Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 84 trang )

Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh
MỤC LỤC

Hiện nay, công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính bao gồm các tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết đáp ứng yêu cầu hạch
toán của kế toán tài chính và kế toán quản trị...............................................................9

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
GTGT

: Giá trị gia tăng

CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

CP BH

: Chi phí bán hàng

GVHB

: Giá vốn hàng bán

LNST

: Lợi nhuận sau thuế


TK

: Tài khoản

TSCĐ

: Tài sản cố định

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

DT

: Doanh thu

TM/CK

: Tiền mặt / chuyển khoản

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

CK TM

: Chiết khấu thương mại

DN


: Doanh nghiệp

KC

: Kết chuyển

STT

: Số thứ tư

TKĐƯ

: Tài khoản đối ứng

SL

: Số lượng

TT

: Thành tiền

GT

: Giá trị

SH

: Số hiệu


NT

: Ngày tháng

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập
NK

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh
: Nhập kho

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.3.1: Bảng danh mục tài khoản kế toán Công ty sử dụng
Bảng 2.1.1. Phiếu xuất kho
Bảng 2.1.2. Hoá đơn GTGT công ty An Phát
Bảng 2.1.3. Thẻ kho
Bảng 2.1.4. Sổ chi tiết bán hàng

Bảng 2.1.5. Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
Bảng 2.1.6. Sổ chi tiết tài khoản 511
Bảng 2.1.7. Sổ cái tài khoản 511
Bảng 2.2.1. Phiếu thu
Bảng 2.2.2. Giấy báo co
Bảng 2.2.3 Sổ chi tiết theo dõi người mua(Công ty Việt Lâm)
Bảng 2.2.4. Sổ chi tiết theo dõi người mua(Công ty Hùng Phát)
Bảng 2.2.5. Sổ chi tiết theo dõi người mua(Công ty Thành Đạt)
Bảng 2.2.6. Bảng tổng hợp thanh toán với người mua
Bảng 2.2.7. Sổ cái tài khoản 131
Bảng 2.3.1. Hoa đơn GTGT công ty FPT
Bảng 2.3.2. Phiếu nhập kho
Bảng 2.3.3. Phiếu giao hàng
Bảng 2.3.4. Sổ chi tiết hàng hoa
Bảng 2.3.5. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Bảng 2.3.6. Bảng tổng hợp Nhập – Xuất -Tồn
Bảng 2.3.7. Sổ cái tài khoản 632
Bảng 2.4.1. Bảng thanh toán tiền lương
Bảng 2.4.2. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm
Bảng 2.4.3. Bảng khấu hao TSCĐ
Bảng 2.4.4. Hoa đơn GTGT
SV: Đoàn Thị Thanh Hương

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh


Bảng 2.4.5. Phiếu báo nợ
Bảng 2.4.6. Sổ cái tài khoản 642
Bảng 2.5.1. Giấy báo co
Bảng 2.5.2. Sổ cái TK515
Bảng 2.6.1. Sổ cái TK911
Bảng 2.6.2. Sổ nhật ký chung

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1.2.1. Bộ máy tổ chức quản lý công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
An Phát
Sơ đồ 1.2.2. Bộ máy kế toán công ty
Sơ đồ 1.3.1.Sơ đồ hình thức nhật ký chung theo phần mềm máy tính
Sơ đồ 2.1.1. Trình tư luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán TK511
Sơ đồ 2.1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu
Sơ đồ 2.2.1. Trình tư luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán TK131
Sơ đồ 2.2.2. Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng
Sơ đồ 2.3.1. Trình tư luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán TK632
Sơ đồ 2.3.2. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.4.1. Trình tư luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán TK642
Sơ đồ 2.5.1. Trình tư luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán TK515


