Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2011 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM MINH TUẤN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2014

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM MINH TUẤN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2014
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Dư Ngọc Thành



Thái Nguyên, năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân
tôi, công trình được thực hiện đúng thời gian. Các số liệu và kết quả nghiên
cứu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa hề sử dụng cho bảo vệ
một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã được cảm ơn. Các thông
tin tài liệu trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Phạm Minh Tuấn

năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ của các các nhân và tập thể. Do vậy tôi muốn bày tỏ
lòng cảm ơn tới tất cả các cá nhân, đơn vị đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực
hiện luận văn.
Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Dư Ngọc Thành
đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Ngoài ra trong suốt quá trình thực hiện luận văn tôi còn nhận được sự

giúp đỡ UBND thành phố Thái Nguyên, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Nhân dịp này, cho phép tôi được cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cồ đã truyền đạt kiến thức cho tôi
trong suốt quá trình học tập. Xin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Phòng
đào tạo - Trường Đại học nông lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi để tôi hoàn thành luận văn nay.
Cuối cùng xin cảm ơn tới các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè và những
người thân đã hết lòng giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn này!
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Phạm Minh Tuấn

năm 2015


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ..........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
1.1.Cơ sở lý luận và thực tễn về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................4
1.1.1. Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................4
1.1.2 Vai trò của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .........................................7

1.1.3 Ý nghĩa, mục đích và nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
..............8
1.1.4. Yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...........................................11
1.1.5. Cơ quan, trình tự và nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.........12
1.1.6 Trình tự và nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. .......................13
1.1.7 Yếu tố ảnh hưởng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.............................18
1.2. Cơ sở thực tiễn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...................................19
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ................................................................................................................19
1.2.2. Kinh nghiệp của Việt Nam về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........24
1.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ kinh nghiệm thực tiễn ......................................29
1.2.4. Một số nghiên cứu có liên quan ......................................................................30
1.2.5 Các văn bản pháp lý có liên quan cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
........30
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........37
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................37
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................37
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................37
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu......................................................................37
2.2.1. Thơi gian nghiên cưu ......................................................................................37


2.2.2. Đia điêm nghiên cưu .......................................................................................37
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................38
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................38
2.3. 1. Hướng tiếp cận ...............................................................................................38
2.3. 2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..............................................................39
2.3. 3 Phương pháp thu thập dữ liệu .........................................................................39
2.3. 4. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu .........................................................40
2.3.5 Phương pháp phân tích thông tin .....................................................................40

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............42
3.1. Kết quả đánh giá sơ lược về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên................................................................................42
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................42
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................44
3.1.2.Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của
Thành phố Thái Nguyên............................................................................................46
3.2. Thực trạng triển khai công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn Thành phố Thái Nguyên .....................................................................................47
3.2.1. Quy trình thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên .............................................................................................47
3.2.2. Kiện toàn bộ máy tổ chức của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ..........56
3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ của thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái
Nguyên.....58
3.3.1. Đánh giá sơ lược Tình hình quản lý và sử dụng đất của thành phố Thái
Nguyên – Thái Nguyên .............................................................................................58
3.3.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 - 2014. .................................................................................61
3.3.3 Đất chuyên dùng cho các tổ chức đóng trên địa bàn thành phố .......................74
3.3.4 Các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phi nông
nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................................................74


3.3.5. Đánh giá của người dân về việc thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên
....................................................76
3.4. Yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn Thành phố Thái Nguyên ...............................................................................81
3.4. 1Các vấn đề vướng mắc trong đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của thành phố Thái Nguyên ......................................................................................81

3.4.2 Yếu tố ảnh hưởng đến các vướng mắc trong cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên đia bàn thành phố Thái Nguyên ..........................................................83
3.5. Giải pháp nhằm nâng cao kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn Thành phố Thái Nguyên.
..............................................................................89
3.5.1 Quan điểm và định hướng ................................................................................89
3.5.2 Các giải pháp nâng cao kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên ................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................93
1. Kết luận .................................................................................................................93
2. Kiến nghị ...............................................................................................................93


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận cho thửa đất không có tài sản gắn
liền hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu .................
14
Bảng 1.2: Trình tự, thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận cho chủ thể đăng ký ở xã,
phương thị trấn là người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây
dựng...........................................................................................................................
15
Bảng 3.1. Cơ cấu giá trị sản xuất theo giá thực tế..................................................... 45
thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014........................................................... 45
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất của địa bàn năm 2014 ......................................... 60
Bảng 3.3: Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp .............
62
Bảng 3.4: Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp phân
theo
đơn vị hành chính ........................................................................................................

