Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách tại tỉnh vĩnh long (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.22 KB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN TRÍ DŨNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
TẠI TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN
MÃ SỐ: 60.58.02.08

HÀ NÔÔI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN TRÍ DŨNG
KHÓA: 2015 - 2017

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
TẠI TỈNH VĨNH LONG


Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN
Mã số: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ BÌNH MINH

HÀ NÔÔI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập với sự giảng dạy rất tận tình của các Thầy, Cô tại
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, em đã từng bước hoàn thành chương trình
đào tạo Thạc sĩ.
Đến nay, với sự hướng dẫn và giúp đỡ rất tận tình của Cô - TS. Nguyễn
Thị Bình Minh, em đã từng bước hoàn thành luận văn “Hoàn thiện công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách tại tỉnh Vĩnh
Long”.
Tuy nhiên, do thời gian thực hiện luận văn có hạn nên quá trình nghiên
cứu luận văn và trình bày chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót,
kính mong các Thầy, Cô vui lòng góp ý để em nâng cao kiến thức cho bản
thân trong thực tiễn công tác.
Cuối cùng, với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn đến tất
cả các Thầy, Cô đã truyền đạt kiến thức trong quá trình giảng dạy; Đồng thời,
xin cảm ơn đến các đồng nghiệp, bạn bè cùng gia đình đã chia sẻ công việc,
quan tâm và động viên, tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian học tập. Đặc
biệt xin cảm ơn Cô - TS. Nguyễn Thị Bình Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ em trong quá trình thực hiện Luận văn này, xin kính chúc Cô thật nhiều
sức khỏe để tiếp tục cống hiến cho nền khoa học và sự phát triển của đất nước

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Trí Dũng


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Trí Dũng


MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................1
* Lý do chọn đề tài..............................................................................1
* Mục đích nghiên cứu........................................................................2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................2
* Phương pháp nghiên cứu .................................................................3
*

Ý

nghĩa

khoa


học



thực

tiễn

của

đề

tài..........................................3
* Cấu trúc luận văn..............................................................................3
PHẦN NỘI DUNG........................................................................... 4
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẠI TỈNH
VĨNH LONG............................................................................................... 4
1.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Vĩnh Long........................................4
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng tỉnh Vĩnh
Long...............................................................................................................4
a. Vị trí địa lý...................................................................................... 4
b. Điều kiện tự nhiên.......................................................................... 5
c. Cơ sở hạ tầng.................................................................................. 7
1.1.2. Tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Long..........................10
a. Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 ............10
b. Thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 .......................................12
c. Về đầu tư phát triển năm 2017 ....................................................12
1.1.3. Cơ cấu tổ chức trong quá trình đầu tư xây dựng bằng vốn ngân
sách tại tỉnh Vĩnh Long................................................................................12



1.2. Tổng quan và thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Vĩnh Long trong
những năm qua............................................................................................13
1.2.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước
trong thời gian qua ......................................................................................13
1.2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư trước khi Luật Xây
dựng năm 2014 và Luật Đầu tư công năm 2014 có hiệu lực; Nội dung và
Tình hình quản lý các dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách của các
tổ chức có liên quan tại tỉnh Vĩnh Long sau khi Luật Xây dựng năm 2014
và Luật Đầu tư công năm 2014 có hiệu lực.................................................14
a. Thực trạng quản lý dự án đầu tư trước khi Luật Xây dựng năm
2014 và Luật Đầu tư công năm 2014 có hiệu lực........................................14
b. Nội dung quản lý dự án đầu tư sau khi Luật Xây dựng năm 2014
và Luật Đầu tư công năm 2014 có hiệu lực.................................................16
c. Tình hình quản lý các dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách
của các tổ chức có liên quan tại tỉnh Vĩnh Long sau khi Luật Xây dựng
năm 2014 và Luật Đầu tư công năm 2014 có hiệu lực................................19
1.3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý dự án xây dựng sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Vĩnh Long.....................................25
1.3.1. Khái quát về nguồn vốn đầu tư................................................25
1.3.2. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư........................................................28
1.3.3. Giai đoạn thực hiện đầu tư......................................................29
a. Công tác lập dự án, thẩm định dự án và trình phê duyệt dự án.....29
b. Công tác đấu thầu..........................................................................32
c. Công tác quản lý chất lượng..........................................................34


d. Công tác quản lý tiến độ................................................................35

