Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của hải phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

TRẦN ANH TUẤN

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ CỦA HẢI PHÒNG VÀ ĐỀ
XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÙ HỢP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

Hà Nội – 2005


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

TRẦN ANH TUẤN

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ CỦA HẢI PHÒNG VÀ ĐỀ
XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÙ HỢP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TƯỞNG THỊ HỘI

Hà Nội - 2005




BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
.............................***...............................

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ CỦA HẢI
PHÒNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÙ HỢP
NGÀNH : CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ :

TRẦN ANH TUẤN

Người hướng dẫn khoa học: TS. TƯỞNG THỊ HỘI

HÀ NỘI 2005


Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Lời mở đầu
Ch-ơng 1. tổng quan về quản lý chất thải y tế
1.1. Khái niệm và phân loại chất thải trong các cơ sở y tế
1.1.1. Một số khái niệm về chất thải y tế
1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải y tế
1.1.3. Phân loại chất thải y tế
1.1.4. Thành phần chất thải y tế

1.2. Các ph-ơng pháp xử lý chất thải y tế nguy hại
1.2.1. Các ph-ơng pháp xử lý ban đầu
1.2.2. Ph-ơng pháp đốt chất thải
1.2.3. Ph-ơng pháp trơ hoá
1.2.4. Tiêu huỷ bằng chôn lấp hợp vệ sinh
1.3. Tình hình quản lý chất thải y tế trên thế giới
1.4. Tình hình quản lý chất thải y tế của Việt Nam
1.4.1. Công tác quản lý chất thải bệnh viện tại các cơ sở y tế
trong toàn quốc.
1.4.2. Thực trạng quản lý chất thải y tế tại một số địa ph-ơng ở
Việt Nam
1.4.3. Một số loại lò đốt chất thải y tế đang đ-ợc sử dụng tại
Việt Nam
1.4.4. Những khó khăn, tồn tại trong công tác quản lý chất thải
y tế hiện nay
1.4.5. Các biện pháp quản lý của nhà n-ớc trong công tác quản
lý chất thải y tế
1.5. ảnh h-ởng của chất thải y tế tới môi tr-ờng và sức
khoẻ con ng-ời
1.5.1. ảnh h-ởng của chất thải y tế tới môi tr-ờng không khí
1.5.2. ảnh h-ởng của chất thải y tế tới môi tr-ờng n-ớc


1.5.3. ảnh h-ởng của chất thải y tế tới môi tr-ờng đất
1.5.4. ảnh h-ởng của chất thải y tế tới sức khoẻ con ng-ời
1.5.5. Những ảnh h-ởng về kinh tế xã hội
CH-ơng 2. Hiện trạng quản lý và đánh giá công
tác quản lý chất thải rắn y tế của Hải
Phòng
2.1. Mạng l-ới y tế của thành phố Hải Phòng

2.1.1. Cơ sở vật chất
2.1.2. Chiến l-ợc phát triển mạng l-ới y tế TP Hải Phòng đến
2020
2.2. Kết quả điều tra tại các bệnh viện và trung tâm y tế
đ-ợc khảo sát
2.2.1. Phân loại và các số liệu thống kê về cơ sở đ-ợc khảo sát
2.2.2. Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải y tế nguy hại
ngoài cơ sở y tế
2.3. Đánh giá công tác quản lý chất thải y tế nguy hại tại
Hải Phòng
2.3.1. L-ợng chất thải phát sinh tại các cơ sở y tế
2.3.2. Phân loại, thu gom chất thải rắn
2.3.3. Vận chuyển và l-u giữ chất thải trong bệnh viện
2.3.4. Thu gom, vận chuyển chất thải y tế nguy hại ra ngoài cơ
sở y tế
3.3.5. Xử lý, tiêu huỷ chất thải y tế nguy hại
2.4. Đánh giá chung về việc thực hiện quy chế quản lý chất
thải y tế tại các cơ sở
2.5. Dự báo l-ợng chất thải y tế phát sinh của Hải Phòng
trong những năm tới (giai đoạn 2010 -2020)
2.6. Tính toán các thông số cơ bản của lò đốt chất thải
2.6.1. Lí thuyết quá trình đốt
2.6.2. Một số yêu cầu cơ bản của lò đốt chất thải rắn y tế
2.6.3. Tính toán các thông số của lò đốt chất thải
2.6.4. So sánh các thông số kỹ thuật của lò đốt Hoval MZ 04
với số liệu tính toán và tiêu chuẩn lò đốt chất thải y tế
của Việt Nam


