Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non theo hướng tự chủ nghề nghiệp ở quận cầu giấy thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

VŨ THỊ KIM OANH

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON
THEO HƯỚNG TỰ CHỦ NGHỀ NGHIỆP Ở QUẬN
CẦU GIẤY THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

VŨ THỊ KIM OANH

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON
THEO HƯỚNG TỰ CHỦ NGHỀ NGHIỆP Ở QUẬN
CẦU GIẤY THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS: Nguyễn Xuân Thanh

HÀ NỘI, NĂM 2018



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong luận văn là trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên
cứu của mình.

Tác giả luận văn

VŨ THỊ KIM OANH


Lêi c¶m ¬n !
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn
Xuân Thanh – Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo khoa
sau đại học trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ, động viên, khuyến
khích và tạo mọi điều kiện cho em học tập, nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, tập thể giáo viên, trường MN
Sao Mai, trường MN Mai Dịch, trường MN Hoa Hồng, trường MN Tuổi Hoa,
trường MN Họa Mi –Quận Cầu Giấy- Hà Nội đã tạo điều kiện về thời gian,
cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến cho đề tài
Mặc dù rất cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô, các nhà
khoa học trong hội đồng khoa học cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn
hoàn thiện hơn.
Tôi cảm ơn các bạn đồng nghiệp, bạn học đã chia sẻ kinh nghiệm
nghiên cứu khoa học, hỗ trợ tôi tìm nguồn tài liệu liên quan đến đề tài.
Hà Nội, tháng 7 năm 2018

Tác giả

Vũ Thị Kim Oanh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ........................................................................ 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 5
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GVMN
THEO HƢỚNG TCNN Ở QUẬN CẦU GIẤY THÀNH PHỐ HÀ NỘI…6
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 6
1.1.1. Những nghiên cứu về tự chủ nghề nghiệp của giáo viên ........................ 6
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng phát triển tự chủ nghề nghiệp
cho giáo viên ..................................................................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản.............................................................................. 8
1.2.1.Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ........................................ 8
1.2.1.1. Khái niệm quản lý ................................................................................ 8
1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục .............................................................. 10

1.2.1.3. Khái niệm quản lý nhà trường ........................................................... 11
1.2.2. Khái niệm quản lý bồi dưỡng................................................................ 12


1.2.3. Tự chủ nghề nghiệp giáo viên mầm non ............................................... 13
1.2.3.1. Khái niệm tự chủ nghề nghiệp ........................................................... 13
1.2.3.2. Khái niệm nghề giáo viên mầm non .................................................. 14
1.3. Lý luận về bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo hƣớng tự chủ nghề
nghiệp trong giai đoạn hiện nay................................................................... 16
1.3.1. Vị trí, vai trò của giáo dục mầm non .................................................... 16
1.3.2. Tự chủ nghề nghiệp của giáo viên mầm non ........................................ 17
1.3.3. Bồi dưỡng giáo viên mầm non theo hướng tự chủ nghề nghiệp ........... 18
1.3.3.1. Sự cần thiết của bồi dưỡng giáo viên mầm non theo hướng tự chủ
nghề nghiệp ..................................................................................................... 18
1.3.3.2. Mục tiêu của bồi dưỡng giáo viêm mầm non theo hướng tự chủ nghề
nghiệp .............................................................................................................. 18
1.3.3.3. Nhiệm vụ của công tác bồi dưỡng cho giáo viên mầm non theo hướng
tự chủ nghề nghiệp .......................................................................................... 19
1.3.3.4. Nội dung chương trình bồi dưỡng giáo viên mầm non theo hướng tự
chủ nghề nghiệp .............................................................................................. 19
1.3.3.5. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng giáo viên mầm non theo hướng
tự chủ nghề nghiệp .......................................................................................... 20
1.4. Quản lý bồi dƣỡng GVMN theo hƣớng tự chủ nghề nghiệp ............. 21
1.4.1. Vai trò của hiệu trưởng trong quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non
theo hướng tự chủ nghề nghiệp ....................................................................... 21
1.4.2. Nội dung quản lý bồi dưỡng GVMN theo hướng TCNN ..................... 22
1.4.2.1. Quản lý mục tiêu bồi dưỡng GVMN theo hướng tự chủ nghề nghiệp ...... 22
1.4.2.2. Quản lý nội dung, chương trình bồi dưỡng giáo viên mầm non theo hướng
tự chủ nghề nghiệp ............................................................................................ 23
1.4.2.3. Quản lý hình thức, phương pháp bồi dưỡng giáo viên mầm non theo hướng

tự chủ nghề nghiệp ............................................................................................ 24
1.4.2.4. Quản lý các điều kiện phục vụ bồi dưỡng GVMN theo hướng TCNN ..... 24