SV: Đoàn Thị Thanh Hương

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

LỜI MỞ ĐẦU
Đứng trước xu hướng khu vưc hoa và toàn cầu hoa đang diễn ra
mạnh mẽ trên thế giới. Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế, đặc
biệt là thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Điều
này đồng nghĩa là đặt ra những thách thức vô cùng to lớn cho nền kinh tế thị
trường. Vì vậy để tồn tại và phát triển trong một thị trường co sư cạnh tranh
gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp cần nắm bắt đầy đủ, kịp thời mọi thông tin
về tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, nâng cao
chất lượng thông tin kế toán, phải luôn vận dụng để vươn lên tìm chỗ đứng
trong thị trường.
Trong những năm qua, song song với sư phát triển của nền kinh tế, cùng
với sư đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam
với tư cách là công cụ quản lý kinh tế - tài chính đã không ngừng đổi mới,
hoàn thiện và phát triển, gop phần tích cưc vào việc quản lý tài chính của nhà
nước noi chung và quản lý doanh nghiệp noi riêng.
Mỗi một doanh nghiệp ra đời, hoạt động nhằm mục tiêu trước mắt và lâu
dài của họ, tốc độ phát triển nhanh hay chậm cho ta cái nhìn tổng thể về sức
sống hiện tại và tiềm năng trong tương lai của doanh nghiệp đo. Hiệu quả sản
xuất kinh doanh không tư nhiên mà co, no kết hợp của một hệ thống các yếu
tố xuất phát từ doanh nghiệp và cũng chịu sư tác động của ngoại cảnh. Để
được vật doanh nghiệp phải thưc tập tốt vai trò quản lý của mình, hơn nữa

phải tổ chức thật tốt công tác kế toán vì kế toán là một trong những yêu tố
quan trọng phục vụ quản lý kinh tế, là chía khoa mở ra sư tăng trưởng ổn định
thành đạt của mọi doanh nghiệp. Công cụ kế toán noi chung và công tác bán
hàng, xác định kết quả kinh doanh noi riêng là một trong những thành phần
chủ yếu của doanh nghiệp. No phản ánh chính xác , kịp thời và đầy đủ những
thông tin về doanh thu, các khoản giảm trừ, chi phí,… Và xác định kết quả
cung cấp số liệu báo cáo, chỉ tiêu phân tích để từ đo lưa chọn phương pháp
SV: Đoàn Thị Thanh Hương

1

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

kinh doanh hiệu quả nhất.
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ An Phát là công ty hoạt động
trong lĩnh vưc kinh doanh thương mại và dịch vụ. Công ty không ngừng phấn
đấu và phát triển tạo niềm tin cho khách hàng. Trong thời gian này em đã co
cơ hội được thưc tập tại công ty và qua quá trình học tập, nghiên cứu tại
trường đại học kinh tế quốc dân và cùng với sư giúp đỡ nhiệt tình của thầy
giáo Trần Đức Vinh em đã hoàn thành chuyên đề báo cáo thưc tập cuối khoa
của “Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ An Phát”
Chuyên đề thưc tập của em gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ An Phát.

Chương 2: Thưc trạng kế toán doanh thu, chi phí tại công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ An Phát.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Phát.
Em xin cảm ơn sư hướng dẫn chỉ bảo của thầy giáo Trần Đức Vinh cùng
bộ phận kế toán trong công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Phát đã
giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Do thời gian thưc tập co hạn cũng như kinh nghiệm thưc tế chưa nhiều
nên chuyên đề của em kho tránh khỏi những sai sot. Em rất mong nhận được
sư đong gop của các thầy cô giáo, của các anh chị trong công ty để chuyên đề
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

2

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH VÀ DỊCH VỤ AN PHÁT
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ An Phát:
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty:
Công Ty TNHH Thương mại và dịch vụ An Phát được thành lập ngày 24

tháng 07 năm 2002 do phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở Kế hoạch và đầu
tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 62/QĐ và hoạt động
trong lĩnh vưc kinh doanh thương mại và dịch vụ.
Công Ty TNHH Thương mại và dịch vụ An Phát được thành lập dưa trên
luật Doanh nghiệp, co tư cách pháp nhân, co quyền và nghĩa vụ nhân sư theo
luật định, co con dấu riêng, co tài khoản ngân hàng, hạch toán kinh tế độc lập
và tư chủ về tài chính, tư chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh
của mình.
Địa bàn hoạt động của công ty tương đối rộng lớn, đối tượng phục vụ
của công ty đa dạng. Công ty được điều hành bởi bộ máy tương đối gọn nhẹ
với ban giám đốc và đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, năng động trong
kinh doanh.
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ An Phát là công ty chuyên kinh
doanh :
+ Sản xuất , mua bán, gia công, lắp ráp, sửa chữa, cho thuê thiết bị điện,
điện lạnh, tin học, máy moc thiết bị văn phòng.
+ Đại lý mua, bán, cho thuê thiết bị viễn thông.
+ Cung cấp và lắp đặt các hệ thống làm lạnh, hệ thống điều hòa không
khí, hệ thống điện dân dụng
+ Dịch vụ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vưc