CH-ơng 3 Các giải phát đề xuất quản lý chất

thải y tế nguy hại tại Hải Phòng
3.1. Nhiệm vụ các đơn vị có liên quan
3.1.1. Các cơ sở y tế
3.1.2. Công ty môi tr-ờng Đô thị
3.1.3. Sở y tế Hải Phòng
3.1.4. Sở Tài nguyên và Môi tr-ờng Hải Phòng
3.2. Giải pháp kỹ thuật
3.2.1. Quản lý chất thải trong phạm vi của cơ sở y tế
3.2.2. Thu gom và vận chuyển chất thải ra ngoài bệnh viện
3.2.3. Xử lý chất thải y tế
3.3. Giải pháp pháp lý, chính sách
3.4. Các đề xuất đối với hệ thống xử lý chất thải y tế của
Hải Phòng
3.4.1. Khởi động hệ thống lò đốt rác
3.4.2. Tính toán chi phí vận hành hệ thống xử lý
3.4.3. Chiến l-ợc xử lý chất thải y tế nguy hại của Hải Phòng
Kết luận
Một số kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


Danh mục các bảng
Tên bảng

Trang

1.1.

Các thông số vật lý của chất thải y tế


1.2.

Tiệt trùng bằng nhiệt khô

1.3.

Các chất thải có thể và không nên đốt

1.4.

L-ợng chất thải y tế phát sinh trung bình tính theo thu nhập

1.5.

Tỷ lệ phát sinh chất thải từ các cơ sở y tế

1.6.

Khối l-ợng chất thải rắn y tế tại một số tỉnh của Việt Nam năm 2004

1.7.

Thành phần của chất thải y tế ở Việt Nam

1.8.

Khối l-ợng chất thải y tế nguy hại của thành phố Hồ Chí Minh

1.9.


Một số lò đốt chất thải y tế do các hãng n-ớc ngoài sản xuất

1.10.

Các thông số kỹ thuật của các lò đốt

1.11.

Giới thiệu một số lò đốt chất thải y tếđ-ợc sản xuất trong n-ớc

2.1.

Mạng l-ới y tế của Hải Phòng

2.2.

Tổng hợp số gi-ờng bệnh của thành phố HP đến năm 2020

2.3.

Phân loại theo cấp các cơ sở đ-ợc điều tra

2.4.

Phân loại theo địa d- các cơ sở y tế đ-ợc điều tra

2.5.

Phân loại theo chuyên ngành các cơ sở y tế đ-ợc điều tra


2.6.

L-ợng chất thải y tế nguy hại đ-ợc Công ty MTĐT thu gom

2.7.

Các ph-ơng tiện, thiết bị, nhân lực phục vụ công tác thu gom vận
chuyển, xử lý tại các cơ sở điều tra và của Công ty MTĐT

2.8.

Định mức tiêu hao nhiên liệu, hoá chất, vật liệu để xử lý chất thải y tế
nguy hại

2.9.

Ước tính l-ợng chất thải y tế nguy hại phát sinh của các cơ sở y tế

2.10.

Ước tính l-ợng chất thải y tế nguy hại phát sinh của HP đến năm 2020

2.11.

Thành phần chất thải tính theo phần trăm khối l-ợng

2.12.

Khối l-ợng từng chất trong 50kg chất thải


2.13.

Thành phần trung bình và khối l-ợng của dầu Diezel

2.14.

Khối l-ợng mỗi chất tham gia phản ứng


2.15.

Cân bằng l-ợng vật chất nạp vào lò và l-ợng vật chất ra lò

2.16.

Nhiệt dung riêng ở 250C

2.17.

Nhiệt dung riêng của khí và hơi ở 11000C

2.18.

Cân bằng nhiệt l-ợng

2.19.

Khối l-ợng các chất ra khỏi lò trong 1 giờ


2.20.

So sánh các thông số kỹ thuật của lò đốt Hoval MZ04 với số liệu tính
toán

2.21.

So sánh kết quả đo khí thải lò đốt Hoval MZ04 với TCVN 6560: 1999


Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Tên hình vẽ, đồ thị
1.1.

Nguồn phát sinh chất thải trong bệnh viện

1.2.

Các ph-ơng phát xử lý chất thải y tế

1.3.

Sơ đồ lò đốt chất thải y tế nguy hại

1.4.

Công suất lò đốt chất thải y tế nguy hại

2.1.


Sơ đồ quản lý mạng l-ới y tế tại Hải Phòng

2.2.

Hố chôn lấp chất thải y tế tại Tràng Cát

2.3.

Phân loại chất thải rắn tại bệnh viện

2.4.

Túi đựng chất thải

2.5.

Hộp đựng vật sắc nhọn

2.6.

Ph-ơng tiện vận chuyển chất thải trong bệnh viện

2.7.

Nơi l-u giữ chất thải

2.8.

