Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

G.An lop 4GA DAO DUC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.23 KB, 69 trang )

Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
Ngày:
Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP Tiết: 01 & 02
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết:
 Cần phải trung thực trong học tập.
 Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn,
được mọi người tin tưởng, yêu quý. Không trung thực trong học tập khiến cho kết quả
học tập giả dối, không thực chất, gây mất niềm tin.
 Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận
bài làm, bài thi, ktra.
2. Thái độ:
 Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập & thành thật trong học tập.
 Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực.
3. Hành vi:
 Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
 Biết được hành vi trung thực, phê phán hành vi giả dối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh vẽ tình huống trg SGK (HĐ 1 - tiết 1).
 Giấy, bút cho các nhóm (HĐ1 – tiết 2).
 Bảng phụ, BT.
 Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 1).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 1

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
1
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
1) Giới thiệu bài :
- Gthiệu: Bài đạo đức hôm nay chúng ta học: Trung


thực trong học tập.
2) Dạy-học bài mới :
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV treo tranh tình huống như SGK, nêu tình huống
cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì?
+ Vì sao em làm thế?
- GV: Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp & y/c HS
tr/bày ý kiến của nhóm.
- Hỏi: + Theo em hành động nào là hành động thể
hiện sự trung thực?
+ Trong ht, cta có cần phải trung thực không?
- GV kluận: Trg ht, cta cần phải luôn trung thực. Khi
mắc lỗi gì trg ht, ta nên thẳng thắn nhận lỗi & sửa
lỗi.
Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thïc trg ht.
- GV: Cho HS làm việc cả lớp.
- Hỏi: + Trg ht vì sao phải trung thực?
+ Khi đi học, bản thân cta tiến bộ hay người khác
tiến bộ? Nếu cta gian trá, cta có tiến bộ được khg?
- GV giảng & kluận: Ht giúp cta tiến bộ. Nếu cta
gian trá, giả dối, kquả ht là khg thực chất, cta sẽ khg
tiến bộ được.
Hoạt động 3: Trò chơi “đúng – sai”:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Y/c các
nhóm nhận bảng câu hỏi & giấy màu đỏ, xanh cho
thành viên mỗi nhóm.
- GV hdẫn cách chơi: Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi
tình huống cho cả nhóm nghe, các thành viên giơ thẻ
giấy màu: đỏ nếu đúng & xanh nếu sai & gthích vì

sao? Sau khi cả nhóm đã nhất trí đáp án thì thư kí ghi
kquả rồi chuyển sang câu hỏi tiếp theo.
- GV: Y/c các nhóm th/h chơi.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Chia nhóm qsát tranh trg SGK &
th/luận.
- HS: Trao đổi.
- Đ/diện nhóm tr/bày ý kiến
- HS: Trả lời.
- HS: Suy nghó & trả lời:
+ Trung thực để đạt được kquả htập tốt &
để mọi người tin yêu.
+ HS: Trả lời.
- HS: Làm việc theo nhóm.
- HS: Chơi theo hdẫn.
Nội dung:
Câu 1: Trong giờ học, Minh là bạn thân của em, vì bạn không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn.
Câu 2: Em quên chưa làm bài tập, em nghó ra lí do để quên vở ở nhà.

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
2
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
Câu 3: Em nhắc bạn không được giở sách vở trong giờ kiểm tra.
Câu 4: Giảng bài cho Minh nếu Minh không hiểu.
Câu 5: Em mượn vở của Minh và chép một số bài tập khó Minh đã làm.
Câu 6: Em không chép bài của bạn khi kiểm tra dù mình không làm được.
Câu 7: Em đọc sai điểm kiểm tra cho thầy giáo viết vào sổ.
Câu 8: Em chưa làm được bài khó, em báo với cô giáo để cô biết.
Câu 9: Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.
- GV: Cho HS làm việc cả lớp:

+ Y/c các nhóm tr/b kquả th/luận của cả nhóm.
+ Kh/đònh kquả: Câu 3, 4, 6, 8, 9 là đúng vì khi đó em
đã trung thực trg ht; câu 1, 2, 5, 7 là sai vì đó là những
hành động khg trung thực, gian trá.
- Hỏi để rút ra kluận:
+ Cta cần làm gì để trung thực trg ht?
+ Trung thực trg ht nghóa là cta khg được làm gì?
- GV: Khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên các
nhóm trả lời chưa tốt & kết thúc hđộng
Hoạt động 4: Liên hệ bản thân.
- Hỏi: + Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà
em cho là trung thực?
+ Nêu những hành vi không trung thực trg ht mà em
đã từng biết?
+ Tại sao cần phải trung thực trong ht? Việc khg
trung thực trong ht sẽ dẫn đến chuyện gì?
- GV chốt lại bài học: Trung thực trg ht giúp em mau
tiến bộ & được mọi người yêu quý, tôn trọng.
“Không ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”
*Hdẫn th/hành: Y/c HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện
sự trung thực & 3 hành vi thể hiện sự khg trung thực
trg ht.
- HS: Tr/bày ndung, các nhóm khác nxét,
bổ sung.
- HS: + Cần thành thật trg htập, dũng cảm
nhận lỗi mắc phải.
+ Nghóa là: Khg nói dối, khg quay cóp,
chép bài của bạn, khg nhắc bài cho bạn
trg giờ ktra.

- HS: Suy nghó, trả lời.
- HS: Đọc ndung ghi nhớ SGK.
Tiết 2
Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng – sai
- GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Y/c các
HS trg nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực,
3 hành động khg trung thực & liệt kê:
- HS: Làm việc theo nhóm, thư kí nhóm
ghi lại các hành động.
Trung thực
(Kể tên các hành động không trung thực)
Không trung thực
(Kể tên các hành động không trung thực)

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
3
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
- GV: Y/c các nhóm dán kquả th/luận lên bảng & y/c
đ/diện các nhóm tr/bày.
- GV kluận: Trg htập, cta cần phải trung thực, thật thà
để tiến bộ & được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm:
+ Đưa 3 tình huống (BT3-SGK) lên bảng.
+ Y/c các nhóm th/luận nêu cách xử lí mỗi tình huống
& gthích vì sao lại chọn cách g/quyết đó.
- GV: Mời đ/diện 3 nhóm trả lời 3 tình huống & y/c
HS nxét, bổ sung.
- Hỏi: Cách xử lí của nhóm thể hiện sự trung thực hay
không?

