Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

GIÁO ÁN HÓA 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.26 KB, 102 trang )

Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
TUẦN 1 Ngày soạn :18/08/2008
TIẾT 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức : - Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Biết Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có kiến
thức Hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống.
* Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng biết biết quan sát thí nghiệm .
- Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.
- Làm việc tập thể.
B. CHUẨN BỊ:
* Dụng cụ : Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, contơgút.
* Hóa chất : Dung dịch (dd) CuS0
4
, dd Na0H, dd HCl, đinh sắt.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :
Giáo viên đặt vấn đề Hóa học là gì ? Hóa học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? Phải làm gì để có thể
học tốt môn Hóa học ?
Để trả lời câu hỏi hóa học là gì ? Các em hãy làm thí nghiệm
và nhận xét hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm.
- GV biểu diễn thí nghiệm 1 :
+ Cho học sinh quan sát dd CuSO
4
và dd NaOH, nhận xét
- GV nhỏ từ từ NaOH
(dd)
dọc theo thành ống nghiệm.


+ Cho học sinh quan sát hiện tượng, nêu nhận xét.
Tương tự với thí nghiệm 2 : Lưu ý học sinh cần buộc chỉ vào
đinh sắt để tránh làm thủng đáy ống nghiệm
Giáo viên hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm (sử dụng hóa
cụ, lấy hóa chất, cách quan sát ...)
Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét về sự biến đổi của các
chất trong từng thí nghiệm.
Từ các thí nghiệm đã làm, các em hãy sơ bộ nhận xét Hóa
học là gì ?
Sau khi học sinh trả lời, giáo viên cho học sinh đọc SGK
phần nhận xét một lần nữa.
• HOẠT ĐỘNG II :
GV : Yêu cầu 1 HS đọc phần trả lời câu hỏi (trang 4 SGK)
sau đó phân công nhóm 1,4 thực hiện câu a, nhóm 2, 5 thực
hiện câu b, nhóm 3,6 thực hiện câu c. Các nhóm trả lời câu
hỏi.
Sau khi các nhóm trả lời. GV yêu cầu các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
Cho học sinh đọc phần nhận xét II.2 trang 4 SGK.
GV : Qua các nhận xét trên có kết luận gì về vai trò của hóa
học trong cuộc sống chúng ta ?
I. Hóa học là gì ?
1. Thí nghiệm
Các nhóm tiến hành làm từng thí
nghiệm (TN) theo hướng dẫn.
TN1 : dd CuSO
4
+ dd NaOH
TN2 : dd HCl + Fe
2. Quan sát :

TN1 : - CuSO
4
có màu xanh lam,
trong suốt. NaOH
(dd)
không màu,
trong suốt.
- có chất rắn xanh lam dọc thành
ống nghiệm
TN 2 : - Tạo ra chất khí sủi bọt
trong chất lỏng.
3. Nhận xét : Hóa học là khoa
học nghiên cứu các chất, sự biến
đổi và ứng dụng của chúng.
II. Hóa học có vai trò như thế
nào trong cuộc sống của chúng
ta ?
Các nhóm thảo luận và trả lời:
1. Trả lời câu hỏi
Câu a -nhóm 1, 4;
Câu b - nhóm 2,5;
Câu c - nhóm 3,6;
2. Nhận xét : Các nhóm trả lời và
bổ sung (Như sgk)
3. Kết luận: Hóa học có vai trò
GV Nguyễn Văn Có
1
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
* HOẠT ĐỘNG III :
GV : Để học môn Hóa học, các em cần thực hiện những

công việc nào ?
Sau đó GV yêu cầu HS đọc SGK phần III trang 5. GV giải
thích và nhấn mạnh thêm
* HOẠT ĐỘNG IV :GV cho HS học phần ghi nhớ và
hướng dẫn HS về nhà làm việc sau:
Mỗi nhóm mang theo một số vật thể : khúc mía, dây đồng,
giấy nhôm , ít nhựa, lọ thủy tinh.
rất quan trọng trong cuộc sống
của chúng ta.
HS đọc lại phần kết luận.
III. Các em cần phải làm gì để
có thể học tốt môn Hóa học ?
1/ Khi học tập môn hoá học các
em cần chú ý thực hiện các hoạt
động sau: (sgk)
2/ phương pháp học tập môn hoá
học như thế nào là tốt ?
(sgk)
HS đọc SGK phần ghi nhớ.
GV Nguyễn Văn Có
2
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
CHƯƠNG I : CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
TUẦN 1 Ngày soạn : 21/08/2008
TIẾT 2
CHẤT
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức : - Phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật và chất.
- Biết được đâu có vật thể là có chất.
- Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật nhân tạo được làm ra từ các

vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hợp một số chất.
- Mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hóa học nhất định.
* Kĩ năng : - Biết 3 cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm nhận ra tính chất của
chất.
- Biết được ứng dụng của mỗi chất tùy theo tính chất của chất.
- Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất.
* Thái độ : Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ:
* Dụng cụ học sinh tự chuẩn bị : Khúc mía, lọ thủy tinh, ly nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi
dây đồng ( đã bỏ lớp nhựa bao ngoài một phần)
* Dụng cụ giáo viên chuẩn bị : Tấm kính, ống hút, đế đun, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ ,
dụng cụ thử tính dẫn điện..
* Hóa chất : Lưu huỳnh, rượu etylic, nước.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I : Tổ chức tình huống
Hàng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ
khoai, quả chuối, máy bơm ... và cả bầu khí quyển. Những vật
thể này phải là chất không ? Chất và vật thể có gì khác nhau ?
Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay .
Chất có ở đâu ?
Các em hãy quan sát và kể tên những vật thể mà nhóm đã
chuẩn bị ?
Giáo viên bổ sung : người, động vật, cây cỏ, khí quyển ...
là vật thể tự nhiên.Vật thể tự nhiên như cây mía gồm có những
chất nào ?
Vật thể nhân tạo (cái bàn, ly nhựa...) làm bằng vật liệu nào?
GV dùng bảng ghi sẵn và thông tin cho HS, yêu cầu HS đọc.
Chất có ở đâu ?
* HOẠT ĐỘNG II :

Hiện nay người ta đã biết hàng chục triệu chất khác nhau,
nhưng vẫn còn đang tiếp tục phát triển và điều chế thêm.
Muốn tìm ra chất mới phải nghiên cứu về tính chất, dựa vào
I. Chất có ở đâu ?
- Học sinh nhóm Thảo luận
nhóm, phát biểu.
- Học sinh suy nghĩ, trả lời.
Chất có khắp nơi, ở đâu có vật
thể là ở đó có chất.
Làm bài tập số 3 trang 11
SGK.
II. Tính chất của chất.
1. Mỗi chất có những tính chất
nhất định.
GV Nguyễn Văn Có
3
Vật thể
Tự nhiên
gồm có
một số chất
Nhân tạo được làm
ra từ vật liệu (đều là
hất hay hỗn hợp
một số chất
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
tính chất của các chất để phân biệt chất này với chất khác.
Vậy làm thế nào để biết được tính chất của chất ?
Người ta thường dùng các cách sau :
- Quan sát.
- Dùng dụng cụ đo.

- Làm thí nghiệm.
Quan sát chất lưu huỳnh, nhôm, nêu một số tính chất bề
ngoài biết được của hai chất này ?
Làm thế nào để ta biết nhiệt độ sôi của 1 chất ? .
* Còn có một số tính chất muốn biết (tính tan trong nước, tính
dẫn điện ...) ta phải làm thí nghiệm.
* Về tính chất hóa học thì đều phải làm thí nghiệm mới biết
được.
* Với các chất khác nhau, em có nhận xét gì về tính chất của
chúng ?
Hướng dẫn các nhóm thực hiện bài tập 4, mỗi nhóm thực
hiện với 1 chất theo bảng kẻ sẵn, chừa trống
Biết tính chất của chất có lợi gì ?
Quan sát lọ nước, lọ cồn 90
0
nêu tính chất khác nhau của hai
chất này.
Như vậy, biết tính chất của nước và rượu etylic (Cồn) có lợi
gì cho chúng ta.
Khi nắm được tính chất của các chất khác nhau thì có lợi gì
cho con người chúng ta trong cuộc sống và sản xuất ?
Cho học sinh nhóm 1,4 làm BT 1; 2.5 : BT 2 ; 3,6 : BT 3
* HOẠT ĐỘNG III : Vận dụng và hướng dẫn về nhà.
- Học bài đã nghiên cứu.
- Làm các bài tập đã giải ở lớp vào vở. Đồng thời làm thêm
bài tập 6
- Đọc trước phần III để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp,
nắm được cách tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách dựa vào
tính chất vật lý.
- Chuẩn bị cho tiết sau : Mỗi nhóm mang 1 chai nước khoáng