Vận chuyển chất thải y tế nguy hại ngoài cơ sở y tế


2.9.

Các ph-ơng pháp xử lý ban đầu tại bệnh viện

2.10.

Tỷ lệ thực hiện Quy chế quản lý chất thải y tế

2.11.

Quá trình cân bằng vật liệu

2.12.

Cân bằng nhiệt l-ợng ra và vào lò

2.13.

Đồ thị nhiệt độ phân huỷ 99,99% các hợp chất hữu cơ

3.1.

Mẫu hộp đựng vật sắc nhọn

3.2.

Mẫu thùng đựng chất thải

3.3.


Quy trình đề xuất thu gom, vận chuyển chất thải y tế nguy hại

3.4.

Mẫu phiếu khai báo, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại

Trang


8
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

Lời mở đầu
Hải Phòng là thành phố cảng, là trung tâm công nghiệp th-ơng mại, du
lịch của vùng duyên hải Bắc bộ. Hải Phòng là cực tăng tr-ởng của vùng kinh tế
trọng im Hà NộiHải PhòngQuảng Ninh. Hải Phòng có mạng l-ới y tế phát
triển. Bộ y tế và lãnh o thành phố luôn quan tâm chỉ ạo, đầu t- cho ngành y tế
có hiệu quả trong công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân.
Số cán bộ ngành y tế có trình độ sau đại học chiếm 31.6% là lực l-ợng đặc
biệt quan trọng trong công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. Các bệnh viện
và trung tâm y tế phần lớn đã đ-ợc nâng cấp về xây dựng cơ sở hạ tầng cũng nhtrang thiết bị. Đã có nhiều đề tài nghiên cứu và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật trong công tác khám, chữa bệnh đã đạt đ-ợc những thành tựu quan trọng
đáng khích lệ. [7]
Bên cạnh việc phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, việc bảo vệ môi tr-ờng
trong phạm vi bệnh viện cũng là khâu quan trọng trong quá trình nâng cao chất
l-ợng bảo vệ sực khoẻ ng-ời dân. Với tính chất đặc thù chất thải y tế có nhiều
thành phần nguy hại tới môi tr-ờng và sức khoẻ con ng-ời do đó cần phải quản lý
một cách chặt chẽ. Đã có nhiều Văn bản pháp luật quy định về quản lý chất thải
y tế nh- Quy chế quản lý chất thải nguy hại do chính phủ ban hành năm 1999,
Quy chế quản lý chất thải y tế do Bộ Y tế ban hành năm 1999.

Tuy nhiên việc triển khai thực hiện các quy định về quản lý chất thải y tế
tại các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng vẫn ch-a đ-ợc tốt, các bệnh
viện ch-a thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý chất thải trong bệnh viện. Để
đánh giá tổng quát tình hình quản lý chất thải y tế trên địa bàn thành phố chúng
tôi thực hiện đề tài Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải
Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp
Nội dung luận văn gồm 3 ch-ơng:
Ch-ơng 1. Tổng quan về chất thải y tế
Ch-ơng 2. Hiện trạng quản lý và đánh giá công tác quản lý chất thải rắn y tế của
Hải Phòng
Ch-ơng 3. Các giải phát đề xuất quản lý chất thải y tế nguy hại tại Hải Phòng


9
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

Ch-ơng 1:
tổng quan về quản lý chất thải y tế
1.1. Khái niệm và phân loại chất thải trong các cơ sở y tế

1.1.1.Một số khái niệm về chất thải y tế [6]
1) Cht thi y t: l cht thi phỏt sinh trong cỏc c s y t , t cỏc hot ng
khỏm cha bnh, chm súc, xột nghim, phũng bnh, nghiờn cu, o to. Cht
thi y t cú th dng rn, lng, v dng khớ.
2) Cht thi nguy hi: l cht cú cha cỏc cht hoc hp cht cú mt trong cỏc
c tớnh gõy nguy hi trc tip (d chỏy, d n, lm ng c, d n mũn, d lõy
nhim v cỏc c tớnh gõy nguy hi khỏc), hoc tng tỏc vi cỏc cht khỏc gõy
nguy hi ti mụi trng v sc kho con ngi.
3)Cht thi y t nguy hi: l cht thi cú mt trong cỏc thnh phn nh : mỏu,
dch c th, cht bi tit; cỏc b phn hoc c quan ca ngi, ng vt; bm

kim tiờm v cỏc vt sc nhn; dc phm; hoỏ cht v cỏc cht phúng x dựng
trong y t. Nu nhng cht thi ny khụng c tiờu hu s gõy nguy hi cho
mụi trng v sc kho con ngi.
4)Qun lý cht thi y t nguy hi : l cỏc hot ng kim soỏt cht thi trong sut
quỏ trỡnh t khi cht thi phỏt sinh n x lý ban u, thu gom, vn chuyn, lu
gi v tiờu hu cht thi y t nguy hi.
5)Thu gom : L vic tỏch, phõn loi, tp hp, úng gúi v lu gi tm thi cht
thi ti a im tp trung cht thi ca c s y t.


