Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật cho giống khoai tây solara tại huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 95 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------------

TRIỆU THỊ VỴ

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHO
GIỐNG KHOAI TÂY SOLARA TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Thái Nguyên - 2015


i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------------

TRIỆU THỊ VỴ

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHO
GIỐNG KHOAI TÂY SOLARA TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số ngành: 60.62.01.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn

Thái Nguyên - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu và những số liệu trình bày trong luận
văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Các thông tin, tài liệu trích dẫn trình bày trong luận văn này đều đã được ghi
rõ nguồn gốc.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đều đã được cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày…tháng…nă
m 2015
Người viết cam đo
an

Triệu Thị Vỵ


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tôi luôn nhận được sự quan tâm giúp
đỡ của thầy cô giáo,Phòng quản lý đào tạo sau đại học, Khoa nông học trường Đại
học Nông lâm Thái Nguyên, chính quyền địa phương, các bạn đồng nghiệp và gia
đình. Nhân dịp này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:

Thầy giáo GS. Trần Ngọc Ngoạn – Phó hiệu trưởng trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, thầy là người đã chỉ bảo tận tình về phương pháp nghiên cứu, cũng
như hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo trong Phòng Đào tạo,
khoa Nông học trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, những người đã truyền thụ
cho tôi những kiến thức và phương pháp nghiên cứu quý báu trong suốt thời gian
tôi học tập tại trường.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đồng nghiệp, và
chính quyền địa phương đã quan tâm giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày .. tháng … năm 2015
Tác giả

Triệu Thị Vỵ


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................
i

LỜI

CẢM

............................................................................................................

ƠN

ii

MỤC

LỤC.................................................................................................................

iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
MỞ
ĐẦU
....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài
......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
3.Ý nghĩa khoa học và thực tiến của đề tài .............................................................2
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài .............................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .............................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................4
1.2. Giá trị dinh dưỡng và ý nghĩa kinh tế của cây khoai tây .................................4
1.2. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới và ở Việt Nam...............................6
1.2.1. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới ................................................6
1.2.2. Tình hình sản xuất khoai tây ở Việt Nam...............................................11
1.2.3. Tình hình sản xuất khoai tây ở Thái Nguyên .........................................13
1.3. Tình hình nghiên cứu khoai tây trên thế giới và ở Việt Nam ........................15
1.3.1. Một số nghiên cứu về giống ...................................................................15
1.3.2. Một số nghiên cứu về biện pháp kỹ thuật trồng khoai tây
.....................20
1.4. Những kết luận rút ra từ tổng quan

................................................................26
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................27
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................27
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu
..............................................................................27
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................27


4

2.2. Nội dung nghiên cứu......................................................................................27
2.3. Phương pháp nghiên cứu
...............................................................................27


5

2.3.1 Bố trí thí nghiệm......................................................................................27
2.3.2. Quy trình kỹ thuật...................................................................................30
2.3.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
....................................................31
2.4. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................32
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................33
3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và năng suất khoai
tây Solara tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.................................................33
3.1.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến đặc điểm sinh trưởng của giống khoai
tây Solara tại Định Hóa, Thái Nguyên. ............................................................33
3.1.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tỷ lệ nhiễm sâu bệnh hại của giống
khoai tây Solara tại Định Hóa, Thái Nguyên ...................................................35
3.1.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất và

năng suất của giống khoai tây Solara tại Định Hóa, Thái Nguyên
...........................38
3.1.4. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất của giống khoai tây Solara
tại Định Hóa, Thái Nguyên ..............................................................................40
3.1.5. Hiệu quả kinh tế......................................................................................41
3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh trưởng và năng suất khoai
tây có triển vọng tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên.....................................42
3.2.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến đặc điểm hình thái và thời gian sinh
trưởng của giống khoai tây Solara tại Định Hóa, Thái Nguyên .......................42
3.2.2. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tình hình sâu bệnh hại giống khoai tây
tại Định Hóa, Thái Nguyên ..............................................................................45
3.2.3. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất giống khoai tây Solara tại Định Hóa, Thái Nguyên
..................................46
3.2.4. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất của giống khoai tây Solara
tại Định Hóa, Thái Nguyên ..............................................................................48
3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến sinh trưởng và năng suất
khoai tây có triển vọng tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên ...........................49