có nhãn, 1 ống nước cất.
Ví dụ :
Tính chất vật lí...
Tính chất hóa học...
HS đọc SGK phần II.1 từ trạng
thái ... tính chất hóa học (trang
8 SGK).
- HS quan sát thảo luận, 2 HS ở
2 nhóm lên bảng ghi.
- HS nhóm quan sát và trả lời.
Đọc SGK phần dùng dụng cụ
đo.
- HS nhóm thử tính dẫn điện
của lưu huỳnh, nhôm và trả lời.
- HS nhóm thảo luận và làm bài
tập 4 trang 12 SGK. Đại diện
nhóm điền vào bảng. Các nhóm
khác bổ sung.
2. Việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi gì ?
- HS nhóm thảo luận trả lời :
* Giúp nhận biết được chất.
* Biết cách sử dụng các chất.
* Biết ứng dụng chất thích hợp.
HS nhóm làm bài tập 1,2 và 5
trang 12 SGK.
GV Nguyễn Văn Có
4
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
TUẦN 2 Ngày soạn : 25/08/2008

TIẾT 3
CHẤT(tt)
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức : - Phân biệt được chất và hỗn hợp, một chất chỉ khi không lẫn chất nào khác
(chất tinh khiết ) mới có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì
không.
- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết.
* Kĩ năng : - Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lí (lắng,
gạn, lọc, làm bay hơi ...).
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiện tượng qua hình vẽ.
- Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hóa học cho chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp.
B. CHUẨN BỊ :
- Hình vẽ ( hình 1.4 trang 10, SGK): chưng cất nước tự nhiên.
- Mỗi nhóm : chai nước khoáng Phú Ninh, ống nước cất, cốc thủy tinh, bình nước, chén
sứ, đế đun, lưới, đèn cồn, đũa khuấy, muối ăn.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :
Kiểm tra: - Hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất
của chất (lấy muối ăn làm thí dụ) ? Vì sao nói mỗi chất có
tính chất nhất định ?
- Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
Tổ chức tình huống dạy học :
Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta
biết mỗi chất có những tính chất nhất định. Bài học hôm nay
giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp.
* HOẠT ĐỘNG II :
- Hãy quan sát chai nước khoáng và ống nước cất, hãy nêu
thành phần các chất có trong nước khoáng (trên nhãn của
chai).

- Nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên. Hãy kể các
nguồn nước khác trong tự nhiên ?
- Vì sao nước khoáng không được dùng để pha chế thuốc
tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm ?
- Nước tự nhiên là hỗn hợp : Hiểu thế nào là hỗn hợp ?
GV : Nước sông, nước biển, nước suối... đều là những hỗn
hợp, nhưng chúng đều có thành phần chung là nước. Có cách
nào tách được nước ra khỏi nước tự nhiên không ?
GV : Phải dùng phương pháp chưng cất nước (theo hình vẽ
(hình 1.4).
- Nước thu được sau khi cất gọi là nước cất. Nước cất là chất
tinh khiết.
Các em hiểu thế nào về chất tinh khiết ?
- Làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh khiết
?
- Chất như thế nào mới có những tính chất nhất định ?
- 2 HS trả lời câu kiểm tra.
- Các HS khác chú ý nghe để có ý
kiến nhận xét.
II. Chất tinh khiết.
1. Hỗn hợp :
- HS nhóm 2 em trao đổi và phát
biểu.
- HS nhóm trao đổi và phát biểu.
- HS đọc thêm ở SGK “cũng như
nước khoáng ... hỗn hợp” (trang 9).
Hỗn hợp : Gồm nhiều chất trộn lẫn
vào nhau.
2. Chất tinh khiết (nguyên chất) :
- HS chú ý quan sát hình vẽ theo

hướng dẫn của GV.
nước lỏng → hơi nước, chuyển qua
ống sinh hàn, ngưng tụ → nước
lỏng (goi là nước cất).
- HS nhóm thảo luận, phát biểu.
- Chất không có lẫn chất nào khác.
- Chỉ chất tinh khiết mới có những
tính chất nhất định.
IV. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Dựa vào sự khác nhau về tính chất
GV Nguyễn Văn Có
5
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
* HOẠT ĐỘNG III :
GV : Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục đích gì?
Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối ta làm
thế nào ? (GV có thể gợi ý cho học sinh muốn lấy muối ăn từ
nước biển người ta làm thế nào ? )
GV : Giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn cách thực hiện tách
muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối.
- Dựa vào tính chất nào của chất mà ta có thể tách chất ra
khỏi hỗn hợp ?
* Hướng dẫn về nhà.
- Ghi lại bài tập 7 vào vở và Làm bài tập 6,8 trang 11.
HD BT 8 :Ta thấy Nitơ sôi ở -198
o
C còn oxi sôi ở -183
o
C.
Như vậy 2 chất khí này có tính chất nào khác nhau ? Ta nên

dựa vào tính chất khác nhau đó để tách riêng chúng.
- Đọc trước nội dung bài thực hành: các bước thực hiện để
xác định sự nóng chảy của Parafin và lưu huỳnh cũng như
tách riêng từng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn. Đọc và trả
lời các câu hỏi tường trình
vật lí.
- HS tự suy nghĩ, phát biểu.
- HS nhóm thực hiện theo hướng
dẫn của GV.
- HS nhóm thảo luận, phát biểu
Vậy dựa vào nhiệt độ sôi ... ra khỏi
hỗn hợp (cuối trang 11).
- HS nhóm làm BT 7 trang
11/SGK.
GV Nguyễn Văn Có
6
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
TUẦN 2 Ngày soạn : 29/09/2008
TIẾT 4
BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH NÓNG CHẢY CỦA CHẤT - TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
A. MỤC TIÊU :
- HS làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Nắm được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất  thấy được sự khác nhau về
nhiệt độ nóng chảy của một số chầt.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
B. NỘI DUNG :
1. Làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Nội quy và quy tắc an
toàn trong phòng thí nghiệm.

2. Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và parafin.
3. Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn.
C. CHUẨN BỊ :
* Dụng cụ : 2 ống nghiệm, giá, nhiệt kế, 1 cốc thủy tinh 250 cc, 1 cốc thủy tinh 100cc,
chén sứ, lưới thép, kính vuông, đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thủy tinh, thìa lấy hóa chất rắn, bình
nước, kiềng.
* Hoá chất : Parafin, lưu huỳnh, muối ăn lẫn cát.
NỘI DUNG GHI TRÊN BẢNG GIÁO VIÊN - HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I : Một số quy tắc an toàn.
- Cách sử dụng một số dụng cụ - hóa chất trong phòng thí
nghiệm (SGK trang 154 - 155).
* HOẠT ĐỘNG II : Tiến hành thí nghiệm.
* Thí nghiệm 1 : Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của lưu
huỳnh và parafin.
Số 1 : Dùng thìa lấy hóa chất, lấy một ít lưu huỳnh vào ống
nghiệm 1.
Số 2 : Lấy một ít parafin vào ống nghiệm 2.
Số 3 : Cho nước vào cốc thủy tinh (khoảng 3cm) để trên
kiềng có lưới thép, đốt đèn cồn.
Số 4 : Để hai ống nghiệm có lưu huỳnh và paratin vào rồi
đun nóng cốc. Cho nhiệt kế vào cốc nước. Khi thấy một
trong 2 chất chảy lỏng, đọc nhiệt độ khi chất đó chảy lỏng,
ghi lại nhiệt độ.
Quan sát trả lời câu hỏi :
1. Nhiệt độ nóng chảy của Parafin là bao nhiêu ?
2. Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa ?
3. So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và của lưu huỳnh?
* Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát
Số 5 : Cho vào cốc (100cc) một ít hỗn hợp cát và muối ăn,
cho nước vào, dùng đũa khuấy khuấy đều.