10
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

7)Vn chuyn : L quỏ trỡnh chuyờn ch cht thi t ni phỏt sinh ti ni x lý
ban u, tm gi, tiờu hu.
8)X lý ban u : L quỏ trỡnh kh khun hoc tit khun cỏc cht thi cú nguy
c lõy nhim cao ngay gn ni cht thi phỏt sinh trc khi vn chuyn ti ni
lu gi hoc tiờu hu.
9)Tiờu hu : L quỏ trỡnh s dng cụng ngh nhm cụ lp (bao gm c chụn lp)
cht thi nguy hi, lm mt kh nng gõy nguy hi i vi mụi trng v sc
kho con ngi.
1.1.2. Ngun phỏt sinh cht thi y t
Cht thi núi chung v cht thi y t núi riờng l mi quan tõm ca cng
ng v ton xó hi bi tớnh nguy hi ca nú i vi sc kho ca con ngi v
cỏc sinh vt sng trong mụi trng t nhiờn.
Cht thi y t l cht thi phỏt sinh trong cỏc c s y t t cỏc hot ng
khỏm cha bnh, chm súc, xột nghim, nghiờn cu o to, cht thi y t cú th
dng rn, lng v khớ.
Cht thi y t nguy hi: l cht thi cú mt trong cỏc thnh phn nh : mỏu,
dch c th, cht bi tit; cỏc b phn hoc c quan ca ngi, ng vt; bm

kim tiờm v cỏc vt sc nhn; dc phm; hoỏ cht v cỏc cht phúng x dựng
trong y t.
Ta cú th thy cht thi bnh vin gm 2 phn chớnh : phn khụng c hi
(chim khong 75% -80% tng s cht thi bnh vin)[12]-loi cht thi ny ch


11
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

cn x lý n gin nh nhng loi rỏc thi sinh hot ; phn c hi cn phi cú
nhng bin phỏp x lý thớch hp
Buồng tiêm

Phòng bệnh nhân
không lây lan

Phòng mổ

Phòng bệnh nhân
truyền nhiễm

Phòng xét nghiệm chụp
và rửa phim

Khu bào chế d-ợc
phẩm

Phòng cấp cứu

Khu vực hành chính


Đ-ờng thải chung
Chất thải lâm sàng
Chất thải sinh hoạt

Bình áp suất

Chất thải phóng xạ

Chất thải hoá học

Hình 1.1. Nguồn phát sinh chất thải trong bệnh viện[12]

1.1.3. Phõn loi cht thi y t :
Cht thi y t phc tp c v th loi, thnh phn, ngun phỏt sinh v
lng cht thi. Phõn loi cht thi l mt khõu quan trng trong quỏ trỡnh qun
lý v x lý cht thi. Hin nay cht thi trong cỏc c s ti Vit Nam c phõn
chia thnh 5 loi: (iu 7 v 8 ca Quy ch qun lý cht thi y t s
2575/1999/Q/BYT)
1) Cht thi lõm sng : gm 5 nhúm :


12
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

Nhúm A : L nhng cht thi nhim khun, bao gm: nhng vt liu b nhim
mỏu, thm dch, cỏc cht bi tit ca ngi bnh nh bng gc, bụng, gng tay,
bt bú, vi, cỏc tỳi hu mụn nhõn to, dõy chuyn mỏu, cỏc ng thụng, dõy v
cỏc tỳi ng dch dn lu...
Nhúm B : L vt sc nhn bao gm: bm kim tiờm, li v cỏn dao m , ca v

inh m, cỏc ng tiờm, mnh thu tinh v v mi vt cú th gõy ra cỏc vt ct
hoc chc thng, cho dự chỳng b nhim khun hoc khụng nhim khun.
Nhúm C : Cht thi cú nguy c lõy nhim cao phỏt sinh t cỏc phũng xột
nghim bao gm: gng tay, lam kớnh, ng nghim, bnh phm sau khi xột
nghim/ nuụi cy, tỳi ng mỏu...
Nhúm D : L cht thi dc phm bao gn:
a) Dc phm quỏ hn, dc phm b nhim khun, dc phm b , dc
phm khụng cú nhu cu s dng.
b) Thuc gõy c t bo.
Nhúm E : L cỏc mụ v c quan ca ngi, ng vt bao gm : cỏc mụ ca c
th (dự nhim khun hay khụng nhim khun) cỏc phn ca c th sau khi phu
thut loi b v cỏc sn phm dớnh mỏu hay dch c th.
2)Cht thi phúng x :
Cht thi phúng x sinh ra trong cỏc c s y t t cỏc hot ng chun
oỏn nh v khi, hoỏ tr liu, nghiờn cu phõn tớch dch mụ c th. Cht thi
phúng x tn ti di c 3 dng : rn, lng, khớ.