e. Công tác quản lý khối lượng thi công............................................37
f. Công tác quản lý vốn và giải ngân nguồn vốn...............................37
1.3.4. Giai đoạn kết thúc xây dựng....................................................38
a. Công tác nghiệm thu công trình....................................................38
b. Công tác thanh - quyết toán vốn đầu tư.........................................38
1.3.5. Những kết quả đạt được trong năm 2017................................39
a. Tình hình chung.............................................................................39
b. Những chỉ đạo trong năm 2017.....................................................40
c. Những kết quả đạt được trong năm 2017......................................41
1.3.6. Những tồn tại, hạn chế; Nguyên nhân ....................................43
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ TRONG QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ...............………………………………………………………… 44
2.1. Tìm hiểu chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước.....................................................................44
2.1.1. Khái niệm về ngân sách Nhà nước..........................................44
2.1.2. Vai trò của ngân sách Nhà nước..............................................45
a. Sử dụng cho đầu tư phát triển ......................................................45
b. Kinh phí chi thường xuyên............................................................45
c. Chi trả nợ gốc và lãi.......................................................................46
d. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh ..............................46
2.1.3. Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước...46
a. Khái niệm......................................................................................46
b. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản..........................................47


c. Đặc điểm của đầu tư XDCB từ vốn ngân sách nhà nước..............48
d. Vai trò của đầu tư XDCB từ vốn ngân sách Nhà nước.................50
2.1.4. Quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước.............................................................................................................50

a. Khái quát về quản lý dự án. ..........................................................50
b. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn
ngân sách Nhà nước.....................................................................................52
2.1.5. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng................................54
a. Quản lý khối lượng công việc........................................................54
b. Quản lý tiến độ thực hiện..............................................................55
c. Quản lý chất lượng xây dựng........................................................56
d. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng...................................................56
e. Quản lý lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng........................57
f. Quản lý rủi ro………………………………………………….....59
g. Quản lý an toàn trong thi công và bảo vệ môi trường trong XD...59
h. Quản lý hệ thống thông tin…………………………………........60
2.2. Các hình thức quản lý dự án.......................................................60
2.2.1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án..........................................61
2.2.2. Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn quản lý dự án……………......61
2.3. Các chủ thể tham gia quản lý dự án…………………………...61
2.3.1. Cấp thẩm quyền Quyết định đầu tư.........................................62
2.3.2. Chủ đầu tư...............................................................................62
2.3.3. Tổ chức tư vấn ........................................................................63
2.3.4. Doanh nghiệp xây dựng...........................................................63


2.3.5. Cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng......................63
2.3.6. Mối quan hệ của Chủ đầu tư với các chủ thể liên quan...........64
2.4. Vai trò và các yêu cầu cơ bản trong công tác quản lý dự án......64
2.4.1. Vai trò của công tác quản lý dự án..........................................64
2.4.2. Các yêu cầu cơ bản trong công tác quản lý thực hiện dự án...64
a. Yêu cầu chung……………………………………………….......64
b. Yêu cầu cụ thể…………………………………………………...65
c. Các yêu cầu cần thiết của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng

công trình được đánh giá là thành công……………………………….......65
2.5. Các căn cứ pháp lý liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước ...............................................65
2.5.1. Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 15/2017/QH14...................65
2.5.2. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13…………………………....66
2.5.3. Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 44/2013/QH13….67
2.5.4. Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ………………………..68
2.5.5. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 …………………………..68
2.5.6. Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13.........................69
2.5.7. Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 hiệu lực từ
ngày 01/7/2012……………………………………………………………69
2.5.8. Các Nghị định của Chính phủ và các Thông tư của các Bộ,
ngành có liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư XD công trình........70
2.5.9. Các Văn bản của tỉnh Vĩnh Long có liên quan đến công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình………………………………...73
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH VĨNH LONG ..................................................74