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

3

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập


GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

điện tử, viễn thông, tin học, điện lạnh, cung cấp phần mềm máy vi tính
+ Gia công lắp ráp các sản phẩm điện tử.
+ Bán buôn, bán lẻ các loại máy tính cách tay, máy tính bàn
+ Bán buôn, bán lẻ các linh kiện máy tính………
Công ty đã nỗ lưc không ngừng để phát triển nhằm mục tiêu tối đa hoa
lợi nhuận, tăng cường huy động vốn cũng như sử dụng vốn co hiệu quả và
thưc hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước như nộp thuế môn bài, thuế giá trị
gia tăng…, cải thiện đời sống cho nhân viên.
Công ty luôn muốn dùng uy tín của Doanh nghiệp cũng như chất lượng
sản phẩm để phát triển bền vững, luôn lấy sư khác biệt làm lợi thế trong cạnh
tranh, luôn đặt lợi ích người tiêu dùng lên hàng đầu để đưa đến cho khách
hàng những sản phẩm chất lượng cao với giá thành tốt nhất. Qua đo gop phần
đong gop những giá trị tích cưc cho xã hội.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty:
Theo chuẩn mưc số 14 trong hệ thống chuẩn mưc kế toán Việt Nam ban
hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của
Bộ trưởng Bộ tài chính thì : “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gop phần làm tăng vốn chủ sở
hữu”.
Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện
sau:
-Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro lợi ích gắn với quyền sở hữu
sản phẩm.
-Doanh thu xác định đối tượng chắc chắn.
-Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản
phẩm.
-Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

4

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

-Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết để theo dõi chi tiết các khoản doanh
thu.
+Doanh thu bán hàng hoá.
+Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận.
Cũng như hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh khác, Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ An Phát co một quá trình phát triển không ngừng để
tồn tại và khẳng định vai trò của mình trong nền kinh tế. Trước kia từ khi mới
thành lập công ty chuyên mua bán, kinh doanh các loại máy tính bàn ,laptop
và các linh kiện máy tính. Đối tượng kinh doanh chủ yếu là các trường học,
công ty …. Hiện nay, các mặt hàng của Công ty ngày càng phong phú, đa
dạng và đầy đủ các loại máy tính và thiết bị văn phòng. Từ năm 2005 công ty
còn kinh doanh thêm vật tư xây dưng và bất động sản doanh thu chính của
Công ty là doanh thu bán máy tính máy văn phòng và các linh kiện máy tính
vật tư xây dưng, hoạt động kinh doanh bất động sản và các dịch vụ khác.Tuy
nhiên, hiện nay ngành nghề kinh doanh chủ yếu đem lại doanh thu cho Công
ty là kinh doanh máy tính, máy văn phòng và các linh kiện máy tính, mặt
hàng này luôn co doanh thu chiếm từ 92-95% doanh thu của công ty. Bên

cạnh đo, công ty còn phát sinh doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu
khác. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là lãi tiền gửi tại các ngân
hàng công ty mở tài khoản giao dịch. Công ty không tham gia các hoạt động
đầu tư tài chính khác. Doanh thu khác gồm doanh thu khi thanh lý tài sản cố
định là các máy moc, thiết bị đặc thù sử dụng phục vụ việc kinh doanh mặt
hàng, các khoản thu do được bồi thường về hợp đồng kinh tế .
Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là giá bán và giá dịch vụ chưa co thuế GTGT.