13
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

Dng rn: Bao gm vt liu s dng trong xột nghim, chun oỏn, iu
tr nh ng tiờm, bm kim tiờm, kính bảo hộ, giấy thấm, gạc sát khuẩn, ống
nghiệm, chai l ng cht phúng x..
Dng lng: Gm dung dch cú cha cht phúng x phỏt sinh trong quỏ
trỡnh chun oỏn xột nghim nh cht bi tit ca ngi bnh hay nc sỳc ra
cỏc dng c cú cha cỏc cht phúng x
Dng khớ: gm cỏc cht khớ dựng trong lõm sng nh- Xe, cỏc khớ thoỏt ra
t cỏc kho cha cht phúng x..
3)Cht thi hoỏ hc :

Cht thi hoỏ hc bao gồm các chất thải rắn, lỏng và khí. Chất thải phát
sinh ch yu t cỏc hot ng thớ nghim, xột nghim. Cú th chia chỳng thnh 2
loi ch yu sau :
Cht thi hoỏ hc khụng nguy hi : nh ng, axớt bộo v mt s mui
vụ c v hu c khỏc.
Cht thi hoỏ hc nguy hi : cú c tớnh nh gõy c n mũn d chỏy hoc
cú phn ng gõy c gen lm bin i vt liu di truyn bao gm :
a) Formandehyde : s dng trong khoa gii phu bnh, lc mỏy hay dựng p
xỏc và dùng để bảo quản các mẫu xét nghiệm ở một số khoa khác
b) Cỏc cht quang hoỏ hc: cú trong dung dch dựng c nh hoc trỏng phim.
c) Cỏc dung mụi: dựng trong cỏc c s y t bao gm : cỏc hp cht halogen nh
methylene chloride, chlorofom, freons, trichoro ethylen, các thuốc mê bốc hơi


14
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

nh- halothan; các hợp chất không có halogen nh- xylen, aceton, iospropanol,
toluen, ethyl acetat và acetonitril.
d) Oxit ethylene : S dng tit khun cỏc thit b y t, phũng phu thut nên
đ-ợc đóng thành bình và gắn với thiết bị tiệt khuẩn. Loại khí này có thể gây ra
nhiều độc tính và có thể gây ra ung th- ở ng-ời.
e) Cỏc cht hoỏ hc hn hp bao gm : dung dch lm sch v kh khun nh
phenol, du m, v cỏc dung mụi lm v sinh
4) Các bình chứa khí có áp suất
Các cơ sở y tế th-ờng có các bình chứa khí có áp suất nh- bình đựng 02,
CO2, bình gas, bình khí dung và các bình đựng khí dùng một lần. Các bình này dễ
gây cháy nổ khi thiêu đốt vì vậy phải thu gom riêng.
5) Chất thải sinh hoạt bao gồm :
a) Chất thải không bị nhiễm các yếu tố nguy hại, phát sinh từ các buồng bệnh,

phòng làm việc, hành lang các bộ phận cung ứng, nhà kho nhà giặt, nhà ăn... bao
gồm: giấy báo, tài liệu, vật liệu đóng gói, thùng cát tông, túi ni lon, túi đựng
phim, vật liệu gói thực phẩm, thức ăn d- thừa của ng-ời bệnh, hoa và rác quét
dọn từ các sàn nhà .
b) Chất thải ngoại cảnh :lá cây và rác từ các khu vực ngoại cảnh ...
1.1.4. Thành phần chất thải y tế
1.1.4.1.Thành phần vật lý
- Đồ bông vải sợi: gồm bông, gạc, băng, quần áo cũ, khăn lau, vải trải...