- GV: Nxét, khen ngợi các nhóm.
Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống
- GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm:
+ Y/c các nhóm lựa chọn 1 trg 3 tình huống ở BT3,
rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống & cách xử
lí tình huống.
+ Chọn 5 HS làm giám khảo.
+ Mời từng nhóm lên thể hiện & y/c HS nxét.
- Hỏi: Để trung thực trong htập ta cần phải làm gì?
- GV kluận: Việc htập sẽ thực sự tiến bộ nếu em
trung thực.
Hoạt động 4: Tấm gương trung thực
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Hãy kể 1
tấm gương trung thực mà em biết (hoặc của chính
em).
3) Củng cố – dặn dò :
- Hỏi: Thế nào là trung thực trg htập? Vì sao phải
trung thực trg htập?
- GV: + Dặn HS về nhà học bài, th/h trung thực trg
htập & CB bài sau.
+ Nxét tiết học.
- Các nhóm dán kquả, HS nxét, bổ sung.
- HS: Nhắc lại.
- Các nhóm th/luận để tìm cách ử lí cho
mỗi tình huống & gthích vì sao lại
g/quyết theo cách đó.
- Đ/diện 3 nhóm trả lời.
(T/h1: Khg chép bài của bạn, chấp nhận
bò điểm kém nhg lần sau sẽ học bài tốt.
T/h2: Báo lại đỉem của mình để cô ghi lại.

T/h3: Động viên bạn cố gắng làm bài &
nói với bạn mình khg cho bạn chép bài.)
- HS: làm việc nhóm: Bàn bạc cách xử lí,
phân vai, tập luyện.
- HS: Đóng vai, giám khảo nxét.
- HS: Trả lời.
- HS: Tao đổi trg nhóm về 1 tấm gương
trung thực trg htập.
- HS: Nhắc lại.
I. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
…………………………………………………………………………………………
Ngày:

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
4
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
Bài 2: VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP
Tiết chương trình : 03 & 04
II. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
 Trong việc htập có rất nhiều khó khăn, ta cần biết kh/phục khó
khăn, cố gắng học tốt.
 Khi gặp khó khăn & biết khác phục, việc htập sẽ tốt hơn, mọi
người sẽ yêu quý.Nếu chòu bó tay trước khó khăn, việc htập sẽ bò ảnh hưởng.
 Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách g/quyết,
khắc phục & cùng đoàn kết giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn.
2. Thái độ:
 Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trg việc htập của bản thân mình & giúp đỡ người
khác khắc phục khó khăn.
3. Hành vi:

 Biết cách khắc phục một số khó khăn trg htập.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giấy ghi BT cho mỗi nhóm (HĐ3 – tiết 1).
 Bảng phụ ghi 5 tình huống (HĐ 2 - tiết 2).
 Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 2).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 1
1) KTBC :
- GV: Y/c HS nêu ndung ghi nhớ SGK.
2) Dạy-học bài mới :
* G/thiệu bài: “Vượt khó trong học tập”
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
- GV (hoặc 1HS): Đọc câu chuyện kể: “Một học sinh
nghèo vượt khó”.
- GV: Y/c HS th/luận nhóm đôi:
+ Thảo gặp những khó khăn gì?
+ Thảo đã khắc phục như thế nào?
+ Kết quả học tập của bạn ra sao?
- GV kh/đònh: Thảo gặp nhiều khó khăn trg htập như
nhà nghèo, bố mẹ luôn đau yếu, nhà xa trường nhg
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Th/luận nhóm đôi để TLCH.
- Đ/diện nhóm trả lời CH, HS theo dõi
nxét, bổ sung.

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
5
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân

Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp
đỡ bố mẹ. Thảo vẫn học tốt, đạt kquả cao, làm giúp
bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn
hơn mình.
- Hỏi: + Trước những khó khăn trg htập, Thảo có
chòu bó tay, bỏ học hay khg?
+ Nếu bạn Thảo khg khắc phục được khó khăn,
chuyện gì có thể xảy ra?
+ Vậy, trg cuộc sống, cta đều có những khó khăn
riêng, khi gặp khó khăn trg htập, cta nên làm gì?
+ Khắc phục khó khăn trg htập có t/dụng gì?
- GV: Trg cuộc sống, mỗi người đều có những khó
khăn riêng. Để học tốt, cta cần cố gắng, kiên trì vượt
qua ~ khó khăn. Tục ngữ có câu: “Có chí thì nên”
Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
- GV: Cho HS th/luận theo nhóm, ndung:
- HS: Trả lời.
- HS: Tìm cách khác phục khó khăn để
tiếp tục học.
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kquả tốt.
- 2-3 HS nhắc lại.
- HS: Th/luận theo nhóm.
Bài tập: Khi gặp khó khăn, theo em, cách giải quyết nào là tốt, cách giải quyết nào là
chưa tốt? (Đánh dấu (+) vào cách giải quyết tốt, dấu (-) vào cách giải quyết chưa tốt). Với những
cách giải quyết chưa tốt hãy giải thích.
a)  Nhờ bạn giảng bài hộ em g)  Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng
dẫn
b)  Chép bài giải của bạn h)  Xem cách giải trong sách rồi tự giải
bài
c)  Tự tìm hiểu, đọc thêm sách tham khảo để làm i)  Để lại, chờ cô giáo chữa

d)  Xem sách giải & chép bài giải k)  Dành thêm thời gian để làm
e)  Nhờ người khác giải hộ
- GV: Cho HS làm việc cả lớp, sau đó y/c 2HS lên
bảng điều khiển các bạn trả lời: 1 em nêu từng cách
g/quyết & gọi đ/diện 1nhóm trả lời, 1 em ghi lại kquả
lên bảng theo 2 nhóm (+) & (-).
- GV: Y/c HS nxét & bổ sung.
- GV: Y/c các nhóm g/thích các cách g/quyết khg tốt.
- GV: Nxét & động viên kquả làm việc của HS.
- Hỏi kluận: Khi gặp khó khăn trg htập, em sẽ làm
gì?
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
- GV: Cho HS làm việc nhóm đôi:
- HS: Th/luận, đưa ra kquả:
(+) : Câu a, c, g, h, k.
(-) : Câu b, d, e, i.
- HS: G/thcíh.
- HS: Sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự
giúp đỡ của người khác nhưng không dựa
dẫm vào người khác.
- HS: Th/luận nhóm đôi.

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
6
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
+ Mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình & cách g/quyết
cho bạn nghe. (Nếu khó khăn đó chưa tự khắc phục
được thì cùng suy nghó tìm cách g/quyết).
- GV: Y/c 1 vài HS nêu khó khăn & cách g/quyết,
sau6 đó y/c HS khác g/ý cho cách g/quyết (nếu có).

