GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
NỘI DUNG: thiết kế khung ngang trục 3 của một trường học :
SỐ LIỆU THIẾT KẾ
Số
L1 (m) L2 (m) B (m) Ht (m) Pc (daN/m2)
Địa điểm xây dựng
tầng
4
2,4
7
4,1
3,7
200
TP. Hồ Chí Minh
I. Lựa chọn giải pháp kết cấu.
1. Lựa chọn vật liệu sử dụng.
Bêtông
Dùng bê tông có cấp độ bền B15.
Khối lượng riêng: γbt= 2500(daN/m3).
Cường độ chịu nén tính toán của bê tông: Rb = 8,5(MPa).
Cường độ chịu kéo tính toán của bê tông: Rbt = 0,75(MPa).
Mô dun đàn hồi E= 23x103 (MPa).
Cốtthép
Thép AI: Ø<12(mm).
Cường độ chịu kéo, chịu nén tính toán của cốt thép :
Rs=Rsc=225(MPa).
Cường độ chịu cắt khi tính toán cốt ngang : Rsw= 175 (MPa).
Môdun đàn hồi : E=21x104(MPa).
Thép AII : Ø≥12(mm).
Cường độ chịu kéo, chịu nén tính toán của cốt thép : Rs=Rsc=280(MPa).
Cường độ chịu cắt khi tính toán cốt ngang : Rsw= 225 (MPa).
Môdun đàn hồi : E=21x104(MPa).
2. L
ựa chọn giải pháp kết cấu cho sàn.
Chọn giải pháp sàn sườn toàn khối, không bố trí dầm phụ, chỉ có các dầm qua
cột.
3. Ch
ọn kích thước chiều dày sàn.
Ta chọn chiều dày sàn theo công thức của tác giả Lê Bá Huế.
với .
1
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
Với sàn trong phòng.
Hoạt tải tính toán:
Tĩnh tãi tính toán( chưa kể trọng lượng bản thân sàn bê tông cốt thép).
Các lớp vật liệu
Gạch ceramic dày 8mm, daN/m3
0.008x2000= 16 daN/m2
Vữa lát dày 30mm,=2000 daN/m3
0.03x2000= 60 daN/m2
Vữa trát dày 20mm, =2000 daN/m3
0.02x2000=40 daN/m2
Tiêu
chuẩn
n
Tính toán
16
1,1
17,6
60
1,3
70
40
1,3
52
Cộng:
147,6
Do không có tường xây trực tiếp trên sàn nên tĩnh tải tính toán:
Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn:
)
Ta có qo< 400(daN/m2)> k=1
Ô sàn trong phòng có:
+Ldài = L2 = 7000m
+Lngắn = B =4,1m
Chiều sày sàn trong phòng:
chọn hs1=10
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì:
+Tĩnh tải tính toán của ô sàn trong phòng:
=147,6+2500
+Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn trong phòng:
=240 + 422,6= 622,6 (daN/
Với sàn hành lang:
Hoạt tải tính toán:
2
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
=300
Tĩnh tải tính toán( chưa tính trọng lượng của bản sàn BTCT).
go= 147,6 (daN/
Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn:
=147,6+360= 507,6 (daN/
Ô sàn hành lang có:
+Ldài = B =4,1
+Lngắn = L1 = 2,4
Chiều dày sàn hành lang:
chọn hs2=8(cm)
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì:
+Tĩnh tải tính toán của ô sàn hành lang:
147,6+2500.0,08.1,1=367,6(daN/m
)
2
+Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn hành lang:
360+367,6=727,6(daN/m2)
Với sàn mái.
Hoạt tải tính toán:
7597,5(daN/m2)
Tĩnh tải tính toán( chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT).
Các lớp vật liệu
Tiêu chuẩn
n
3
Vữa lót dày 30mm, = 2000 daN/m
60
1,3
2
0.03x2000= 60 daN/m
Vữa trát dày 20mm, =2000 daN/m3
40
1,3
0.02x2000= 40 daN/m2
Cộng:
Do không có tường xây trực tiếp trên sàn nên tĩnh tải tính toán:
g0=130(daN/m2)
Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn:
130+97,5= 227,5 (daN/m2)
3
Tính toán
78
52
130
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
Do tải trọng trên mái nhỏ nên ta chọn chiều dày ô sàn lớn và chiều dày ô sàn bé
trên mái hs3 =8 (cm)
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT và coi như tải trọng mái tôn, xà gồ
phân bố đều trên sàn thì:
Tĩnh tải tính toán của ô sàn mái:
(daN/m2)
Tổng tải trọng phân bố trên sàn mái:
97,5+383= 480,5(daN/m2)
4.Lựa chọn kết cấu mái .