15
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

- Đồ giấy: hộp đựng dụng cụ, giấy gói, gấy thải từ nhà vệ sinh...
- Đồ thuỷ tinh: chai lọ, ống tiêm, bơm tiêm thuỷ tinh, ống nghiệm...
- Đồ nhựa: hộp đựng, bơm tiêm, dây truyền máu, túi đựng hàng...
- Đồ kim loại: kim tiêm, dao mổ, hộp đựng...
- Bệnh phẩm, máu mủ dính ở băng gạc...
- Rác r-ởi, lá cây, đất đá...
1.1.4.2.Thành phần hoá học
- Những chất vô cơ, kim loại, bột bó, chai lọ thuỷ tinh, sỏi đá, hoá chất, thuốc
thử.
- Những chất hữu cơ: đồ vải sợi, giấy,phần cơ thể, đồ nhựa...
Nếu phân tích nguyên tố thì thấy gồm những thành phần: C, H, O, N, S, P, Cl
và một phần tro.
1.1.4.3. Thành phần sinh học
Máu, những loại dịch tiết, những động vật làm thí nghiệm, bệnh phẩm và
đặc biệt là những vi trùng gây bệnh.
Thnh phn hoỏ hc in hỡnh ca cỏc loi cht thi y t c tớnh khong:
50% cacbon, 20% ụxy, 6% hydro v nhiu nguyờn t khỏc.[19]



16
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

Bảng 1.1. Các thông số vật lý của chất thải y tế[19]
Các thông số

Hàm l-ợng

Tỷ lệ vật dễ cháy

83 99%

Trị số nhiệt trị

Khô- 573 kcal/kg; Ướt- 390kcal/kg.

Tỷ lệ độ ẩm

0% cho túi nilông, 90% cho chất thải phẫu thuật

Mật độ

0,11 kg/lít

Hàm l-ợng Clo

0,42%


Hàm l-ợng Hg

2,41mg/kg

Hàm l-ợng Cd

1,53 mg/kg

Hàm l-ợng Pb

28,84mg/kg

Kg/gi-ờng/ngày/ đêm

0,44 kg

1.2.

Các ph-ơng pháp xử lý chất thải y tế nguy hại

1.2.1. Các ph-ơng pháp xử lý ban đầu
1.2.1.1.Tit trựng bng hi nc:[22]
Trong nhiu thp k qua, hi nc vn c s dng cú hiu qu trong
tit trựng cỏc vt t, thit b v dng c y t.
X lý tit trựng bng hi nc ũi hi mt s iu kin, nh cỏc tỏc nhõn
lõy nhim trong cht thi phi tip xỳc vi nhit cao trong mt thi gian
tit trựng. Cú hai loi quy trỡnh tit trựng l quy trỡnh hi nc v quy trỡnh t
núng khụ. Nu so sỏnh v nhit , thỡ quy trỡnh tit trựng bng hi nc nhanh
hn quy trỡnh t núng khụ t 30 n 200 ln.


Commented [0841]:


17
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

Cú 2 loi thit b tit trựng thụng dng l ni hp (autoclave) v ni chng
(retort) u c thit k theo dng bung tit trựng cú b iu khin nhit v ỏp
sut tit trựng bng hi. Tuy nhiờn loi ni hp vn c s dng thụng dng hn
trong tit trựng vỡ lý do thnh ni cú h thng tin t núng, vỡ vy thi gian lm
núng cht thi nhanh hn, dn n gim c quỏ trỡnh ụng t nc bờn trong
bung hp v trờn cht thi.
i vi cỏc bnh vin ln, v trớ t cỏc ni hp nờn chn nhng a im
cỏc cụng ty thu gom n thu gom cỏc loi cht thi bnh vin.
Nhc im ln nht ca phng phỏp tit trựng bng hi nc l khú khn
trong tiờu hu cui cựng cỏc cht thi ó qua tit trựng. Cỏc cht thi ó qua tit
trựng trụng vn nh cht thi cha qua tit trựng, cho nờn rt khú thuyt phc cỏc
c s thu gom v x lý v khú c chp nhn a vo x lý chung vi rỏc thụng
thng.
Tiờu hu cui cựng kim tiờm v bm tiờm ó tit trựng l mt vn nan gii vỡ
cỏc cht thi sc nhn ny cú th gõy tn thng cho cụng nhõn x lý rỏc. Mc dự
x lý tit trựng bng ni hp l mt phng phỏp x lý kim tiờm hon ho, nhng
cỏc kim tiờm sau khi tit trựng vn phi phỏ hu hoc bc kớn trc khi chụn.
1.2.1.2. Lm mt hot tớnh/tit trựng bng nhit.[22]
Phng phỏp nhit khụ c s dng tit trựng cỏc vt t, thit b v
dng c y t, x lý cỏc cht thi lõy nhim.Bng di trỡnh by thi gian v nhit
cn thit tit trựng nhit khụ trong cỏc iu kin lý tng. Cỏc iu kin
ny rỳt ra t th nghim i vi ging vi trựng Gram dng, hỡnh que Bacillus



18
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

Bng 1.2 : Tit trựng bng nhit khụ
oC

oF

Thi gian tit trựng (gi)