- Hỏi: Vậy, bạn đã biết khắc phục khó khăn trg htập
chưa? Trước khó khăn của bạn bè, cta có thể làm gì?
- GV kluận: Nếu gặp khó khăn, nếu cta biết cố gắng
q/tâm thì sẽ vượt qua được. Và cta cần biết giúp đỡ
các bạn bè x/quanh vượt khó khăn.
*Hdẫn th/hành: Y/c HS về nhà tìm hiểu những câu
chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của
các bạn HS & tìm hiểu x/quanh mình những gương
bạn bè vượt khó trg htập mà em biết.
- HS: Ta có thể giúp đỡ bạn, động viên
bạn.
- HS: Đọc ndung ghi nhớ SGK.
Tiết 2
Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó
- GV: Y/c HS kể một số tấm gương vượt khó trg htập
ở x/quanh hoặc những câu chuyện về gương sáng trg
htập mà em biết.
- Hỏi: + Khi gặp khó khăn trg htập các bạn đó đã làm
gì? + Thế nào là vượt khó trg htập?
+ Vượt khó trg htập giúp ta điều gì?
- GV: Kể câu chuyện “Bạn Lan”.
- GV: Bạn Lan đã biết cách khắc phục khó khăn để
htập. Còn các em, trước khó khăn các em sẽ làm gì?
Ta cùng sang hđộng 2.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV: Cho HS th/luận nhóm 15’ các tình huống sau:
- HS: Kể những gương vượt khó mà em
biết (3-4HS).
- HS: Đã kh/phục khó khăn, tiếp tục htập
- HS: Biết khắc phục khó khăn tiếp tục

htập & phấn đấu đạt kquả tốt.
- HS: Giúp ta tự tin trg htập, tiếp tục htập
& được mọi người yêu quý.
1) Bố hứa với em nếu em được điểm 10 em sẽ được đi chơi công viên. Nhưng trong bài kiểm tra có
bài 5 khó quá em không thể làm được. Em sẽ làm gì?
2) Chẳng may hôm nay em đánh mất sách vở và đồ dùng học tập, em sẽ làm gì?
3) Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì?
4) Sáng nay em bò sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra môn Toán học kì, em sẽ làm gì?
5) Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa là xong bài tập. Em sẽ làm gì?
- GV: Y/c các nhóm nxét, g/thích cách xử lí. - Đ/diện nhóm nêu cách xử lí:
T/h1: Chấp nhận khg được điểm10, khg
nhìn bài bạn.Về nhà sẽ đọc thêm sách vở.
T/h2: Báo vởi cô giáo, mượn bạn dùng

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
7
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
- GV chốt lại: Với mỗi khó khăn, các em có những
cách khắc phục khác nhau nhưng tcả đều cố gắng để
htập được duy trì & đạt kquả tốt. Điều đó rất đáng
hoan nghênh.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đúng – sai”
- GV: Cho HS chơi theo lớp (cách chơi như bài trước)
- GV: Dán băng giấy có các tình huống lên bảng:
tạm, về nhà sẽ mua mới.
T/h3: Mặc áo mưa đến trường.
T/h4: Viết giấy xin phép & làm bài ktra
bù sau.
T/h5: Báo bạn hoãn vì cần làm xong BT.
- HS: Chơi theo hdẫn.

CÁC TÌNH HUỐNG
1) Giờ học vẽ, Nam không có bút màu, Nam lây bút của Mai để dùng.
2) Không có sách tham khảo, em tranh thủ ra hiệu sách để đọc nhờ.
3) Hôm nay em xin nghỉ học để làm cho xong một số bài tập.
4) Mẹ bò ốm, em bỏ học ở nhà chăm sóc mẹ.
5) Em xem kó những bài toán khó và ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu tham khảo mà em không
mua được,
6) Em làm bài toán dễ trước, bài khó làm sau, bài khó quá thì bỏ lại không làm.
7) Em thấy trời rét, buồn ngủ quá nhưng em vẫn cố gắng dậy đi học.
- GV: Y/c HS g/thích vì sao câu 1, 2, 3, 4, 6 lại là sai.
(GV g/đỡ các em phân tích).
- Hỏi: Các em đã bao giờ gặp phải những khó khăn
giống như trg các tình huống khg? Em xử lí thế nào?
- GV kluận: Vượt khó trg htập là đức tính rất quý.
Mong rằng các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn
để htập tốt hơn.
Hoạt động 4: Thực hành
- GV: Y/c HS (hoặc GV nêu) 1 bạn HS trg lớp đang
gặp nhiều khó khăn trg htập, lên k/hoạch g/đỡ bạn.
- GV: Y/c HS đọc tình huống ở BT4-SGK rồi th/luận
cách g/quyết. Sau đó gọi HS b/cáo kquả th/luận, các
HS khác nxét, bổ sung.
- GV kluận: Trước khó khăn của bạn Nam có thể phải
- HS gthích: 1) Nam phải hỏi mượn Mai.
2) Phải vào thư viện đọc hoặc góp tiền
cùng bạn mua sách.
3) Phải đi học đều, đến lớp sẽ làm tiếp
4) Phải xin phép cô nghỉ học
6) Phải t/cực làm bài khó. Nếu khó quá có
thể nhờ người khác hdẫn cách làm.

- HS: TLCH.
- HS: Lên k/hoạch những việc có thể làm,
th/gian làm.
- HS: Th/luận nhóm để tìm cách xử lí tình
huống:
+ Đến nhà giúp bạn: Chép hộ bài vở,
giảng bài nếu bạn khg hiểu.
+ Đến bệnh viện trông hộ bố bạn lúc nào
nghỉ ngơi.
+ Nấu cơm, trông nhà hộ bạn.
+ Cùng quyên góp tiền g/đỡ g/đình bạn.