63
Bảng 3.5: Diện tích đất nông nghiệp đăng ký và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất thành phố Thái Nguyên .............................................................. 66
Bảng 3.6: Tình hình đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
phi nông nghiệp của các hộ dân trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .....................
68
Bảng 3.7: Tình hình cấp giấy chứng nhận đất ở cho các hộ dân trên địa bàn
thành phố Thái nguyên qua các năm .........................................................................
69
Bảng 3.8: Số thửa đất được cấp giấy chứng nhận đất ở trên địa bàn ........................
71
tính đến hết 31/12/2014............................................................................................. 71
Bảng 3.9: Kết quả giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở qua các năm................
73
Bảng 3.10: Các trường hợp chưa được cấp giấy CNQSDĐ phi nông nghiệp
.................. 75
Bảng 3.11. Mức độ công khai thủ tục hành chính .................................................... 76
Bảng 3.12: Hiểu biết của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận
quyền


DANH MỤC CÁC BẢNG
sử dụng đất ................................................................................................................
89


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên ....................................
42
Hình 3.2: Biểu đồ đánh giá thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

.............. 78
Hình 3.3:Biểu đồ ý kiến đánh giá Thái độ cán bộ làm công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.................................................................................. 79
Hình 3.4: Biểu đồ ý kiến đánh giá khoản lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ................................................................................................................ 80
Hình 3.5: Biểu đồ đánh giá của cán bộ CGCNQSDĐ về chính sách liên quan
................ 84
Hình 3.6: Biểu đồ ý kiến đánh giá của cán bộ làm công tác cấp GCNQSDĐ
về nhân lực phục vụ công tác cấp GCNQSDĐ ......................................................... 85
Hình 3.7: Biểu đồ đánh giá của cán bộ thực hiện cấp giấy CNQSDĐ về
cơ sở vật chất phục vụ cho cho công tác cấp giấy CNQSDĐ ................................... 87
Hình 3.8: Biểu đồ đánh giá của cán bộ về cơ sở dữ liệu đất đai ................................
87


1

MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa cùng với tiến trình đổi mới
phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường ngày một mạnh mẽ, nhu cầu sử dụng
đất ngày càng tăng. Đòi hỏi công tác quản lý nhà nước về đất đai phải có sự đồng
bộ. Cũng như công tác thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai phải
được cải cách phù hợp với nhu cầu và đảm bảo đúng quy định của pháp luật để đảm
bảo quyền lợi hợp pháp của cá nhân, tổ chức trong quá trình sử dụng đất cũng như
công tác quản lý nhà nước về đất đai thực hiện một cách có hiệu quả.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những nội dung quan
trọng của quản lý nhà nước về đất đai. Việc đăng ký Nhà nước về đất đai có ý
nghĩa: các quyền về đất đai được bảo đảm bởi nhà nước, liên quan đến tính tin cậy,
sự nhất quán và tập trung, thống nhất của dữ liệu địa chính. Cấp giấy CN QSD đất