121

140

150

160

170

180

250

285

300

320


340

356

6

3

2.5

2

1

0,5

Nhit khụ kộm hiu qu hn nhit m khi lm tỏc nhõn tit trựng v cn
nhiu thi gian hn, vỡ vy chi phớ tn kộm hn l tit trựng bng hi nc.
1.2.1.3.Tit trựng bng hi gas[22]
Nguyờn lý ca phng phỏp ny l cht thi tip xỳc vi nng cao
ca hi gas tit trựng trong cỏc iu kin cn thit v thi gian x lý yờu cu.
Cỏc tỏc nhõn tit trựng gm ụ xớt etylen v foc-man-ờ hớt v hin nay loi ụ xy
gi (hydro peroxit) ang c nghiờn cu lm cht tit trựng bng hi gas. Cỏc
cht ụ xớt ờtylen v foc-man-de-hớt u cú kh nng gõy ung th ngi v nu
rũ r cỏc cht ny ra mụi trng sau khi x lý s gõy ra cỏc ri ro do tip xỳc
phi cỏc hoỏ cht ny. Do vy phng phỏp ny hu nh khụng c khuyn
khớch s dng nu ch s dng hai loi hoỏ cht trờn lm tỏc nhõn tit trựng.
1.2.1.4. Kh trựng bng hoỏ cht[22]
Phng phỏp kh trựng bng hoỏ cht l cỏch b sung hoỏ cht dit
hoc lm mt hot tớnh ca cỏc tỏc nhõn lõy nhim. Đc s dng thng xuyờn

trong y t lm sch thit b v vt t, lau chựi sau phu thut v lm sch,
sn tng v bn gh, x lý cht thi lõy nhim.


19
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

Kh trựng bng hoỏ cht ỏp dng phự hp nht trong x lý cỏc cht thi
lng, ng thi cũn x lý cht thi rn lõy nhim ó c ct vn trc v
trong x lý. Cỏc cht thi rn lõy nhim nu nguyờn vn s ch cú kh nng
x lý kh trựng b mt.
CT nh
khuẩn

Bệnh
phẩm

CT sắc
nhọn

CT
d-ợc

CT tế
bào

CT hoá
chất

CT Pxạ

mức thấp

Thanh trùng
bằng hoá chất

Cho vào hộp
cứng

Hấp trong
autoclave

XL bằng vi
sóng

Đốt trong lò
quay

Trơ hoá

Đốt trong lò 2
buồng
Đốt trong lò 1
buồng
Đốt trong lò xây
đơn giản

Đ-a cho ng-ời
cung cấp

Đổ vào cống


Tự phân rã
trong kho

Chôn trong bệnh
viện
Chôn lấp hợp vệ
sinh

Hình 1.2. Các ph-ơng pháp xử lý chất thải y tế


20
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

1.2.1.5.Chiu x[22]
Đc s dng tit trựng mt s sn phm v vt t nht nh. Tuy
nhiờn phng phỏp ny tn kộm v yờu cu rt cao v thit b v trỡnh nhõn
viờn v c bit l vn nan gii tiờu hu ngun phúng x.
Tia sỏng cc tớm khụng th xuyờn sõu vo vt liu cho nờn ch s dng
hn ch cho tit trựng b mt. Cỏc loi tm giy thi loi cú th s dng tia sỏng
cc tớm tit trựng. cỏc tia grama t ng v phúng x coban-60 cú th s dng
chiu x kh trựng cht thi lõy nhim, do cú kh nng xuyờn sõu. Tuy nhiờn,
cụng ngh ny him khi c ỏp dng trong x lý cht thi.
1.2.2. Ph-ơng pháp Đốt chất thải
* Định nghĩa: Đốt chất thải là quá trình oxy hoá chất thải bằng oxy của không
khí (đủ hoặc d-) ở nhiệt độ cao.
Quá trình đ-ợc áp dụng để xử lý các bã thải rắn và chất thải nguy hiểm chứa các
chất hữu cơ có thể cháy đ-ợc.
* Mục tiệu :

- Để khử độc cho chất thải nguy hiểm
- Giảm thể tích và l-ợng chất thải cần chôn lấp
- Thu hồi nhiệt để sử dụng cho các quá trình : lò hơi, hệ thống điện công suất nhỏ
Thành phần chất thải có thể thiêu huỷ


21
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

Chai nhựa đựng hoá chất, dịch truyền, ống truyền dịch, túi đựng máu, túi hoá
chất
Bông băng, kim tiêm, ống tiêm, chai lọ thuỷ tinh, ống thuốc, các bệnh phẩm sau
mổ,

t

o

Khói lò: bụi, CO2, CO, SO2, NOx ,
HCl, dioxin, furan, kim loại và oxit
kim loại thăng hoa...