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
8
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
nghỉ học, cta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách
khác nhau. Như vậy, mỗi bản thân cta cần phải cố
gắng khắc phục vượt qua khó khăn trg htập, đồng thời
g/đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.
3) Củng cố – dặn dò :
- GV: Gọi 1HS nêu ghi nhớ SGK.
- GV: + Dặn HS về nhà học bài, th/h trung thực trg
htập & CB bài sau.
+ Nxét tiết học.
- HS: Nhắc lại.
- 2-3HS nêu ghi nhớ.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng kiểm tra
Ban Giám hiệu
(Duyệt)
Ngày:
Bài 3 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
9
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :
• Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
• Việc trẻ em được bày tỏ ya kiến sẽ giúp cho những quyết đònh có liên quan đến các em phù
hợp với các em hơn. Điều đó thể hiện sự tôn trọng các em, tạo điều kiện để các em phát
triển tốt nhất.
• Trước những việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghó và ý
kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng. Nhưng không phải các em được phép bày tỏ ý kiến
để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp.
2. Thái độ :
• Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của cácbạn và tôn trọng ya kiến của người
lớn.
3. Hành vi :
• Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.
• Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Bảng phụ ghi tình huống (HĐ1, 2 – tiết 2) (HĐ2 - tiết 2)
• Giấy màu xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 1)

• Bìa 2 mặt xanh – đỏ (HĐ1 – tiết 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
TIẾT 1
Hoạt động 1
NHẬN XÉT TÌNH HUỐNG
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Nêu tình huống : Nhà bạn Tâm đang rất khó
khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi
làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ
học mà không cho em nói bất kì điều gì. Theo
em bố Tâm làm đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Khẳng đònh : Bố bạn Tâm làm như vậy là
chưa đúng. Bạn Tâm phải được phép nêu ý kiến
liên quan đến việc học của mình. Bố bạn phải
cho bạn biết trước khi quyết đònh và cần nghe ý
kiến của Tâm.
+ Hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không
được bày tỏ ya kiến về những việc có liên quan
- HS lắng nghe tình huống.
HS trả lời, chẳng hạn :
• Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn
phải được biết và tham gia ý kiến.
• Sai, vì đi học là quyền của Tâm.
+ HS lắng nghe.
+ HS động não trả lời.

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
10
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân

đến em ?
GV ghi lại các ý kiến – dựa trên các ý kiến
tổng hợp lại và kết luận : khi không được nêu ý
kiến về những việc có liên quan đến mình có
thể các em sẽ phải làm những việc không đúng,
không phù hợp.
+ Hỏi : Vậy, đối với những việc có liên quan
đến mình, các em có quyền gì ?
+Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về
những việc có liên quan đến trẻ em.
+ HS động não trả lời.
+ HS trả lời : Chúng em có quyền bày tỏ quan
điểm, ý kiến.
+ HS nhắc lại (2 – 3 HS).
Hoạt động 2
EM SẼ LÀM GÌ ?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm đọc 4 tình huống.
1. Em được phân công làm một việc không phù
hợp với khả năng hoặc không phù hợp với sức
khỏe của em. Em sẽ làm gì ?
2. Em bò cô giáo hiểu lầmvà phê bình.
3. Em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi
chơi.
4. Em muốn được tham gia vào một hoạt động
của lớp, của trường.
+ Yêu cầu các nhóm tahỏ luận trả lời câu hỏi
như sau : Nhóm 1 – 2 : câu 1; nhóm 3 – 4 : câu
2; nhóm 5 – 6 : câu 3: nhóm 7 – 8 : câu 4.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :

+ Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời câu hỏi
tình huống của mình, các nhóm khác bổ sung và
nhận xét cách giải quyết.
+ Hỏi : Vì sao các em chọn cách đó ?
- HS đọc các câu tình huống.
- HS thảo luận theo hướng dẫn.
- HS làm việc cả lớp :
+ Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét.
- Các nhóm trả lời :
Hoạt động 3
BÀY TỎ THÁI ĐỘ
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh –
đỏ – vàng.
- HS làm việc nhóm.

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
11
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận về các câu sau :
1. Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn
đề có liên quan đến trẻ em.
2. Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác.
3. Người lớn cần lắng nghe ý kiến trẻ em.
4. Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó
đều phải được thực hiện.
Câu nào cả nhóm tán thành thì ghi số của câu
đó vào miếng bìa đỏ, phân vân thì ghi
+ Các nhóm thảo luận, thống nhất ý cả nhóm

tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở
mỗi câu.
vào miếng bìa vàng, nếu không tán thành thì
ghi vào miếng bìa xanh.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt đọc từng câu
để các nhóm nêu ý kiến.
+ Với những câu có nhóm trả lời sai hoặc phân
vân thì GV yêu cầu nhóm đó giải thích và mời
nhóm trả lời đúng giải thích lại cho cả lớp cùng
nghe vì sao lại chọn đáp án đó.
+ Lấy ví dụ về một ý muốn của trẻ em mà
không thể thực hiện.
+ Tổng kết, khen ngợi nhóm đã trả lời chính
xác.
+ Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về
việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải
biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người
khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ em đều
được đồng ý nếu nó không phù hợp.
- Các nhóm giơ bìa màu thể hiện ý kiến của
nhóm đối với mỗi câu.
- Lấy ví dụ : Đòi hỏi bố mẹ nuông chiều, đòi
hỏi chiều quá khả năng của bố mẹ…
- 1 – 2 HS nhắc lại.
Hoạt động thực hành
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có
liên quan đến trẻ emvà bày tỏ ý kiến của mình
về vấn đề đó.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

TIẾT 2
Hoạt động 1
TRÒ CHƠI : “CÓ – KHÔNG”
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. - HS ngồi thành nhóm.

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
12
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
+ Yêu cầu HS ngồi theo nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 miếng bìa 2 mặt xanh – đỏ.
+ GV sẽ lần lượt đọc các câu tình huống yêu
cầu các nhóm nghe và thảo luận cho biết bạn
nhỏ ở tình huống đó có được bày tỏ ý kiến hay
không.
Nhóm nhận miếng bìa.
- Nhóm HS sau khi nghe GV đọc tình huống
phải thảo luận xem câu đó là có hay không –
sau hiệu lệnh sẽ giơ biển : mặt xanh : không
(hoặc sai), mặt đỏ : có (hoặc đúng).
CÁC TÌNH HUỐNG
1. Cô giáo nêu tình huống : Bạn Tâm lớp ta cần được giúp đỡ, chúng ta phải làm gì ? và cô giáo
mời HS phát biểu (Có).
2. Anh trai của Lan muốn vứt bỏ đồ chơi của Lan đi mà Lan không được biết (Không).
3. Bố mẹ đònh mua cho An một chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An (Có)
4. Bố mẹ quyết đònh cho Mai sang ở nhà bác mà Mai không biết (Không)
5. Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho các bạn nhỏ bò chất độc da cam (Có)
6. Bố mẹ quyết đònh chuyển Mai sang học tập ở trường khác nhưng không cho Mai biết (Không).
+ GV nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm.
+ Yêu cầu HS trả lời : Tại sao trẻ em cần được
bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến

trẻ em ?
- Hỏi : Em cần thực hiện quyền đó như thế
nào ?
- HS trả lời : Để những vấn đề đó phù hợp hơn
với các em, giúp các em phát triển tốt nhất –
đảm bảo quyền được tham gia.
- Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn,
nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến người
lớn. Không đưa ra ý kiến sai trái.
Hoạt động 2
EM SẼ NÓI NHƯ THẾ NÀO ?
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận cách giải quyết
một tình huống sau :
- TÌnh huống 1 : Bố mẹ em muốn chuyển em tới
học ở một môi trường mới tốt hơn nhưng em
không muốn đi vì không muốn xa các bạn cũ.
Em sẽ nói như thế nào với bố mẹ ?
Tình huống 2 : Bố mẹ muốn em chỉ tập trung
vào học tập nhưng em muốn tham gia vào câu
lạc bộ thể thao. Em sẽ nói với bố mẹ thế nào ?
Tình huống 3 : Bố mẹ cho em tiền để mua một
chiếc cặp sách mới, em muốn dùng số tiền đó
để ủng hộ các bạn nạn nhân chất độc màu da
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm tự chọn 1 trong 4 tình huống mà GV
đưa ra, sau đó cùng thảo luận để đưa ra các ý
kiến, ý kiến đúng là :
Tình huống 1 : Em sẽ nói em không muốn xa
các bạn. Có bạn thân bên cạnh, em sẽ học tốt.

Tình huống 2 : Em hứa sẽ vẫn giữ vững kết quả
học tập tốt, sẽ cố gắng tham gia thể thao để
được khỏe mạnh.
Tình huống 3 : Em rất thương mến các bạn và
muốn chia sẻ với các bạn.

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
13
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
cam. Em sẽ nói như thế nào ?
Tình huống 4 : Em và các bạn rất muốn có sân
chơi nơi em sống. Em sẽ nói như thế nào với
bác tổ trưởng tổ dân phố/ bác chủ tòch/bác
trưởng thôn/bác trưởng bản.
Tình huống 4 : Em nêu lên mong muốn được
vui chơi và rất muốn có sân chơi riêng.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu các nhóm lần lượt lên thể hiện.
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét.
+ Hỏi : Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái
độ như thế nào ?
+ Hãy kể 1 tình huống trong đó em đã nêu ý
kiến của mình.
+ Khi nêu ý kiến đó, em có thái độ như thế
nào ?
- Các nhóm đóng vai.
Tình huống 1, 2, 3 : Vai bố mẹ và con.
Tình huống 4 : Vai em HS và bác tổ trưởng/ chủ
tòch/ trưởng thôn/ trưởng bản.
- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn.

- 2 – 3 HS nêu.
- Em lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn.
Hoạt động 3
TRÒ CHƠI : “PHỎNG VẤN”
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.
+ Yêu cầu HS đóng vai phóng viên phỏng vấn
bạn về các vấn đề :
• Tình hình vệ sinh lớp em, trường em.
• Những hoạt động mà em muốn tham gia ở
trường lớp.
• Những công việc mà em muốn làm ở trường
• Những nơi nà em muốn đi thăm.
• Những dự đònh của em trong mùa hè này.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Gọi một số cặp HS lên lớp thực hành phỏng
vấn và trả lời cho cả lớp theo dõi.
+ Hỏi : Việc nêu ý kiến của em có cần thiết
không ? Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề
có liên quan để làm gì ?
+ Kết luận : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý
kiến của mình cho người khác để trẻ em có
những điều kiện tốt nhất.
- HS làm việc cặp đôi : lần lượt HS này là
phóng viên – HS kia là người phỏng vấn (Tùy ý
2 HS chọn 1 chủ đề nào đó mà GV đưa ra).
+ 2 – 3 HS lên thực hành. Các nhóm khác theo
dõi.
+ Có. Em bày tỏ để việc thực hiện những vấn
đề đó phù hợp với các em hơn, tạo điều kiện
phát triển tốt hơn.

+ Lắng nghe.

VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày:

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
14
Bài 4
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :
• Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người
mới có được.
• Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người. Phải biết tiết kiệm tiền
của để đất nước giàu mạnh. Nếu không chính là sự lãng phí sức lao động.
• Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không
lãng phí, thừa thãi.
2. Thái độ :
• Biết trân trọng giá trò các đồ vật do con người làm ra.
3. Hành vi :
• Biết thực hành tiết kiệm tiền của.
• Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện, phê phán những hành
động lãng phí, không tiết kiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ1 – tiết 1)
• Bìa xanh – đỏ – vàng cho các đội (HĐ2 – tiết 1)
• Phiếu quan sát (hoạt động thực hành)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học
TIẾT 1
Hoạt động 1
TÌM HIỂU THÔNG TIN
- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin sau :
• Ở nhiều cơ quan, công sở hiện nay ở nước
ta, có rất nhiều bảng thông báo : Ra khỏi
phòng, nhớ tắt điện.
• Ở Đức, người ta bao giờ cũng ăn hết, không
để thừa thức ăn.
• Nhật, mọi người có thói quen chi tiêu rất
tiết kiệm trong đời sống sinh hoạt hằng ngày.
• Xem bức tranh vẽ trong sách BT.
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và cho biết :
Em nghó gì khi đọc các thông tin đó.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
- HS thảo luận cặp đôi. HS lần lượt đọc cho
nhau nghe các thông tin avf xem tranh, cùng
bàn bạc trả lời câu hỏi.
• Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và
người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng
ta đang thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
15
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
+ Yêu cầu HS trả lời. - HS trả lời câu hỏi.
+ Hỏi : Theo em, có phải do nghèo nên các dân

tộc cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm
không ?
+ Hỏi : Họ tiết kiệm để làm gì ?
+ Tiền của do đâu mà có ?
+ Tiểu kết : Chúng ta luôn luôn phải tiết kiệm
tiền của để đất nước giàu mạnh. Tiền của do
sức lao động của co người làm ra cho nên tiết
kiệm tiền của chính là tiết kiệm sức lao động.
Nhân dân ta đã đúc kết nên thành câu ca dao :
“Ở đây một hạt cơm rơi
Ngoài kia bao giọt mồ hôi thấm đồng”
+ Trả lời : Không phải do nghèo.
- Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm
mới có thể có nhiều vốn để giàu có.
+ Tiền của là do sức lao động của con người
mới có.
- Lắng nghe và nhắc lại.
Hoạt đôïng 2
THẾ NÀO LÀ TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ?
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm trước lớp.
+ Yêu cầu HS chia thành các nhóm – phát bìa
vàng – đỏ – xanh .
+ Cứ gọi 2 nhóm lên bảng/1 lần. GV lần lượt
đọc 1 câu nhận đònh – các nhóm nghe – thảo
luận – đưa ý kiến. Gọi 3 lần (6 nhóm) lên chơi
– mỗi lần GV đọc 3 câu bất kì trong số các câu
sau :
Các ý kiến :
1. Keo kiệt, bủn xỉn là tiết kiệm.
2. Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn.

3. Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
4. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của đúng
mục đích.
5. Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả
cũng là tiết kiệm.
6. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước lợi nhà.
7. Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm.
8. Tiết kiệm là quốc sách.
9. Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm.
10. Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết
kiệm.
- HS chia nhóm.
- HS nhận các miếng bìa màu.
+ Lắng nghe câu hỏi của GV – thảo luận – đưa
ý kiến : nếu tán thành : gắn biển xanh lên bảng;
không tán thành : gắn biển đỏ; phân vân : gắn
biển vàng vào bảng liệt kê lên bảng :
Bảng gắn biển :
Câu Đội 1 Đội 2
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4

16
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
10
+ GV yêu cầu HS nhận xét các kết quả của cả
6 đội đã hoàn thành.
+ Hỏi : Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
- HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho đúng kết
quả.
Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8, : tán thành
Câu 1, 2, 9, 10 : không tán thành.
- Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có
ích, không sử dụng thừa thãi.
Tiết kiệm tiền của không phải kà bủn xỉn, dè
xẻn.
Hoạt động 3
EM CÓ BIẾT TIẾT KIỆM ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
+ Yêu cầu mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm theo
em là tiết kiệm tiền của và 3 việc làm em cho là
chưa tiết kiệm tiền của.
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến, GV lần lượt ghi
lại lên bảng.
+ Kết thúc GV có 1 bảng các ý kiến chia làm 2
cột.
- HS làm việc cá nhân, viết ra giấy các ý kiến.
- Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý kiến của mình
(không nêu những ý kiến trùng lặp).
Việc làm tiết kiệm Việc làm chưa tiết kiệm
- Tiêu tiền một cách lợp lý
- Không mua sắm lung tung…

- Mua quà ăn vặt.
- Thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ…
+ Chốt lại : Nhìn vào bảng trên các em hãy tổng
kết lại :
• Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm như thế
nào ?
• Trong mua sắm, cần phải tiết kiệm thế nào ?
• Có nhiều tiền thì chi tiêu thế nào cho tiết
kiệm ?
• Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm ?
• Sử điện nước thế nào là tiết kiệm ?
Vậy : Những việc tiết kiệm là việc nên làm, còn
những việc gây lãng phí, không tiết kiệm, chúng
ta không nên làm.
+ HS trả lời
• n uống vừa đủ, không thừa thãi.
• Chỉ mua thứ cần dùng.
• Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi,
hoặc gửi tiết kiệm.
• Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cũ cho hỏng mới
dùng đồ mới.
• Lấy nước đủ dùng. Khi không cần dùng
điện, nước thì tắt.
TIẾT 2

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
17
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
Hoạt động 1
GIA ĐÌNH EM CÓ TIẾT KIỆM TIỀN CỦA KHÔNG?

-GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã
làm.
+ Yêu cầu HS đếm xem số việc gia đình mình
đã tiết kiệm là bao nhiêu. Nêu số việc chưa tiết
kiệm nhiều hơn việc tiết kiệm tức là gia đình
em đó chưa tiết kiệm tiền của.
+ Yêu cầu một số HS nêu lên một số việc gia
đình mình đã tiết kiệm và một số việc gia đình
mình chưa tiết kiệm.
-GV kết luận: Việc tiết kiệm tiền của không
phải của riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm
em phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người.
Các gia đình thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích
cho đất nước.
-HS làm việc với phiếu quan sát.
+ HS xem lại các mục đã liệt kê và tính theo
cách GV đã hướng dẫn để xem gia đình mình
đãtiết kiệm hay chưa.
+ 1 – 2 HS nêu, kể tên.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2
EM ĐÃ TIẾT KIỆM CHƯA?
- GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4 trong
SGK ( hoặc làm thành phiếu bài tập).
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
+ Hỏi HS : Trong các việc trên, việc nào thể
hiện sự tiết kiệm ?
+ Hỏi : Trong các việc làm đó những việc làm
nào thể hiện sự không tiết kiệm ?
+ Yêu cầu HS đánh dấu (x) vào trước những

việc mình đã từng làm trong số các việc làm ở
bài tập 4.
+ Yêu cầu HS trao đổi chéo vở/phiếu cho bạn
và quan sát kết quả của bạn mình, đánh giá
xem bạn mình đã tiết kiệm hay chưa ?
- HS làm bài tập : đánh dấu (x) vào □ trước
những việc em đã làm.
+ HS trả lời : câu a, b, g, h, k.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Kết : Những bạn biết tiết kiệm là người thực
hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. Còn lại các
em phải cố gắng tiết kiệm hơn.
Hoạt động 3
EM XỬ LÍ THẾ NÀO ?

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
18
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu HS chia nhóm, thảo luận nêu ra xử lí
tình huống :
Tình huống 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy
giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào ?
Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ
chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có.
Tâm sẽ nói gì với em ?
Tình huống 3 : Cường thấy Hà dùng vở mới
trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng.
Cường sẽ nói gì với Hà ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :

+ Yêu cầu các nhóm trả lời.
+ Yêu cầu các nhóm khác quan sát nhận xét
xem cách xử lí nào thể hiện dược sự tiết kiệm.
+ Hỏi : Cần phải tiết kiệm như thế nào ?
+ Hỏi : Cần phải tiết kiệm như thế nào ?
+ Hỏi : Tiết kiệm tiền của có lợi gì ?
- HS chia nhóm : Chọn 1 tình huóng và bàn bạc
cách xử lí và luyện tập đóng vai thể hiện.
- HS đóng vai thể hiện cách cách xử lí, chẳng
hạn :
Tình huống 1 : Tuấn không xé vở và khuyên
Bằng chơi trò khác.
Tình huống 2 : Tâm dỗ em choiư các đồ chơi đã
có. Như thế mới đúng là bé ngoan.
Tình huống 3 : Hỏi Hà xem có thể tận dụng
không và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ tiết
kiệm hơn.
+ Các nhóm nhận xét bổ sung.
+ Trả lời : Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí,
không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật.
+ Trả lời : Giúp ta tiết kiệm công sức, để dùng
tiền của vào việc khác có ích hơn.
Hoạt động 4
DỰ ĐỊNH TƯƠNG LAI
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.
+ Yêu cầu HS ghi ra giấy dự đònh sẽ sử dụng
sách vở, đồ dùng học tập, và vật dùng trong
gia đình như thế nào cho tiết kiệm.
- HS làm việc cặp đôi :
+ HS ghi dự đònh ra giấy.