5

3.3.1. Ảnh hưởng của phân bón đến đặc điểm hình thái và thời gian sinh
trưởng của giống khoai tây Solara tại Định Hóa, Thái
Nguyên...................................49
3.3.2. Ảnh hưởng của phân bón đến tình hình sâu bệnh hại giống khoai tây
Solara tại Định Hóa, Thái Nguyên ...................................................................51
3.3.3. Ảnh hưởng của phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất giống khoai tây Solara tại Định Hóa, Thái Nguyên ..................................52
3.3.4. Ảnh hưởng của phân bón đến năng suất của giống khoai tây Solara tại

Định Hóa, Thái Nguyên ...................................................................................54
3.3.5. Hiệu quả kinh tế......................................................................................55
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................................57
1. Kết luận .............................................................................................................57
2. Đề nghị ..............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................58


6

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cs

: Cộng sự

Đ/c

: Đối chứng

FAO

: Food and Agriculture Organization

KHKTNNVN: Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam
NSLT

: Năng suất lý thuyết

NSTT


: Năng suất thực thu

RSBD

: Rendomized completed block design
(kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh).


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới ................................................. 7
Bảng 1.2. Diện tch, năng suất, sản lượng khoai tây của châu Âu.............................. 8
Bảng1.3. Diện tch, năng suất, sản lượng khoai tây của châu Á................................. 9
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất khoai tây của một số nước trên thế giới..................... 10
Bảng 1.5. Tình hình sản xuất khoai tây ở Việt Nam từ năm 2000- 2013 ................. 12
Bảng 1.6. Tình hình sản xuất khoai tây tại Thái Nguyên năm 2014......................... 14
Bảng 1.7. Liều lượng Phospho khuyến cáo dựa trên cơ sở hàm lượng
phospho và vôi có ở trong đất ...................................................................... 25
Bảng 3.1. Đặc điểm sinh trưởng của giống khoai tây Solara vụ Đông 2014 tại
Định Hóa, Thái Nguyên ............................................................................... 34
Bảng 3.2. Tình hình bệnh hại giống khoai tây Solara vụ Đông 2014 tại Định
Hóa, Thái Nguyên ........................................................................................ 36
Bảng 3.3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống khoai tây
Solara vụ Đông 2014 tại Định Hóa, Thái Nguyên ....................................... 39
Bảng 3.4. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của giống Solara qua các
mật độ trồng khác nhau ................................................................................ 40
Bảng 3.5. Hiệu quả kinh tế của các mật độ trồng giống khoai tây Solara năm
2014 tại Định Hóa, Thái Nguyên ................................................................. 41

Bảng 3.6. Đặc điểm sinh trưởng của giống khoai tây Solara tại Định Hóa,
Thái Nguyên ................................................................................................. 43
Bảng 3.7. Tỷ lệ sâu bệnh hại giống khoai tây Solara vụ Đông 2014 tại Định
Hóa, Thái Nguyên ........................................................................................ 45
Bảng 3.8. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất giống khoai tây Solara
Vụ Đông 2014 tại Định Hóa, Thái Nguyên ................................................. 46
Bảng 3.9. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của giống Solara qua các
thời vụ trồng khác nhau................................................................................ 48


8

Bảng 3.10. Đặc điểm hình thái và thời gian sinh trưởng của giống khoai tây
Solara vụ Đông 2014 tại Định Hóa, Thái Nguyên ....................................... 49
Bảng 3.11. Tình hình sâu bệnh hại giống khoai tây Solara vụ Đông 2014 tại
Định Hóa, Thái Nguyên ............................................................................... 51
Bảng 3.12. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất giống khoai tây
Solara vụ Đông 2014 tại Định Hóa, Thái Nguyên ....................................... 52
Bảng 3.13. Năng suất của giống solara qua các công thức phân bón khác
nhau .............................................................................................................. 54
Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế của giống khoai tây Solara qua các công thức
phân bón khác nhau ...................................................................................... 55


9

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Biểu đồ chiều cao cây của giống Solara ở các mật độ trồng khác nhau .........
34

