Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Giao án LOP 4 TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.52 KB, 42 trang )

BÁO GIẢNG TUẦN 1
( Từ ngày 5/9-9/9/2016)
Thứ

Môn

Tên bài dạy

Hai
05/9

Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức

Nói chuyện dưới cờ
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Ôn tập các số đến 100 000
Con người cần gì để sống ?
Trung thực trong học tập

Ba
06/9

Toán
LTVC
Lịch sử
Kể chuyện


Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
Cấu tạo của tiếng
Môn Lịch sử và Địa lí
Sự tích hồ Ba Bể


07/9

Anh văn
Tập đọc
Toán
TLV
Kĩ thuật

GVC
Mẹ ốm
Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
Thế nào là kể chuyện
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.

Năm
08/9

Toán
Chính tả
Khoa học
Địa lí

Biểu thức có chứa một chữ
Nghe- viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

Trao đổi chất ở người
Làm quen với bản đồ

Sáu
09/9

Anh văn
LTVC
Toán
TLV
ATGT-SH

GVC
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Luyện tập
Nhân vật trong truyện
Bài 1(tiết 1) – SHL

Ghi chú



Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I .MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;

bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ ghi đoạn văn HS cần luyện đọc diễn cảm
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của phân
môn Tập đọc trong năm học.
2. Bài mới:
- Lắng nghe
- GV giới thiệu bài
- Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm, trả lời câu
và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó, trả hỏi
lời các câu hỏi trong SGK
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc cả bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn
+ 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu… bay được xa
Đoạn 2: Tiếp… ăn thịt em
Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết
hợp sửa phát âm.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2 và
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết

giải nghĩa từ
hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo nhóm
- GV cho HS đọc theo nhóm bàn
- Lắng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Tìm hiểu bài:
- Cả lớp đọc thầm, trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm toàn bài và trả
lời các câu hỏi:
+ Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong
- Gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá
hoàn cảnh như thế nào ?
cuội .


+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò - Thân hình nhỏ bé lại gầy yếu ,cánh
rất yếu ớt ?
mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn
chùn .
+ Tất cả những chi tiết trên cho ta biết điều - HS nêu.
gì ?
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm - Lời nói : " Em đừng sợ ...bắt nạt kẻ
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
yếu "
- Cử chỉ : Xoè cả hai càng ra ,dắt Nhà
Trò đi .
+ Lời nói và cử chỉ đó cho em biết Dế Mèn - Là người có tấm lòng nghĩa hiệp ,dũng
là người như thế nào ?
cảm ,không đồng tình với những kẻ độc

ác ,cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu.
- Nêu nội dung chính của bài ?
- HS trả lời
* Nội dung chính : Ca ngợi Dế Mèn có - Lắng nghe
tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ
yếu ,xoá bỏ áp bức bất công.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn và nêu - HS đọc nối tiếp và nêu giọng đọc của
giọng đọc của bài.
bài
+ GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS - HS luyện đọc diễn cảm
luyện đọc diễn đoạn 2,3 của bài
+ Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm đoạn
- HS thi đọc diễn cảm
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về nội dung bài tập - HS lắng nghe, ghi nhận
đọc : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.


TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I.MỤC TIÊU:
- Đọc, viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
* Bài 1, bài 2, bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK

- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của môn
Toán trong năm học.
- GV giới thiệu bài
- Học sinh lắng nghe
2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- HS trình bày
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Lắng nghe
- GV nhận xét, chữa bài:
a) 10000; 20000; 30000; 40000; 50000;
60000
b) 36000; 37000; 38000; 39000; 40000;
41000; 42000
- HS đọc
Bài 2:
- HS làm bài
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS trình bày
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Lắng nghe

- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV củng cố về số tròn chục ,tròn trăm, tròn
nghìn và giúp HS nắm được mối quan hệ về
giá trị của hai số liền kề trên tia số .
- HS đọc
Bài 3:
- HS làm bài
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS trình bày
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Lắng nghe
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
b. 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 30 = 6230
- Lắng nghe
3.Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học .


- Về nhà chia sẻ với mọi người biết về cách
đọc, viết các số đến 100000 và phân tích cấu
tạo số.