Số 6 : Chuẩn bị thực hiện thao tác lọc (dùng phễu, giấy lọc)
đổ từ từ hỗn hợp nêu trên qua phễu có giấy lọc . Quan sát
chất còn lại trên giấy lọc.
- GV : Yêu cầu HS đọc SGK trang
154 (I).
- GV hướng dẫn một số thao tác cơ
bản.
- GV hướng dẫn các thao tác theo
thứ tự.
- HS các số thực hiện theo hướng
dẫn.
- GV yêu cầu 2 HS thuộc hai dãy
đốt đèn cồn cho các nhóm tiến
hành làm thí nghiệm.
GV nhắc nhở khi các nhóm làm
xong thí nghiệm, nhớ tắt đèn cồn.
- Học sinh các nhóm thảo luận, trả
lời. GV bổ sung hoàn chỉnh. HS
ghi câu trả lời vào giấy nháp.
(Phương pháp như trên)
GV : Lưu ý các nhóm, trong quá
trình làm thí nghiệm phải chú ý
quan sát và ghi lại các hiện tượng
xảy ra vào giấy nháp.
GV Nguyễn Văn Có
7
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
Số 7 : Thực hiện thao tác làm bay hơi phần chất lỏng qua
giấy lọc. Quan sát nước lọc và trên giấy lọc.
Trả lời câu hỏi :

1. Dung dịch trước khi lọc có màu như thế nào ?
2. Dung dịch sau khi lọc có màu như thế nào, trong đó có
những chất nào ?
3. Chất nào còn lại trên giấy lọc ?
4. Lúc làm bay hơi hết nước, thu được chất nào ?
* HOẠT ĐỘNG III : Cuối tiết thực hành.
Số 1,2 : Đem các dung dịch đã sử dụng đi rửa (ống nghiệm
rửa xong phải úp vào giá).
Số 3,4 : Sắp xếp lại dụng cụ, hóa chất cho ngay ngắn.
Còn lại : Làm vệ sinh bàn, phòng thí nghiệm.
Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành và nộp.
* HOẠT ĐỘNG IV : Hướng dẫn về nhà
- Xem trước bài nguyên tử và trả lời câu hỏi :
+Nguyên tử là gì ? Cấu tạo của nguyên tử ?
+ Vì sao khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của
nguyên tử ?
+ Trong nguyên tử các electron chuyển động và sắp xếp như
thế nào ?
- Các nhóm thảo luận theo kết quả
thực hành và trả lời
GV : Nhận xét và rút kinh nghiệm
về tiết thực hành.
GV Nguyễn Văn Có
8
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
TUẦN 3 Ngày soạn : 05/09/2008
TIẾT 5 NGUYÊN TỬ
A. MỤC TIÊU :
* Kiến thức : - Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra chất.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.

Electron (e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-).
- Biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích dương ghi
bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong
hạt nhân.
- Biết số proton = số electron trong 1 nguyên tử. Electron luôn chuyển động và sắp xếp
thành lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết.
* Thái độ : Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú học bộ môn.
B. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ sơ đồ nguyên tử neon, hiđro, oxi, natri.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :
Kiểm tra: -. Cho thí dụ về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể
tự nhiên đó gồm có các chất nào ?
- Cho thí dụ vật thể nhân tạo và vật thể nhân tạo
đó được làm ra từ các vật liệu nào ?
Tổ chức tình huống dạy học :
Qua thí dụ vừa nêu, các em đã biết có chất mới có vật
thể. Còn các chất được tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề
này, hôm nay chúng ta học bài ”Nguyên tử”.
* HOẠT ĐỘNG II :
GV : Các chất được tạo ra từ nguyên tử. Ta hãy hình dung
nguyên tử như một quả cầu cực kì nhỏ bé, đường kính cỡ 10
-8
cm.
- Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm trang 16 SGK.
GV : Từ những vấn đề vừa tìm hiểu, các em có nhận xét gì
về nguyên tử ?
Đặt vấn đề : môn vật lí lớp 7 đã học về sơ lược cấu tạo
nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo thế nào? có mang điện hay

không ? Ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn
GV. Dùng tranh vẽ sơ đồ nguyên tử neon để hướng dẫn học
sinh tìm hiểu cấu tạo nguyên tử.
Qua nội dung vứa tìm hiểu, các nhóm áp dụng làm BT1
* HOẠT ĐỘNG III :
1. Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt chủ yếu
nào ?
GV : Giới thiệu các loại hạt trong nguyên tử và ghi phần
nháp bảng.
- Electron kí hiệu (e, -)
- Proton kí hiệu (p, +)
- Nơtron không mang điện.
- HS trả lời câu hỏi kiểm tra.
- HS khác chú ý theo dõi để bổ
sung ý kiến.
I. Nguyên tử là gì ?
1. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ,
trung hòa về điện.
- HS đọc
“Nếu xếp hàng... mới dài được
thế”.
2. - HS nhóm thảo luận và phát biểu.
Nguyên tử gồm :
- Hạt nhân mang điện tích dương.
- Vỏ tạo bởi một hay nhiều
electron mang điện tích âm.
- HS nhóm làm bài tập 1 trang 15
SGK.
II. Hạt nhân nguyên tử.
- HS nhóm 2 em trao đổi và phát

biểu :
1. Hạt nhân tạo bởi proton và
nơtron.
2. Trong mỗi nguyên tử số proton
(p, +) bằng số electron (e, -).
GV Nguyễn Văn Có
9
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
GV : Nguyên tử trung hòa về điện, một proton mang một
điện tích dương, một electron mang một điện tích âm. Quan
hệ giữa số lượng proton và electron như thế nào để nguyên
tử luôn trung hòa về điện ?
GV : Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân?
- Đã là hạt nên proton, nơtron và electron cũng có khối
lượng. Khối lượng các hạt này ra sao ?
GV : Bằng nhiều thí nghiệm, người ta đã chứng minh được
khối lượng P =1,67.10
-24
g, khối lượng n = 1,67.10
-24
g còn
khối lượng e = 9,11.10
-28
g( quá bé so với khối lượng của hạt
nhân). Như vậy Khối lượng của hạt nhân có được xem là
khối lượng nguyên tử hay không ?
GV : Yêu cầu học sinh đọc SGK phần 3 trang 14.
GV : Dùng sơ đồ minh họa phần cấu tạo nguyên tử H, O,
Na → giới thiệu vòng nhỏ trong cùng là hạt nhân, mỗi vòng
tiếp theo là 1 lớp electron. Số electron nằm trên lớp ngoài

cùng gọi là electron lớp ngoài cùng.
GV : Để tạo ra chất này hay chất khác, các nguyên tử phải liên kết
với nhau. Nhờ đâu mà nguyên tử liên kết được với nhau ?
Cho học sinh làm bài tập 5 Tr 16 SGK.
* HOẠT ĐỘNG IV : Vận dụng và hướng dẫn về nhà.
- Ghi lại phần giải bài tập 1,2,5 vào vở. Tiếp tục làm bài tập
3,4.
- Đọc trước bài “Nguyên tố hóa học” để trả lời các câu hỏi
sau :
a/ Nguyên tố hoá học là gì ? Cách viết kí hiệu của nguyên tố
hoá học
b/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? Nguyên tố nào phổ biến
nhất trong vỏ trái đất? những nguyen tố nào cần thiết cho cơ
thể sống ?

- HS nhóm phát biểu và làm bài
tập 2 trang 15 SGK.
- HS nhóm trao đổi, kết hợp SGK
và trả lời.
- HS đọc SGK phần 3 trang 14
“Trong nguyên tử ...nhất định”.
3. HS nghe và ghi nhớ:
Electron luôn chuyển động quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng
lớp.
- HS làm bài tập 5 trang 16 SGK.

Nguyê
n
tử

Số
P
số
e
số
lớp e
Số e
lớp nc
Heli
Cac
bon
Nhôm
Canxi
GV Nguyễn Văn Có
10
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
TUẦN 3 Ngày soạn : 08/09/2008
TIẾT 6
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A. MỤC TIÊU :
* Kiến thức : - Hiểu được nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số
proton trong hạt nhân.
- Biết được kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố; mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên
tử của nguyên tố.
- Biết cách ghi đúng và nhớ kí hiệu của một số nguyên tố.
- Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và
oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hóa học; biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân
tích, tổng hợp, giải thích vấn đề.
* Thái độ : Tạo hứng thú học tập môn.