Kết cấu mái dùng hệ mái tôn gác lên xà gồ, xà gồ gác lên tường thu hồi.
5.Lựa chọn kích thước tiết diện các bộ phận.
Kích thước tiết diện dầm
a.Dầm BC( dầm trong phòng).
Nhịp dầm L= L2=7 m
Chọn chiều cao dầm: hd =0,65m, bề rộng dầm bd=0,22m
Với dầm trên mái, do tải trọng nhỏ nên ta chọn chiều cao nhỏ hơn: hdm=0,5m
b.Dầm AB( dầm ngoài hành lang).
Nhịp dầm L=L1=2,4
Ta chọn chiều cao dầm: hd= 0,35 m, bề rộng dầm bd = 0,22
c.Dầm dọc nhà.
Nhịp dầm L=B=4,1
d.Cột trục B.
Diện truyền tải của cột trục B.
SB= (
Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn.
N1= qsSB= 662,6. 19,27=12768,3 (daN)
Lực dọc do tải trọng tường ngăn dày 220mm.
N2= gt.lt.ht= 514. (
( ở đây lấy sơ bộ chiều cao tường bằng chiều cao tầng nhà ht=H)
4
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
Lực dọc do tường thu hồi.
N3= gt.lt.ht= 296. (). 0,8=1112,96 (daN)
Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái.
N4=qm.SB= 480,5. 19,27= 9259,235 (daN)
Với nhà bốn tầng có 3 sàn học va 1 sàn mái.
3.(12768,3 +1112,96+ 9259,235)=92038 (daN)
Để kể đến ảnh hưởng của mô men ta chọn k=1.1
=1191 (cm2)
Vậy ta chọn kích thước cột bc x hc= 22x50 cm có A=1100 (cm2)
e. Cột trục C.
Cột trục C có diện chịu tải Sc nhỏ hơn diện chịu tải của cột trục B, để thiên về
an toàn và định hình ván khuôn, ta chọn kích thước tiết diện cột trục C(22x 50)
bằng với cột trục B.
f. Cột trục A.
Diện truyền tải của cột trục A.
SA =
dọc do tải phân bố đều trên ban sàn hành lang.
727,6. 4,92=3579,8(
Lực dọc do tải trọng lan can.
296.4,1.0,9=1092,24(daN)
(Lấy sơ bộ chiều cao lan can bằng 0.9m).
Lực dọc do tường thu hồi.
296.(
Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái.
N4=qm.SA= 480,5. 4,92=2364,1(daN)
Với nhà bốn tầng có ba sàn hành lang và 1 sàn mái.
N= n3579,8+1092,242364,1)=16664,4
Do lực dọc bé nên khi kể đến ảnh hưởng của moomen ta chọn k=1,3
Diện tích A khá nhỏ nên chọn kích thước cột A
bc x hc=22x 22 cm có A=484 (cm2)> 254,9 (cm2)
Càng lên cao lực dọc càng giảm nên ta chọn kích thước tiết diện cột như sau:
+Cột trục B và trục C có kích thước .
5
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
bc x hc=22x50 (cm) cho cột tầng 1 và tầng 2
bc x hc=22x40 (cm) cho cột tầng 1 và tầng 2
Cột trục A có kích thước bc x hc=22x 22 (cm) từ tầng 1 lên tầng 4
6. Mặt bằng bố trí kế cấu theo hình .
II. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN KHUNG PHẲNG.
1. Sơ đồ hình học.
2. Sơ đồ kết cấu.
a.Nhịp tính toán của dầm.
Nhịp tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột.
Xác định nhịp tính toán của dầm BC.
=7+0,11+0,110,20,2= 6,82 (m)
6
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
( ở đây đã lấy trục cột là trục của cột tầng 3 và tầng 4).
Xác định nhịp tính toán của dầm AB.
=2,4 0,11+0,2= 2,49 (m)
(ở đây đã lấy trục cột là trục của cột tầng 3 và tầng 4).
b.Chiều cao của cột.
Chiều cao của cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm. do dầm khung thay
đổi tiết diện nên ta sẽ xác định chiều cao của cột theo trục dầm hành lang( dầm
có tiết diện nhỏ hơn)
Xác định chiều cao của cột tầng 1.
