Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty TNHH song trà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.89 KB, 53 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ TP.HCM
KHOA : TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN



Nội Dung Thực Tập :

Đơn Vị Thực Tập : CÔNG TY TNHH SONG TRÀ

GVHD : Võ Hà Thanh
SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Lơùp
: 14 DN 5

Niên khóa 2015-207


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP.HCM, ngày tháng năm 2017


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP.HCM, ngày tháng năm 2017



Lời Cảm Ơn
Trong thời gian thực tập nhờ sự chỉ dạy tận tình của quý Thầy Cô và được sự
quan tâm giúp đỡ của Ban Giám đốc Công ty TNHH SONG TRÀ cùng các
phòng ban nghiệp vụ đã giúp em củng cố và bổ sung rất nhiều kiến thức trên cơ
sở đối chiếu, liên hệ giữa những vấn đề đã học về chuyên ngành kế toán tài
chính, về hình thức, phương pháp đơn vị đang vận dụng.
Thực tế đi sâu đã giúp em tìm hiểu và biết cách vận dụng kiến thức lí luận vào
thực tế đồng thời cũng giúp em bồi dưỡng những ý thức, quan điểm về lao động
ngành nghề, xây dựng phong cách kinh doanh mới, tác phong làm việc của
người lao động công tác kế toán.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn :
-Ban Giám đốc Công ty và trưởng phòng kế toán tài vụ.
-Cùng các Cô, Chú, Anh, Chị nhân viên văn phòng kế toán, tổ chức Công ty đã
tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
-Thầy Cô Khoa Tài Chính Kế Toán.
-Thầy Võ Hà Thanh đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập.
Học sinh :
Nguyễn Thị QuỳnhAnh


Lời Mở Đầu
Niên học 2003-2005 chuyên ngành Kế toán Tài chính sắp kết thúc. Chúng
em những học sinh của Trường sắp bước vào kỳ thi tốt nghiệp và tương lai sẽ
vận dụng những kiến thức của mình vào công tác thực tế. Đó là những kiến thức
lí luận đã được Thầy Cô tận tâm truyền dạy trong suốt quá trình học tập của
chương trình đào tạo cũng như trong suốt quá trình em thực tập.
Được sự phân công của Ban giám hiệu nhà trường cùng với sự hướng dẫn
của các Thầy Cô bộ môn đã tạo điều kiện cho em tiếp cận thực tế, đi sâu vào

phần hành : “Kế Toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu” của chuyên ngành
Kế toán tài chính tại đơn vị thực tập : Công ty TNHH SONG TRÀ .
Vì thời gian thực tập có hạn nên những vấn đề nêu ra trong đề tài naøy
không tránh khỏi sự thiếu sót, rất mong sự thông cảm và góp ý của Quý Thầy Cô
Khoa Tài Chính Kế Toán, Ban Lãnh Đạo cùng cán bộ công nhân viên Công ty
TNHH SONG TRÀ để đề tài của em được hoàn thiện hơn.

Học sinh : Nguyễn Thị Quỳnh Anh.


LỜI MỞ ĐẦU
LỜI CÁM ƠN

MỤC LỤC

PHẦN I:GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SONG TRÀ
I/LỊCH SỬ VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY..................................2
II/CHỨC NĂNG,NHIỆM VỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY....................................................................................................................3
III/QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ...................................................................................5
IV/GIỚI THIỆU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY...........................................7
V/MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÒNG BAN...........................................................8
PHẦN II:GIỚI THIỆU BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SONG TRÀ
I/GIỚI THIỆU BỘ MÁY KẾ TOÁN...........................................................................11
II/HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY........................12
III/HÌNH THỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.........................................13
IV/GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TÀI KHOẢN CÔNG TY SỬ DỤNG .........................15
PHẦN III:GIỚI THIỆU PHẦN HÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU.
I/NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN

PHẢI THU.
A/ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN............................19
B/ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU................20
II/CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN..........................................................................20
III/PHẦN HAØNH KẾ TOÁN THỰC TẾ TẠI CÔNG TY TNHH SONG TRÀ.........31
PHẦN IV: SO SÁNH-NHẬN XÉT-KIẾN NGHỊ
I/SO SÁNH LÝ THUYẾT ĐÃ HỌC VỚI THỰC TẾ TẠI CÔNG TY.........................46
II/NHẬN XÉT...............................................................................................................47
III/KIẾN NGHỊ..............................................................................................................48


PHẦN I

GIỚI THIỆU
CÔNG TY TNHH
SONG TRÀ


I. LỊCH SỬ VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN :
Nền kinh tế nước ta đang phát triển, nhu cầu xã hội ngày càng cao. Để góp
phần cho sự phát triển của đất nước, Công ty TNHH Song Trà được thành lập
theo quyết định số 2379/GP-TLDN do UBND TP.HCM cấp ngày 9/11/1998, có
tư cách pháp nhân hạch toán độc lập, có con dấu riêng và có tài khoản tại Ngân
hàng.
-

Tên Công ty : TNHH Song Trà

-


Tên giao dịch : Song Trà Construction Co, Ltd.

-

Loại hình doanh nghiệp : theo luật Công ty

-

Địa chỉ : 132/D1 Tô Hiến Thành, P15, Q.10, TP.HCM

-

Số tài khoản : 011994

-

Tại Ngân hàng : Ngân Hàng Đầu Tư và Phát triển TP.HCM

-

Mã số thuế : 0301481201

* Phạm vi hoạt động :
Công ty hoạt động chủ yếu ở TP.HCM và các tỉnh phía Nam. Sau khi được
cấp giấy phép hành nghề của sở Xây dựng TP.HCM khi có nhu cầu phát triển
Công ty sẽ xin phép các cơ quan chức năng đặt chi nhánh ở một số tỉnh.
* Thời hạn hoạt động :
Công ty hoạt động trong thời gian là 20 năm kể từ ngày chính thức thành
lập. Công ty có thể giải thể trước thời hạn hoặc kéo dài thêm hoạt động do quyết
định của các thành viên với nhau.

* Phương hướng hoạt động :
Công ty sẽ ký kết với các chủ đầu tư đeå sửa chữa nhà và trang trí nội thất,
san lấp mặt bằng, cho thuê thiết bị cơ giới dân dụng, ngoài ra, Công ty còn thi
công móng công trình, xây gạch đá, bê tông, cốt thép, kết cấu kim loại – phi kim.
Công ty có đội ngũ công nhân có trình độ kỹ thuật cao. Công ty có một quá trình
hoàn thiện để tồn tại và đi lên trong nền kinh tế thị trường mạnh dạn tin tưởng
vào chính năng lực và sự hỗ trợ không ngừng của toàn thể ban ngành. Để đáp


ứng nhu cầu xã hội, mục tiêu chính là tạo công ăn việc làm, nâng cao lợi nhuận
vẫn là hướng đi của Công ty hiện nay.
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SONG TRÀ :
1. Chức năng :
Để đaùp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người dân cùng với đà phát triển
của đất nước ta thì cần phải tạo điều kiện để các Công ty xây dựng chủ trương
đúng đắn, ký kết hoạt động trực tiếp với các chủ đầu tư trong nước để :
 Thi công, sửa chữa, xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng
theo yêu cầu.
 Sửa chữa nhà, trang trí nội thất
 San lắp mặt bằng
 Cao thuê thiết bị cơ giới dân dụng.
Ngày 17/03/1999 Công ty bổ sung thêm các ngành nghề sau :
 Lắp đặt máy và thiết bị công trình
 Lắp đặt hệ thống lưới điện đến 35KV.
 Thi công, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước và xây dựng cầu đường.
 Đào tạo, nạo vét kênh mương, các công trình thủy lợi thuộc dự án
nhóm C.
 Mua bán VLXD, hàng trang trí nội thất.
 Sửa chữa thiết bị thi công cơ giới.