1.4.2.5. Kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng GVMN theo hướng TCNN............ 25
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non
theo hƣớng tự chủ nghề nghiệp.................................................................... 26
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................... 26
1.5.2. Yếu tố chủ quan ...................................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................. 27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GVMN THEO
HƢỚNG TCNN Ở QUẬN CẦU GIẤY THÀNH PHỐ HÀ NỘI …….28
2.1. Khái quát tình hình phát triển KTXH quận Cầu Giấy- Hà Nội ....... 28
2.1.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế xã hội ........................................ 28
2.1.2 Khái quát tình hình phát triển GD&ĐT Cầu Giấy, Hà Nội ................... 29
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 32
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .................................................................................. 32
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 32
2.2.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 33
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 33
2.2.5. Đánh giá kết quả khảo sát ..................................................................... 33
2.3. Thực trạng bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo hƣớng tự chủ nghề
nghiệp quận Cầu Giấy thành phố Hà Nội .................................................. 35
2.3.1. Thực trạng trình độ đào tạo của đội ngũ CBQL và giáo viên………...35
2.3.2. Thực trạng về nhu cầu bồi dưỡng GVMN theo hướng TCNN ............. 37
2.3.3 thực trạng nội dung, chương trình bồi dưỡng giáo viên mầm non theo
hướng tự chủ nghề nghiệp ............................................................................... 38
2.3.4. Thực trạng phuơng pháp, hình thức bồi duỡng theo hướng TCNN ..... 41
2.4. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng giáo viên theo hƣớng tự chủ nghề
nghiệp ở các trƣờng mầm non quận Cầu Giấy thành phố Hà Nội .......... 44

2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của
bồi dưỡng giáo viên mầm non theo hướng tự chủ nghề nghiệp ........................... 44


2.4.2. Thực trạng quản lý mục tiêu bồi dưỡng giáo viên mầm non theo hướng tự
chủ nghề nghiệp ................................................................................................ 46
2.4.3. Thực trạng quản lý nội dung, chương trình bồi dưỡng giáo viên mầm non
theo hướng tự chủ nghề nghiệp .......................................................................... 47
2.4.4. Thực trạng quản lý phuơng pháp và hình thức bồi dưỡng giáo viên mầm non
theo hướng tự chủ nghề nghiệp .......................................................................... 49
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ bồi dưỡng giáo viên mầm non theo
hướng tự chủ nghề nghiệp ................................................................................. 50
2.4.6. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên mầm non theo
hướng tự chủ nghề nghiệp ................................................................................. 52
2.4.7. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non
theo hướng tự chủ nghề nghiệp .......................................................................... 54
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non
theo hƣớng tự chủ nghề nghiệp.................................................................... 56
2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................. 56
2.5.2. Hạn chế.................................................................................................. 57
2.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 59
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GVMN THEO
HƢỚNG TCNN Ở QUẬN CẦU GIẤY THÀNH PHỐ HÀ NỘI………60
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 60
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống .......................................................................... 60
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa và thực tiễn ........................................................ 60
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................... 61
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ...........................................................................61
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 62

3.2. Biện pháp quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo hƣớng tự chủ
nghề nghiệp ở quận Cầu Giấythành phố Hà Nội ....................................... 62


3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên về tính cần thiết của
việc bồi dưỡng GVMN theo hướng tự chủ nghề nghiệp ................................ 62
3.2.2. Quản lý xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng giáo viên mầm
non theo hướng tự chủ nghề nghiệp ................................................................ 66
3.2.3. Đổi mới quản lý phương pháp và hình thức tổ chức bồi dưỡng nâng cao
năng lực tự chủ nghề nghiệp giáo viên mầm non ........................................... 69
3.2.4. Tổ chức hoạt động tự bồi dưỡng của giáo viên mầm non trong việc
nâng cao năng lực tự chủ nghề nghiệp ............................................................ 73
3.2.5. Xây dựng chuẩn hóa các tiêu chí đánh giá mức độ tự chủ nghề nghiệp
của giáo viên mầm non ................................................................................... 75
3.2.6. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên mầm non theo
hướng tự chủ nghề nghiệp ............................................................................... 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 79
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết, khả thi của các biện pháp....................... 80
3.4.3. Tiến hành khảo nghiệm ......................................................................... 80
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của 6 biện pháp ........ 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3…………………………………………………..86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 87
1. Kết luận ...................................................................................................... 87
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt


TT

Viết đầy đủ

1

BD

Bồi dưỡng

2

BDNV

Bồi dưỡng nghiệp vụ

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5


CS - GD

Chăm sóc giáo dục

6

GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo

7

GDMN

Giáo dục mầm non

8

GDQD

Giáo dục quốc dân

9

GV

Giáo viên

10


GVMN

Giáo viên mầm non

11

MN

Mầm non

12

QL

Quản lý

13

QLGD

Quản lý giáo dục

14

TC

Tự chủ

15


TCNN

Tự chủ Nghề nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý các trường mầm non Quận Cầu Giấy …..35
Bảng 2.2: Thực trạng thâm niên quản lý của đội ngũ hiệu trưởng các trường
mầm non quận Cầu Giấy, Hà Nội. ………………………………………….35
Bảng 2.3. Thực trạng về trình độ đào tạo của đội ngũ GV các trường MN…36
Bảng 2.4: Kết quả nhu cầu bồi dưỡng GVMN theo hướng TCNN ………37
Bảng 2.5: Đánh giá mức độ về các nội dung bồi dưỡng giáo viên mầm non
theo hướng tự chủ nghề nghiệp……………………………………………38
Bảng 2.6: Đánh giá hình thức bồi duỡng GVMN theo hướng TCNN………41
Bảng 2.7: Đánh giá phuơng pháp bồi duỡng theo hướng TC nghề nghiêp. .43
Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả điều tra mức độ nhận thức……………………44
Bảng 2.9: Mức độ thực hiện nội dung quản lý mục tiêu bồi dưỡng giáo viên
mầm non theo hướng tự chủ nghề nghiệp…………………………………..46
Bảng 2.10: Mức độ thực hiện quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo hướng tự chủ nghề nghiệp….47
Bảng 2.11: Mức độ thực hiện quản lý phương pháp và thức thức bồi dưỡng
giáo viên mầm non theo hướng tự chủ nghề nghiệp……………………….49
Bảng 2.12: Mức độ cần thiết các điều kiện phục vụ bồi dưỡng giáo viên mầm
non theo hướng tự chủ nghề nghiệp……………………………………….51
Bảng 2.13: Mức độ trạng kiểm tra đánh giá GVMN theo hướng TCNN….52
Bảng 2.14: Mức độ các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng giáo viên
mầm non theo hướng tự chủ nghề nghiệp…………………………………54
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của 6 biện pháp…………….80
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính của khả thi của 6 biện pháp…………82

Bảng 3.3. Tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp đề xuất.....................................................................................................84


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm,
trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho
trẻ em vào lớp một. (Điều 22- Luật giáo dục, 2005) [25] GVMN chính là người
đầu tiên đặt nền móng cho việc đào tạo nhân cách con người mới cho xã hội, là
người dẫn dắt trẻ từ những bước đi đầu tiên chập chững trên con đường học tập
và giáo dục. Đó sẽ là những ấn tượng hình ảnh đầu tiên đối với trẻ, bước đầu
tạo cho trẻ thói quen học tập và sự hình thành nhân cách sau này.
Để đạt được mục tiêu đó đòi hỏi người có tâm, có nghiệp vụ, có kiến
thức và không ngừng học tập trau dồi kỹ năng, phong cách nghề nghiệp. Cần
tạo cho mình bản lĩnh tốt phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo trong hoạt
động sư phạm và biết phối hợp nhịp nhàng với tập thể nhà trường trong việc
thực hiện các mục tiêu giáo dục. Đó là con đường ngắn nhất để giúp người
giáo viên có thể truyền tải hết được những yêu cầu của kiến thức cũng như
những kỹ năng trong cuộc sống cho trẻ. Một đội ngũ giáo viên mầm non tốt
sẽ giúp cho chúng ta ươm mầm một thế hệ tương lai tốt cho đất nước như
Bác Hồ kính yêu đã từng nói: “Giáo dục mầm non tốt sẽ mở đầu cho một nền
giáo dục tốt” [19].
Đối với giáo viên mầm non, khác với giáo viên các bậc học khác là;
Giáo viên mầm non không chỉ là người thầy vun đắp tri thức, mà còn thực sự
là người mẹ hiền thứ hai của các em và luôn thể hiện các chức năng chăm sóc,
giáo dục, bảo vệ trẻ thơ, lấy quan hệ tình cảm yêu thương mẹ - con làm yếu tố

quyết định. Nếu không yêu thương trẻ và đam mê với nghề thì việc trở thành
giáo viên trong thời đại mới đã khó, mà trụ vững được với nghề còn gặp khó
khăn hơn nhiều. Vì thế, lòng yêu trẻ là phẩm chất số một trong nhân cách của
một giáo viên đích thực trong sự nghiệp giáo dục. Chính sự đa dạng, phức tạp