Lựa chọn chiều sâu chon móng từ mặt đất tự nhiên( cốt 0.45) trở xuống:
hm= 500 (mm)= 0,5 m
ht1 = 4,4 (m)
(với Z=0.45m là khoảng cách từ cốt 0.00 đến mặt đất tự nhiên).
Xác định chiều cao của cột tầng 2,3,4.
Ht2 = ht3 = ht4 = 3,7 (m)
Ta có sơ đồ kết cấu được thể hiện như hình sau:
7
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
Hinh 1. S
̀
ơ đô kêt câu khung ngang
̀ ́ ́
III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ĐƠN VỊ.
1. Tĩnh tãi đơn vị.
Tĩnh tải sàn phòng học.
gs = 422,6 (daN/m2)
Tĩnh tải sàn hành lang.
8
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
ghl =367,6 (daN/m2)
Tĩnh tải sàn mái.
383 (daN/m2)
Tường xây 220.
514 (daN/m2)
Tường xây 110.
gt1= 296 (daN/m2)
2. Hoạt tải đơn vị .
Hoạt tải sàn phòng học.
= 240(daN/m2)
Hoạt tải sàn hành lang.
360(daN/m2)
Hoạt tải sàn mái và sêno.
97,5(daN/m2)
3. Hệ số quy đổi tải trọng.
a.Với ô sàn lớn kích thước 7x4,1(m).
Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình thang. Để quy đổi sang dạng
tải trọng phân bố hình chữ nhật, ta cần xác định hệ số chuyển đổi k.
với
0,856
b.Với ô sàn hành lang kích thước 2,4x4,1 (m).
Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình tam giác. Để quy đổi sang
dạng tải trọng phân bố hình chữ nhật, ta có hệ số k=
IV. XÁC ĐỊNH TĨNH TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG.
+ Tải trọng bản thân của các kết cấu dầm, cột khung sẽ do chương trình tính
toán kết cấu tự tính.
+ Việc tính toán tải trọng vào khung được thể hiện theo 2 cách:
Cách 1: chưa quy đổi tải trọng
Cách 2: quy đổi tải trọng thành phân bố đều.
1. Tĩnh tải tầng 2,3,4
9
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
Hinh 2. S
̀
ơ đô phân tinh tai san tâng 2,3,4
̀
̃
̉ ̀ ̀
10
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
TĨNH TẢI PHÂN BỐ daN/m
TT
1.
2.
1.
TT
1.
2.
3.
1.
2.
11
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
g1
Do trọng lượng tường xây trên dầm cao:3,7- 0,65= 3,05
gt2 = 514x3,05
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới hình dạng thang với tung độ lớn nhất:
gth = 422,6x(4,1 - 0,22)=1639,69
Đổi ra phân bố đều với : k = 0,856
1639,69x0,856
Cộng và làm tròn:
g2
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với tung độ lớn
nhất:
gtg =367,6x(2,4 - 0,22)= 801,3
Đổi ra tải trọng phân bố đều:
801,3 x 0,625
Cộng và làm tròn:
TĨNH TẢI TẬP TRUNG – daN
Loại tải trọng và cách tính
GC
Do trọng lượng bản thân dầm dọc :0,22 x 0,35
2500 x 1,1 x 0,22 x 0,35 x 4,1
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc cao 3,7 0,35= 3,35 (m) với hệ số
giảm lỗ cửa 0,7:
514 x 3,35 x 4,1 x 0,7
Do trọng lượng sàn truyền vào :
422,6 x (4,10,22) x (4,10,22)/4
Cộng và làm tròn:
GB
Giống như mục 1,2,3 ở của GC đã tính ở trên
Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào:
376,6 x[(4,1 0,22)+(4,12,4)]x(2,40,22)/4
Cộng và làm tròn:
1567,7
1403,6
2971,3
500,8
500,8
Kết quả
868,2
4941,9
1590,5
7400,6
7400,6
1117,9
8518,5
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
Loại tải trọng và cách tính
TT
1.
2.
3.
GA
Do trọng lượng bản thân dầm dọc: 0,22 x 0,35
2500 x 1,1 x 0,22 x 0,35 x 4,1
Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào (đã tính ở trên)
Do lan can xây tường 110 cao 900 mm truyền vào:
296 x 0,9 x 4,1
Cộng và làm tròn:
2. Tĩnh tải tầng mái:
12
Kết quả
868,2
1117,9
1092,24
3078,34
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
Hinh 3. S
̀
ơ đô phân tinh tai san tâng mai
̀
̃
̉ ̀ ̀
́
Để tính toán tải trọng tĩnh tải phân bố đều trên mái, trước hết ta phải xác định
kích thước của tường thu hồi xây trên mái.