 Dịch vụ môi giới mua bán nhà đất.
2. Nhiệm vụ :
 Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.
 Công ty hoạt động kinh doanh trên cơ sở tuân thủ pháp luật Việt Nam.
 Chấp hành mọi chế độ lao động của nhà nước quy định, đảm bảo cho
người lao động có cuộc sống ổn định.


 Chấp hành chế độ về sổ sách thống kê và báo cáo định kỳ theo quy
định chung của Nhà nước.
 Kê khai đầy đủ, trung thực hoạt động kinh doanh của Công ty.
 Áp dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao trình độ văn hóa cho công nhân
viên.
 Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nộp Ngân sách Nhà nước.
3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh :
- Quy mô hoạt động :
Voán pháp định của Công ty khi thành lập là 600.000.000 VNĐ cho đến
nay Công ty hoạt động gồm các đội thi công xây dựng, đội ngũ kỹ sư tay nghề
cao. Tất cả mọi hoạt động đều được sự chỉ đạo của Ban Giám đốc Công ty.
- Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty :
Công ty được thành lập từ năm 1998, với bước đầu hoạt động nên vẫn gặp
không ít khó khăn nhưng các công trình mà Công ty nhận thầu vẫn hoàn thành
nhưng chưa mang lại lợi nhuận cao.
Từ những bước đầu khó khăn nhưng Công ty đã khắc phục được và đến
nay đã phát triển đầy đủ, toàn diện về mọi mặt, các công trình mà Công ty nhận
thầu đạt hiệu quả rất cao và mang lại lợi nhuận nhiều hơn cho Công ty.


II. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ :
* Sơ đồ quy trình cơng nghệ trong q trình xây dựng :

Hợp đồng
giữa chủ
đầu tư và
đơn vò nhận
thầu

Thực hiện
như dự toán
và thiết kế
của hợp
đồng

Giao thầu cho
chủ đầu tư

Chuẩn bò
năng lực
thiết bò của
Công ty

Nguồn nhân
lực thực hiện
công việc

Triển khai gia
công, xây
dựng

Tập kết tại
đòa điểm thi

công

Xác đònh
doanh thu dựa
trên hợp
đồng

Giải thích sơ đồ quy trình cơng nghệ :
Để thực hiện tốt một quy trình cơng nghệ thì đầu tiên cần phải có hợp
đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận thầu. Khi hơp đồng được ký kết thì đơn vị
nhận thầu phải bắt tay vào việc chuẩn bị máy móc thiết bị, nguồn năng lực nhân
lực của Cơng ty và huy động một lực lượng cơng nhân có tay nghề và ban giám
sát cơng trình sẽ trực tiếp giám sát và theo dõi cơng việc thực hiện. Sau khi
chuẩn bị xong tất cả cơng việc cần thiết thì tiến hành tập kết tại địa điểm thi cơng
và tiến hành gia cơng xây dựng theo như dự tốn và thiết kế của hợp đồng đã
ký kết. Sau khi cơng việc xây dựng đã hồn tất theo đúng hợp đồng thì đơn vị
nhận thầu sẽ giao thầu cho chủ đầu tư và hai bên thực hiện việc – giao nhận.


Năng lực thiết bị của Công ty TNHH SONG TRÀ.

STT Tên thiết bị

Nước chế

Đơn vị

tạo

Số

lượng

1.

Máy đào

Nhật

Cái

2

2.

Máy đào bánh cấp lốp dung tích gần 0.5m

Hàn Quốc

Cái

3

3.

Xe máy ban

Nhật

Cái


1

4.

Xe lu 8 tấn

Trung Quốc

Cái

2

5.

Xe lu 12 tấn

Trung Quốc

Cái

2

6.

Xe tải có cần cẩu

Hàn Quốc

Cái


2

7.

Xe tải ban 15tấn-xe ủi 150.-->260mã lực

Nhật

Cái

8

8.

Xe cẩu 40 tấn

Nhật

Cái

5

9.