3.1. Định hướng phát triển đầu tư xây dựng tại tỉnh Vĩnh Long ......74
3.2. Nâng cao công tác quản lý dự án trong đầu tư xây dựng nhằm
đạt hiệu quả sử dụng vốn ngân sách Nhà nước ..........................................76
3.3. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Vĩnh Long đối với
cấp Quyết định chủ trương đầu tư và cấp Quyết định đầu tư......................80
3.3.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý để thực hiện các dự án đầu tư
xây dựng......................................................................................................80
3.3.2. Đề xuất cấp Quyết định đầu tư chỉ đạo cơ quan chuyên môn rà
soát lại các tổ chức tư vấn; Đồng thời, nâng cao năng lực bộ máy và cán bộ

trực tiếp thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản ..............................83
3.3.3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước...........................................................85
3.3.4. Đổi mới phương thức quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước theo đầu ra của các dự án...........................................88
3.3.5. Đổi mới công tác lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây
dựng từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.........................89
3.3.6. Giải pháp đẩy nhanh việc quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn
thành............................................................................................................90
3.3.7. Các mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng phù hợp............91
3.3.8. Nâng cao tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả
trong công tác đấu thầu................................................................................93
PHẦN KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT…....……………………….........98


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Thực hiện chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng, đất nước ta đã
từng bước chủ động hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Những kết
quả đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã góp phần quan trọng
vào phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nâng cao vị thế, vai trò của Việt
Nam trên trường quốc tế.
Trong lĩnh vực đầu tư công, đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước là một phần quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã
hội của cả nước nói chung và của từng địa phương nói riêng. Nó không chỉ
tạo ra cơ sở vật chất mà còn mang tính chất chỉnh trang đô thị trong quá trình
phát triển. Tuy nhiên, việc đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà
nước nếu không được quản lý chặt chẽ sẽ dẫn tới những hệ lụy rất lớn như:

Thất thoát ngân sách, tạo dư luận không tốt đối với chính quyền, ... từ đó có
thể dẫn đến mất lòng tin của nhân dân vào đường lối, chính sách của Đảng và
Nhà nước.
Những năm gần đây, tỉnh Vĩnh Long rất chú trọng công tác đầu tư xây
dựng nhằm hoàn thiện và đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, tạo cơ sở vật chất ổn định,
chỉnh trang đô thị. Theo đó, ngoài việc đầu tư bằng nguồn ngân sách địa
phương, tỉnh Vĩnh Long cũng tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung
ương để đầu tư các công trình mang tính chất cấp bách, trọng điểm. Tuy
nhiên, trong công tác quản lý nguồn vốn, quản lý dự án cũng không tránh
khỏi tình trạng một số dự án chậm tiến độ phải điều chỉnh thời gian thực hiện
dự án, khả năng giải ngân thấp so với kế hoạch vốn đã bố trí, thanh quyết toán
kéo dài,.... dẫn đến dự án bị tăng tổng mức đầu tư, phá vỡ kế hoạch ngân sách
và dự án không phát huy được hiệu quả đầu tư.


2

Vì vậy, việc chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng bằng vốn ngân sách tại tỉnh Vĩnh Long” nhằm nghiên cứu đề
xuất những giải pháp quản lý tốt hơn, phát huy hiệu quả đầu tư; đồng thời phù
hợp với các quy định hiện hành trong hoạt động xây dựng đối với các dự án
đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Vĩnh Long.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Là một số nội dung chủ yếu trong quản lý dự
án, cụ thể là các yêu cầu cần thiết để kiểm soát quá trình đầu tư xây dựng của
cấp Quyết định Chủ trương đầu tư và cấp Quyết định đầu tư trong đầu tư xây
dựng các công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh

Vĩnh Long theo Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung vào công tác quản lý Nhà
nước về quản lý dự án của cấp Quyết định chủ trương đầu tư và cấp Quyết
định đầu tư đối với với các công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê, phân tích hệ thống, kết hợp phân tích định tính
và phân tích định lượng (chủ yếu là so sánh) để chỉ ra những mặt được và
những tồn tại trong công tác quản lý dự án.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để
hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của cấp Quyết


3

định chủ trương đầu tư và cấp Quyết định đầu tư đối với các dự án đầu tư xây
dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
- Ý nghĩa thực tiễn: Với kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần hoàn
thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước
của tỉnh Vĩnh Long; Đồng thời qua đây cũng đề xuất một số giải pháp để cấp
Quyết định chủ trương đầu tư và cấp Quyết định đầu tư quản lý, kiểm soát
quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung chính của luận văn gồm ba
chương:
- Chương I: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng
nguồn vốn Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Vĩnh Long
- Chương II: Cơ sở khoa học và pháp lý về quản lý dự án đầu tư xây

dựng bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước
- Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Vĩnh Long