2

đó thì người quản lý phải thường xuyên quan tâm đến việc bồi dưỡng cho
giáo viên, tìm ra những biện pháp cụ thể và chủ động xây dựng kế hoạch từng
năm, bồi dưỡng định kì, bồi dưỡng thường xuyên… làm thế nào để người
giáo viên thấy được nhu cầu cần thiết phải tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ. Từ đó tạo cho người giáo viên có nhiều cơ hội phát triển năng lực tự chủ
nghề nghiệp của mình trong sự nghiệp.
Trong những năm qua việc bồi dưỡng phát triển năng lực tự chủ của
giáo viên đã được chú trọng, bồi dưỡng thường xuyên, thậm chí được tập
huấn rất nhiều nhưng chất lượng nhà giáo chuyển biến chậm vẫn chưa đạt kết
quả như mong muốn. Nguyên nhân chính là:
+ Nguyên nhân thứ nhất: Một phần do hiệu quả của chương trình và
hoạt động bồi dưỡng chưa tốt , công tác bồi dưỡng còn mang tính tự phát,
chưa khoa học, nội dung của công tác bồi dưỡng chuyên môn nhiều khi thực
hiện chưa đầy đủ, còn chung chung chưa phù hợp với thực tế của trường và
từng nhu cầu của giáo viên.
+ Nguyên nhận thứ 2: Năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên trong
nhà trường không đồng đều, bộ phận giáo viên lớn tuổi thì phần lớn ngại tìm
tòi đổi mới nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, còn giáo viên trẻ mới ra
trường có nhiệt tình song còn thiếu kinh nghiệm giảng dạy, nghệ thuật lên
lớp, còn thụ động trong quá trình dạy và học tập, chưa có ý thức và năng lực
nghề nghiệp. Về năng lực, họ chưa nhận thức rõ tự chủ nghề nghiệp là gì,
năng lực tự chủ nghề nghiệp là gì và ý nghĩa của nó ra sao. Vì vậy trong quản

lý bồi dưỡng nần cao năng lực tự chủ cho giáo viên mầm non là rất cần thiết.
Qua đó giúp giáo viên ngày càng trở nên chuyên nghiệp hơn qua chủ động
tích lũy kinh nghiệm, nâng cao sự phù hợp nghề trong quá trình dạy học. Góp
phần tạo nên môi trường nghề nghiệp năng động, văn hóa học hỏi, tính
chuyên nghiệp và hợp tác ở mỗi nhà trường và cả ngành giáo dục.


3

Xuất phát từ thực thực tiễn trên tôi chọn đề tài: “Quản lý bồi dưỡng
giáo viên mầm non theo hướng tự chủ nghề nghiệp ở Quận Cầu Giấy
Thành Phố Hà Nội”. Được tôi lựa chọn và sẽ tiến hành nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, để tài đề xuất các biện pháp
Quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non theo hướng tự chủ nghề nghiệp ở
Quận Cầu Giấy– Thành Phố Hà Nội.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non theo hướng tự chủ
nghề nghiệp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non theo hướng tự chủ nghề nghiệp
ở quận Cầu Giấy Thành phố Hà Nội
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên các trường mầm non của
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội hiện nay đã được quan tâm xong chất
lượng việc bồi dưỡng theo hướng tự chủ nghề nghiệp cho giáo viên chưa cao
và còn nhiều hạn chế. Nếu đưa ra được những biện pháp quản lý bồi dưỡng
thường xuyên của GVMN theo hướng tự chủ nghề nghiệp, phù hợp thực tiễn
sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và thực hiện có hiệu quả

mục tiêu chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng thường xuyên cho
giáo viên mầm non theo hướng tự chủ nghề nghiệp
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng về quản lý bồi dưỡng thường
xuyên cho giáo viên mầm non quận Cầu Giấythành phố Hà Nội
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ bồi dưỡng


4

thường xuyên cho giáo viên các trường mầm non theo hướng tự chủ ở quận
Cầu Giấythành phố Hà Nội
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung:
Đề tài nghiên cứu các biện pháp quản lý bồi dưỡng thường xuyên của
hiệu trưởng trường mầm non đối với giáo viên.
6.2. Về địa bàn:
Khảo sát tại 5 trường mầm non ở Quận Cầu Giấy- Thành Phố Hà
Nội: (Trường mầm non Sao Mai; Trường mầm non Mai Dịch; Trường MN
Họa My; Trường mầm non Hoa Hồng; Trường mầm non Tuổi Hoa.)
6.3. Về đối tượng khảo sát:
+ Cán bộ quản lý: 20 (05 hiệu trưởng, 10 phó hiệu trưởng, 05 cán bộ
phòng giáo dục quận.)
+ Giáo viên: 150 giáo viên
6.4. Về thời gian:
Đề tài được nghiên cứu được thực hiện năm học 2017 – 2018.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài chúng tôi đã sử dụng
các phương pháp sau đây:

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu vấn đề quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non theo hướng
tự chủ nghề nghiệp ở quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó phân
tích tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu, phân loại tài liệu xác định các khái niệm
cơ bản; đọc sách, tham khảo các đề tài nghiên cứu thành công đê làm khung
lý luận cho quá trình nghiên cứu đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bảng hỏi:
Xây dựng mẫu phiếu khảo sát nhằm đánh giá thực trạng bồi dưỡng và


