Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.27 KB, 6 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Môn: TOÁN
Mã câu hỏi
HH12_C1_1_TL01
Nội dung
kiến thức
Đơn vị kiến
thức
Cấp độ

Khái niệm khối đa
diện

Thời gian

05/8/2018

Khối đa diện

Trường

THPT Tiểu La

1

Tổ trưởng

Nguyễn Phúc Hường

NỘI DUNG CÂU HỎI
Lời dẫn và các phương


Đáp án
án
1. Hình đa diện trong hình
B
vẽ bên có bao nhiêu mặt ?
Lời giải chi tiết
8.
A.
5 mặt trên và 5 mặt dưới
10.
B.
C.11.
D.12.

Giải thích các phương án nhiễu
+ Phương án A: Đếm nhầm
+ Phương án C:Đếm luôn mặt giữa
+ Phương án D: Đếm nhầm
Mã câu hỏi
HH12_C1_3_TL02
Nội dung
kiến thức
Đơn vị kiến
thức
Cấp độ

Khái niệm khối đa
diện

Thời gian


05/8/2018

Khối đa diện

Trường

THPT Tiểu La

3

Tổ trưởng

Nguyễn Phúc Hường

NỘI DUNG CÂU HỎI
Lời dẫn và các
phương án
2. Hình chóp tứ giác

Đáp án
A
1


đều có bao nhiêu mặt
Lời giải chi tiết
phẳng đối xứng?
Hình chóp tứ giác đều có 4 mặt phẳng đối xứng bao gồm:
A. 4 mặt phẳng.

B. 1 mặt phẳng
B.
1 mặt phẳng.
C. 2 mặt phẳng.
D. 3 mặt phẳng D. 3
mặt phẳng.
 2 mặt phẳng đi qua đỉnh hình chóp và chứa đường trung bình của đáy.
 2 mặt phẳng đi qua đỉnh hình chóp và chứa đường chéo của đáy.

Giải thích các phương án nhiễu
+ Phương án B: Đếm thiếu
+ Phương án C: Đếm thiếu
+ Phương án D:Đếm thiếu
Mã câu hỏi
HH12_C1_1_TL03
Nội dung kiến
thức
Đơn vị kiến
thức
Cấp độ

Khối đa diện lồi

Thời gian

05/8/2018

Khối đa diện

Trường


THPT Tiểu La

1

Tổ trưởng

Nguyễn Phúc Hường

NỘI DUNG CÂU HỎI
Lời dẫn và các phương án
3. Cho các hình khối sau:

Đáp án
B
Lời giải chi tiết

Áp dụng các tính chất của khối đa diện lồi
( H ) : '' Đoạn thẳng nối hai điểm bất kì của
( H ) luôn thuộc ( H ) '' .

Hình 1
Hình 2

Hình 3
Hình 4
Mỗi hình trên gồm một số hữu hạn đa giác
phẳng (kể cả các điểm trong của nó), hình
không phải đa diện lồi là
A. Hình 1.

B. Hình 2.
2


C. Hình 3.
D. Hình 4.

Giải thích các phương án nhiễu
+ Phương án A: Không nắm vững tính chất của khối đa diện lồi
+ Phương án C: Không nắm vững tính chất của khối đa diện lồi
+ Phương án D: Không nắm vững tính chất của khối đa diện lồi
Mã câu hỏi
HH12_C1_2_TL04
Nội dung kiến
thức
Đơn vị kiến
thức
Cấp độ

Khối đa diện đều

Thời gian

05/8/2018

Khối đa diện

Trường

THPT Tiểu La


2

Tổ trưởng

Nguyễn Phúc Hường

NỘI DUNG CÂU HỎI
Lời dẫn và các phương án
Đáp án
4;3
C
4. Cho hình đa diện đều loại { }
a
.
cạnh Gọi S là tổng diện tích tất
Lời giải chi tiết
cả các mặt của hình đa diện đó.
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đa diện đều loại { 4;3} là khối lập phương nên có 6
mặt là các hình vuông cạnh a . Vậy hình lập phương
2
có tổng diện tích tất cả các mặt là S = 6a2.
A. S = 4a .
B. S = 8a2.
C. S = 6a2.
D. S = 10a2.
Giải thích các phương án nhiễu
+ Phương án A: Nhầm số mặt của hình lập phương.
+ Phương án B: Nhầm số mặt của hình lập phương.

+ Phương án D: Nhầm số mặt của hình lập phương.
Mã câu hỏi
HH12_C1_2_TL05
Nội dung kiến
thức
Đơn vị kiến
thức
Cấp độ

Khối đa diện đều

Thời gian

05/8/2018

Khối đa diện

Trường

THPT Tiểu La

2

Tổ trưởng

Nguyễn Phúc Hường

NỘI DUNG CÂU HỎI
3



Lời dẫn và các phương án
5. Cho hình 20 mặt đều có cạnh
bằng 2. Gọi S là tổng diện tích tất
cả các mặt của hình đa diện đó.
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. S = 10 3.
B. S = 20.
C. S = 10.
D. S = 20 3.

Đáp án
D
Lời giải chi tiết
Hình 20 đều là hình có 20 mặt bằng nhau và mỗi
mặt là một tam giác đều.
Gọi S0 là diện tích tam giác đều cạnh bằng
22. 3
2 ¾¾
® S0 =
= 3.
4
Vậy diện tích S cần tính là S = 20.S0 = 20 3.