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

5

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

1.1.3. Đặc điểm chi phí của công ty
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ An Phát là công ty hoạt động trên
2 lĩnh vưc là thương mại và dịch vụ vì vậy chi phí của công ty cũng tuân thủ
theo quy định của 2 loại hình trên.
-Giá vốn hàng bán của công ty là trị giá mua hàng cộng với chi phí vận
chuyển
-Giá vốn của hình thức vận tải là chi phí vận chuyển phát sinh khi co hợp
đồng chở hàng
-Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được tập hợp chung
vào tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh là chi phí phát sinh được hạch

toán cho thương mại bao gồm lương nhân viên và các khoản trích theo lương,
khấu hao tài sản cố định, chi phí chờ phân bổ, các chi phí bằng tiền khác:
nước, điện,……
-Chi phí hoạt động tài chính bao gồm lãi vay ngân hàng
-Chi phí khác gần như ít phát sinh
1.2: Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của công ty TNHH Thương
mại và dịch vụ An Phát
1.2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của công ty:
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ An Phát là công ty tổ chức hạch
toán độc lập và co đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty hoạt động kinh doanh
với địa bàn rộng kinh doanh nhiều mặt hàng vì vậy bộ máy quản lý của Công
Ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Phát được tổ chức theo cơ cấu trưc
tuyến. Đây là cơ cấu tổ chức đơn giản thường được áp dụng cho các tổ chức
nhỏ. Theo cơ cấu này, Giám đốc thưc hiện tất cả các chức năng quản trị được
thưc hiện theo đường thẳng, người thừa hành mệnh lệnh chỉ làm theo mệnh
lệnh của một cấp trên trưc tiếp.

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

6

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

Sơ đồ 1.2.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công Ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ An Phát

Giám đốc

Pho giám đốc

Phòng
Phòng kinh
Phòng tài vụ
doanh
kế toán
Sơ đồ 1.2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của côngHC
ty - NS
Kế toán trưởng

Kế toán
BH và
công nợ

Kế toán
quỹ

Bộ phận
kiểm tra
kế toán

Kế toán
thuế

Kế toán
tiền lương
kiêm

TSCĐ

Kế toán
kho

Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Bộ máy kế toán được bố
trí, sắp xếp phù hợp với yêu cầu quản lý cũng như trình độ chuyên môn của
SV: Đoàn Thị Thanh Hương

7

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

mỗi người. Mọi công việc kế toán được tập trung thưc hiện tại phòng kế toán
của công ty. Tại các bộ phận không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà các nhân
viên chỉ thưc hiện hạch toán ban đầu, thu thập, kiểm tra chứng từ và định kỳ
gửi về phòng kế toán của công ty. Công ty đã trang bị bộ máy vi tính cho
nhân viên nhằm giảm bớt lượng công việc cho kế toán. Công ty đã sử dụng
phần mềm fast vì vậy khối lượng công việc được giảm bớt khá lớn. Các máy
tính được kết nối thông qua máy chủ để tìm kiếm, thu thập dữ liệu nhanh và
tiện.
1.2.2: Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trong công tác quản lý
doanh thu, chi phí tại công ty:
Đứng đầu trong bộ máy tổ chức của công ty là giám đốc ngoài ra công ty
còn co 2 pho giám đốc phụ trách thị trường và một pho giám đốc về hành

chính nhân sư trong công ty. Ban giám đốc chịu trách nhiệm điều hành hoạt
động hàng ngày của công ty. Dưới quyền ban giám đốc là các phòng ban.
Công ty co 3 phòng ban. Ngoài mối quan hệ trưc tuyến, các phòng ban trong
chi nhánh còn co mối quan hệ quản lý hệ thống, do công ty áp dụng hệ thống
quản lý thích hợp. Cụ thể:
Giám đốc: là chức vụ điều hành cao nhất trong công ty, là người chỉ huy
các phòng ban trong doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh
và các hiệu quả kinh tế gắn liền với quản lý doanh thu và chi phí trong công
ty
Phó giám đốc công ty: là người giúp việc cho giám đốc trong điều hành
lĩnh vưc công tác theo sư phân công của giám đốc. Pho giám đốc chỉ đạo thưc
hiện, kiểm tra, giám sát trong phạm vi lĩnh vưc được đảm nhận.
Để giúp việc cho ban giám đốc , công ty còn co các phòng ban với các
nhiệm vụ khác nhau. Các phòng ban của công ty như:
Phòng tổ chức hành chính – nhân sự: Bộ phận giúp cho giảm đốc về tổ
chức công tác quản lý, bảo về tài sản, mua sắm các phương tiện đi lại, tổ chức
SV: Đoàn Thị Thanh Hương