là một công cụ của nhà nước để bảo vệ lợi ích nhà nước, lợi ích cộng đồng cũng
như lợi ích của người sử dụng đất. Mặt khác, đăng ký quyền sử dụng đất còn ghi
nhận quyền sử dụng đất hợp pháp đối với một thửa đất, xác định vào hồ sơ địa
chính nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Hệ thống cấp giấy CN QSD đất hiện tại của Việt Nam đang chịu một sức ép
ngày càng lớn, từ yêu cầu hỗ trợ sự phát triển của thị trường bất động sản và cung
cấp khuôn khổ pháp lý để tăng thu hút đầu tư.
Từ khi Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực, với hệ thống Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất được thiết lập ở cấp tỉnh và cấp huyện, cùng với việc thực hiện
cải cách hành chính chính theo cơ chế “một cửa”, các cấp, các ngành đã có nhiều nỗ
lực trong việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong công tác đăng ký, cấp giấy
chứng nhận đối với các đối tượng sử dụng đất: tổ chức, hộ gia đình cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử
dụng đất ở Việt Nam với tinh thần công khai, minh bạch, giảm thời gian và chi phí
cho tổ chức, công dân có nhu cầu giao dịch. Tuy nhiên, việc cung ứng các dịch vụ về


2

đăng ký, cấp giấy chứng nhận nhà đất vẫn là một trong những vấn đề bức xúc đối
với người sử dụng đất; mặt khác hồ sơ về đất đai được quản lý ở nhiều cấp khác
nhau, có nhiều trường hợp, có sự khác biệt giữa thông tin trên sổ sách và trên giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, đặc biệt ở các địa phương, nơi cơ sở vật chất kỹ
thuật và nguồn nhân lực còn yếu.
Thành phố Thái Nguyên nằm ở trung tâm tỉnh Thái Nguyên với 28 phường xã.
Là khu vực phát triển kinh tế nhiều ngành nghề, hệ thống giao thông cơ bản được
nhà nước đầu tư phát triển tuy nhiên vẫn còn hạn chế. Các vấn đề về kinh tế, văn
hóa, xã hội phát triển tạo điều kiện để giao lưu với các vùng và thu hút được vốn
đầu tư. Sự hình thành của hệ thống văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cùng với
việc thực hiện chủ trương cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, “một

cửa liên thông” trên địa bàn thành phố đã góp phần đổi mới nâng cao chất lượng
công tác cấp giấy CN QSD đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng
công khai, minh bạch, giảm thời gian và chi phí cho các chủ sử dụng đất đã phát
huy được hiệu quả góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về đất đai ở
Thành phố Thái Nguyên. Tuy nhiên hoạt động của công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên còn nhiều bất cập, việc cung
cấp các dịch vụ về đăng ký, cấp giấy chứng nhận và chỉnh lý biến động về đất đai
do quá trình đô thị hóa, xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển nhượng, trao đổi, mua
bán... hiện vẫn là một trong những vấn đề bức xúc, chưa thực hiện được ở 3 cấp đặc
biệt, Thành phố Thái Nguyên là khu vực đô thị có số lượng giao dịch bất động sản
ngày càng cao. Vì vậy công tác quản lý nhà nước về đất đai đặc biệt công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố cần có giải pháp phù
hợp với bối cảnh mới đang diễn ra trên địa bàn.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Khoa sau đại học em chọn và thực hiện
đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014”.


3

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng thực hiện, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn Thành phố Thái Nguyên chỉ ra những khó khăn vướng mắc. Từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đanh gia tinh hinh cơ ban cua thành phố Thái Nguyên
- Đanh gia hô sơ va quy trinh cấp giấy chứng nhận tại thành phố
- Đanh gia kêt qua cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đât giai đoạn 20112014 tại thành phố

- Đanh gia hiểu biết về cấp GCNQSDĐ đất của người dân và cán bộ quản lý
- Nhưng kho khăn, tôn tai va giai phap khăc phuc viêc cấp GCNQSDĐ đất tại
thành phố Thái Nguyên theo đung quy đinh cua phap luật.


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận và thực tễn về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1.1. Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1.1.1. Một số khái niệm có liên quan
a. Đất đai và phân loại đất đai
* Đất
- Đất trên bề mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác
động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: Sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và
tuổi thọ địa phương.
- Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các yếu tố
cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề
mặt, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với khoáng
sản và nước ngầm trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con
người và các kết quả của con người trong qúa khứ và hiện tại để lại.
Theo mục đích sử dụng đất đai nước ta được chia là 3 nhóm bao gồm:
- Nhóm đất nông nghiệp là diện tích đất được sử dụng vào sản xuất nông
nghiệp bao gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất
lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: Đất ở (gồm đất ở tại nông thôn và đất
ở tại đô thị), đất chuyên dùng (gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công
trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng), đất tôn giáo tín

ngưỡng, đất nghĩa trang nghĩa địa, đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước, đất
phi nông nghiệp khác.
- Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa
sử dụng, núi đá không có rừng cây.