Dựa vào mặt cắt kiến trúc , ta có diện tích tường thu hồi xây trên nhịp BC là:
St1= 6,772 (m2)
Như vậy nếu coi tải trọng tường phân bố đều trên nhịp BC thì tường có tọa độ
cao trung bình là:
ht1= St1/L2 = = 0,938(m)
tính toán tương tự cho nhịp AB, trong đoạn này tường có chiều cao trung bình
bằng:
ht2= St2/L1 =
TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN MÁI – daN/m
TT
1.
2.
TT
1.
2.
Loại tải trọng và cách tính
g1m
Do trọng lượng tường thu hồi cao trung bình m:
gt1 = 296 x 0,938 = 277,65
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
ght = 383 x (4,1 0,22)= 1505,44
Đổi ra phân bố đều với : k = 0,856
1505,44 x 0,856
Cộng và làm tròn:
TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN MÁI – daN/m (tiếp)
Loại tải trọng và cách tính
g2m
Do trọng lượng tường thu hồi 110 cao trung bình 0,62 m:
gt1 = 296 x 0,62= 183,5
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với tung độ lớn
nhất:
gtg = 383 x (2,4 0,22)= 834,94
Đổi ra tải phân bố đều:
834,94 x 0,625
Cộng và làm tròn:
Kết quả
277,65
1288,7
1566,35
Kết quả
183,5
521,8
705,3
TĨNH TẢI TẬP TRUNG TRÊN MÁI – daN
TT
13
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
TT
1.
2.
1.
2.
3.
Loại tải trọng và cách tính
GBm
Giống như mục 1,2 của G đã tính ở trên
Do trọng lượng ô sàn nhỏ truyền vào:
383 x [(4,10,22)+(4,10,22)] x (2,40,22)/4
Cộng và làm tròn :
GAm
Do trọng lượng bản thân dầm dọc:0,22 x 0,3
2500 x 1,1 x 0,22 x 0,35 x 4,1
Do trọng lượng ô sàn nhỏ truyền vào( đã tính ở trên):
Giống như mục 3,4 của GCm đã tính ở trên:
Cộng và làm tròn
m
C
Ta có sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung ( biểu diễn theo cách 1):
14
Kết quả
2309,7
1619,8
3929,5
868,175
1619,8
1483,4
3971,4
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
Hinh 4. S
̀
ơ đô tinh tai tac dung vao khung
̀ ̃
̉ ́ ̣
̀
V. XÁC ĐỊNH HOẠT TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG
1. Trường hợp hoạt tải 1.
15
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
Hinh 5. S
̀
ơ đô phân hoat tai 1 tâng 2,4
̀
̣ ̉
̀
HOẠT TẢI 1 – TẦNG 2, 4
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Sàn
(daN/m)
tầng Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
2 với tung độ lớn nhất:
hoặc
=240 x 4,1 = 984
sàn Đổi ra phân bố đều với : k = 0,856
tầng
984x 0,856= 842,3 (daN/m)
4
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào:
240 x 4,1 x 4,1/4 = 1008,6 (daN)
16
Kết quả
842,3
1008,6
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
Hinh 6. S
̀
ơ đô phân hoat tai 1 tâng 3
̀
̣ ̉
̀
HOẠT TẢI 1 – TẦNG 3
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
(daN/m)
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất:
=360 x 2,4 = 864
Sàn
tầng Đổi ra phân bố đều với : k = 0,625
864 x 0,625 = 540 (daN/m)
3
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào:
360 x [4,1 + (4,1 2,4)] x 2,4/4
17
Kết quả
540
1252,8
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
Hinh 7. S
̀
ơ đô phân hoat tai 1 tâng mai
̀
̣ ̉
̀
́
Sàn
Sàn
tầng
mái
18
HOẠT TẢI 1 – TẦNG MÁI
Loại tải trọng và cách tính
(daN/m)
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất:
=97,5 x 2,4 = 234
Đổi ra phân bố đều với : k = 0,625
234 x 0,625 = 146,25 (daN/m)
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào:
97,5 x [4,1 + (4,1 2,4)] x 2,4/4
Kết quả
146,25
339,3
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
Pc, sml (daN)
Do tải trọng sênô truyền vào:
97,5 x 0,6 x 4,1 = 239,85 (daN)
Hinh 8. S
̀
ơ đô hoat tai 1 tac dung vao khung
̀ ̣ ̉
́ ̣
̀
19
239,85
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
2.Trường hợp hoạt tải 2.