B. CHUẨN BỊ :
- Ống nghiệm đựng 1g nước cất.
- Tranh vẽ ( hình 1.8 trang 19 SGK ): phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái
Đất. Bảng 1 trang 42 SGK: một số nguyên tố hóa học.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :
Kiểm tra: - Nguyên tử có cấu tạo thế nào ? Vì sao nguyên tử
trung hòa về điện ?
- Những nguyên từ cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt
nhân ? Vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng
nguyên tử ?
Tổ chức tình huống dạy học :
Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lượng canxi cao, thực ra phải
nói trong thành phần sữa có nguyên tố hóa học canxi. Bài
này giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hóa học.
* HOẠT ĐỘNG II : Nguyên tố hóa học
GV yêu cầu HS đọc SGK phần 1/I trang 17.
GV cho HS xem 1g nước cất. Đặt câu hỏi.
- Trong 1 g nước có những loại nguyên tử nào ?
Số lượng nguyên tử từng loại là bao nhiêu ?
- Nếu lấy một lượng nước lớn hơn nữa thì số nguyên tử
hiđro và oxi như thế nào ?
GV : Để chỉ những nguyên tử cùng loại, ta dùng từ “nguyên
tố hóa học”. Nguyên tố hóa học là gì ?
GV : Sử dụng bảng 1 trang 43.
- Hãy đọc tên những nguyên tử có số proton là 8, 13, 20.
- Hãy nêu số proton có trong hạt nhân của nguyên tử magie,
photpho, brom.
GV : Đối với một nguyên tố số proton có ý nghĩa thế nào ?

GV : Các em hiểu gì khi nhãn hộp sữa ghi hàm lượng canxi
cao ?
* HOẠT ĐỘNG III :Kí hiệu hóa học
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi kiểm tra.
- HS cả lớp chú ý nghe và có nhận
xét.

1. Nguyên tố hóa học là gì ?
- HS đọc SGK. HS cả lớp chú ý
theo dõi (HS chỉ đọc đến... NTHH
kia).
- HS nhóm thảo luận và phát biểu.
1. Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có
cùng số proton trong hạt nhân.
- HS nhóm xem bảng, trao đổi,
phát biểu.
.
* Số proton là số đặc trưng của
một nguyên tố hoá học.
- HS trả lời và làm bài tập 1 trang
20 SGK.
2. Kí hiệu hóa học
Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên
GV Nguyễn Văn Có
11
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
GV : Làm thế nào để trao đổi với nhau về nguyên tố một
cách ngắn gọn mà ai trên thế giới cũng hiểu ?
GV thông báo câu đầu tiên trong phần 2/I trang 17 SGK.

- Xem bảng 1(Tr 42) có nhận xét gì về cách viết kí hiệu hóa
học của nguyên tố có số p là 8. 6, 15, 20 ?
GV : Nguyên tố hóa học cacbon và canxi có cùng chữ đầu,
làm cách nào phân biệt hai nguyên tố hóa học này ?
GV : Ta có thể biết điều gì khi nhìn ký hiệu hoá học ?
- Làm thế nào để biểu diễn 3 nguyên từ oxi, 5 nguyên từ sắt?
GV : Hướng dẫn cách ghi số nguyên tử, cách nhớ và cách đọc
kí hiệu hóa học
II. Nguyên tử khối sẽ nghiên cứu ở tiết sau.
* HOẠT ĐỘNG IV : Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
GV yêu cầu HS nghiên cứu phần III trang 19 SGK.
Sử dụng (hình 1.6) gắn lên bảng. Đặt câu hỏi (viết sẵn ra giấy).
- Hiện nay đã biết được bao nhiêu nguyên tố ?
- Sự phân bố nguyên tố trong lớp vỏ trái đất thế nào ?
- Nhận xét thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi?
- Kể tên những nguyên tố thiết yếu cho sinh vật ?
* HOẠT ĐỘNG V : Hướng dẫn về nhà.
- Hướng dẫn cách học kí hiệu hóa học→ yêu cầu HS học thuộc.
- Ghi lại bài giải các bài tập ở lớp và làm thêm bài tập 8.
Trước hết các em xét từng ý một có đúng hay không để chọn
phương án phù hợp.
- Đọc trước nội dung phần II (SGK) và trả lời các câu hỏi
a/ Đơn vị Cacbon được quy ước như thế nào ?
b/ Nguyên tử khối là gì ? ý nghĩa của nguyên tử khối ?
tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên
tố đó.
- HS nhóm tham khảo bảng 1 tr.
42 và trả lời. Sau đó làm bài tập 2
tr. 20.
- HS suy nghĩ và trả lời

HS dùng bảng con trả lời.
3 nguyên tử oxi :3O
5 nguyên tử sắt : 5 Fe
- HS làm bài tập 3 trang 20.
III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa
học?
- HS nhóm trao đổi, sau đó 1 HS
đọc câu hỏi và phát biểu.
- Có trên 110 nguyên tố.
- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trong
vỏ trái đất.
GV Nguyễn Văn Có
12
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
TUẦN 4 Ngày soạn : 12/9/2008
TIẾT 7 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC( tt)
A. MỤC TIÊU :
* Kiến thức : - Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị
cacbon (đvC).
- Biết được mỗi đvC quy ước bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C.
- Biết được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
* Kĩ năng : Biết dựa vào bảng 1 trang 42 SGK để:
- Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
- Xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối.
- Rèn kĩ năng tính toán.
B. CHUẨN BỊ :
Bảng 1 trang 42: Một số nguyên tố hóa học.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :

Kiểm tra: - Viết kí hiệu hóa học các nguyên tố sắt, bạc, nitơ,
clo.
- Các cách viết 3Al, 4Ca, 5O, P, 2S lần lượt chỉ ý gì ?
Tổ chức tình huống dạy học :
GV : Khối lượng thực của một nguyên tử rất nhỏ. Viết theo
dạng lũy thừa thì khối lượng 1 nguyên tử C là 1,9926.10
-23
g.
Số trị này quá nhỏ, không tiện dùng. Để cho các trị số khối
lượng này là những số đơn giản, dễ sử dụng, trong khoa học
dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng các nguyên tử. Đó
là nội dung bài học hôm nay.
* HOẠT ĐỘNG II :
GV : Yêu cầu HS đọc SGK trang 18.
Đặt câu hỏi : 1 đơn vị cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu
khối lượng nguyên tử cacbon ?
Khi viết C = 12 đvC, Ca = 40 đvC , H =1 đvC , O = 16
đvC ..... nghĩa là gì ?
GV : Các giá trị khối lượng này chỉ cho biết sự nặng nhẹ
tương đối giữa các nguyên tử. Cho Mg = 24 đvC. Cu = 64
đvC. Hãy so sánh xem nguyên tử Mg nặng (nhẹ) hơn nguyên
tử Cu bao nhiêu lần ?
GV : Khối lượng tính băng đvC chỉ là khối lượng tương đối
giữa các nguyên tử → người ta gọi khối lượng này là nguyên
tử khối.
Vậy nguyên tử khối là gì ?
GV : Hãy cho biết kí hiệu của nguyên tố sắt, lưu huỳnh và
nguyên tử khối của chúng?
* HOẠT ĐỘNG III : Vận dụng
Làm bài tập 4,5,6 trang 20 SGK.

* HOẠT ĐỘNG IV : Hướng dẫn về nhà.
- 2 HS làm bài
- 4 học sinh bàn số 1 nêu.
- HS đọc SGK trang 18
“Nguyên từ có khối lượng ...
không tiện sử dụng”.

II. Nguyên tử khối
1/ Qui ước : 1 đơn vị cacbon
(đvC) bằng khối lượng của
1/12 nguyên tử cacbon.
- HS nhóm thảo luận và phát
biểu.
- HS trao đổi, tính toán và nêu
kết quả.
2. - HS phát biểu, bổ sung hoàn
chỉnh.
Nguyên tử khối là khối lượng
của nguyên tử tính bằng đơn
vị cacbon. Mỗi nguyên tử có
một nguyên tử khối riêng biệt.
- HS dùng bảng 1/trang 42sgk
ghi kết quả và trả lời.
HS nhóm 2 em thảo luận, tính
toán và ghi kết quả lên phiếu
học tập.
GV Nguyễn Văn Có
13
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
- Làm bài tập 7 trang 20 SGK.

Khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926.10
-23
g.
Nguyên tử khối của C = 12 đvC
Vậy 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam ? Nhôm có nguyên
tử khối là 27 đvC. Tính và chọn đáp án phù hợp
Tìm hiểu thế nào là đơn chất, hợp chất ? Đặc điểm cấu tạo
của mỗi loại ? Đơn chất, hợp chất được chia làm mấy loại ?
HS đại diện nhóm lên bảng
làm bài tập. Các nhóm còn lại
bổ sung hoàn chỉnh
GV Nguyễn Văn Có
14
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
TUẦN 4 Ngày soạn : 15/09/2008
TIẾT 8 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
A. MỤC TIÊU :
* Kiến thức : - Hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học; hợp
chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
- Phân biệt được đơn chất kim loại (có tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt) và phi kim.
- Biết được trong một mẫu chất (đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời mà
đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
* Kĩ năng : Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn đề  Sử
dụng ngôn ngữ hóa học cho chính xác: đơn chất, hợp chất ...
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ minh họa các mẫu chất: kim loại đồng (hình 1.10), khí oxi, khí hiđro (hình
1.11), nước (hình 1.12), muối ăn (hình 1.13) SGK.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :

Kiểm tra: - Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi. Tính
nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào ? Viết kí
hiệu hóa học của nguyên tố đó ?
- Đơn vị cacbon được quy ước có khối lượng bằng bao nhiêu
phần khối lượng nguyên tử cacbon ? Cho 1đvC tương ứng
với 1,6605.10
-24
g. Hãy tính khối lượng bằng gam của nguyên
tử canxi ? Có nhận xét gì về kết quả này ?
Tổ chức tình huống dạy học :
Ta đã biết các chất được tạo nên từ nguyên tử mà mỗi
loại nguyên tử là một nguyên tố hóa học. Vậy ta có thể nói:
chất được tạo nên từ hai hay ba nguyên tố. Dựa vào đó,
người ta phân loại chất.
* HOẠT ĐỘNG II :
Khi hiđro, lưu huỳnh, các kim loại natri, nhôm ... đều
được tạo nên từ một nguyên tố hóa học tương ứng là H, S,
Na, Al ... Chúng được gọi là đơn chất.
Đặt câu hỏi : Các em hiểu thế nào về đơn chất ?
Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 (I) từ “Khí hiđro ... và cả kim
cương nữa”. kết hợp quan sát tranh vẽ (Che phần các mẫu
hợp chất)
Hãy kể tên một số kim loại và nêu tính chất vật lí chung
của chúng ?
Còn những đơn chất khác như khí oxi, Khí hidro, lưu
huỳnh được gọi là đơn chất phi kim.
Sử dụng hình 1.10 minh họa tượng trưng một mẫu kim
loại đồng → HD học sinh quan sát, nêu nhận xét về cách sắp
xếp các nguyên tử đồng ?
Sử dụng hình 1.11 minh họa mẫu khí hidrro và oxi →

học sinh quan sát, nêu nhận xét về hai mẫu đơn chất này ?
* HOẠT ĐỘNG III :
Nước do 2 nguyên tố hóa học H và O) muối ăn do nguyên
tố hóa học (Na và Cl), axit sunfuric (H, S, O). Các chất nêu
trên được gội là hợp chất.
- HS tính toán và trả lời câu 1
(trên bảng).
- HS trả lời và tính toán câu 2
(trên bảng).
- Sau khi HS làm xong, HS lớp
nhận xét.
I. ĐƠN CHẤT
1/ Đơn chất là gì ?
Đơn chất là những chất tạo nên
từ một nguyên tố hóa học
- HS nhóm trao đổi, phát biểu.
- HS nhóm trao đổi, phát biểu.
(HS nhớ thường tên của đơn chất
trùng với tên nguyên tố)
2/ Đặc điểm cấu tạo
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận
và phát biểu.
(HS học theo SGK)
-HS làm bài tập 2 trang 25 SGK.
II. HỢP CHẤT
1/ Hợp chất là gì ?
Hợp chất là những chất tạo nên
từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
GV Nguyễn Văn Có
15

Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
- Có mấy loại nguyên tố hóa học trong từng chất ? Hiểu thế
nào về hợp chất ?
Các chất kể trên là hợp chất vô cơ.
Giới thiệu thêm khí metan (C, H), đường (C, H, O) là hợp
chất hữu cơ.
Sử dụng tranh vẽ hình 1.12, 1.13.
Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp nguyên tử của các
nguyên tố về tỉ lệ ? về thứ tự ?
* HOẠT ĐỘNG IV : Vận dụng
Cho học sinh làm bài tập 1(Tr 25), 3(Tr 26)
Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập vào vở.
- Đọc trước phần III. IV để tìm hiểu :
Phân tử là gì ? Thế nào là phân tử khối ?
Các chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào? Đặc điểm
của mỗi trạng thái?
- HS trao đổi, phát biểu.
2/ Đặc điểm cấu tạo :
- HS quan sát thảo luận và phát
biểu. ( Học sgk)
- HS làm bài tập 1 trang 25 và bài
tập 3 trang 26.
- 2 em giải, các em còn lại nhận
xét, bổ sung hoàn chỉnh.
TUẦN 5 Ngày soạn : 15/09/2008
TIẾT 9
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (tt)
A. MỤC TIÊU :
* Kiến thức : - Hiểu được phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể

hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Các phân tử của một chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử
khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
- Biết cách xác định phân tử khối.
- Biết được một số chất có thể ở ba trạng thái. Ở thể hơi, các hạt hợp thành rất xa nhau.
* Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích, giải quyết vấn đề.
B. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ (hình 1.14) sơ đồ ở ba trạng thái rắn, lỏng, khí của chất.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :
Kiểm tra: - Hãy nêu thí dụ về đơn chất ? Đơn chất đó do
nguyên tố hóa học tạo nên ? Hiểu thế nào về đơn chất ?
- Đá vôi do 3 nguyên tố hóa học Ca, C, O tạo nên. Vì sao nói
đá vôi là hợp chất ? Hãy cho thí dụ 1 hợp chất khác và nêu
các nguyên tố tạo nên hợp chất đó ?
Tổ chức tình huống dạy học :
Chúng ta đã biết có hai loại chất đơn chất và hợp chất. Dù là
đơn chất hay hợp chất cũng đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên.
Các hạt nhỏ này thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Người ta gọi các hạt nhỏ đó là phân tử
* HOẠT ĐỘNG II :
GV : Sử dụng lại tranh vẽ (hình 1.11, 1.12, 1.13). Hãy cho
biết đâu là phân tử : khí oxi, nước, muối ăn ? Hạt hợp thành
của các chất đó là gì ?
Có nhận xét gì về hạt hợp thành (Phân tử) của cùng một chất
- HS trả lời câu hỏi kiểm tra.
III/ PHÂN TỬ
1/ Định nghĩa :
- HS nhóm thảo luận và phát

biểu.
Sau đó đọc SGK phần III.1
GV Nguyễn Văn Có
16
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
? Hạt hợp thành của một chát có tính chất hoá học của chất
đó gọi là phân tử. Vậy phân tử là gì ?
GV Sử dụng lại hình (1.10) để lưu ý : Trong đơn chất kim
loại hạt hợp thành là nguyên tử nên nguyên tử có vai trò như
phân tử .
GV : Tương tự nguyên tử khối, hãy định nghĩa phân tử
khối? Làm cách nào để tính được phân tử khối của một phân
tử . Tình phân tử khối của khí oxi, muối ăn ?
Phân tử khối có ý nghĩa gì ?
Cho học sinh làm bài tập 6,7
* HOẠT ĐỘNG III :
Trong tự nhiên, nước có thể tồn tại ở các trạng thái nào ?
Nêu cụ thể ?
GV thông báo về trạng thái của chất
Quan sát hình 1.14. Hãy nêu nhận xét về trật tự sắp xếp và
khoảng cách giữa các hạt (nguyên tử, phân tử) ?
GV : Yêu cầu HS đọc SGK phần IV( 4 dòng cuối trang 24).
* HOẠT ĐỘNG IV : Vận dụng
- Làm bài tập 4,5,8 trang 26 SGK. Bài 8 dựa vào mục IV.
- Xem trước nội dung bài thực hành :
+ Dụng cụ, hoá chất, các bước tiến hành
+ Kẻ sẵn bảng tường trình vào vở bài tập
Phân tử là hạt đại diện cho chất,
gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất

hóa học của chất.
2/ Phân tử khối :
- HS nhóm tìm hiểu, liên hệ và
phát biểu.
Phân tử khối là khối lượng của
một phân tử tính bằng đvC.
- Làm bài tập 6,7 trang 26 SGK.
IV. Trạng thái của chất
Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô
cùng lớn những hạt là phân tử
hay nguyên tử.
Tuy điều kiện nhiệt độ và áp suất,
một chất có thể ở ba trạng thái
(rắn, lỏng, khí).
- HS quan sát hình vẽ, phát biểu.
* Ở trạng thái khí, các hạt rất xa
nhau.
- 1 HS đọc, các HS khác gạch
dưới phần cần chú ý ở cuối trang
24. “Khi chất ... (hỗn độn)”.
GV Nguyễn Văn Có
17
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
TUẦN 5 BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 Ngày soạn : 20/09/2008
TIẾT 10 SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT

A. MỤC TIÊU :
- Học sinh nhận thấy sự chuyển động của phân tử ở thể khí và chất rắn trong dung dịch.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
B. NỘI DUNG :

1. Sự lan toả của chất khí : amoniac.
2. Sự lan toả của phân tử chất rắn trong dung dịch thuốc tím.
C.CHUẨN BỊ : cho 1 nhóm x 6 nhóm
Dụng cụ : 1ống nghiệm, 2 cốc thủy tinh, giá ống nghiệm, đũa thủy tinh, bình nước, bông
gòn, nút cao su, contơgut.
Hóa chất : Giấy quỳ tím, dd NH
3
, KMnO
4
.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG GHI BÀI GIÁO VIÊN - HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I : Tiến hành thí nghiệm
Kiểm tra: - Sự lan toả của amoniac.
Số 1 : Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dd NH
3
rổi chấm vào
giấy quỳ tím (để thử trước).
Số 2 : Lấy 1 ống nghiệm, thử nút cao su xem có vừa miệng
ống nghiệm, cho vào đáy ống nghiệm một đoạn giấy quỳ tím
tẩm nước.
Số 3 : Lấy bông tẩm ướt dung dịch amoniac để vào ống
nghiệm (số 2 đã chuẩn bị) chỗ gần miệng ống nghiệm, đậy
nút cao su vào. Quan sát hiện tượng đổi màu của giấy quỳ.
Thí nghiệm 2 : Sự lan toả của kali pemanganat.
Số 1 : Cho nước vào khoảng 1/3 cốc thủy tinh.
Số 2 : Bỏ một ít mãnh vụn tinh thể thuốc tím vào cốc nước 1
và khuấy đều cho tan hết
Số 3 : Lấy chừng ấy thuốc tím cho vào cốc nước thứ 2
Chú ý : phải cho vào từ từ từng ít một và để cốc nước yên

Quan sát ranh giới giữa dd thuốc tím ở dưới và nước ở trên?
* HOẠT ĐỘNG II : Trả lời câu hỏi
1. Sự lan toả (khuếch tán) là gì ?
2. Khoảng cách giữa các phân tử ở trạng thái rắn, lỏng, khí
như thế nào ?
3. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm1? Giải thích?
4.Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm 2? Giải thích?
* HOẠT ĐỘNG III : Cuối tiết thực hành.
- Đem các dụng cụ đã sử dụng đi rửa.
- Sắp xếp lại dụng cụ, hóa chất cho ngay ngắn.
- Làm vệ sinh bàn thí nghiệm.
HS hoàn thành bảng tường trình và nộp.
GV : Nhận xét và rút kinh nghiệm về tiết thực hành.
- GV hướng dẫn nhiệm vụ số 1 và
giải thích. Ta phải thử trước để
thấy amoniac làm giấy quỳ tím
(ẩm) → xanh.
- GV hướng dẫn tiếp các nhiệm
vụ theo thứ tự.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- GV theo dõi các nhóm làm thí
nghiệm và ghi điểm kết quả thí
nghiệm.
- GV chuyển sang thí nghiệm 2.
Phương pháp hướng dẫn như thí
nghiệm 1.
- Các câu hỏi được cho HS viết
vào phiếu thực hành trước để
chuẩn bị.
* Trong TN1 : Chỉ để 1 lọ dd NH

3
trên bàn GV. HS từng nhóm lên
lấy, tẩm vào bông thấm, đậy nút
ống nghiệm sau khi cho bông
thấm vào rồi mới mang về vị trí
nhóm → Giảm được mùi hôi của
dd NH
3
.
GV Nguyễn Văn Có
18
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
TUẦN 6 Ngày soạn : 25/09/2008
TIẾT 11 BÀI LUYỆN TẬP 1
A. MỤC TIÊU :
- Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử,
nguyên tố hóa học, phân tử.
- Củng cố: Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của
đơn chất kim loại .
- Rèn kĩ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. Từ sơ đồ nguyên tử nêu
được thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Tìm kí hiệu, nguyên tử khối, tình phân tử khối và ngược
lại biết nguyên tử khối thì tìm tên và kí hiệu nguyên tố .
B. CHUẨN BỊ :
- Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học ( trang 29 SGK ).
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :
GV : Chúng ta đã nghiên cứu các khái niệm cơ bản
trong bộ môn Hóa học. Các khái niệm này có mối quan
hệ với nhau thế nào ? Các em hãy quan sát sơ đồ (đã

chuẩn bị).
GV : Sử dụng sơ đồ trang 29 SGK → Yêu cầu 1 HS đọc
(Khi sử dụng sơ đồ, những chữ in dưới khái niệm GV
che lại).
GV : Hãy nêu thí dụ cụ thể chỉ rõ các mối quan hệ từ
vật thể đến chất, từ chất đến đơn chất? (nhóm 1, 3, 5
chuẩn bị câu hỏi này).
Cũng câu hỏi như trên nhưng hỏi về mối quan hệ từ vật
thể đến hợp chất ? (nhóm 2, 4, 6 chuẩn bị).
- Hãy cho biết chất được tạo nên từ đâu ?
- Đơn chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa
học?
- Chất được tạo nên từ hai nguyên tố trở lên gọi là gì ?
Sau khi HS phát biểu. GV mở phần che trong sơ đồ cho
HS đọc lại.
* HOẠT ĐỘNG II :
GV : Hạt hợp thành của đơn chất kim loại là nguyên tử.
Các em hãy trình bày những hiểu biết về nguyên tử?
(GV gợi ý nguyên tử có cấu tạo thế nào ? Khối lượng
của hạt nào được coi là khối lượng của nguyên tử ? Nhờ
đâu mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau ?
GV : Hợp chất có hạt hợp thành là gì ? Phân tử là hạt
thế nào?
Khối lượng của 1 phân tử tính bằng đvC gọi là gì? Làm
cách nào để tính được khối lượng đó (Lấy thí dụ với
phân tử Al
2
(SO
4
)

3
?
• HOẠT ĐỘNG III : GV hướng dẫn giải bài tập
Bài tập1 /a cho HS tự giải và trả lời tại chổ
I. Kiến thức cần nhớ
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái
niệm (SGK).
- HS quan sát sơ đồ, đọc lên mối quan
hệ giữa các khái niệm.
2. Tổng kết về chất, nguyên tử và
phân tử (SGK).
* Chất
* Nguyên tử
* Nguyên tố hóa học
* Phân tử
- HS nhóm thảo luận chuẩn bị kiến
thức để phát triển theo phân công.
- Khi 1 HS phát biểu, HS lớp theo dõi
và có nhận xét.
II. Bài tập ( SGK).
GV Nguyễn Văn Có
19
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
1/b Cho HS nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình
bày. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung cách thực hiện
hoàn chỉnh.
2/a :GV cho HS chỉ ra số p, số e, số lớp electron và số e
ngoài cùng.
2/b : Hướng dẫn học sinh quan sát để so sánh về số p,
số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng. Từ đó trả lời câu hỏi

3/ GV viết ra 1 công thức chung X
2
O và hướng dẫn :
- Tính phân tử khối của hợp chất
- Tính nguyên tử khối của X
→ tìm ra tên của nguyên tố và viết kí hiệu
4/ Cho các nhóm làm và cử đại diện trả lời
* HOẠT ĐỘNG IV : Hướng dẫn về nhà
- Học bài phần I.2.
- Làm bài tập 5 còn lại, đọc trước bài Công thức hóa
học.
+ Công thức hoá học của đơn chất và hợp chất khác
nhau như thế nào ? Giải thích tại sao chúng lại khác
nhau ?
+ Công thức hoá học của một chất cho ta biết những
điều gì ?

1/a - Vật thể TN : Thân cây
- Vật thể nhân tạo : chậu
- Chất: nhôm, chất dẻo, xenlulô
1/b : Cho hỗn hợp lại gần nam châm
thì vụn sắt bị hút. Cho hỗn hợp còn lại
vào nước. Gỗ nhẹ hơn nước nên nổi
lên. Vớt ra ta có gỗ. Lọc lấy nhôm ra
khỏi nước.
2/ : a/ số p = 12
số e = 12
số lớp electron : 3
số electron lớp ngoài cùng :2
b/ Khác nhau về số p, số e, số lớp e .

