái cơ cấu kinh tế) sẽ trùng hợp với
quan niệm là tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, đặc biệt là cơ cấu ngành, cơ
cấu khu vực kinh tế sở hữu hợp lý.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi cơ cấu kinh tế từ trạng thái này
sang trạng thái khác cho phù hợp với phân công lao động xã hội, trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất, các điều kiện về kinh tế - xã hội trong những giai
đoạn phát triển kinh tế nhất định. Thực chất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá
trình làm thay đổi cơ cấu cũ, lạc hậu hoặc chưa phù hợp để xây dựng cơ cấu mới
tiên tiến, hoàn thiện, bổ sung cơ cấu cũ thành cơ cấu mới phù hợp hơn mang tính
tự nhiên theo quy luật.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thực hiện theo ba hướng chủ yếu: Chuyển

dịch theo ngành hoặc theo khu vực kinh tế, chuyển dịch theo vùng kinh tế và
chuyển dịch theo thành phần kinh tế. Mỗi xu hướng chuyển dịch đều có phạm vi,
ý nghĩa riêng, trong đó chuyển dịch kinh tế theo ngành và theo thành phần kinh
tế có ý nghĩa rất quan trọng.
Có thể nói, tái cơ cấu nền kinh tế, là quá trình Chính phủ chủ động thực
hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, không phải do sự vận động tự nhiên của nền
kinh tế nhưng vẫn phải theo tín hiệu của thị trường, qua đó Chính phủ ban hành
các chính sách về tài chính, tiền tệ, các chính sách về hành chính, kinh tế và sử
dụng các công cụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình để tác động tới việc phân
bổ và sử dụng các nguồn lực cần thiết nhằm chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo
một xu hướng nhất định, đạt được các mục tiêu đặt ra trong từng giai đoạn phát
triển. Những nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế bao gồm: lao động, vốn
và hiện nay ngoài hai yếu tố đó ra cần có thêm nguồn lực về trình độ khoa học và
công nghệ được sử dụng trong quá trình sản xuất xã hội.
c. Tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp

Đây là khái niệm mới được đưa vào sử dụng trong vài năm gần đây và chưa
có định nghĩa chính thức về “tái cơ cấu” nói chung và “tái cơ cấu sản xuất nông
nghiệp” nói riêng.
- Ngày 19/2/2013 Thủ tướng CP ban hành Quyết định số 399/2013/QĐTTg phê duyệt đề án tổng thể về “Tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình
tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh
giai đoạn giai đoạn 2013 - 2020” với các mục tiêu tổng quát và cụ thể như sau
(Chính Phủ, 2013):
11


×