Xe cẩu xích 35 tấn

Nhật

Cái


4

10. Cần cẩu 16T cần dài 21m

Nhật

Cái

1

11. Cầu cẩu 20T cần dài 28m

Nhật

Cái

1

12. Máy hàn điện 100..> 200AP

VN

Cái

32

13. Máy trộn bêtông 250lít

VN


Cái

5

14. Đầu cóc

Nhật

Cái

4

15. Xe ủi 150..> 260 mã lực

Nhật

Cái

2

Cái

5

Bộ

5

18. Cẩu chuyên dùng (đóng cọc) D308-D207


Cái

2

19. Giàn Sonnette

Bộ

5

20. Búa Dienl 4,5 tấn

Cái

1

21. Búa Dienl 4,5 tấn

Cái

2

16. Giàn ép (200 tấn+150tấn+100tấn)
17. Giàn ép cọc 370tấn + 350 tấn

Việt Nam


22. Búa 1.8 Tấn


Cái

1

23. Búa 1.4 tấn

Cái

1

24. CiSuten 300 tấn

Cái

1

25. CiSuten 200 tấn

Cái

1

IV. GIỚI THIỆU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY :
Bộ máy quản lý của Cơng ty tuy đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao :
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty :
Ban giám
đốc

Phó giám
đốc


Bộ
phận
dự án

Bộ
phận
kỹ
thuật

Bộ
phận
kế
toán

Phòng
tổ
chức
hành
chính

- Đứng đầu Cơng ty là Giám đốc do bộ trưởng xây dựng bổ nhiệm. Giám
đốc tổ chức điều hành mọi hoạt động của Cơng ty, là người có thẩm quyền cao
nhất, quyết định cuối cùng các chủ trương kế hoạch cơng tác và biện pháp quản
lí sản xuất kinh doanh nhằm hồn thiện nhiệm vụ của Cơng ty với hiệu quả cao
nhất và là người đại diện cho mỗi quyền lợi, nghĩa vụ của Cơng ty trước pháp
luật và cơ quan quản lí Nhà nước.


- Phó Giám đốc : là người hỗ trợ cho Giám đốc trong việc điều hành công

việc, khi Giám đốc đi vắng có quyền làm tất cả các công việc đã được bàn giao.
- Bộ phận dự án là nơi nhận hồ sơ dự thầu nghiên cứu cũng như xét duyệt
lên kế hoạch lập định mức dự án vật tư đưa xuống các bộ phận có chức năng
thực hiện.
- Bộ phận kỹ thuật : quản lí công tác kỹ thuật gồm :


Lập kế hoạch thi công trình



Quản lí năng lực sản xuất



Bồi dưỡng hướng dẫn đào tạo cán bộ kỹ thuật.

- Bộ phận kế toán : là nơi lên kế hoạch tài chính để đáp ứng yêu cầu kế
hoạch của các phòng ban khác. Phản ánh tổ bộ hoạt động sản xuất kinh doanh,
xác định hiệu quả kinh tế thông qua hệ thống kế toán thực hiện ở các chức năng
sau :


Là phòng nghiệp vụ quản lí.



Thực hiện thống nhất công tác thống kê quy định.




Xây dựng kế hoạch cân đối tài chính trong toàn Công ty.

- Bộ phận hành chính : quản lí mọi thủ tục hành chính trong Công ty gồm :


Xây dựng mô hình tổ chức, cơ chế nhân sự lao động tiền lương.



Thực hiện công tác pháp chế trong sản xuất kinh doanh



Quản lí cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ nhu cầu đời sống.

V. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÒNG BAN :
- Ban Giám đốc : phòng kế toán giuùp lập báo cáo về tình hình Công ty,
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh để Ban giám đốc có kế hoạch đảm bảo
kinh doanh có lợi nhuận.
- Phòng dự án : phòng kế toán cung cấp số liệu tài liệu cho việc điều hành
kinh doanh, kiểm tra phân tích phục vụ cho những công trình đấu thầu kế tiếp,
còn kế toán dựa vào những số liệu.


- Phòng kỹ thuật : sau khi vẽ, phòng kỹ thuật sẽ xác định mức xem vật
tư, nguyên liệu cần có để kế hoạch cung cấp cho phòng kế toán thưc hiện xử lí
thông tin.