Hình 3.2: Biểu đồ năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của giống Solara ở
các mật độ trồng khác nhau ..................................................................... 41
Hình 3.3: Biểu đồ chiều cao cây của giống khoai tây Solara ở các thời vụ trồng
khác nhau ................................................................................................. 44
Hình 3.4: Biểu đồ năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của giống Solara ở
các thời vụ trồng khác nhau ..................................................................... 49
Hình 3.5: Biểu đồ chiều cao cây của giống Solara ở các mức phân bón khác nhau........
50
Hình 3.6: Biểu đồ năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của giống Solara
qua các mức phân bón khác nhau ............................................................ 55


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây khoai tây (Solanum tuberosum) là cây lương thực chiếm vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân của nhiều nước trên thế giới. Khoai tây là loài cây nông
nghiệp ngắn ngày, chúng là loại cây trồng lấy củ rộng rãi nhất thế giới và là loại cây
trồng phổ biến thứ tư về mặt sản lượng tươi. Trong củ khoai tây chứa một
nguồn dồi dào xơ và các khoáng chất cần thiết như Vitamin B6 và kali, và một
nguồn rất tốt của Vitamin C. Khoai tây chứa ít chất béo bão hòa, cholesterol và
natri nên rất tốt cho tim mạch. Hiện nay, cây khoai tây được xếp vào hàng thứ 4
trong số những cây lương thực quan trọng nhất của thế giới và được trồng ở 148
nước kéo dài từ
710 vĩ tuyến Bắc đến 400 vĩ tuyến Nam. Theo số liệu của Tổ chức Nông lương của
Liên Hợp quốc năm 2013 (Food and Agriculture Organization, FAO) diện tch
khoai tây trên thế giới là 19,46 triệu ha với tổng sản lượng 368 triệu tấn. Trong đó,
diện tch khoai tây châu Âu chiếm 29,4%, sản lượng chiếm 30,7%, diện tch châu Á
chiếm 51,7% và sản lượng chiếm 49,0% (FAOSTAT, 2015)[31].

Khoai tây là cây trồng có nguồn gốc ôn đới, sinh trưởng và phát triển trong
điều kiện nhiệt độ thấp. Khi du nhập vào Việt Nam, cây trồng này trồng chủ yếu
vào Vụ Đông của Miền Bắc và một phần diện tch ở Tây Nguyên. Là một trong
những cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao, nên cây khoai tây dần nằm trong cơ
cấu cây vụ Đông của nhiều tỉnh. Tuy nhiên việc nghiên cứu về cây khoai tây chưa
được quan tâm đúng mức so với giá trị của nó mang lại, trong khi nhu cầu về tiêu
dùng khoai tây ngày càng tăng thì năng suất và sản lượng khoai tây vẫn còn rất
thấp chỉ đạt 13,6 tấn/ha, bằng 71,96% năng suất khoai tây bình quân trên
thế giới (Faostat, 2015)[31]. Vì thế, sản xuất khoai tây ở nước ta vẫn chưa đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng khoai tây trong nước (Đỗ Kim Chung, 2003) [4]. Nguyên nhân
năng suất khoai tây còn thấp là do thiếu giống (nguồn giống ít đa dạng, chủ yếu là
nhập nội), chưa có bộ giống tốt, và chất lượng củ giống cũng là một trong những
nguyên nhân, tỷ lệ nhiễm bệnh virus cao khoảng 53,2% đến 59%; ngoài ra chưa có
quy trình kỹ


2

thuật phù hợp với điều kiện sinh thái để cây khoai tây có thể cho năng suất cao
ứng với tiền năng vốn có của giống, do đó mà hiệu quả kinh tế mang lại còn rất
thấp và ẩn chứa nhiều rủi ro.
Giống Solara là giống khoai tây đã được thử nghiệm ở nhiều vùng ở nước ta,
thể hiện là giống thích nghi với điều kiện vụ Đông và cho năng suất khá cao. Tuy
nhiên trên thực tế việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật cho giống khoai tây này vẫn
chỉ là quy trình chung cho hầu khắp các vùng sinh thái, nên năng suất nhìn chung
chưa tương xứng với tiềm năng của giống.
Việc nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật phù hợp sẽ phát huy hết tiềm năng
của giống. Cây khoai tây nếu được đầu tư thâm canh sẽ mang lại lượng hàng hoá
lớn, có giá trị xuất khẩu làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, ngoài ra nó
cũng là cây trồng tương lai có thể thay thế nhưng cây trồng đang mang lại hiệu