Hinh 9. S
̀
ơ đô phân hoat tai 2 tâng 2,4
̀
̣ ̉
̀
HOẠT TẢI 2 – TẦNG 2, 4
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Sàn
(daN/m)
tầng Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
2 với tung độ lớn nhất:
20
Kết quả
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
hoặc
360 x 2,4 = 864
sàn Đổi ra phân bố đều với : k = 0,625
tầng
864 x 0,625 = 540 (daN/m)
4
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào
360 x [4,1 + (4,1 2,4)] x 2,4/4
540
1252,8
Hinh 10. S
̀
ơ đô phân hoat tai 2 tâng 3
̀
̣ ̉
̀
HOẠT TẢI 2 – TẦNG 3
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Sàn
(daN/m)
tầng Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với
21
Kết quả
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
tung độ lớn nhất:
3
240 x 4,1 = 984
Đổi ra phân bố đều với : k = 0,856
984 x 0,856 = 842,3 (daN/m)
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào
240 x 4,1 x 4,1/4 = 1008,6(daN)
Hinh 11. S
̀
ơ đô phân hoat tai 2 tâng mai
̀
̣ ̉
̀
́
HOẠT TẢI 2 – TẦNG MÁI
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Sàn tầng
(daN/m)
mái
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang
22
842,3
1008,6
Kết quả
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
với tung độ lớn nhất:
97,5 x 4,1 = 399,8
Đổi ra phân bố đều với : k = 0,856
399,8 x 0,856 =342,2 (daN/m)
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào:
97,5 x 4,1 x 4,1 /4 = 409,7 (daN)
PA, smII (daN)
Do tải trọng sênô truyền vào
97,5 x 0,6 x 4,1 = 239,9
23
342,2
409,7
239,9
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
Hinh 12. S
̀
ơ đô hoat tai 2 tac dung vao khung
̀ ̣ ̉
́ ̣
̀
VI. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIÓ.
Công trình xây dựng tại XXX , thuộc vùng gió IIA , có áp lực gió đơn vị: Wo =
95 12 = 83 (daN/m2). Công trình được xây dựng trong thành phố bị che chắn
mạnh nên có địa hình dạng C.
Công trình cao dưới 40m nên ta chỉ xét đến tác dụng tĩnh của tải trọng gió. Tải
trọng gió truyền lên khung sẽ được tính theo công thức:
Gió đẩy:
Gió hút:
tầng
1
2
3
4
H tầng(m)
4,4
3,7
3,7
3,7
z (m)
4,4
8,1
11,8
15,5
k
0,52
0,61
0,69
0,75
Để đơn giản cho tính toán và thiên về an toàn ta cũng có thể chọn chung một hệ
số “k” cho hai tầng nhà.
+Tầng 1và tầng 2: chọn k=0.61.
+Tầng 3 và tầng 4 chọn k= 0.75.
Bảng tình toán tải trọng gió.
Tầng H(m) Z(m) k
n
B(m) Cd
Ch
qđ(daN/m) qh(daN/m)
1
4,4
4,4
0,61 1,2
4,1
0,8
0,6
199,3
149,5
2
3,7
8,1
0,61 1,2
4,1
0,8
0,6
199,3
149,5
3
3,7
11,8
0,75 1,2
4,1
0,8
0,6
245
183,8
4
3,7
15,5
0,75 1,2
4,1
0,8
0,6
245
183,8
Với qđ áp lực gió đẩy tác dụng lên khung (daN/m).
qh áp lực gió hút tác dụng lên khung (daN/m).
Tải trọng gió trên mái quy về lực tập trung đật ở đầu cột Sđ, Sh với k=0.75.
hình dáng mái và các hệ số khi động trên mái tham khảo phụ lục 22.
Tỷ số h1/L=(3,7 x 4)/(7 + 2,4) = 1,57
Nội suy có Ce1= 0.76 và Ce2= 0.67.
24
GVHD : NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
Trị số S tính theo công thức:
1,2 x 0,75 x 83 x 4,1 x =306,3
+Phía gió đẩy:
Sđ= 306,3 x (0,8 x 0,6 0,76 x 1,9) = 295,3(daN)
+Phía gió hút:
Sh= 306,3 x (0,6 x 0,6 + 0,67 x 1,9) = 500,2(daN)
25