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


4

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẠI TỈNH
VĨNH LONG
1.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Vĩnh Long
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng tỉnh Vĩnh Long
a. Vị trí địa lý
Tỉnh Vĩnh Long thuộc đồng bằng sông Cửu Long có tổng diện tích toàn
tỉnh 1.520,2 km2, dân số khoảng trên 1,05 triệu người vào thời điểm năm
2015, chiếm 0,42% về diện tích và 1,4% về dân số so với cả nước. Tỉnh gồm
06 huyện (Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Trà Ôn, Tam Bình, Bình Tân),
01 Thị xã (Bình Minh), 01 Thành phố (Vĩnh Long) - Trong đó thành phố Vĩnh

Long có 07 phường và 04 xã.
Diện tích đất nông nghiệp 118.918,5ha (chiếm 78,23%); đất phi nông
nghiệp 33.050,5ha (chiếm 21,74%). Trong đất nông nghiệp thì đất canh tác
cây hàng năm 72.565,4ha (chiếm 47,73% diện tích tự nhiên), trong đó đất lúa
chiếm 71.069,2ha; đất trồng cây lâu năm 45.372,4ha (chiếm 29,85%); mặt
nước nuôi trồng thuỷ sản 942,2ha (chiếm 0,62%).
Các tỉnh giáp ranh với Vĩnh Long gồm: Phía Đông Nam giáp tỉnh Trà
Vinh, phía Tây Nam giáp Thành phố Cần Thơ, phía Tây Bắc giáp tỉnh Đồng
Tháp, phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Tiền Giang và Bến Tre.
Vĩnh Long thuộc vùng châu thổ hạ lưu sông Cửu Long, nằm giữa 02
con sông lớn là sông Tiền và sông Hậu, là 02 cửa ngõ ra biển rất thuận lợi của
vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả Campuchia; Có tuyến QL1 chạy qua và
QL53, QL54 nối với tỉnh Trà Vinh, cầu Mỹ Thuận nối liền hai bờ của sông
Tiền đã được đưa vào sử dụng và cầu Cần Thơ nối hai bờ sông Hậu, đồng thời
với mạng lưới giao thông đường thủy khá thuận lợi đã nối liền Vĩnh Long với


95

PHẦN KẾT LUẬN
NHỮNG ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Là một tỉnh nằm trung tâm khu vực miền Tây Nam bộ, trong những
năm vừa qua tỉnh Vĩnh Long đã có những bước phát triển đáng kể về kinh tế,
xã hội nói chung và đầu tư XDCB nói riêng. Hệ thống cơ sở hạ tầng được
quan tâm đầu tư, số dự án, nguồn vốn và lượng vốn đầu tư XDCB tăng lên
qua các năm và góp phần đáng kể vào việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
nâng cao mức sống của người dân, đóng góp vào tốc độ tăng trưởng kinh tế
của tỉnh cao và ổn định. Hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã có
nhiều kết quả trên các mặt: Tổ chức bộ máy, triển khai thực hiện cơ chế, chính
sách quản lý vốn. Nhờ đó, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên

địa bàn được nâng lên, hiện tượng thất thoát, lãng phí vốn được kiểm soát tốt
hơn, góp phần phát huy vai trò của nguồn lực tài chính này thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội ở địa phương.
Tuy vậy, bên cạnh những thành tựu đạt được, hiện còn không ít hạn chế
trở ngại trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên một số mặt từ khâu
Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội đến khâu lập và phân bổ kế
hoạch vốn, cấp phát, thanh toán, quyết toán và kiểm tra, kiểm soát. Những
hạn chế này đã phần nào làm giảm vai trò của nguồn lực tài chính này đối với
phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này
có cả từ phía chủ quan các chủ thể quản lý vốn NSNN, nhưng cũng do từ phía
cơ chế, chính sách và môi trường hoạt động nói chung. Quản lý vốn đầu tư
XDCB là lĩnh vực tương đối phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh
vực, nhiều cơ quan, đơn vị tham gia quản lý và thực hiện. Do đó cần có sự chỉ
đạo sâu sát của Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh và sự phối hợp của nhiều
ngành, nhiều cơ quan để quản lý đầu tư XDCB, quản lý vốn đầu tư XDCB có
hiệu quả, tránh lãng phí, thất thoát. Khi thực hiện quản lý vốn đầu tư XDCB