Chất hữu cơ + O2
Đủ hoặc d-

Tro, xỉ

Khi phân tích thành phần chất thải rắn và chất thải nguy hiểm: C, H, O, S,
W, Tro nếu hàm l-ợng C và H lớn sẽ thích hợp cho sử dụng ph-ơng pháp đốt, ng-ợc lại nếu ẩm và tro lớn nên dùng ph-ơng pháp khác.
Bảng 1.3. Các chất thải có thể và không nên đốt[11]

Chất thải có thể đốt đ-ợc

Chất thải không nên đốt

- Dung môi

- Chất thải dễ nổ

- Dầu thải, bùn dầu

- Chất thải có điểm bắt cháy <

- Chất thải bệnh viện, d-ợc phẩm quá

40oC

hạn

- Chất thải phóng xạ ( trừ quần áo

- Thuốc trừ sâu, diệt cỏ

bảo hộ)

- PCBs

- Chất thải vô cơ

- Chất dẻo, cao su, sơn, keo
- Gỗ, giấy, vải...

Trong lò đốt bã thải nếu


22
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

- Nhiệt độ < 900 oC sẽ tạo ra dioxin, furan, VOC ( chất hữu cơ bay hơi)
- Nhiệt độ > 900 oC - 1200oC các chất hữu cơ cháy hết
- Nhiệt độ > 1 200 oC các chất PCBs cháy hết
Để duy trì nhiệt độ cao > 1200 oC trong lò đốt nếu nhiệt trị của chất thải
thấp sẽ không đạt vì vậy phải bổ sung nhiên liệu phụ nh- than, dầu FO, dầu DO,
khí thiên nhiên.
Thời gian l-u của chất thải trong lò đốt đủ để chất cháy hết, đối với pha
khí ít nhất là 2 giây còn với pha rắn phải một vài giờ tuỳ loại và kích th-ớc chất
thải, phải đảm bảo tiếp xúc tốt giữa oxy của không khí với chất thải bằng đảo
trộn pha rắn và tăng tốc độ dòng khí.
Sản phẩm của quá trình đốt là khói lò có chứa bụi, các ôxít kim loại nặng,
các khí axit vì vậy phải xử lý tr-ớc khi thải vào không khí.
Xử lý bằng: Cyclon, lọc điện, lọc túi, tháp rửa
Xử lý khí bằng tháp hấp thụ: dùng các dung dịch kiềm của sữa vôi, soda để
hấp thụ hoá học.
Tro của lò đốt đem chôn lấp
nhiên liệu

Lò đốt sơ
cấp

Tro, xỉ

Lò đốt

thứ cấp

khí thải

Hệ
thống
xử lý
khói


Không khí

Hình 1.3.Sơ đồ lò đốt chất thải y tế nguy hại

ống khói

Chất thải

nhiên liệu


23
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế của Hải Phòng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp

1.2.3. Ph-ơng pháp trơ hoá[11]
ổn định/ đóng rắn (Stabilization/Solidification) là công nghệ trộn vật liệu thải
với chất ổn định/ chất đóng rắn nhằm cố định chất thải trong cấu trúc của vật liệu
rắn hoặc tạo thành thể rắn bao lấy chất thải, làm cho chất thải nguy hại ít linh
động hơn do giảm độ hoà tan, giảm độ bay hơi, ít phản ứng hơn, giảm độ độc hại
của CTNH và giảm sự rò rỉ của CTNH ra môi tr-ờng bằng cách bao bọc cách ly

chất thải nguy hại với môi tr-ờng.
Ph-ơng pháp này bao gồm:
- Sự trộn lẫn chất thải với xi măng và một số vật liệu khác.
- Tiêu huỷ bằng cách cố định các chất độc có trong chất thải mà không
gây ra nguy hại lớn cho nguồn n-ớc hoặc đất.
- Thích hợp để tiêu huỷ tro và các loại chất thải có chứa kim loại nặng.
Đối với chất thải y tế ph-ơng pháp trơ hoá chỉ thích hợp để xử lý tro của lò
đốt chất thải y tế . Cho vôi, n-ớc, xi măng để trộn đều thành khối đồng nhất d-ới
dạng cục, sau đó chuyển tới bãi chôn lấp.
Quy trình này t-ơng đối tốn kém, nh-ng thực hiện khá đơn giản. Không ứng
dụng đ-ợc cho chất thải nhiễm khuẩn.
1.2.4.Tiờu hu bng chụn lp hp v sinh
Thng c coi l gii phỏp tt nht i vi cht thi rn thụng thng (tc
l cht thi khụng lõy nhim). õy l bin phỏp x lý cht thi y t c xa nht,
v hin nay vn c dựng ph bin nhiu ni trờn khp th gii - c bit l


×