5

Theo đối tượng sử dụng đất đai gồm 5 loại gồm:
- Đất do hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng
- Đất do tổ chức trong nước (tổ chức kinh tế, cơ quan đơn vị của Nhà nước,
tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức khác) sử dụng.
- Đất do tổ chức nước ngoài (Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức ngoại giao) sử dụng.
- Đất do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng
- Đất do cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo sử dụng
Theo đối tượng quản lý đất đai gồm 3 loại:
- Đất do UBND cấp xã quản lý
- Đất do tổ chức phát triển quỹ đất quản lý
- Đất do cộng đồng dân cư và tổ chức khác quản lý
b. Quản lý Nhà nước về đất đai
* Quản lý
Quản lý là sự tác động lên một hệ thống nào đó với mục tiêu đưa hệ thống đó
đến trạng thái cần đạt được.
+ Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng định hướng, điều tiết,
phối hợp các hoạt động của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện cụ
thể qua việc, lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối, kiểm tra, kiểm
soát. Hướng được sự chú ý của con người vào một hoạt đông nào đó; điêu tiết được
nguồn nhân lực, phối hợp được các hoạt đông bộ phận.
+ Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động đông

người được hình thành, tiến hanh trôi chảy, đạt hiệu quả cao bền lâu và không
ngừng phát triển.
+ Quản lý là tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý một cách
gián tiếp và trực tiếp nhằm thu được nhưng diễn biến, thay đổi tích cực theo mục
tiêu nhất định.


6

* Quản lý Nhà nước
Quản lý nhà nước, hiểu theo nghĩa rộng, được thực hiện bởi tất cả các cơ
quan nhà nước. Theo nghĩa hẹp, quản lý nhà nước là hoạt động chấp hành và điều
hành được đặc trưng bởi các yếu tố có tính tổ chức; được thực hiện trên cơ sở pháp
luật; được bảo đảm thực hiện chủ yếu bởi hệ thống các cơ quan hành chính nhà
nước (hoặc một số tổ chức xã hội trong trường hợp được giao nhiệm vụ quản lý nhà
nước). Quản lý nhà nước cũng là sản phẩm của việc phân công lao động nhằm liên
kết và phối hợp các đối tượng bị quản lý.
* Quản lý Nhà nước về đất đai
Quản lý Nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền để bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước về đất đai, cũng như bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thông qua 13 nội dung quy định
tại điều 6 Luật đất đai 2003. Nhà nước đã nghiên cứu toàn bộ quỹ đất của từng vùng
từng địa phương dựa trên cơ sở các đơn vị hành chính để nắm chắc hơn về cả số
lượng và chất lượng. Đưa ra các phương án về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để
phân bổ hợp lý nguồn tài nguyên đất đai. Đảm bảo đất được giao đúng đối tượng, sử
dụng đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, sử dụng có hiệu quả ở hiện
tại và bền vững trong tương lai, tránh hiện tượng phân tán đất và đất bị bỏ hoang
hóa.
c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Thông Tư 23/2014/TT-BTNMT Quy định về giấy chứng nhận quyền

sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 3. Mẫu Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một
mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền
hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và
Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các
nội dung theo quy định như sau:


7

a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục
"I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số
phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được
in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác,
rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng
nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";
d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay
đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy
chứng nhận; mã vạch;
đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ
sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"
như trang 4 của Giấy chứng nhận;

e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ
Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn
phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm
a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông
tư này.
1.1.2 Vai trò của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những công cụ quan trọng
để quản lý quỹ đất đai chặt chẽ đến từng thửa đất, chủ sử dụng đất. Là cơ sở để Nhà