PHẦN II


GIỚI THIỆU BỘ
MÁY KẾ TOÁN


TẠI CÔNG TY
TNHH SONG TRÀ


I. GIỚI THIỆU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN :
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn :
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn :
Kế toán
trưởng

Kế toán thanh
toán

Kế toán tổng
hợp

Thủ quỹ

Nhiệm vụ của bộ phận kế tốn :
-

Ghi chép đầy đủ phản ánh đúng tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động
kinh doanh.

-


Kiểm tra tình hình thu – chi, thanh tốn.

-

Kiểm tra, phân tích, theo dõi thực tế- kế hoạch.

2. Nhiệm vụ từng bộ máy kế tốn :
- Kế tốn trưởng : Là người đứng đầu phòng kế tốn, kế tốn trưởng do
Chủ tịch hội đồng quản trị đề nghị, giám sát mọi hoạt động của phòng kế tốn,
chỉ đạo và theo dõi các cơng việc kế tốn. Trực tiếp báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, phân tích tình hình kinh doanh và lên kế hoạch cho Cơng ty.
- Kế tốn tổng hợp : Tổng hợp các chứng từ và số liệu phát sinh tại Cơng
ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế tốn trưởng, hàng ngày ghi nhận chứng từ
gốc, kiểm tra về mặt số liệu trình cho kế tốn trưởng đơn vị ký tên. Sau đó tiến
hành xử lí chứng từ gốc.
- Kế tốn thanh tốn : Chịu trách nhiệm thanh tốn với khách hàng,
người bán, với các cơ quan chức năng của nhà nước, với cơng nhân viên …


- Thủ qũy : Theo dõi các nghiệp vụ thanh toán và báo cáo quỹ tiền mặt
với kế toán trưởng. Kiểm tra việc thu – chi tiền mặt hàng ngày, xem xét tính hợp
pháp, hợp lệ của chứng từ, kiểm tra tồn quỹ tiền mặt hàng ngày, phát lương cho
công nhân viên toàn Công ty.
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH SONG TRÀ :
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung vì đây là đơn vị
có quy mô vừa, phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh tương đối tập trung trên
một địa bàn nhất định, có khả năng bảo đảm việc luân chuyển chứng từ ở các bộ
phận sản xuất kinh doanh lên Công ty được nhanh chóng.

Theo hình thức này, tất cả các công việc kế toán như : phân loại chứng từ,
kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và chi tiết, tính
giá thành, lập báo cáo, thông tin kinh tế … đều được thự chiện tập trung ở phòng
kế toán – thống kê của Công ty. Các bộ phận trực thuộc chỉ tổ chức khâu ghi
chép ban đầu và một số ghi chép trung gian cần thiết phục vụ cho sự chỉ đạo của
người phụ trách đơn vị trực thuộc và cho Công ty.
Hình thức này có ưu điểm là đảm bảo sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ
trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp Công ty kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp
thời, chuyên môn hóa cán bộ, giảm nhẹ biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng
dụng các trang thiết bị hiện đại có hiệu quả nhưng có nhược điểm là không cung
cấp kịp thời các số liệu cần thiết cho các đơn vị trực thuộc trong nội bộ Công ty.


* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tập trung :
Phòng kế
toán

Chứng từ
kế
toán các
phân
xưởng, tổ

Chứng từ
kế
toán các
quầy
hàng, cửa

Chứng từ

kế
toán các
kho hàng
trạm, trại

Chứng từ
kế
toán các
bộ phận
kỹ thuật,
nghiệp vụ

III. HÌNH THỨC KẾ TỐN :
Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, u cầu quản lí và trình
độ cán bộ kế tốn, Cơng ty TNHH Song Trà lựa chọn hình thức sổ kế tốn theo
hình thức “Chứng từ ghi sổ”


* Sơ đồ hình thức : Chứng từ ghi sổ :
Chứng từ
gốc
Sổ
quỹ
Chứng từ
ghi sổ
Sổ đăng

chứng từ
ghi sổ


SỔ
CÁI

Sổ kế
toán
chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng đối chiếu
số phát sinh các
tài khoản