5

thực trạng quản lý bồi dưỡng cho GVMN theo hướng tự chủ nghề nghiệp.
7.2.2. Phương pháp quan sát đánh giá:
Quan sát hoạt động các hoạt động quản lý bồi dưỡng cho giáo viên
trong các trường mầm non theo hướng tự chủ nghề nghiệp nhằm thu thập
thông tin cho vấn đề nghiên cứu.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn tọa đàm (cán bộ quản lý):
Phương pháp phỏng vấn tọa đàm được sử dụng trong đề tài nhằm thu
thấp thông tin về những quan điểm, nhận xét đánh giá của hiệu trưởng về
thực trạng TCNN của giáo viên mầm non và thực trạng công tác quản lý bồi
dưỡng của các nhà trường nhằm nâng cao năng lực cho giáo viên mầm non
theo hướng tự chủ nghề nghiệp.
7.3. Nhóm các phương pháp sử lý số liệu
Sử dụng các công thức thống kê toán học như số điểm trung bình, hệ số
tương quan thứ bậc Spearman để để xử lí số liệu. Từ đó rút ra các kết luận
khoa học.
8. Cấu trúc luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non

theo hướng tự chủ nghề nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non ở Quận
Cầu Giấy– Thành Phố Hà Nội theo hướng tự chủ nghề nghiệp.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non ở
Quận Cầu Giấy– Thành Phố Hà Nội theo hướng tự chủ nghề nghiệp


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
MẦM NON THEO HƢỚNG TỰ CHỦ NGHỀ NGHIỆP
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về tự chủ nghề nghiệp của giáo viên
*. Những nghiên về tự chủ nghề nghiệp như là quyền của giáo viên
Các tác giả Pearson và Hall, Hackman và Oldham, Kreis và Young
Brockopp, Pitt, Porter (dẫn theo Kevin Dale Gwaltney) là những tác giả đã
tiếp cận khái niệm TCNN của giáo viên dưới góc độ rộng và đã thiết lập một
cấu trúc TCNN khá phức tạp khi họ cho rằng: TCNN là phạm vi mà ở đó giáo
viên được phép tự điều khiển bản thân và môi trường công việc [22]. Trong
các nghiên cứu mới nhất, có thể đề cập đến nghiên cứu của Kevin Dale
Gwaltney, ông đã đưa ra định nghĩa thao tác về tự chủ của giáo viên (teacher
autonomy) là quyền độc lập, và quyền tự do hành động trong khuôn khổ được
phép giúp giáo viên có thể tham gia việc lập kế hoạch, lựa chọn và thực hiện
các hoạt động quản lý nhà trường, hoạt động giảng dạy, tương tác xã hội phù
hợp từ giúp giáo viên luôn chủ động trong hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
* Những nghiên cứu về TCNN như là năng lực của giáo viên.
Tự chủ nghề nghiệp là vấn đề chưa được nghiên cứu nhiều mặc dù năng
lực này rất cần thiết cho nhà giáo hành nghề hiệu quả và liên tục phát triển
nghề nghiệp một cách chủ động, tự nguyện và tự giác. Bài này trình bày quan

niệm về bản chất, nội dung, cấu trúc và việc rèn luyện năng lực tự chủ nghề
nghiệp của nhà giáo.
Theo Tort-Moloney (dẫn theo Conlin John Fry), giáo viên tự chủ nghề
nghiệp là người có khả năng tự định hướng phát triển chuyên môn và sẵn sàng
để phát triển chuyên môn [19].
Tác giả Đặng Thành Hưng. Nguyễn Giang Nam (2017) Thành công về
nghề nghiệp và phát triển nghề nghiệp là những nhân tố thiết yếu đảm bảo


7

chất lượng nhà giáo và đội ngũ nhân sự giáo dục nói chung. Những nhân tố
này lại đảm bảo cho chất lượng giáo dục. [14].
Tác giả Nguyễn Đình Quốc Hùng trong nghiên cứu “Để giáo viên được
chủ động trong giảng dạy” có đưa ra một số nguyên nhân giáo viên không
được tự chủ trong công tác và đưa ra một số các giải pháp để tăng cường tự
chủ của giáo viên [21]. Trong nghiên cứu về “Tính tự chịu trách nhiệm trong
giáo dục mầm non”.
* Những nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến TCNN của giáo viên.
Tự chủ nghề nghiệp (hạt nhân là năng lực hành nghề) và năng lực tự giáo
dục. Thiếu chúng thì không bao giờ tự chủ nghề nghiệp được, chỉ làm đến đâu
hay đến đó, chờ đợi may rủi và làm việc, học tập một cách cơ hội mà thôi.
Phong cách quản lí giáo dục cần loại bỏ bớt những rườm rà hình chính và
những thủ tục sự vụ, tạo môi trường thông thoáng để nhà giáo khẳng định tay
nghề, đạo đức và văn hóa nghề nghiệp. Tránh quá nhiều chỉ đạo gò ép, điều
đó làm thui chột tính chủ động, tích cực, tự giác và tự nguyện lao động nghề
nghiệp và phát triển nghề nghiệp.
Chế độ đãi ngộ, chính sách quản trị nguồn nhân lực của cơ sở giáo dục
mầm non. Các yếu tố này bao gồm: Thiết lập phạm vi và các mức độ tự chủ
liên quan đến tự chủ trong giảng dạy, cũng ảnh hưởng đến sự phát triển