+ Lần lượt HS này nói cho HS kia nghe. Hai
bạn phải bàn bạc xem dự đònh làm việc đó đã
tiết kiệm hay chưa.
+ Yêu cầu HS trao đổi dự đònh sẽ thực hiện tiết
kiệm sách vở, đồ dùng học tập, gia đình như
thế bào ?
Ví dụ :
• Sẽ giữ gìn sách vở, đồ dùng (đã tiết kiệm).
• Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm nay cho đến
khi hỏng (đã tiết kiệm).
• Mua bộ sách mới để dùng, không muốn
dùng đồ cũ (chưa tiết kiệm).
• Sẽ tận dụng mặc lại quần áo của anh (chò)
mình (đã tiết kiệm).

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
19
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
- Tổ chức HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu 1 vài nhóm nêu ý kiến của mình
trước lớp.
+Yêu cầu HS đánh giá cách làm bài của bạn
mình đã tiết kiệm hay chưa ? Nếu chưa thì làm
thế nào ?
+ 2 – 3 HS lên trước lớp nêu dự đònh của mình.
+ HS đánh giá lẫn nhau và góp ý cho nhau.
Kết thúc buổi học nếu còn thời gian, GV đọc cho cả lớp nghe câu chuyện Một que diêm kể
về gương tiết kiệm của Bác Hồ.
VII. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng kiểm tra
Ban Giám hiệu
(Duyệt)
Ngày:

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
20
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
Bài 5: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức : Giúp HS hiểu :
• Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất q giá cho chúng ta làm việc và hcọ tập. Thời giờ
đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được nhiều việc có
ích, nếu không biết tiết kiệm ta không thể làm được việc có ích, không thể lấy lại thời gian.
• Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, không lấn chần, làm việc gì xong
việc nấy. Tiết kiệm thời gian là sắp xếp công việc hợp lí, giờ nào việc nấy. Tiết kiệm thời gian
không phải là làm việc liên tục mà phải biết sắp xếp làm việc – học tập và nghỉ ngơi phù hợp.
2. Thái độ :
• Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
3. Hành vi :
• Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng dứt điểm, không vừa
làm vừa chơi.
• Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh vẽ minh họa (HĐ1 – tiết 1)

• Bảng phụ ghi các câu hỏi, giấy bút cho các nhóm (HĐ2 – tiết 1)
• Bảng phụ (HĐ3 – tiết 1), giấy màu cho mỗi HS, giấy viết, bút cho HS và nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
TIẾT 1
Hoạt động 1
TÌM HIỂU CHUYỆN KỂ
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Một phút”
(có tranh minh họa).
+ Hỏi :
• Michia có thói quen sử dụng thời giờ như
thế nào ?
• Chuyện gì đã xảy ra với Michia
• Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều gì ?
• Em rút ra câu chuyện gì từ câu chuyện của
Michia ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm :
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể
lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài
học.
- HS chú ý lắng nghe GV kể chuyện, theo dõi
tranh minh họa và trả lời câu hỏi :
• Michia thường chậm trễ hơn mọi người.
• Michia bò thua cuộc thi trượt tuyết
• Sau đó, Michia hiểu rằng : 1 phút cũng làm
nên chuyện quan trọng.
• Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- HS làm việc theo nhóm : thảo luận phân chia
các vai : Michia, mẹ Michia, bố Michia; và

thảo luận lời thoại và rút ra bài học : phải biết
tiết kiệm thời gian.
- 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác
theo dõi.

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
21
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
- GV cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu 2 nhóm lên đóng vai để kể lại câu
chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học.
+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
cho 2 nhóm bạn.
+ Kết luận : Từ câu chuyện của Michia ta rút ra
bài học gì ?
- HS nhận xét bổ sung ý kiến cho các nhóm
bạn.
- 2 – 3 HS nhắc lại bài học : cần phải biết quý
trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
Hoạt động 2
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ CÓ TÁC DỤNG GÌ ?
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm :
+ Phát cho các nhóm giấy bút và treo bảng phụ
có các câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời
câu hỏi :
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu
hỏi :
1. Em hãy cho biết : Chuyện gì xảy ra nếu :
a. Học sinh đến phòng thi muộn.

b. Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
c. Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu
chậm.
2. Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những
chuyện đáng tiếc trên có xảy ra hay không ?
3. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?
- Tổ vhức cho HS làm việc cả lớp :
+ Với câu hỏi 1, yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả
lời 1 ý – sau đó cho HS nhận xét và rút ra kết
luận.
+ Với câu 2: Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm
khác bổ sung.
+ Với câu 3 : Đại diện một nhóm trình bày, các
nhóm bổ sung.
+ Hỏi : Thời giờ rất quý giá. Có thời giờ có
nhiều việc có ích. Các em có biết câu thành
ngữ, tục nhữ nào nói về sự q giá của thời gian
không ?
+ Tại sao thời giờ lại rất quý giá ? (Vì thời giờ
trôi đi không bao giờ trở lại).
+ Kết luận : Thời giờ rất quý giá, như trong câu
nói “Thời giờ là vàng ngọc” . Chúng ta phải
tiết kiệm thời giờ vì “Thời gian thấm thoát đưa
- Các nhóm trình bày :
+ Câu 1, mỗi nhóm nêu câu trả lời của 1 ý và
nhận xét để đi đến kết quả.
+ Nếu biết kiệm thời giờ HS, hành khách đến
sớm hơn sẽ không bò lỡ, người bệnh có thể
được cứu sống.
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được

nhiều việc có ích.
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được
nhiều việc có ích.
+ Thời giờ là vàng ngọc.
+ HS trả lời.