BÁO CÁO KẾ
TOÁN
: Ghi hàng ngày
: Ghi định kỳ cuối tháng

: Đối chiếu số liệu
Hàng ngày :
Căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra lập các chứng từ ghi sổ. Đối với
những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xun, chứng từ gốc sau khi
kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc (chứng từ ghi sổ). Cuối tháng
hoặc định kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ,
chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong chuyển đến kế tốn trưởng (hoặc người


được kế toán trưởng uỷ quyền) ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán tổng
hợp với đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi sổ đăng ký chứng

từ ghi sổ và sau đó vào sổ cái và các sổ chi tiết có liên quan.
Cuối tháng :


Căn cứ sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết.



Đối chiếu sổ liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.



Đối chiếu sổ quỹ và tài khoản tiền mặt trên sổ cái.



Đối chiếu số tiền tổng cộng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với cột số
phát sinh (cột 5,6 trên bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản).



Căn cứ số liệu trên sổ cái lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản.



Căn cứ bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản và bảng tổng hợp chi
tiết lập Báo cáo kế toán.

IV. GIỚI THIỆU TÀI KHOẢN SỬ DỤNG :
Hệ thống tài khoản của Công ty sử dụng áp dụng theo đúng hệ thống tài

khoản của Nhà nước ban hành.

Số TT

Tên tài khoản

Số hiệu và tài khoản

Loại 1 : Tài sản lưu động
1.

Tiền mặt

111

2.

Tiền gởi ngân hàng

112

3.

Phải thu của khách hàng

131

4.

Thuế VAT được khấu trừ


133

5.

Phải thu khác

138

6.

Tạm ứng

141

7.

Chi phí trả trước

142

8.

Công cụ dụng cụ

153

9.

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


154


10.

Nguyên liệu vật liệu

152

11.

Tài sản cố định hữu hình

211

12.

Khấu hao TSCĐ

214

13.

Vay ngắn hạn

311

14.


Phải trả người bán

331

15.

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

333

16.

Phải trả công nhân viên

334

17.

Phải trả phải nộp khác

338

18.

Nguồn vốn kinh doanh

411

19.


Lợi nhuận chưa phân phối

421

20.

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

621

21.

Chi phí nhân công trực tiếp

622

22.

Chi phí sản xuất chung

627

23.

Doanh thu

511

24.


Doanh thu hoạt động tài chính

515

25.

Thu nhập khác

711

26.

Chi phí khác

811

27.

Kết quả kinh doanh

911


PHẦN III
GIỚI
THIỆU
PHẦN
HÀNH KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU.


I/ Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu:
A/Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền:
1/ Khái niệm:


Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp,biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ của doanh nghiệp.Vốn bằng tiền là tài sản được sử dụng
linh hoạt nhất và nó được tính váo khả năng thanh toán thời.Vốn bằng tiền bao
gốm :tiền mặt,tiền gởi ngân hàng,tiền đang chuyển.
2/ Đặc điểm:
-Có thanh toán cao
-Tài sản dễ bị mất cắp,tham ô
-Các loại vố bằng tiền được kế toán theo dõỉ công ty gồm có:tiền mặt,tiền gởi
ngaân hàng
3/Phân loại:
Nội dung củ vốn bằng tiền bao gồm:
-Tiền mặt: các loại tiền hiện có ở DN
+Tiền Việt Nam:Được chính phủ Việt Nam cho in và lưu hành.
+Ngọai tệ: Các loại tiền nước ngoài
+Vàng bạc đá quí,kim khí quí:
-Tiền gởi ngân hàng:cũûng bao gồm 3 loại trên nhưng đang ở trong tài khoản
của ngân hàng.
-Tiền đang chuyển:
+Tiền Việt Nam và ngoại tệ của DN đang trên đường chuyển nộp vào ngân hàng
hoặc đang trên đường chuyển trả cấp cho ngân hàng.
4/Đánh giá:
-Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt
Nam.