chương trình, tham gia vào bồi dưỡng cho giáo viên mầm non theo hướng tự
chủ nghề nghiệp.
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng phát triển tự chủ nghề
nghiệp cho giáo viên
Từ góc độ quản lý, có thể thấy một số đề xuất khả thi từ một số
nghiên cứu của các tác giả: Trong nghiên cứu nói tới vai trò của các nhà
quản lý bồi dưỡng phát triển tự chủ nghề nghiệp của giáo viên, đó là đề tài
“Bồi dưỡng phát triển tự chủ nghề nghiệp của giáo viên thông qua cải cách
giáo dục” của các tác giả Jaime Usma, Cristina Frodden. Vai trò quản lý của


8

hiệu trưởng nhà trường được thể hiện ở việc phát triển một môi trường mới thúc
đẩy việc cải cách ở hầu hết các lĩnh vực đặc biệt là thiết kế chương trình môn
học, đánh giá học sinh và tạo lập môi trường làm việc hợp tác. Cải cách giáo
dục được xem là thao tác cài đặt những những điều kiện của các cấp lãnh đạo
trong nhà trường để bồi dưỡng phát triển tự chủ nghề nghiệp của giáo viên.
Và các tác giả đã lý giải được vấn đề này khi chứng minh sự tác động của
chính sách cải cách giáo dục trong nhà trường đối với tự chủ nghề nghiệp của
giáo viên [8].
Bồi dưỡng tự chủ cho giáo viên là một quá trình mang tính tất yếu đối
với mỗi giáo viên. Bởi vì dạy học và giáo dục luôn gắn liền với sự năng
động,sáng tạo của mỗi giáo viên trong quá trình giảng dạy của mình.
Bồi dưỡng phát triển tự chủ nghề nghiệp luôn kèm theo quá trình thích
ứng nghề. Không thích ứng nghề tốt thì không thể tự chủ nghề nghiệp. Không
có tiến bộ trong thích ứng nghề thì cũng không thể có tiến bộ trong TCNN.
Tự chủ nghề nghiệp và năng lực cho phép thực hiện tự chủ nghề nghiệp
của nhà giáo là vấn đề liên quan đến cả chuyên môn lẫn quản lí, ở cả cấp
trường lẫn các cấp trên trường. Do nó có tầm quan trọng như vậy nên việc bồi

dưỡng tự chủ nghề nghiệp cần được quan tâm hơn trong nghiên cứu và phát
triển trong các cơ sở giáo dục.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Khái niệm quản lý giáo dục các nhà nghiên cứu đã quan niệm như sau:
Harold Koontz: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” cho rằng: “Quản
lý là một dạng thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp nỗ lực cá nhân nhằm đạt được
mục tiêu của nhóm. Ngoài ra ông còn cho rằng: Mục tiêu của nhà quản lý là
nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các
mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với


9

tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức về
quản lý là một khoa học” [12. tr.33].
Theo Paul Hersey và KenBlanc Heard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân
lực” thì: Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và người bị
quản lý nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động các
nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ chức.” [30].
Ở Việt Nam một số tác giả cũng đưa ra quan niệm về quản lý như:
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành phối
hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ
theo yêu cầu phát triển xã hội” [6, tr.6-8].
Theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác hoạch định
của chủ thể quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều
phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu
là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao
nhất [23, tr.74].

Dưới nhiều góc độ khác nhau, các tác giả đã khái quát “Quản lý” bao
gồm những khía cạnh sau:
Quản lí có tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng của chủ thể
quản lí (Người quản lí) tới khách thể quản lí (Người bị quản lí), trong một tổ
chức về mặt chính trị, văn hoá, kinh tế, xã hội v.v…..
Quản lí là một quá trình tác động có mục đích hoặc một hoạt động có tổ
chức, có định hướng, có chủ thể và đối tượng v.v... Đó là ý tưởng căn bản của
những định nghĩa quản lí phổ biến hiện nay, nhưng rõ ràng chưa phải là khái
niệm khoa học.
Như vậy, từ những quan niệm trên của các tác giả đã đưa ra quan niệm
của mình về quản lý như sau: Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu đã định
trước, phù hợp với quy luật vận động khách quan của xã hội.