96

các ngành, các cơ quan quản lý về đầu tư XDCB sẽ xác định được chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cần phải phối hợp với cơ quan nào trong thực
hiện, tránh chồng chéo, đảm bảo vốn đầu tư đạt hiệu quả cao hơn. Trong bối
cảnh phát triển kinh tế thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế và đẩy mạnh CNH,
HĐH trong cả nước cũng như trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, nhu cầu, quy mô
và hình thức vốn đầu tư XDCB ngày càng tăng, đòi hỏi phải tiếp tục hoàn
thiện quản lý đầu tư XDCB từ NSNN. Với đề tài “Hoàn thiện công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách tại tỉnh Vĩnh Long”,
luận văn đã hệ thống hoá và làm rõ thêm các vấn đề lý luận về đầu tư XDCB
và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, đặc điểm, yêu cầu, nội dung

quản lý Nhà nước đối với vốn đầu tư XDCB từ NSNN của địa phương. Tác
giả tập trung vào đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về cách quản lý dự án
mà cụ thể là quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh Vĩnh Long thời kỳ
trước khi Luật Đầu tư công năm 2014 có hiệu lực, tìm ra những hạn chế,
nguyên nhân của những hạn chế đó. Đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án, quản lý vốn đầu tư XDCB
của tỉnh Vĩnh Long. Các giải pháp đó là:
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước
- Nâng cao năng lực bộ máy và cán bộ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước
- Đổi mới phương thức quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước theo đầu ra của các dự án
- Đổi mới công tác lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng từ
ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh


97

- Đẩy nhanh việc quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành
- Nâng cao tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả trong
công tác đấu thầu
Những kết quả trên đây, hy vọng sẽ góp một phần nhỏ vào nâng cao
hiệu quả quá trình quản lý dự án nói chung và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách Nhà nước tại địa phương. Qua đó sẽ góp phần thúc đẩy nền
kinh tế của Vĩnh Long ngày càng phát triển, theo kịp nhịp độ phát triển chung
của cả nước.



DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Xây dựng (2013), Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng.
2. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án
và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
3. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
3. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015), Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT
ngày 14/02/2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu, Hồ sơ
mời quan tâm gói thầu dịch vụ tư vấn.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015), Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
ngày 06/5/2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015), Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT
ngày 16/6/2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa.
7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015), Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT
ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lựa chọn
nhà thầu.
8. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
9. Chính phủ (2015), Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu;



10. Chính phủ (2015), Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015
quy định chi tiết về Hợp đồng xây dựng.
11. Chính phủ (2015), Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
12. Đỗ Đình Đức - Bùi Mạnh Hùng (2012), Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình, Nhà xuất bản Xây dựng - Hà Nội.
13. Đinh Tuấn Hải (2012), Giáo trình môn học tập và quản lý các dự án
đầu tư xây dựng, Nhà xuất bản Xây dựng - Hà Nội.
14. Đinh Tuấn Hải - Lê Anh Dũng (2014), Phân tích các mô hình quản
lý trong xây dựng, Nhà xuất bản Xây dựng - Hà Nội.
15. Bùi Mạnh Hùng (2006), Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình,
Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật - Hà Nội.
16. Bùi Mạnh Hùng - Đào Tùng Bách (2009), Nghiệp vụ quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình, Nhà xuất bản Xây dựng - Hà Nội.
17. Lê Kiều (2008), Bài giảng quản lý dự án đầu tư trong giai đoạn
thực hiện đầu tư - Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ giám đốc dự án.
18. Ngô Lê Minh (2008), Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, Tạp
chí Xây dựng - Bộ Xây dựng.
19. Quốc hội (2002), Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày
16/12/2002 (hết hiệu lực 01/01/2017).
20. Quốc hội (2013), Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013.
21. Quốc hội (2013), Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí số
44/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
22. Quốc hội (2014), Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
23. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.


24. Quốc hội (2015), Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày

25/6/2015 (có hiệu lực 01/01/2017).
25. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (2014). Quyết định phê duyệt kế
hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015.
26. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (2015). Quyết định phê duyệt kế
hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016.
27. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (2016). Quyết định phê duyệt kế
hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017.
28. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (2014). Quyết định phân cấp trong
việc phê duyệt dự án và kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong đầu tư XDCB bằng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
29. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (2017). Báo cáo tình hình thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017; Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội năm 2018.



×