8

nước bảo hộ tài sản hợp pháp của chủ sử dụng đất, cũng như là cơ sở để chủ sử
dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Cấp giấy chứng nhận chính
là nắm chắc quỹ đất quốc gia, bảo vệ đất đai, chủ quyền sử dụng đất được giao đất
phải chiu trách nhiệm bảo vệ vốn đất được giao. Giấy chứng nhận quyền sử dựng
đất là mối quan hệ hợp pháp về đất đai giữa chủ sử dụng đất và Nhà nước.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính là công cụ đảm bảo đất đai được
sử dụng đúng mục đích, đúng quy hoạch, đúng pháp luật.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn là cơ sở để quản lý biến động về đất
đai hữu hiệu nhất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ hợp pháp để người sử dụng
đất thực hiện 9 quyền mà Nhà nước giao cho, đó là quyền cho tặng, chuyển nhượng,
chuyển đổi, cho thuêm cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điều kiện tiên quyết để người sử dụng
đất được bồi thường thiệt hại về đất đai, tài sản có trên đất khi Nhà nước thu hồi đất

sử dụng vào mục đích khác.
Giấy chứng nhận quyến sử dụng đất là căn cứ để xác định thẩm quyền giải
quyết tranh chấp đất đai giữa hệ thống tòa án nhân dân với UBND.
1.1.3 Ý nghĩa, mục đích và nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất:
a) ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Việc cấp GCNQSDĐ với mục đích để Nhà nước tiến hành các biện pháp
quản lý Nhà nước đối với đất đai, để người sử dụng đất yên tâm khai thác tốt mọi
tiềm năng của đất, đồng thời phải có nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo nguồn tài nguyên đất
cho các thế hệ sau. Thông qua việc cấp GCN QSDĐ để Nhà nước nắm chắc và
quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất của quốc gia.
b) Mục đích của cấp giấy chứng nhận
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là dấu hiệu kết thúc của quá
trình đăng ký quyền sử dụng đất hợp pháp nhằm đồng thời đạthai mục tiêu cơ bản:


9

+ Xây dựng hệ thống hồ sơ đầy đủ về các mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội... của
đất đai làm cơ sở để Nhà nước thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ, hiệu quả,
bảo vệ lợi ích chính đáng của người sử dụng đất và nắm chắc nguồn tài nguyên đất
đai và bảo tồn phát triển một cách có hiệu quả, bền vững.
+ Đảm bảo quyền lợi cho chủ sử dụng đất được hợp pháp, đồng thời người sử
dụng phải thực hiện nghĩa vụ của mình đối với việc sử dụng đất theo định của pháp
luật.
+ Là để thiết lập hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ lâu dài cho
công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Đồng thời giúp cho người sử dụng đất có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phản ánh đúng hiện trạng quản lý sử dụng đất,
trên cơ sở đó người sử dụng đất thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật.
c) Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 98 Luật đất đai năm 2013, nguyên tắc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
được quy định như sau:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang
sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu
thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu
chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những
người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ
sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được
nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.


10

Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với
đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được
ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được
nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng
vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn

liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên
của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên
chồng nếu có yêu cầu.
5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số
liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 hoặc Giấy chứng
nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với
những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác
định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất
đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa
đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế
nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh
lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,


11

quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 Luật
đất đai 2013. (Luật Đất đai 2013) [29].
1.1.4. Yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là công việc rất cần thiết, giải
quyết cho tất cả những hộ gia đình, cá nhân, các tổ chức có nhu cầu cấp đổi giấy
chứng nhận. Các trường hợp cấp đổi thường là do giấy chứng nhận bị hư hỏng, rách
nát, hoặc do kê khai của chủ sử dụng đất không chính xác...