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
22
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
thoi / Nó đi , đi mất có chờ đợi ai” . Tiết kiệm
thời giờ giúp ta làm được nhiều việc có ích,
ngược lại, lãng phí thời giờ chúng ta sẽ không
làm được việc gì.
Hoạt động 3
TÌM HIỂU THẾ NÀO LÀ TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Treo bảng phụ có ghi các ý kiến để HS theo
dõi.
+ Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu : xanh, đỏ,
vàng.
+ Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu HS cho
biết thái độ : tán thành, không tán thành hay
còn phân vân. GV ghi lại kết quả vào bảng.
Yêu cầu HS giải thích những ý kiến không tán
thành và phân vân.
- HS nhận các tờ giấy màu và đọc/theo dõi các
ý kiếnGV đưa trên bảng.
- Lần lượt nghe GV đọc và giơ giấy màu để
bày tỏ thái độ : đỏ – tán thành, xanh – không
tán thành, vàng – phân vân, và trả lời các câu

hỏi của GV.
Ý kiến Tán thành Phân vân Không tán
thành
1. Thời giờ là cái quý nhất
2. Thời giờ là thứ ai cũng có , không mất tiền mua
nên không cần tiết kiệm .
3. Học suốt ngày, không làm gì khác là tiết kiệm
thời giờ.
4. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách
hợp lí, có ích.
5. Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ
6. Giờ nào việc nấychính là tiết kiệm thời giờ ?
7. Tiết kiệm thời giờ là làm việc nào xong việc
nấy một cách hợp lí.
+ GV yêu cầu HS trả lời : Thế nào là tiết kiệm
thời giờ ?
Yêu cầu HS trả lời : Thế nào là không tiết
kiệm thời giờ ?
+ Kết luận : GV nhắc lại tiết kiệm thời giờ là
giờ nào việc nấy, làm việc, xong việc nấy, là
- Nhắc lại các ý kiến số : 1, 2, 6, 7.
- HS nhắc lại các ý kiến số : 3, 4, 5.
- 1 – 2 HS nhắc lại bài học.

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
23
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
sắp xếp công việc hợp lí, không phải là làm
liên tục, không làm gì hay tranh thủ làm nhiều
việc một lúc.

TIẾT 2
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VIỆC LÀM NÀO LÀ TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm cặp đôi.
+ Phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa 2 mặt xanh – đỏ.
+ Yêu cầu các nhóm đọc các tình huống, thảo
luận tình huống nào là tiết kiệm thời giờ, tình
huống nào là sự lãng phí thời giờ.
+ GV cần lần lượt đọc các tình huống, yêu cầu
các nhóm giơ tấm bìa đánh giá cho mỗi câu : đỏ
– tình huống tiết kiệm thời giờ; xanh – tình
huống lãng phí thời giờ.
- HS làm việc cặp đôi.
+ Các nhóm nhận tờ bìa.
+ Thảo luận các tình huống theo hướng dẫn của
GV.
+ Lắng nghe các tình huống và giơ tấm bìa theo
đánh giá của nhóm.
Các tình huống
Tình huống 1 : Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì
chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè (đỏ).
Tình huống 2 : Sáng nào thức dậy, Nam cũng nằm cố trên giường. Mẹ giục mãi mới chòu đánh
răng, rửa mặt (xanh).
Tình huống 3 : Lâm có thời gian biểu quy đònh rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà và bạn luôn
thực hiện đúng (đỏ).
Tình huống 4 : Khi đi chăn trâu, Thành vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài (đỏ).
Tình huống 5 : Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi (xanh).
Tình huống 6 : Chiều nào Quang cũng đi chơi đá bóng. Tối về, lại xem ti vi, đến khuya mới bỏ
sách vở ra học bài (xanh).
+ Có thể giải thích các trường hợp 4 và 5 là

khác nhau.
Tình huống 4 : Biết làm việc hợp lí, sắp xếp
hợp lí không để việc này lấn việc khác.
Tình huống 5 : Sai vì chồng chất việc nọ vào
việc kia.
+ Nhận xét các nhóm làm việc tốt .
+ Hỏi : Tại sao phải tiết kiệm thời giờ ? Tiết
kiệm thời giờ thì có tác dụng gì ? Không tiết
kiệm thời giờ thì có hậu quả gì ?
+ HS giải thích/lắng nghe ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 2

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
24
Cao Văn Hạnh – GV Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
EM CÓ BIẾT TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
+ Yêu cầu mỗi HS viết ra thời gian biểu
- HS tự viết ra giấy thời gian biểu của mình.
của mình vào giấy.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu 1 – 2 HS đọc thời gian biểu.
+ Hỏi : Em có thực hiện đúng không ?
+ Hỏi : Em đã tiết kiệm thời giừo chưa ?
+ Hỏi các HS đã thực hiện tốt thời gian biểu
hay chưa ? Em đã tiết kiệm thời giờ chưa ? Nêu
1 – 2 ví dụ .

- HS làm việc theo nhóm : Lần lượt mỗi HS đọc
thời gian biểu của mình cho cả nhóm, sau đó
nhóm nhận xét xem công việc sắp xếp hợp lí
chưa, bạn có thực hiện đúng thời gian biểu
không, có tiết kiệm thời giờ không.
- 1 – 2 HS đọc.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời và nêu 1 – 2 ví dụ của bản thân.
Hoạt động 3
XEM XỬ LÍ THẾ NÀO ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm :
+ Đưa ra 2 tình huống cho HS thảo luận :
Tình huống 1 : Một hôm, đang ngồi vẽ tranh để
làm báo tường thì Mai rủ Hoa đi chơi. Thấy
Hoa từ chối, Mai bảo : “Cậu lo xa quá, cuối
tuần mới phải nộp cơ mà”.
Tình huống 2 : Đến giờ làm bài, Nam đến rủ
Minh học nhóm. Minh bảo Minh còn phải xem
xong ti vi và dọc xong bài báo đã.
+ Yêu cầu các nhóm chọn 1 tình huống đánh
giá xem trong tình huống đó, bạn nào sai, nếu
em là Hoa (trong TH1) và Nam (trong TH2),
em xử lí thế nào ?
+ Yêu cầu các nhóm sắm vai thể hiện cách giải
quyết.
- GV tổ chức cho các HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu các nhóm đóng vai xử lí tình huống
(1 tình huống – 1 nhóm thể hiện).
- Câu hỏi củng cố : Em học tập ai trong hai

trường hợp trên ? Tại sao ?
- HS làm việc theo nhóm.
+ Đọc các tình huống – lựa chọn 1 tình huống
để giải quyết và cử các vai để đóng tình huống.
- 2 nhóm thể hiện 2 tình huống. Các nhóm khác
sẽ nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời và giải thích.

Kế hoạch bài học: Đạo Đức 4
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×