KHOA HỌC
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I.MỤC TIÊU:

- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, phiếu học tập
- HS: SGK , bút chì, màu vẽ, giấy vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Khởi động:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của môn
Khoa học trong năm học.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả
lời câu hỏi: Như mọi sinh vật khác , con
người cần gì để duy trì sự sống ?
* Khám phá:
* Con người cần gì để sống:
+ Kể những thứ các em cần dùng hằng ngày
để duy trì sự sống của mình.
- GV nhận xét, kết luận:
* Những điều kiện cần để con người sống,
phát triển là:
+ Điều kiện vật chất: thức ăn, nước uống….
+ Điều kiện tinh thần: tình cảm gia đình,
bạn bè, làng xóm,…
* Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có
con người cần
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
- GV yêu cầu HS trình bày

- GV gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chữa bài
* Thực hành:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống
của con người còn cần những gì ?
- Yêu cầu HS làm bài tập trong vở thực

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi

- HS nối tiếp kể
- Lắng nghe

- HS suy nghĩ làm bài
- HS trình bày
- HS nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS suy nghĩ trả lời


hành khoa học.
- HS làm bài
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân biết về
những điều kiện cần thiết để con người duy - Lắng nghe, ghi nhận
trì sự sống và lấy được ví dụ.



ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I .MỤC TIÊU :
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu
mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của môn
Đạo đức trong năm học.
- GV giới thiệu bài
- Lắng nghe
2. Bài mới:
* Xử lý tình huống, đóng vai:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tình - Quan sát, lắng nghe
huống trong SGK.
- Thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi:
- Thảo luận nhóm đôi
+ Theo em, bạn Long có thể có những cách
giải quyết như thế nào ?
+ Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì ? Vì

sao ?
- Yêu cầu các nhóm đưa ra ý kiến.
- Đại diện các nhóm trình bày
+ Theo em hành động nào là thể hiện sự - HS trả lời
trung thực ?
+ Trong học tập chúng ta có cần phải trung
thực không ?
* GVKL: Trong học tập, chúng ta cần phải - Lắng nghe
luôn trung thực .
3.Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- HS trình bày
- GV nhận xét, kết luận:
- Lắng nghe
+ Những việc làm thể hiện tính trung thực
trong học tập là :
c.Không chép bài của bạn trong giờ kiểm
tra..


Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, kết luận
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chia sẻ với người thân về một số

biểu hiện của tính trung thực trong học tập.

- HS đọc
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe, ghi nhận.


Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 ( TIẾP)
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến
năm chữ số cho số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100 000.
* Bài 1 (cột 1), bài 2(a), bài 3, bài 4(b).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
Viết các số sau thành tổng : 9725; 6819; - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
2096; 5204
nháp
- GV nhận xét, đánh giá
- GV giới thiệu bài
- Học sinh lắng nghe
2.Thực hành:

Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- HS đọc
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
- HS trình bày
7000 + 2000 = 9000 8000 : 2 = 4000
- Lắng nghe
9000 – 3000 = 6000 3000 x 2 = 6000
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- HS làm bài
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
- HS trình bày
4637 + 8245= 12882
- Lắng nghe
7035 – 2316= 4719
325 x 3= 975
25968 : 3 = 8656
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- HS đọc
- GV nhận xét, chữa bài:

- HS làm bài
- HS trình bày
4327 > 3742
28676 = 28676
- Lắng nghe


5870 < 5890
97321 < 97400
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a) 56731; 65371; 67351; 75631
b) 62978; 79862; 82697; 92678
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà chia sẻ với mọi người biết về cách
cộng, trừ, nhân, chia số có năm chữ số cho
số có một chữ số, lấy ví dụ minh họa.

- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe

- Lắng nghe



LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh).
- ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của phân
môn Luyện từ và câu trong năm học.
- GV giới thiệu bài
- Lắng nghe
2.Bài mới:
* Nhận xét:
Tìm hiểu về cấu tạo của tiếng
- GV nêu ví dụ SGK.
- 1 HS đọc to , lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS đọc , đếm số tiếng trong câu - Có 12 tiếng .
tục ngữ .
- VD : Bầu ơi thương lấy bí cùng.
- Yêu cầu HS đếm thành tiếng ở từng dòng
x x
x
x x x

mỗi tiếng được đếm đập nhẹ tay xuống bàn . - 2 HS làm trước lớp -lớp nhận xét .
- Yêu cầu HS đánh vần tiếng bầu ghi lại - HS đánh vần thầm trong miệng và
cách đánh vần đó .
ghi lại cách đấnh vần vào vở nháp.
- GV nhận xét ,ghi kết quả lên bảng .
- 2-3 HS đánh vần trước lớp .
+Lớp nhận xét .
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
Bầu
B
âu
huyền
- Yêu cầu HS quan sát mô hình và cho biết
+ Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ? Đó là - HS trả lời
những bộ phận nào ?
-GV kết luận : Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận : - Lắng nghe
âm đầu, vần, thanh .
- Do âm đầu, vần ,thanh tạo thành .
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ?
+ Trong câu tục ngữ trên ,tiếng nào có đầy - thương , bí, cùng .
đủ các bộ phận như tiếng bầu ?
-Những tiếng nào không đủ 3 bộ phận trên ? - ơi
+ Trong tiếng, bộ phận nào có thể thiếu ,bộ - Có thể thiếu âm đầu ,nhưng không
thể thiếu vần và thanh .
phận nào không thể thiếu ?
* Phần ghi nhớ:
- 2 HS đọc
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ/ 7-SGK



3.Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
Chữ ao
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về Cấu tạo
của tiếng và lấy được ví dụ về cấu tạo của
tiếng.

- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe

- Lắng nghe



LỊCH SỬ
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp HS hiểu biết thêm về thiên nhiên, con
người Việt Nam; biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước, giữ nước từ
thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người
và đất nước Viêt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ, bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam, bản đồ Hành chính Việt
Nam
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của
môn Lịch sử và Địa lí trong năm học.
- GV giới thiệu bài
- Lắng nghe
2. Bài mới:
* Xác định vị trí của nước ta trên bản
đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam:
- GV treo bản đồ địa lí Tự nhiên Việt - HS quan sát, lắng nghe
Nam giới thiệu + chỉ bản đồ .
+ Đất nước ta bao gồm phần đất liền , hải
đảo và vùng biển.Phần đất liền có hình
chữ S, phía Bắc giáp Trung Quốc, phía
Tây giáp Lào và Cam- pu- chia,Phía
Đông và Nam là vùng biển rộng lớn .

+ Trên đất nước ta có 54 dân tộc anh em
cùng sinh sống .
- Yêu cầu HS xác định vị trí của nước ta - HS quan sát, suy nghĩ trả lời
trên bản đồ .
+ Em đang sống ở nơi nào trên đất nước - HS nêu
ta ? Hãy chỉ trên bản đồ vị trí của tỉnh
( thành phố ) em đang sinh sống .
* GV nhận xét , kết luận
- Lắng nghe
* Lợi ích của môn Lịch sử và Địa lí:
+ Môn Lịch sử và Địa lí giúp em hiểu - HS trả lời
thêm điều gì ?
- GV nhận xét, kết luận:
- Lắng nghe
Môn Lịch sử và Địa lí giúp các em hiểu
biết về tự nhiên và con ngươì Việt


Nam ,biết công lao to lớn của ông cha ta
qua các thời kì dựng nước và giữ nước.
3.Thực hành:
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- HS suy nghĩ trả lời
- Làm bài tập trong vở thực hành Lịch
sử- Địa lí.
- HS làm bài
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về lợi

ích của môn Lịch sử và Địa lí.
- Lắng nghe


KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể .
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của
phân môn Kể chuyện trong năm học.
- GV giới thiệu bài
- Lắng nghe .
2. Bài mới:
* GV kể toàn bộ câu chuyện
- GV kể lần 1, chậm, phân biệt được lời - Lắng nghe
nhân vật.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh - HS chú ý nghe và quan sát.
họa.
- GV kể lần 3 ( như sách giáo viên)
- HS lắng nghe