Giải thích các phương án nhiễu
+ Phương án A: Nhầm công thức diện tích tam giác đều.
+ Phương án B: Nhầm công thức diện tích tam giác đều.
+ Phương án C: Nhầm công thức diện tích tam giác đều.

Mã câu hỏi

HH12_C1_1_TL01
Nội dung
kiến thức
Đơn vị kiến
thức
Cấp độ

Khái niệm khối đa diện

Thời gian

05/8/2018

Khối đa diện

Trường

THPT Tiểu La

1

Tổ trưởng

Nguyễn Phúc Hường

NỘI DUNG CÂU HỎI
Lời dẫn và các phương án
6.Có bao nhiêu loại khối đa diện
đều?
A. 5 .

C. 3 .
C. 3

B. 4 .

Đáp án
A

Lời giải chi tiết
Có 5 loại { 3;3} { 3; 4} { 4;3} { 3;5} { 5;3}

D. 2 .
D. 2.

Giải thích các phương án nhiễu
Phương án B,C,D: Không nắm vững lý thuyết.
Mã câu hỏi
HH12_C1_1_TL02
Nội dung
kiến thức
Đơn vị kiến
thức

Khái niệm khối đa diện

Thời gian

05/8/2018

Khối đa diện


Trường

THPT Tiểu La

4


Cấp độ

1

Tổ trưởng

Nguyễn Phúc Hường

NỘI DUNG CÂU HỎI
Lời dẫn và các phương án
7.Cho khối đa diện đều { p; q}
, chỉ số p là :

Đáp án
A
Lời giải chi tiết
Cho khối đa diện đều { p; q} , chỉ số p là số cạnh của mỗi mặt.

A. Số các cạnh của mỗi mặt.
B. Số mặt của đa diện .
B. Số cạnh của đa diện .
D. Số đỉnh của đa diện.

C. Số mặt của đa diện.
D. Số đỉnh của đa diện.
Giải thích các phương án nhiễu
Phương án B,C,D: không nắm vững lý thuyết.
Mã câu hỏi
HH12_C1_2_TL03
Nội dung kiến
thức
Đơn vị kiến
thức
Cấp độ

Khối đa diện lồi

Thời gian

05/8/2018

Khối đa diện

Trường

THPT Tiểu La

2

Tổ trưởng

Nguyễn Phúc Hường


NỘI DUNG CÂU HỎI
Lời dẫn và các phương án
Đáp án
8.Trong số các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A
Số các đỉnh hoặc số các mặt của bất kỳ hình đa diện
Lời giải chi tiết
nào cũng:
Tồn tại ít nhất 4 điểm không đồng phẳng,
A. Lớn hơn hoặc bằng 4.
do đó muốn tạo thành 1 hình đa diện, số
B. Lớn hơn hoặc bằng 5.
đỉnh hoặc số mặt phải lớn hơn hoặc bằng
C. Lớn hơn 4.
4.
D. Lớn hơn 5.
Giải thích các phương án nhiễu
Không nắm vững khái niệm hình đa diện.
Mã câu hỏi
HH12_C1_3_TL04
Nội dung kiến
thức
Đơn vị kiến
thức
Cấp độ

Khối đa diện đều

Thời gian


05/8/2018

Khối đa diện

Trường

THPT Tiểu La

3

Tổ trưởng

Nguyễn Phúc Hường

5


NỘI DUNG CÂU HỎI
Lời dẫn và các phương án

Đáp án
B
Lời giải chi tiết
Đỉnh – cạnh + mặt = 2.
Phương án A sai ví dụ hình lập phương.
Phương án B đúng ví dụ hình tứ diện.
Phương án C sai vì áp dụng vào công thức trên suy
ra số mặt bằng 2 (vô lý).
Phương án D sai vì áp dụng vào công thức trên suy
ra số đỉnh bằng 2 (vô lý).


9.Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào
đúng?
A. Số đỉnh và số mặt của một hình đa
diện luôn bằng nhau.
B. Tồn tại hình đa diện có số đỉnh
bằng số mặt.
C. Tồn tại hình đa diện có số cạnh
bằng số đỉnh.
D. Tồn tại hình đa diện có số cạnh
bằng số mặt.
Giải thích các phương án nhiễu
Không nắm vững công thức đỉnh – cạnh + mặt = 2.
Không đưa ra được ví dụ cũng như cách chứng minh tính đúng sai của một mệnh đề.
Mã câu hỏi
HH12_C1_4_TL05
Nội dung kiến
thức
Đơn vị kiến
thức
Cấp độ

Khối đa diện đều

Thời gian

05/8/2018

Khối đa diện


Trường

THPT Tiểu La

4

Tổ trưởng

Nguyễn Phúc Hường

NỘI DUNG CÂU HỎI
Lời dẫn và các phương án
Đáp án
10,Hình đa diện đều loại mười hai mặt
A
đều có bao nhiêu đường cheo?
Lời giải chi tiết
A. 160.
Hình 12 mặt có 20 đỉnh, vậy có C220 = 190 đường nối
B. 190.
2 đỉnh bất kỳ, trong đó có 30 cạnh. Vậy còn 160
C. 60.
đường chéo.
D. 30.
Giải thích các phương án nhiễu
B. Quên trừ số cạnh.
C. Loại này có 12 mặt, mỗi mặt là ngũ giác (5 đỉnh), sẽ có 5 đường chéo. Học sinh sẽ nhầm và sẽ
lấy số đường chéo mỗi mặt nhân với số mặt. (12x5=60).
D. Nhầm với số cạnh.


6



×