quả không cao trong cơ cấu cây trồng vụ Đông của nước ta.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật cho giống khoai tây Solara tại huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”
2. Mục têu nghiên cứu
- Xác định được mật độ, thời vụ trồng và công thức phân bón phù hợ
p trong sản xuất khoai tây Solara thương phẩm trong điều kiện vụ Đông
tại Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3.Ý nghĩa khoa học và thực tến của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Xác định được các biện pháp kỹ thuật trồng khoai tây hiệu quả trong điều
kiện vụ Đông huyện Định Hoá
- Xây dựng được quy trình sản xuất khoai tây Solara theo hướng thương
phẩm tại huyện Định Hoá, Thái Nguyên.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho việc lựa chọn các biện pháp kỹ
thuật thích hợp với cây khoai tây Solara tại Thái Nguyên.


3

3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Đề tài góp phần thay đổi phương thức canh tác truyền thống trong sản xuất
cây vụ Đông, thúc đẩy mở rộng diện tích cây khoai t©y để nâng cao năng suất, hệ
số sử dụng đất cũng như tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người nông dân.


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đã kéo theo sự phát triển
của các vùng sản xuất. Mục đích là sản xuất hàng hoá với sản lượng cao, quy mô
lớn nhằm phục vụ nhu cầu thị trường ngày càng lớn, cần phải có những biện pháp
hữu hiệu như đưa ra các giống cây trồng mới có nhiều ưu thế và áp dụng các biện
pháp kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Để cây trồng phát huy được hết tiềm năng thì cần được trồng trong những
điều kiện tối ưu nhất, đó là nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng…. Thời vụ là một trong
những yếu tố quan trọng của ngành trồng trọt. Kiểu gen tốt chỉ được biểu hiện
trong một phạm vi nhất định của môi trường. Trong chế độ canh tác, làm đúng ở
thời vụ tối ưu, nhất là lúc gieo trồng thì nâng cao được năng suất 10 - 15% trong
điều kiện tác động đồng thời của các yếu tố thâm canh khác. Vì vậy, nghiên cứu và
thực hiện chế độ thời vụ đối với mỗi loại cây trồng, loại giống, mỗi công thức luân
canh trong từng vùng khí hậu đất đai là vấn đề phải được coi trọng. Bên cạnh đó,
mật độ trồng và dinh dưỡng cây trồng cũng ảnh hưởng không nhỏ tới sinh trưởng,
phát triển và năng suất cây trồng. Cùng một vùng sinh thái, cùng một giống nhưng
biện pháp kỹ thuật chăm sóc khác nhau sẽ biểu hiện khả năng sinh trưởng, phát
triển và cho năng suất khác nhau. Việc xác định các biện pháp kỹ thuật thích hợp
cho từng giống, từng vùng sinh thái sẽ góp phần phát huy tối đa tiềm năng của
giống
Xuất phát những cơ sở khoa học trên, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài
này.
1.2. Giá trị dinh dưỡng và ý nghĩa kinh tế của cây khoai tây
Khoai tây là cây lương thực, thực phẩm được trồng ở nhiều nước trên
thế giới. Khoai tây vừa là cây lương thực vừa là cây thực phẩm có giá trị. Trong củ


5

khoai tây có nhiều chất dinh dưỡng với hàm lượng cao so với nhiều cây

ngũ cốc và thực phẩm khác. Với giá trị kinh tế cao, khoai tây là một trong bốn cây


6

lương thực quan trọng xếp sau lúa, ngô và khoai lang. Ngoài ra khoai tây còn chiếm
giá trị sử dụng khác như làm thức ăn gia súc, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến,
công nghiệp hóa chất đàn hồi, tơ nhân tạo, kỹ nghệ chưng cất nước hoa, chưng cất
axit citric, kỹ nghệ pha chế nhiều loại biệt dược có giá trị. Củ khoai tây chứa 20%
lượng chất khô trong đó có 80 - 85% là tinh bột, 3 - 5% là protein và một số vitamin
khác (Trần Như Nguyện và cs, 1990; Nguyễn Văn Thắng và cs, 1996)[15], [18].
Khoai tây có chứa các vitamin, khoáng chất và một loạt các hóa chất thực vật
như các carotenoit và phenol tự nhiên. Axít chlorogenic cấu thành đến 90% của
phenol trong khoai tây. Các hợp chất khác trong khoai tây là axit 4-Ocaffeoylquinic