10

1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Cùng với sự phát triển của xã hội, khoa học quản lý có sự phát triển khá
mạnh mẽ và có nhiều quan điểm mới về quản lý giáo dục đã xuất hiện. Cũng
trong thời gian đó nhân tố giáo dục trên mỗi quốc gia và trên quy mô toàn cầu
được coi là đồng nghĩa với sự phát triển. Sự ra đời của một khoa học mới đó
là khoa học quản lý giáo dục. Từ đó quản lý giáo dục cũng xuất hiện các quan
điểm khác nhau:
M.I. Kônđacốp: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và
hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ
thống nhằm mục đích bảo đảm việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở
nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như những qui luật của
quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em”. [24, tr. 25].
Nhà khoa học V.A.Xukhômlinxki cho rằng: “Quản lý giáo dục là tác

động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của các chủ thể quản
lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ GD&ĐT đến
nhà trường) nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục chủ nghĩa cộng sản cho
thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện, hoàn hảo” [32, tr.26].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý
(Hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối nguyên lý giáo dục
của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường XHCN Việt nam mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy - học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục
tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [28].
Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành phối hợp
các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển xã hội” [3, tr.6-8].
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là quá trình tác động
có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới các


11

thành tố cả quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành
có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra” [26, tr.9].
Tác giả Đỗ Ngọc Đạt thì cho rằng: “QLGD là sự tác động có tổ chức,
có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý trong hệ thống giáo
dục, sử dụng tốt nhất tiềm năng và điều kiện nhằm đạt được mục tiêu quản lý
đã đề ra theo đúng luật định và thông lệ hiện hành.”[10, tr. 8].
Tóm lại: Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ
chức của các nhà quản lý giáo dục tới các thành tố của quá trình dạy học giáo dục nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành và đạt được mục tiêu
giáo dục mà nhà nước đề ra.
Nội dung của QLGD bao gồm:
+ Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chính sách, chiến lược, qui hoạch, kế

hoạch phát triển giáo dục.
+ Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật về giáo
dục, ban hành Điều lệ nhà trường.
+ Qui định mục tiêu, chương trình giáo dục, tiêu chuẩn Nhà giáo, cơ sở
vật chất, trang thiết bị trường học.
+ Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng CBQL và giáo viên.
+ Huy động, quản lý, sử dụng tốt các nguồn lực.
1.2.1.3. Khái niệm quản lý nhà trường
Trường học là một cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân do đó xét về
bản chất , trường học mang tính nhà nước – xã hội - Sư phạm thể hiện bản
chất giai cấp- Bản chất xã hội- Bản chất sư phạm.
Tác giả M.I.Kônđacốp: “Nhà trường là hệ thống xã hội sư phạm
chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và
hướng đích của chủ thể quản lý. Lẫn tất cả các mặt các hệ thống nhà trường
để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội - kinh tế, tổ chức sư phạm của quá trình
dạy học và giáo dục thế hệ trẻ lớn lên”. [27].


12

Trong khoản 1 điều 58 Luật giáo dục qui định về nhiệm vụ, quyền hạn
của nhà trường: “Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác
theo mục tiêu, chương trình giáo dục, xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ
theo thẩm quyền” như vậy quản lý trường học là một bộ phận quan trọng
không thể thiếu của quản lý giáo dục. [25].
Tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là
QLGD là QL hoạt động dạy học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này sang
trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định.”. [20, tr 20].
Quản lý nhà trường khác với những quản lý ở lĩnh vực khác vì ở đây
có những tác động của công tác tổ chức sư phạm đến đối tượng là học sinh,

sinh viên nhằm giải quyết nhiệm vụ giáo dục của nhà trường. Quản lý nhà
trường cũng chịu sự tác động của những yếu tố bên ngoài và bên trong nhà
trường. Yếu tố bên ngoài gồm các cơ quan quản lý trực tiếp có thẩm quyền
(Phòng giáo dục, Sở giáo dục…) nhằm định hướng sự phát triển của nhà
trường và hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phương hướng phát triển
đó. Quản lý nhà trường do chủ thể quản lý bên trong nhà trường bao gồm
các hoạt động: Quản lý giáo viên, quản lý học sinh, quản lý quá trình dạy
học - giáo dục, quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học…Từ những
quan niệm về quản lý nhà trường của các tác giả ngoài nước và trong nước.
Chúng ta có thể hiểu: Quản lý nhà trường là quản lý giáo dục nhưng trong
một phạm vi xác định của một đơn vị giáo dục nền tảng đó là nhà trường.
1.2.2. Khái niệm quản lý bồi dưỡng
Khái niệm quản lý bồi dưỡng được dùng với nghĩa là cập nhật, bổ túc
thêm một số kiến thức, kỹ năng cần thiết, nâng cao hiểu biết sau khi đã được
đào tạo cơ bản, cung cấp thêm những kiến thức chuyên ngành, mang tính ứng
dụng cao.
Theo tác giả Trần Ngọc Giao: “Quản lý bồi dưỡng có thể coi là quá
trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc lạc hậu trong một cấp học,