Giống nhau về số e lớp ngoài cùng
3/
PTK của X
2
O = 31.2 = 62
NTK của X = (62-16)/2 = 23
X là nguyên tố Natri (Na)
4/ HS điền từ :
a) NTHH , hợp chất
b) Phân tử , với nhau, đơn chất.
c) Đơn chất, nguyên tố hoá học
d) Phân tử, hạt hợp thành, với nhau
e) Hợp chất, nguyên tử, đơn chất
GV Nguyễn Văn Có
20
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
TUẦN 6 Ngày soạn : 29/09/2008
TIẾT 12
CÔNG THỨC HÓA HỌC
A. MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
- Biết được công thức hóa học (CTHH) dùng để biểu diễn chất, gồm một ( đơn chất ) hay
hai, ba ... ( hợp chất ) kí hiệu hóa học với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu ( khi chỉ số là 1 thì
không ghi).
- Biết cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên
tố có trong một phân tử của chất.
- Biết được mỗi CTHH còn để chỉ 1 phân tử của chất . Từ công thức HH xác định những
nguyên tố tạo ra chất , số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử và phân tử khối của chất.
* Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán ( tính phân tử khối ). Sử dụng chính xác ngôn ngữ hóa
học khi nêu ý nghĩa CTHH.

B/ CHUẨN BỊ : HS nghiên cứu bài đã dặn, ôn kiến thức : đơn chất, hợp chất
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :
Kiểm tra: - Đơn chất khác hợp chất như thế nào ? Cho
thí dụ về đơn chất? hợp chất?
Tổ chức tình huống dạy học : GV giới thiệu bài
Chất được tạo nên từ các nguyên tố. Đơn chất được tạo
nên từ một nguyên tố còn hợp chất từ hai nguyên tố trở
lên. Dùng các kí hiệu hóa học có thể viết thành công
thức hóa học để biểu diễn chất.
Bài học này cho biết cách viết và ý nghĩa của CTHH.
* HOẠT ĐỘNG II :
GV :Hạt hợp thành của đơn chất kim loại là gì ? Ghi
thí dụ đơn chất kim loại, nêu tên nguyên tố hóa học
kim loại đó và viết kí hiệu hóa học của nguyên tố?
GV với kim loại, kí hiệu hóa học được coi là CTHH.
Hãy viết CTHH của kim loại nhôm, sắt, kali.
GV : Theo minh họa khí oxi, khí hiđro thì hạt hợp
thành của đơn chất này có bao nhiêu nguyên tử?
Cho HS ghi CTHH khí oxi, khí ni tơ → viết lên bảng.
GV nêu cách viết CTHH của đơn chất kim loại, đơn
chất khí, đơn chất phi kim khác .
*Hoạt động III
GV: Theo minh họa, muối ăn thì hạt hợp thành gồm
các nguyên tử nguyên tố nào? mỗi nguyên tố có bao
nhiêu nguyên tử ? chúng liên kết thế nào ? giới thiệu
CTHH của muối ăn. Tương tự với phân tử nước.
Qua thí dụ trên hãy nêu cách viết CTHH của hợp chất?
GV : Cho hs làm bài tập 1/33SGK

* HOẠT ĐỘNG III :
GV : Mỗi kí hiệu hóa học chỉ một nguyên tử của
HS trả lời.
HS nhận xét
I/Công thức hóa học của đơn chất :
1/ Vơí kim loại
Nhôm : Al , sắt :Fe, kali:k
HS phát biểu.kết luận
2/ Với phi kim
-HS nhóm thảo luận và phát biểu và ghi
CTHH
Đơn chất khí : H
2
,O
2
, N
2
Một số phi kim : lấy kí hiệu làm Công
thức hoá học
II/ Công thức hoá học của hợp chất :
-1 nguyên tử Na liên kết với 1 nguyên
tử Cl . ( NaCl, H
2
O )
- CTHH Hợp chất A
x
B
y
hay A
x

B
y
C
z
.
Trong đó :
+ A, B, C là KH của nguyên tố.
+ x, y, z là chỉ số của nguyên tố.
Gồm kí hiệu hoá học của những
nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở
chân
- Làm bài tập 1/33 SGK.
III. Ý nghĩa của công thức hóa học
GV Nguyễn Văn Có
21
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
nguyên tố. Công thức hóa học biểu diễn chất và
chỉ một phần tử của chất. Vì sao?
Như trên đã trình bày về công thức hoá học của muối
ăn, nước. Vậy công thức hoá học cho ta biết điều gì?
GV : Cho công thức hóa học của axit sunfuric là H
2
SO
4
(viết lên bảng). Các em hãy nêu những ý biết được từ
công thức này?
Vậy công thức hóa học của chất có ý nghĩa thế nào?
Hướng dẫn giải bài tập 2/33 ; 3/34
GV : Yêu cầu HS học phần cần lưu ý.
* HOẠT ĐỘNG IV : Hướng dẫn về nhà.

- Cách học bài : Chú ý cách dùng ngôn ngữ hóa học.
- Làm các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc trước bài hóa trị.
+ Hoá trị của một nguyên tố hay nhóm nguyên tử được
xác định như thế nào ?
+ Quy tắc hoá trị phát biểu như thế nào ? Quy tắc này
được dùng để làm gì ?
+ Cách xác định hoá trị của một nguyên tố khi biết hoá
trị của nguyên tố khác ?
+ Các bước lập công thức hoá học khi biết hoá trị của
các nguyên tố hay nhóm nguyên tử ?
1. Mỗi công thức hóa học còn chỉ 1
phân tử của chất.
2. Ý nghĩa : CTHH cho biết.
- Tên nguyên tố hóa học tạo ra chất.
- Số nguyên từ mỗi nguyên tố có trong
một phân tử chất,
- Phân tử khối của chất
Làm bài tập :
2.a/ Do nguyên tố clo tạo nên
- Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử
- Phân tử khối = 2 x 35,5=71
b,c,d/ Tương tự
3a/ CTHH :CaO
Phân tử khối = 40 +16=56
3b/ CTHH : NH
3
Phân tử khối = 14+1x3 = 17
3c/ CTHH : CuSO
4

Phân tử khối = ... = 160
GV Nguyễn Văn Có
22
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
TUẦN 7 Ngày soạn : 03/10/2008
TIẾT 13 và 14
HÓA TRỊ
A. MỤC TIÊU :
* Kiến thức : - Hiểu được hóa trị của một nguyên tố (nhóm nguyên tử) là con số biểu thị
khả năng liên kết của nguyên tử (nhóm nguyên tử ) được xác định theo hóa trị của H chọn làm
đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được quy tắc về hóa trị trong hợp chất hai nguyên tố. Biết quy tắc này
đúng cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử.
- Biết cách tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của
hợp chất và hoá trị của nguyên tố kia (nhóm nguyên tử)
- Biết lập CTHH và xác định CTHH đúng, sai khi biết hóa trị của hai nguyên tố hoặc
nhóm nguyên tử
* Kĩ năng : Có kĩ năng lập công thức của hợp chất hai nguyên tố, tính hóa trị của một
nguyên tố trong hợp chất.
B. CHUẨN BỊ :
- Bảng ghi hóa trị một sô nguyên tố ( bảng 1 tr 42), nhóm nguyên tử ( bảng 2 trang 43).
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
TIẾT 1
* HOẠT ĐỘNG I :
Kiểm tra: - Viết CTHH của các hợp chất sau:
* Khí amoniac (1N, 3H)
* Nước (2H, 1O)
* Axit sunfuric (2H, 1S, 40).
- Từ CTHH của cacbon đioxit (CO

2
) hãy nêu ý nghĩa của
CTHH này?
Tổ chức tình huống dạy học :
Như đã biết, nguyên từ có khả năng liên kết với nhau và hóa
trị là con số biểu thị khả năng đó. Hóa trị của một nguyên tố
được xác định bằng cách nào? Để giải thích những vấn đề
nêu trên, chúng ta tìm hiểu về bài hóa trị.
* HOẠT ĐỘNG II :
GV : Người ta chọn khả năng liên kết của nguyên tử H làm
đơn vị và gán cho H có hóa trị I. Hãy xét một số hợp chất có
chứa nguyên tố hiđro HCl, H
2
O, NH
3
. CH
4
.
- Từ CTHH, hãy cho biết số nguyên tử hiđro, số nguyên tử
của nguyên tố khác trong từng hợp chất?
- 1 nguyên tử clo, oxi, nitơ, cacbon lần lượt liên kết với bao
nhiêu nguyên tử hiđro?
GV : Căn cứ vào số nguyên tử H liên kết với nguyên tử ta
nói clo có hóa trị 1. Hãy cho biết hóa trị các nguyên tố còn
lại oxi, nitơ, cacbon?
Hóa trị một nguyên tố trong hợp chất với hiđro được quy
định thế nào?
GV : Nếu hợp chất không có hiđro thì hóa trị của nguyên tố
xác định thế nào?
Xét các hợp chất Na