- Yêu cầu:
+ Kê khai đăng ký tất cả các loại đất có trong địa giới hành chính xã, kể
cả các trường hợp trước đây chưa được cấp giấy chứng nhận do không kê
khai đăng ký, không có mặt ở Nhà tại thời điểm kê khai đăng ký hoặc thất lạc hồ sơ
trong quá trình kê khai đăng ký, hoặc quá trình tổ chức kê khai đăng ký sót...
+ Người sử dụng đất phải kê khai trung thực về nguồn gốc, thời điểm sử dụng
đất, các khoản nghĩa vụ tài chính đã thực hiện liên quan đến sử dụng đất, nộp giấy
chứng nhận bản gốc đã được cấp trước đây và các loại hoá đơn, chứng từ thực hiện
nghĩa vụ tài chính gốc để làm thủ tục lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận mới.
+ Uỷ ban nhân dân xã phải chủ động phối hợp với các ban ngành đơn vị có
liên quan, huy động cả hệ thống chính trị tại địa phương để triển khai thực hiện
công tác kê khai đăng ký; xác nhận đúng nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, hiện
trạng sử dụng đất, diện tích tăng thêm (do cơi nới lấn chiếm, nhận chuyển quyền sử
dụng đất ở) việc hoàn thành hay không hoàn thành các nghĩa vụ tài chính của từng
chủ sử dụng đất.
- Công tác tổ chức chỉ đạo thực hiện
Trên cơ sở kế hoạch này ban chỉ đạo huyện/thành phố, Thị xã tổ chức triển
khai đến tận các xã/phường phân công đến các thành viên trong ban chỉ đạo phụ
trách tại các xã/phường.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất huyện/thành phố, Thị xã tổ chức hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ
cho uỷ ban nhân dân (UBND) các xã/phường để thực hiện; chủ trì kiểm tra hồ sơ


12

trước khi UBND huyện/thành phố, Thị xã phê duyệt cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chịu trách nhiệm chỉnh lý bổ sung
bản đồ, hồ sơ đối với các thửa đất có biến động, tiếp nhận hồ sơ từ UBND các

xã/phường chuyển lên để tiến hành thẩm định và xử lý các nội dung theo đúng quy
định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức lập hồ sơ địa chính sau khi
UBND các xã/phường đã hoàn thành công tác kê khai đăng ký.
+ Phòng Tài chính kế hoạch tham mưu cho UBND huyện/thành phố, Thị xã
về kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch đã được giao.
+ Chi cục thuế Nhà nước huyện/thành phố, Thị xã phối hợp với Phòng Tài
nguyên Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất của huyện/thành phố,
Thị xã trong việc thẩm định hồ sơ liên quan đến nghĩa vụ tài chính khi cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ UBND xã/phường căn cứ vào kế hoạch của UBND huyện/thành phố, Thị
xã, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành nội dung kê khai, đăng
ký, xác nhận, xét duyệt và công khai hồ sơ cấp giấy chứng nhận theo đúng quy định
trước khi trình duyệt cấp có thẩm quyền phê duyệt hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch cấp
đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1.1.5. Cơ quan, trình tự và nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1.5.1 Cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quản lý thống nhất theo trình tự sau:
1. Đăng ký và Thống kê đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm quản lý việc phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có chức năng phát hành giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất chịu trách nhiệm tổ chức việc in giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất theo đúng mẫu ban hành theo quy định này; quản lý giấy chứng
nhận sau khi in; thực hiện việc phát hành giấy chứng nhận cho cơ quan tài nguyên
và môi trường các địa phương; báo cáo Lãnh đạo Bộ (thông qua Vụ Đăng ký và
Thống kê đất đai) về số lượng giấy chứng nhận đã in, đã phát hành vào ngày 10


13

tháng thứ 2 của quý sau; thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường số lượng giấy

chứng nhận và số sêri đã phát hành cho các Phòng Tài nguyên và Môi trường. Sổ
theo dõi việc in, phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được lập theo Mẫu
số 05-GCN và Báo cáo việc in, phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được
lập theo Mẫu số 06-GCN ban hành kèm theo Quy định Số 08/2013/QĐ-BTNMT,
ngày 21 tháng 07 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quản lý giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã phát hành cho địa phương; lập sổ theo dõi việc nhận và cấp
phát giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
trực thuộc và các Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện/thành phố, Thị xã.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quản lý giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã phát hành về địa phương; theo dõi và báo cáo Sở Tài nguyên
và Môi trường về số lượng giấy chứng nhận đã nhận (đối với trường hợp nhận phát
hành trực tiếp từ Bộ Tài nguyên và Môi truờng), số lượng giấy chứng nhận đã sử
dụng, số lượng giấy chứng nhận bị hư hỏng phải huỷ trên địa bàn.
1.1.6 Trình tự và nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp 1: Cấp giấy chứng nhận cho thửa đất không có tài sản gắn liền
hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu của chủ khác đối
với chủ thể đăng ký ở xã, phương, thị trấn (theo Điều 14 NĐ88/2009/NĐ-CP): thời
gian thực hiện 50 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Trình tự cấp giấy chứng nhận được
tổng hợp ở bảng sau:


