LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
PGS.TS. TRẦN VĂN HUY
CÁC BỆNH DẠ DÀY THÔNG THƯỜNG2
•
•
•
•
•
Viêm dạ dày
Loét dạ dày tá tràng
Trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
Bệnh dạ dày chức năng
Ung thư dạ dày
1. ĐẠI CƯƠNG
• Loét dạ dày tá tràng (LDDTT): Bệnh phổ biến
• Mỹ: 4.5 triệu/năm, chiếm 10% tổng chi phí cho
các bệnh tiêu hóa nói chung
• Lifetime prev #11-14% (nam); 8-11% (nữ)
• VN: 1 trong các bệnh tiêu hóa thường gặp nhất
1. ĐẠI CƯƠNG
• Đã có những tiến bộ lớn trong sinh lý bệnh của loét dạ dày
tá tràng, đặc biệt vai trò của helicobacter pylori và NSAIDs.
• Điều này dẫn đến thay đổi quan trọng trong chiến lược
chẩn đoán và điều trị, có tiềm năng cải thiện lâm sàng và
giảm chi phí chăm sóc sức khỏe.
• Tỷ lệ biến chứng, tỷ lệ nhập viện còn cao
NSAIDs= nonsteroidal anti-inflammatory drugs
ĐN
Tổn thương mất chất niêm mạc, ăn
sâu qua lớp cơ niêm
Bệnh nguyên
• H pylori, NSAIDs, acid, và pepsin.
• YT tấn công: thuốc lá, ethanol, acid mật, aspirin, steroids,
và stress.
• YT bảo vệ: chất nhầy niêm mạc, bicarbonate, mucosal lưu
lượng múa đến niêm mạc, prostaglandins, lớp kỵ nước,
tái tạo biểu mô.
• YT TẤN CÔNG> YT BẢO VỆ : LOÉT
Cơ chế bệnh sinh
Aggressive
Factors
Acid, pepsin
Bile salts
Drugs (NSAIDs)
H. pylori
Defensive Factors
Mucus, bicarbonate
layer
Blood flow, cell renewal
Prostaglandins
Phospholipid
Free radical scavengers
Triệu chứng
• Hội chứng loét điển hình:
• Đau thượng vị
– Chu kỳ
– Định kỳ
– Hằng định
• Các tr chứng khác:
– Buồn nôn, nôn
– ợ chua
– Nóng rát
– Dị vật...
CĐ PHÂN BiỆT
•
•
•
•
•
K dạ dày
Viêm dạ dày
Khó tiêu chức năng
GERD
...
XÉT NGHIỆM
• Nội soi dạ dày tá tràng
• Sinh thiết qua nội soi
• Tìm Helicobacter pylori:
– Urease tet
– Tét thở
– Mô bệnh học
– PCR
– Huyết thanh
– ...
– CÁC XN TiẾT DỊCH:
BiẾN CHỨNG
Xuất huyết
Thủng ổ loét
Hẹp môn vị
Ung thư dạ dày
2. TỔNG QUAN ĐIỀU TRỊ
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
Mục tiêu điều trị
1. Giảm nhanh triệu chứng.
2. Làm lành ổ loét.
3. Ngăn chặn loét tái phát.
Mục tiêu lâu dài:
•
Giảm biến chứng liên quan đến ổ loét
•
Giảm tỷ lệ bệnh.
•
Giảm tỷ lệ tử vong
Chiến lược
1. Điều trị tích cực các biến chứng nếu có.
2. Xác định nguyên nhân của loét.
3. Ngừng sử dụng NSAID nếu có thể.
4. Diệt H.P nếu có hoặc nghi ngờ nhiều, ngay cả
khi có các yếu tố nguy cơ khác (Vd. sử dụng
NSAID).
5. Sử dụng thuốc kháng tiết để chữa lành các vết
loét nếu không nhiễm HP.
Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng
1. Kháng toan
2. Kháng H2
3. Ức chế bơm proton (PPI)
4. Yếu tố bảo vệ (sucralfat)
5. Chất đồng vận Prostaglandin
6. Kháng sinh diệt HP
7. …
PGE2
_
+
Histamine
+
ACh
M3
Ranitidine
Gastrin
_
Proglumide
_
Misoprostol
PGE
receptor
Ca++
Adenyl
cyclase
ATP
+
+
H2
+
cAMP
+
Gastrin
receptor
Ca++
+
Protein Kinase
(hoạt hóa)
K + + H+
K
_
Omeprazole
Proton pump
Gastric acid
Tế bào thành
Lòng dạ dày
_
Antacid
Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng
1- Thuốc kháng toan
• Là những base yếu, phản ứng với acid dạ dày tạo
thành nước và muối (Trung hòa acid)
• Vài nghiên cứu chỉ ra rằng chúng có tác dụng bảo
vệ niêm mạc do kích tiết prostaglandin hoặc gắn
kết với chất gây tổn thương không xác định
(Vd.Gastropulgite)
Base yếu, trung hòa acid
Ức chế tạo thành pepsin
Các antacids hiện nay :
Aluminium Hydroxide
Magnesium Hydroxide
Không cần kê đơn
LÀM GIẢM NHANH TRIỆU CHỨNG
Antacids
Thời gian tác dụng :
30 min (uống khi bụng đói)
2 hrs khi dùng sau ăn
Tác dụng phụ :
Al3+ antacids – táo bón
Mg2+ antacids – tiêu chảy
Ở bn suy thận: nhiễm độc nhôm, bệnh não…
ảờ
ỏ
Có hợp lý ko khi kết hợp hydroxide nhôm &
hydroxide Mg trong 1 antacid ?
Tạo ra tác dụng trung hòa toan nhanh và kéo
dài.
Magnesium Hydroxide – td nhanh
Aluminium Hydroxide - td chậm
Duy trì nhu động ruột.
Aluminium Hydroxide – gây táo bón
Magnesium hydroxide – gây tiêu chảy