(axit

crypto-clorogenic),

axit

5-O-cafeoylquinic

(axit

neo-

clorogenic), axit 3,4-dicaffeoylquinic và 3,5-dicafeoylquinic. Trong một củ khoai
tây còn vỏ có kích thước trung bình 150 g, cung cấp 27 mg vitamin C (45% giá trị
hàng ngày), 620 mg kali (18%), 0,2 mg vitamin B6(10%) và một lượng rất nhỏ

thiamin, riboflavin, folate, niacin, magie, photpho, sắt và kẽm. Hàm lượng dinh
dưỡng của khoai tây chỉ kém trứng. Sử dụng 100g khoai tây có thể đảm bảo ít
nhất
8% nhu cầu protein, 3% năng lượng, 10% sắt, 10% vitamin B1 và 20 – 50% nhu
cầu vitamin C cho một người trong một ngày đêm (Beukema et al., 1990; Horton,
1987)[27], [36].
Khoai tây chứa khoảng 26 g cacbohydrat trong một củ trung bình, các hình
thức chủ yếu của cacbonhydrat này là tinh bột. Một phần nhỏ trong đó có khả
năng chống tiêu hoá từ enzym trong dạ dày và ruột non. Tinh bột khoáng này được
coi là có hiệu ứng sinh lý và lợi ích cho sức khỏe giống chất xơ: là chống ung thư
ruột kết, tăng khả năng nạp glucose, giảm nồng độ cholesterol và chất béo trung
tính trong huyết tương, tăng cảm giác no, thậm chí nó có thể làm giảm chất béo
tch trữ trong cơ thể. Cách chế biến khoai tây có thể làm thay đổi đáng kể hàm


7

lượng dinh dưỡng, ví dụ khoai tây nấu chín chứa 7% tinh bột khoáng, khi nguội đi
thì nó tăng lên 13%.


8

Khoai tây được xem là cây xoá đói cho những vùng khó khăn, là cây sinh lợi
hơn cả so với các cây trồng khác (Vander Zaag, 1976) [44]. Sản xuất giống cho giá
trị cao hơn sản xuất khoai tây thương phẩm từ 2- 4 lần. Tuy nhiên, cây khoai tây
vẫn là cây cho thu nhập cao hơn 1,7 đến 3,8 lần so với khoai lang và ngô (Nguyễn
Công Chức, 2001) [4].
Ngoài việc dùng khoai tây làm lương thực và thực phẩm, các nước phát triển
sử dụng khoai tây làm thức ăn cho gia súc, hàng năm ở Pháp sử dụng từ 1 đến 1,4

triệu tấn khoai tây cho chăn nuôi. Bên cạnh đó, khoai tây còn được dùng
nhiều trong công nghiệp dệt, sợi, gỗ (ván ép), giấy, đặc biệt trong công nghiệp
sản xuất axit hữu cơ như axit lactic, axit xitric; các dung môi hữu cơ như etanol,
butanol, xeton...(Trích theo Lê Sỹ Lợi, 2005) [13].
Ở Việt Nam sản xuất khoai tây cũng đóng góp to lớn cho công nghiệp thực
phẩm và thức ăn chăn nuôi nhất là chăn nuôi lợn (90% hộ trồng khoai tây sử dụng
củ nhỏ làm thức ăn cho chăn nuôi) (Nguyễn Công Chức, 2001) [4]. Nếu năng suất
khoai tây củ là 150 tạ/ha và 80 tạ/ha thân lá thì có thể đảm bảo 5500 đơn vị thức
ăn gia súc (Ngô Đức Thiệu, 1978) [19].
Với diện tch hiện nay khoảng 19,5 triệu ha (Faostat, 2015) [31], cây khoai tây
đang tạo ra việc làm cho hàng trăm nghìn lao động nông nghiệp trong vụ Đông
xuân, tận dụng đất nông nghiệp bỏ hoang hóa và tăng thu nhập cho người nông
dân. Vì vậy, việc xác định khoai tây là một trong những cây chủ yếu nằm trong cơ
cấu giống cây trồng vụ Đông của một số tỉnh miền Bắc là hết sức cần thiết để cải
thiện đời sống, tạo công ăn việc làm cho người dân. Mặt khác, sản xuất khoai
tây còn đem lại lợi ích lâu dài và đáng kể khác như: làm tăng năng suất cây trồng
sau đó, tăng độ phì nhiêu và mầu mỡ của đất, giảm chi phí làm đất và làm cỏ.
1.2. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới
Cây khoai tây được xếp vào cây lương thực đứng hàng thứ tư trên thế giới
sau lúa mì, lúa gạo và ngô (Trương Văn Hộ, 1992) [10]. Cây khoai tây là cây
lương thực của nhiều nước châu Âu và ở một số nước (Đường Hồng Dật, 2005)[6].