14

Bảng 1.1: Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận cho thửa đất không có tài sản
gắn liền hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu
Bước

Nội dung




quan



trách

nhiệm
1. Lập hồ sơ

- Đơn và các giấy tờ có liên quan

- Chủ sử dụng đất

đăng ký

về quyền sử dụng đất

- UBND xã, phường,

- Xác định tình trạng tranh chấp,

thị trấn

nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất,
quy hoạch
- Công khai kết quả, giải quyết
kiến nghị
2. Thẩm tra, xác


- Đo đạc thửa đất

- VP đăng ký quyến sử

minh thực điạh,

- Xác nhận điều kiện được chứng

dụng đất huyện, thành

trích lục bản đồ

nhận

phố

- Lập hồ sơ
- Trích lục bản đồ
- Trích sao địa chính
3. Kiểm tra hồ

- Kiểm tra hồ sơ

- UBND huyện, thành

sơ, ra quyết định

- Trình UBND huyện, thành phố,


phố, thị xã

thị xã

- Phòng tài nguyên và

- Ra quyết định

môi trường

4. Giao quyết

- Giao quyết định

- Phòng tài nguyên và

định và giấy

- Giao giấy chứng nhận

môi trường

chứng nhận

- Ký hợp động thuê đất

- VP đăng ký quyến sử
dụng đất huyện, thành
phố


5. Ghi nhận biến
động sử dụng đất

- Ghi nhận biến động

- VP đăng ký quyến sử
dụng đất tỉnh


15

Trường hợp 2: Cấp giấy chứng nhận cho chủ thể đăng ký (*) ở xã, phương,
thị trấn là người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
(Điều 16 và Điều 17 NĐ88/2009/NĐ-CP): thời gian thực hiện 50 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ. Áp dụng theo bảng 1.2:) ( NĐ88/2009/NĐ-CP) [19].
Bảng 1.2: Trình tự, thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận cho chủ thể đăng ký ở
xã, phương thị trấn là người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công
trình xây dựng
Bước
1. Lập hồ
đăng ký



2. Thẩm tra, xác
minh thực điạh,
trích lục bản đồ

3. Kiểm tra hồ
sơ, ra quyết

định

Nội dung
- Đơn + các giấy tờ có liên quan
về quyền sử dụng đất
- Xác định tình trạng tranh chấp,
nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất,
quy hoạch
- Công khai kết quả, giải quyết
kiến nghị
- Đo đạc thửa đất
- Xác nhận điều kiện được chứng
nhận
- Lập hồ sơ
- Trích lục bản đồ
- Trích sao địa chính
- Xác định và thông báo mức
nghĩa vụ tài chính
- Kiểm tra hồ sơ
- Trình UBND huyện, thành phố,
thị xã
- Ra quyết định, ký giấy chứng
nhận
- Giao quyết định
- Giao giấy chứng nhận
- Ký hợp động thuê đất

Cơ quan có trách nhiệm
- Chủ sử dụng đất
- UBND xã, phường, thị

trấn

- VP đăng ký quyến sử
dụng đất huyện, thành phố
- Cơ quan thuế

- UBND huyện, thành
phố, thị xã
- Phòng tài nguyên và môi
trường

- Phòng tài nguyên và môi
trường
- VP đăng ký quyến sử
dụng đất huyện, thành phố
5. Ghi
nhận - Trao quyết định và giấy chứng - VP đăng ký quyến sử
biến động sử nhận
dụng đất tỉnh
- Lưu hồ sơ
dụng đất
- Ghi nhận biến động
4. Giao quyết
định và giấy
chứng nhận


×