13

bậc học và trường học được xác nhận bằng một chứng chỉ.” [13, tr.15].
Theo tác giả Đỗ Ngọc Đạt: “Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề
nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao
kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng
nhu cầu lao động nghề nghiệp” [10, tr. 9].
Như vậy bồi dưỡng thực chất là bổ sung,“bồi đắp” những thiếu hụt về
tri thức, cập nhật cái mới trên cơ sở “nuôi dưỡng” những cái đã có để mở
mang, làm cho chúng phát triển thêm, có giá trị làm tăng hệ thống những tri

thức, kĩ năng, nghiệp vụ, làm giàu vốn hiểu biết, nâng cao hiệu quả lao động.
Bồi dưỡng là hoạt động trang bị, bổ sung, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ
năng làm việc, phương pháp cần thiết để làm tốt công việc được giao.
1.2.3. Tự chủ nghề nghiệp giáo viên mầm non
1.2.3.1. Khái niệm tự chủ nghề nghiệp
Do bản chất của tự chủ nằm chủ yếu ở tự quản và tự nguyện nên có thể
hiểu tự chủ nghề nghiệp là sự tự chủ của con người trong khi hành nghề và
phát triển nghề nghiệp. Đặc trưng chủ yếu của tự chủ nghề nghiệp là tự giác,
chủ động, tích cực, tự nguyện và có khát vọng trong hoạt động nghề nghiệp
và phát triển tay nghề. Tự giác là hiểu rõ mình cần làm gì, học gì, làm thế nào
và học thế nào để luôn là chuyên gia tốt, chưa cần ai và chờ lớp tập huấn nào
tác động, không lệ thuộc sự đánh giá từ bên ngoài. Chủ động là dám làm, dám
nghĩ, dám học hỏi, không giấu dốt, không ngại chia sẻ kinh nghiệm để hành
nghề hiệu quả và không ngừng nâng cao tay nghề. Tích cực thể hiện ở hoạt
động và giao lưu nghề nghiệp thường xuyên, say mê và hứng thú với việc tìm
tòi, khám phá cái mới. Tự nguyện phản ánh tự chủ nghề nghiệp là nhu cầu tự
nhiên, không phải là gánh nặng mà là niềm vui, là hạnh phúc của chính mình.
Khát vọng cho thấy không bao giờ thỏa mãn với thành công nghề nghiệp mà
luôn muốn tiến bộ không ngừng, vượt lên phía trước. [14].


14

Như vậy tự chủ nghề nghiệp từ thuộc tính cá nhân khi trở thành năng
lực thì gọi là năng lực tự chủ nghề nghiệp. Cũng như bản chất của mọi năng
lực thì Năng lực tự chủ nghề nghiệp của nhà giáo là thuộc tính cá nhân có
nội dung sinh học, tâm lí và xã hội cho phép nhà giáo chủ động hành nghề và
phát triển nghề nghiệp của mình thành công trong điều kiện độc lập, do chính
nhà giáo tự quyết, tự nguyện và tự quản lí. Để có năng lực này bản thân nhà
giáo phải rèn luyện và có những điều kiện chủ quan, khách quan nhất định.

Tự chủ nghề nghiệp có những ý nghĩa cơ bản
Giúp nhà giáo chủ động trong lao động nghề nghiệp, tự tạo nên văn hóa
nghề nghiệp của mình và ngày càng thành công trong nghề.
Giúp nhà giáo chủ động và liên tục phát triển nghề nghiệp, cả kiến thức
lẫn tình cảm, đạo đức nghề nghiệp.
Giúp nhà giáo ngày càng trở nên chuyên nghiệp hơn qua chủ động tích
lũy kinh nghiệm, nâng cao sự phù hợp nghề và năng lực thích ứng nghề trong
quá trình hành nghề.
Giảm nhẹ gánh nặng trong quản lí chuyên môn, quản lí nhân sự giảng
dạy, bồi dưỡng, và rất nhiều sự vụ khác cho nhà trường, tổ chức giáo dục và
nhà nước. Nếu mỗi nhà giáo đều có năng lực tự chủ nghề nghiệp thì hầu hết
các khoản chi sự vụ, hành chính, bồi dưỡng nhân sự v.v… sẽ giảm rất nhiều.
Góp phần tạo nên môi trường nghề nghiệp năng động, văn hóa học hỏi,
tính chuyên nghiệp và hợp tác ở mỗi nhà trường và cả ngành giáo dục.
1.2.3.2. Khái niệm nghề giáo viên mầm non
Nghề giáo viên mầm non là một lĩnh vực hoạt động lao động giáo dục
trẻ em dưới 6 tuổi. Nhờ được đào tạo, giáo viên mầm non có được những tri
thức về sự phát triển thể chất, tâm sinh lí trẻ em; về phương pháp giáo dục
trẻ.; về những kĩ năng nhất định để thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ
em dưới 6 tuổi, đáp ứng nhu cầu xã hội về phát triển con người mới trong xu
hướng hội nhập và toàn cầu hóa. [18].


×