3. Thực hành:
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi - HS kể trong nhóm.
với nhau về ý nghĩa của truyện.
- Kể trước lớp
- Gọi HS thi kể tiếp nối.
- HS thi kể tiếp nối.
- Gọi HS kể toàn truyện.
- 2 HS kể toàn truyện.
- GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho - 1 HS hỏi, 1 HS kể.
bạn kể :
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
+ Hồ Ba Bể hình thành như thế nào ?
- HS trả lời
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?
Khuyên chúng ta điều gì ?
- GV nhận xét, đánh giá
- Lắng nghe
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về ý nghĩa của - Theo dõi, lắng nghe
câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể và kể lại
câu chuyện cho người thân nghe



Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016
TẬP ĐỌC
MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng

nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn
của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: “Dế - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
Mèn bênh vực kẻ yếu” và nêu nội - 1 HS trả lời câu hỏi
dung của bài tập đọc
- GV nhận xét, đánh giá
- Lắng nghe
- Giới thiệu bài
2. Bài mới:
- Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo - HS luyện đọc theo nhóm
nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa
từ khó, trả lời các câu hỏi trong SGK
bài
* Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài
- 1HS đọc bài.
- Bài thơ có mấy khổ ?
- 7 khổ
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1, - HS đọc nối tiếp khổ lần 1.
kết hợp sửa phát âm.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2, - HS đọc nối tiếp lần 2
kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc trong nhóm
- HS đọc theo cặp
- Gọi đại diện các nhóm đọc
- Đại diện các cặp đọc
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS đọc thầm
+ Những câu thơ sau cho em biết điều - Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm
gì ?
" Lá trầu ...cơi trầu " vì mẹ ốm
“Lá trầu khô ….cuốc cày sướm trưa”
không ăn được ,truyện Kiều gấp
Nắng mưa từ những......chưa tan
lại vì mẹ không đọc được ,ruộng
vườn vắng bóng mẹ vì mẹ ốm
không làm được .
- Lặn trong đời mẹ ở đây có nghĩa gì ? - Những vất vả nơi ruộng đồng


+ Sự quan tâm của làng xóm đối với
mẹ bạn nhỏ được thể hiện ở những câu
thơ nào ?

+ Những việc làm đó cho em biết điều
gì ?
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc
lộ tình cảm yêu thương sâu sắc của bạn
nhỏ đối với mẹ ?

- Theo em ý nghĩa của bài thơ này là
gì?
* Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm
yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng
biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị
ốm.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các khổ thơ
và nêu giọng đọc của bài.
+ GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS
luyện đọc diễn cảm khổ 1 và 2 của bài
+ Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm
+ GV nhận xét, tuyên dương
- Tổ chức cho HS đọc nhẩm và thuộc
lòng từng khổ thơ, bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.

qua ngày tháng đã để lại trong
mẹ đã làm mẹ ốm .
+ Mẹ ơi cô bác xóm làng đến
thăm
+ Người cho trứng, người cho
cam
+ Và anh y sĩ đã mang thuốc
vào .
- Tình làng nhĩa xóm thật sâu
nặng .
- Bạn nhỏ rất thương mẹ vì biết
mẹ phải làm lụng vất vả để nuôi
mình .Điều đó hằn sâu trên

khuôn mặt mẹ bằng những nếp
nhăn .
- HS trả lời
- Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp các khổ thơ
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- HS lắng nghe
- HS đọc nhẩm trong nhóm.
- Đọc thuộc lòng theo hình thức
tiếp nối.
- Lắng nghe

- Nhận xét và đánh giá.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Theo dõi, lắng nghe
- Chia sẻ với người thân về nội dung
bài tập đọc : Mẹ ốm, kể được một số
việc em đã làm khi mẹ em bị ốm.


TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 ( TIẾP)
I.MỤC TIÊU:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân
(chia) số có đến năm chữ số cho số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
* Bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
Đặt tính rồi tính:
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
a) 2538 + 1674
nháp
b) 9885 – 5678
c) 7865 : 5
d) 1234 x 8
- GV nhận xét, đánh giá
- Học sinh lắng nghe
- GV giới thiệu bài
2.Thực hành:
Bài 1:
- HS đọc
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- HS trình bày
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Lắng nghe
- GV nhận xét, chữa bài:
a. 6000 + 2000 – 4000 = 4000
90000 – ( 70000 – 20000) = 40000
90000 – 70000 – 20000 = 0