-Ở những đơn vị có sử dụng ngoại tệ,phải quy đổi ra tiền đồng Việt Nam theo tỉ
giá giao dịch.DN có thể chọn:
+Tỉ gí giao dịch bình quân trên thị trường
+Tỉ giá giao dịch mua và bán.
Tỉ giá giao dịch sắp sỉ.
-Đối với vàng bạc đá quí,kim khí quý phản ánh nhóm tài khoản vốn bằng tiền
chỉ áp dụng cho DN không đăng kí kinh doanhvàng bạc đá quí .
-Khi tính giá xuất ngoại tệ,vàng bạc,đa ùquý,kim khí quýcó thể áp dụng 1 trong
các phương pháp sau:
+Phương pháp thực tế đích danh.
+ Phương pháp bình quân gia quyền.
+ Phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước.
5/Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:
-Với tình hình tiền mặt tại công ty phát sinh hàng ngày : thu chi khách hàng,tạm
ứng cho công nhân viên,mua vật tư……..Do đó đòi hỏi kế toán phải phản ánh
kịp thời,đầy đủ các khoản tiền mặt đã thu chi tồn quỹ,tình hình biến động của
cácloại vốn bằng tiền.
-Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền,việc chấp hành chế độ qui
định về quản lý tiền tệ,kiễm tra đối chiếu trên sổ sách kế tóan & tình hình thu chi
thực tế.


B/ Nhng vn chung v k toỏn cỏc khon phi thu:
1/Khỏi nim:
Cỏc khon phi thu l mt b phn kinh doanh ca DN b cỏ nhõn hay n v
khỏc chim dng.Khon vn d b ri ro tht thoỏt.Vỡ vy DN cú bin phỏp
qun lý cht ch cú bin phỏp thu hi khon khon n phi thu s dng vo sn
xut kinh doanh tng hiu qu s dng ng vn.N phi thu bao gm:phi thu
ni bụ,phi thu khỏc,phi thu khỏch haứng,thu GTGT c khu tr .

2/c im:
N phi thu cn c hch toỏn cho tng i tng phi thu.Cỏc khon phi thu
cú s d bờn n trong vi trng hp xut hin s d bờn cú:Nhn tin ng
trc,tr trc cỏc khoaỷn hng,s ó thu nhiu hn s phi thu.
3/Phõn loi:
-Ti khon:131phi thu khỏch hng
-Ti khon:136phi thu ni b
-Ti khon: 138phi thu khỏc
-Ti khon:133thu gtgt c kht tr
-K toỏn th chp,ký cc,kyự qu.
..
4/ỏnh giỏ:
Cỏc khon phi thu thng c theo dừi trờn:
+Biờn bn i chiu cụng n
+Biờn bn xúa n
+Cỏc bng chng xỏc ỏng v s khon n.
5/Nhim v ca k toỏn cỏc khon phi thu:
-K toỏn phi thu theo dừi cht ch ,thng xuyờn kim tra ụn c thu hi n
nhm trỏnh tỡnh trng chim dng vn hoc n dõy da..Cui k k toỏn cn i
chiu cụng n.
-Phn ỏnh cỏc khon n phi thu, m cỏc s theo dừi n phi thu cho tng i
tng .
II/C s lý lun ca k toỏn vn bng tin v cỏc khon phi thu:
1/K toỏn tin mt ti qu:
a/K toỏn chi tit:
*Khỏi nim:
Tin mt ti DN bao gm tin Vit Nam(k c ngõn phiu),vic thu chi tin mt
hng ngy do thu qu tin hnh trờn c s i chiu :phiu thu,phiu chi,chi tim
mt phi cú th qu ký tờn úng du.
*Chng t s dng:

-Phiu thu:khi tin mt tng lờn
-Phiu chi:khi tin mt gióm
Phiu thu v chi hp l khi in y cỏc yu t ghi trờn chng t v cú cỏc
chng t gc kốm theo chng minh xut x nghip v.
Phiu thu ( 01-tt) : do k toỏn lp thnh 3 liờn:
+Liờn 1: lu
+Liờn 2 :Giao cho ngi np


×