9

Số liệu bảng 1.1 cho thấy diện tích khoai tây của thế giới trong những năm
gần đây có nhiều biến động, trong khi năm 2000 diện tch trồng khoai tây là 19,94
triệu ha, đến năm 2005 toàn thế giới diện tch trồng giảm còn 18,57 ha. Từ năm
2010 đến nay diện tch có xu hướng tăng nhẹ trở lại, từ 18,67 triệu ha lên 19,46

triệu ha năm
2013. Trái với diện tch thì năng suất khoai tây liên tục tăng từ năm 2000 – 2011
từ
16,45 – 19,46 tấn/ha, nhưng từ năm 2011 – 2013 năng suất có xu hướng giảm nhẹ
xuống còn 18,91 tấn/ha (năm 2013). Nguyên nhân của sự giảm sút này có thể
được giải thích bởi vấn đề biến đổi khí hậu đang ngày càng nghiêm trọng, nhiệt độ,
độ ẩm thay đổi, làm cho cây trồng nói chung và cây khoai tây nói riêng chưa kịp
thích ứng dẫn đến năng suất cây trồng vì thế mà bị ảnh hưởng. Năm 2011 năng
suất khoai tây đạt cao nhất trong những năm gần đây (19,46 tấn/ha), năm 2013
năng suất giảm 0,55 tấn/ha so với năm 2011.
Bảng 1. 1. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới
Năm

Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(triệu ha)

(tấn/ ha)

(triệu tấn)

2000

19,94

16,45


328,0

2005

18,57

17,24

320,2

2010

18,67

17,83

334,7

2011

19,27

19,46

374,1

2012

19,28


18,95

365,1

2013

19,46

18,91

368,1

(Nguồn: FAOSTAT, 2015)[31]
Điều đó chứng tỏ sự biến động về diện tích, năng suất, sản lượng khoai
tây trên thế giới liên tục thay đổi, diện tch đang ngày càng được mở rộng và tăng
lên với các giống khoai tây có năng suất cao, áp dụng các kỹ thuật mới vào sản xuất


10

và đạt năng suất cao nhằm đáp ứng nhu cầu người dân và nâng cao hiệu quả kinh
tế.


11

* Tình hình sản xuất khoai tây ở châu Âu
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây của châu Âu
Năm


Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(triệu ha)

(tấn/ ha)

(triệu tấn)

2000

9,13

16,30

2005

7,81

16,81

2010

7,74

16,93


2011

6,13

21,09

2012

5,98

19,48

2013

5,73

19,73

148,82
131,29
131,06
129,34
116,50
112,98

(Nguồn: FAOSTAT, 2015)[31]
Khoai tây là một loại cây trồng quan trọng trong khẩu phần ăn và là nguồn
dinh dưỡng rất tốt cho nhiều người dân châu Âu. Vì thế khoai tây là cây trồng chính
và được trồng nhiều ở các nước như Hà Lan, Đức, Anh, Tây Ban Nha... Châu Âu có

nền sản xuất khoai tây lớn nhất thế giới và cũng có xu hướng giảm nhẹ cả về diện
tch lẫn năng suất củ. Năm 2000 cả châu lục trồng được 9,13 triệu ha, đến năm
2013 chỉ còn 5,73 triệu ha, giảm 3,4 triệu ha. Để đáp ứng nhu cầu về khoai tây
trong điều kiện diện tch giảm, các nhà khoa học đã nghiên cứu nhiều biện pháp kỹ
thuật, đặc biệt là về giống nên năng suất cây khoai tây không ngừng được nâng
cao. Năng suất khoai năm 2011 cao nhất đạt 21,09 tấn/ha, tăng 4,79 tấn/ha so với
năm 2000 và 4,28 tấn/ha so với năm 2005. Tuy nhiên năm 2012, 2013 năng suất
khoai tây lại giảm nhẹ so với năm 2011 xuống còn 19,48 tấn/ha và 19,73 tấn/ha.