12000 : 6 = 2000
b. 21000 x 3 = 63000
9000 – 4000 x 2 = 1000
( 9000 – 4000) x 2 = 10000
8000 – 6000 : 3 = 6000
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- HS làm bài
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- HS trình bày
- GV nhận xét, chữa bài:
- Lắng nghe
56346 + 2854 = 59200
43000 – 21308 = 21692
13065 x 4 = 52260
65040 : 5 = 13008


Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. 3257 + 4659 – 1300
= 7916 – 1300
= 6616
b. 6000 – 1300 x 2
= 6000- 2600

= 3400
3.Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà chia sẻ với mọi người biết về cách
cộng, trừ, nhân, chia số có đến năm chữ số
cho số có một chữ số, cách tính giá trị biểu
thức.

- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe

- Lắng nghe


TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối liên quan đến 1,2 nhân
vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của

phân môn Tập làm văn trong năm học.
- GV giới thiệu bài
- HS lắng nghe.
2. Bài mới:
*Nhận xét:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc
-Yêu cầu HS kể lại tóm tắt câu chuyện : - 2 HS kể
Sự tích hồ Ba Bể
- GV nhận xét, đánh giá
- Lắng nghe
+ Câu chuyện có những nhân vật nào ? - HS trả lời
+ Các sự việc xảy ra và kết quả của các
sự việc ấy ?
+ Ý nghĩa của câu chuyện ?
- GV nhận xét, kết luận
- Lắng nghe
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc
+ Bài văn có nhân vật nào không ?
- Không có nhân vật .
+ Bài văn có kể sự kiện xảy ra đối với - Bài văn không xảy ra với nhân vật,chỉ
nhân vật không?
có chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể .
+ Bài " Hồ Ba Bể " và bài : " Sự tích - Bài : " Sự tích hồ Ba Bể "là văn kể
Hồ Ba Bể " bài nào là văn kể chuyện ? chuyện ,vì nó có nhân vật ,có cốt truyện
Vì sao ?
còn bài " Hồ Ba Bể "chỉ là bài văn giới

thiệu về hồ Ba Bể .
* Thế nào là kể chuyện ?
- HS trả lời
- GV nhận xét, kết luận:
- Lắng nghe
Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc
có đầu có cuối ,liên quan đến một hay
một số nhân vật.
Mỗi câu chuyện cần nói lên được một


điều có ý nghĩa .
3.Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm

- GV nhận xét, đánh giá
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân biết thế nào là
kể chuyện và kể lại câu chuyện của em
cho người thân nghe.


- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
+ Câu chuyện em kể có những nhân vật
em và ngươì phụ nữ có con nhỏ .
+ Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em
đối với ngươì phụ nữ ,sự giúp đỡ ấy tuy
nhỏ nhưng rất đáng quý.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, ghi nhận


KĨ THUẬT
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU
I .MỤC TIÊU :
- Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng
cụ đơn giản thường dùng đề cắt , khâu , thêu .
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:
+ Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.
+ Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ. Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thước dẹt.
- HS: Bộ dụng cụ cắt , khâu, thêu, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của môn
Kĩ thuật trong năm học.
- GV giới thiệu bài
- Lắng nghe
2. Bài mới:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về
vật liệu khâu, thêu:
a) Vải:
+ Vải gồm những loại nào ?
- Vải gồm nhiều loại như vải sợi bông,
vải sợi pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ
tằm, vải sợi tổng hợp với các màu sắc ,
hoa văn rất phong phú
+ Kể tên một số sản phẩm được làm từ vải ? - HS nối tiếp kể
- GV nhận xét, kết luận
- Lắng nghe
b) Chỉ:
- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của
- Quan sát, lắng nghe
chỉ khâu và chỉ thêu:
+ Chỉ khâu, chỉ thêu được làm từ các
nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi hóa
học, tơ...và được nhuộm thành nhiều màu
hoặc để trắng.
- Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ
có độ mảnh và độ dai phù hợp với vải.
* Đặc điểm và cách sử dụng kéo:
+ Trình bày đặc điểm, cấu tạo của kéo ?
- Kéo dùng trong may, khâu, thêu gồm

kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- Kéo cắt vải có hai bộ phận chính là
lưỡi kéo và tay cầm.Giữa tay cầm và


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×