2
O, CaO, Al
2
O
3
. Hóa trị của oxi được
xác định bằng 2 đơn vị. Hãy cho biết hóa trị từng nguyên tố
HS trả lời câu hỏi kiểm tra (các
CTHH được ghi lên bảng và giữ
lại khi giảng bài).
- Nhận xét
I/ Hóa trị của một nguyên tố
được xác định bằng cách nào?
1/Cách xác định
- Hóa trị của H được chọn làm
đơn vị.
- Hóa trị của O bằng 2 đơn vị.
- HS nhóm trao đổi và phát biểu (
câu hỏi được GV ghi ở bảng).
HS đọc SGK: “Một nguyên tử...
lấy hóa trị của H làm đơn vị”.
- HS nhóm thảo luận và phát
biểu.
GV Nguyễn Văn Có
23
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
còn lại?
Hãy xác định hóa trị nhóm.
(PO
4

) trong CTHH H
3
PO
4
.
(NO
3
) trong CTHH HNO
3
.
(Sau đó cho HS dựa vào bảng 2 tr 43 để kiểm chứng lại).
+ Vậy hoá trị được xác định như thế nào ?
Cho HS làm bài tập 2 trang 37
• HOẠT ĐỘNG III :
+ Từ CTHH ở trên bảng, hãy tính tích số giữa hóa trị và chỉ
số nguyên tử của từng nguyên tố rồi nêu nhận xét về các tích
số này ? Đó chính là nội dung quy tắc hoá trị.
+ Hãy phát biểu quy tắc hóa trị?
* Hướng dẫn về nhà.
HS đọc lại phần kết luận 2 (I) trong 36 - Quy tắc hóa trị.
Hướng dẫn về nhà :
- Học quy tắc hóa trị.
- Làm bài tập 1, 3 sgk trang 37.
- Đọc trước phần 2b/II trang 36 vận dụng quy tắc hóa trị để
lập công thức hóa học của hợp chất.
- Yêu cầu HS học thuộc hóa trị một số nguyên tố phổ biến.
TIẾT 2 *HOẠT ĐỘNG IV :
+Áp dụng quy tắc hóa trị để làm gì?
- Vận dụng quy tắc hóa trị. Tính hóa trị của nhôm trong hợp
chất AlCl

3
. Tương tự với BT 4/38 sgk
+ Cho HS nghiên cứu thí dụ 1 SGK
Cho HS làm bài tập 5.a
Nhận xét và chữa bài tập
+ Cho HS nghiên cứu thí dụ 2 SGK
Cho HS làm bài tập 5.b
Hướng dẫn sửa chữa cho các em
+Cho HS làm bài tập 6 SGK
Hướng dẫn, sửa chữa
* Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập vào vở.
- Học lại hóa trị các nguyên tố theo bảng 1,2/42,43
+ Hướng dẫn HS làm bài tập 7,8 SGK trang 38
+ Chuẩn bị trước bài luỵện tập 2, học trước phần kiến thức
cần nhớ phần I, làm bài tập ở phần II
2/ Kết luận : SGK
Làm bài tập 2 trang 37.
II. Quy tắc hóa trị
1. Trong CTHH, tích của chỉ số
và hóa trị của nguyên tố này bằng
tích của chỉ số và hóa trị của
nguyên tố kia.
2. Vận dụng :
a/Tính hóa trị của một nguyên tố.
- Nghiên cứu SGK mục 2.a
HS nhóm trao đổi và giải bài tập
4 trang 38 SGK
b/ Lập công thức hoá học của hợp
chất theo hoá trị

* Thí dụ 1 SGK
làm bài tập 5.a theo nhóm , cử đại
diện lên chữa bài tập trên bảng
*Thí dụ 2 SGK
Lưu ý : Nếu chỉ 1 nhóm nguyên
tử thì bỏ dấu ngoặc đơn
Làm bài tập 5.b theo nhóm,
cử đại diện lên chữa bài tập trên
bảng
*Làm bài tập 6 theo nhóm , cho
đại diện nhóm lên bảng thực hiện
công thức sai : MgCl, KO,
NaCO
3
.
GV Nguyễn Văn Có
24
Tổ Hoá - Sinh, Trường THCS Phan Bội Châu
TUẦN 8
TIẾT 15 BÀI LUYỆN TẬP 2 Ngày soạn 10/10/2008
A. MỤC TIÊU :
- Củng cố cách ghi và ý nghĩa của CTHH, khái niệm hóa trị và quy tắc hóa trị.
- Rèn kĩ năng tính hóa trị của nguyên tố, biết đúng hay sai cũng như lập được CTHH của
hợp chất khi biết hóa trị.
B. CHUẨN BỊ :
GV chuẩn bị trước các phiếu học tập ( theo nội dung trong tiết học ). Các đề bài tập được
chuẩn bị sẵn trên bảng phụ viết ra giấy .
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :

GV : Phát phiếu học tập.
- Yêu cầu HS đọc nội dung và chuẩn bị lần lượt từng
câu hỏi.
1/ Người ta dùng công thức hoá học để biểu diễn gì ?
CTHH của đơn chất khác hợp chất như thế nào ?
GV chỉ định HS trong nhóm lên bảng.
2/ CTHH cho ta biết những điều gì ?
1 HS cho thí dụ CTHH hợp chất hai nguyên tố → nêu ý
nghĩa; 1 HS cho thí dụ CTHH hợp chất gồm nguyên tố
và nhóm nguyên tử → nêu ý nghĩa.
3/ Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là
gì?
* Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm
đơn vị, nguyên tố nào làm hai đơn vị.
GV : Chỉ định 1 HS phát biểu câu hỏi 3.
4/ Hãy phát biểu quy tắc hóa trị và cho biết chúng ta
vận dụng quy tắc này để làm gì?
- Chỉ định 1 HS phát biểu câu hỏi 4. Sau khi HS trả lời
câu hỏi 4. GV yêu cầu HS làm bài tập 1.
GV : Chỉ định 2 HS lên bảng : (mỗi HS tính hóa trị của
nguyên tố trong 2 CTHH)
* HOẠT ĐỘNG III :
GV : Người ta còn vận dụng quy tắc hóa trị để lập
CTHH của hợp chất.
Yêu cầu HS làm bài tập 2.
GV : Yêu cầu HS chép bài tập 2 vào vở sau khi đã nhận
xét.
GV : Chỉ định 1 HS làm bài tập 3.
Kiến thức cần nhớ
Hãy trả lời các câu hỏi:

1. Chất được biểu diễn bằng CTHH.
Hãy cho thí dụ CTHH của đơn chất
kim loại, đơn chất phi kim (ở thể rắn,
ở thể khí).
- 1 HS lên bảng ghi CTHH.
- HS nhóm chuẩn bị câu hỏi 2.
2. Hãy cho thí dụ CTHH của hợp chất
có thành phần gồm:
+ Hai nguyên tố.
+ Một nguyên tố và nhóm nguyên tử.
- HS lớp nhận xét.
3. Hoá trị là con số biểu thị jkhả năng
liên kết của nguyên tử hay nhóm
nguyên tử được xác định theo HT của
H = 1 đơn vị, O = 2 đơn vị.
4. Trong công thức hoá học, tích của
chỉ số và hoá trị của nguyên tố này
bằng tích của chỉ số và hoá trị của
nguyên tố (nhóm nguyên tử) kia.
HS lớp nhận xét sau khi HS lên bảng
làm xong.
II. Bài tập
- HS nhóm thảo luận, giải bài tập 2.
Làm các bài tập trang 41 SGK.
Bài tập 1
a I
Ca(OH)
2
=> a = 2 . I / 1 = II
Tương tự với các CTHH khác.

Bài tập 2 (Thảo luận nhóm)
Từ XO => X có hoá trị II, YH
3
=> Y
có hoá trị III
II III
GV Nguyễn Văn Có
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×