12

* Tình hình sản xuất khoai tây ở châu Á
Châu Á có nền sản xuất khoai tây lớn thứ 2 sau châu Âu, trong mấy thập kỷ
gần đây khoai tây ở vùng này có xu hướng phát triển mạnh. Trong 20 năm (từ 1982
- 2002) sản lượng khoai tây đã tăng gấp 3 lần so với các năm trước đó (từ 25 triệu
tấn khoai tây tăng lên gần 75 triệu tấn), tập trung ở các nước như: Trung Quốc,
Nhật Bản, Cộng hoà Dân chủ nhân dân Triều Tiên, Hàn Quốc, ... Năm 1996, riêng
Trung Quốc có diện tch trồng khoai tây là 3,5 triệu ha với năng suất đạt 13,1
tấn/ha, sản lượng đạt khoảng 4,6 triệu tấn, đứng đầu châu Á trong 10 năm
liền (từ 1986 1996). Hiện nay Trung Quốc là quốc gia trồng nhiều khoai tây nhất thế giới.
Bảng1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây của châu Á
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(triệu ha)


(tấn/ ha)

(triệu tấn)

2000

7,96

15,20

120,99

2005

7,86

16,38

128,75

2010

9,18

17,30

158,96

2011


9,55

18,33

175,24

2012

9,66

18,27

176,56

2013

10,06

17,94

180,46

Năm

(Nguồn: FAOSTAT, 2015)[31]
Châu Á có nền sản xuất khoai tây khá ổn định, năm 2000 có 7,96 triệu ha, đến
năm 2013 cả châu lục trồng được 10,06 triệu ha, cao gần gấp 2 lần diện tích khoai
tây của châu Âu. Số liệu trên cho thấy người dân châu Á đã và đang chú trọng đến
việc trồng khoai tây, điều này còn thể hiện ở năng suất khoai tây tăng lên hàng
năm. Năm 2000 đạt 15,2 tấn/ ha, đến năm 2013 đạt 17,94 tấn/ ha thấp hơn năng

suất bình quân của châu Âu không đáng kể.


13

Bảng 1.4. Tình hình sản xuất khoai tây của một số nước trên thế giới
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(nghìn ha)

(tấn/ ha)

(nghìn tấn)

Mỹ

425,73

46,61

19.843,9

Trung Quốc

5.772,0


15,41

88.925,0

Ấn Độ

1.992,2

22,76

45.343,6

Pháp

160,70

43,40

6.975,0

Canada

142,10

32,51

4.620,0

Hà Lan


155,80

43,65

6.801,0

Đức

242,80

39,83

9.669,7

Quốc gia

(Nguồn: FAOSTAT, 2015)[31]
Trung Quốc là nước có diện tích trồng khoai tây lớn nhất trên thế giới với
5.772,0 nghìn ha. Mặc dù không phải là vùng khởi nguồn của khoai tây nhưng với
diện tch tự nhiên rộng lớn nên Trung Quốc đã chiếm ưu thế về diện tch của rất
nhiều loại cây trồng trong đó có cây khoai tây. Do không phải là nước ôn đới nên
khoai tây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn và chất lượng khoai tây không cao,
ngoài ra năng suất cũng ở mức rất thấp chỉ đạt 15,41 tấn/ha. Tuy nhiên với lợi
thế về diện tích nên sản lượng khoai tây của nước này vẫn đạt cao nhất trên thế
giới là
88.925,0 nghìn tấn.
Là một trong số ít các nước có năng suất khoai tây dẫn đầu thế giới với năng
suất bình quân đạt 46,61 tấn/ha cao gấp 3 lần Trung Quốc là nước Mỹ. Với trình độ
sản xuất tiên tiến nên không lạ khi Mỹ là quốc gia có năng suất bỏ xa các nước khác
như vậy.

Nhìn vào bảng số liệu có thể thấy năng suất khoai tây ở các nước thuộc khu
vực châu Âu, châu Mỹ cao hơn nhiều so với các nước có khí hậu nhiệt đới như
Trung Quốc, Ấn Độ…Điều này cũng dễ hiểu bởi khoai tây là cây trồng ôn đới và nó
phản ứng rất chặt với điều kiện nhiệt độ, ẩm độ và ánh sáng nên năng suất
biến động rất lớn.


×