8

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

lao động , thưc hiện công tác tuyển dụng công nhân viên,…phân công lao
đông, công việc phù hợp vơi khả nâng cả từng người. Ngoài ra còn thưc hiện
các công việc như: bảo quản con dấu, công văn đến, công văn đi, tổ chức buổi

học đào tạo tay nghề, các buổi sát hạch tay nghề.
Phòng tài vụ kế toán: Co nhiệm vụ giúp giám đốc trong việc tổ chức,
thưc hiện công tác hạch toán trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của công
ty theo đúng pháp luật về kế toán, thống kê. Thưc hiện các quy định về chế độ
tài chính kế toán, ghi trong điều lệ của công ty. Làm công tác quản lý về tài
chính thu nhập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính, thông tin kinh
tế ngoài ra còn thay mặt công ty thưc hiện các quy định của nhà nước. Thông
qua các hoạt động mua bán của công ty các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tổng
hợp doanh thu theo từng mặt hàng và tập hợp các chi phí phát sinh trong quá
trình kinh doanh và lên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vế các hoạt
động kinh doanh thương mại và dịch vụ.
Phòng kinh doanh: Giúp giám đốc trong việc chỉ đạo, tổ chức, theo dõi,
quản lý và kiểm tra các hoạt động kinh doanh. Lập kế hoạch kinh doanh, thiết
kế những chiến lược kinh doanh tốt nhất mang lại hiệu quả cao cho công ty, là
nơi diễn ra các hoạt động mua bán, vận chuyển và ký kết các hợp đồng của
công ty.Trong phòng kinh doanh còn co tổ marketing tham khỏa thị trường để
giúp công ty nắm bắt được nhu cầu thị trường từ đo đưa ra chiến lược kinh
doanh cho phù hợp để đẩy mạnh doanh thu và giảm thiểu tối đa chi phí đem
lại lợi nhuận lớn nhất cho công ty.
1.3. Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế toán
1.3.1: Đặc điểm hệ thống tài khoản
Hiện nay, công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính bao gồm các tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết
đáp ứng yêu cầu hạch toán của kế toán tài chính và kế toán quản trị.

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

9


Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

Bảng 1.3.1: Bảng danh mục tài khoản kế toán công ty sử dụng

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24

Số hiệu tài
khoản
111
112
131
133
138
141
156
211
214
311
331
333
334
338
353
341
511
515
521
531
532
411
632
635


25

642

26
27
28
29
30

421
711
811
821
911

STT

Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT phải nộp
Phải thu khác
Tạm ứng
Hàng hoa
Tài sản cố định hữu hình
Khấu hao TSCĐ
Vay ngắn hạn

Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp cho NN
Phải trả công nhân viên
Phả trả phải nộp khác
Quỹ khen thưởng
Vay dài hạn
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Nguồn vốn kinh doanh
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh (gồm: chi phí bán
hàng và chi phí quản lý DN)
Lợi nhuận chưa phân phối
Thu nhập khác
Chi phí khác
Chi phí thuế TNDN
Xác định kết quả kinh doanh

Công ty là công ty thương mại và dịch vụ nên co nhiều đối tượng khách
hàng và các mặt hàng phong phú đa dạng chủng loại nên tài khoản chi tiết
được công ty ký hiệu riêng cho từng loại mặt hàng, theo kho và các đôi tượng

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

10


Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

khách hàng để kế toán theo dõi chi tiết trưc tiếp trên sổ sách thủ công và trên
phần mềm kế toán máy fast:
VD: Tài khoản 111: TIền mặt
Tài khoản 1111: Tiền Việt Nam
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
Tài khoản 1311: Tiền Việt Nam phải thu của khách hàng Bình
1.3.2: Đặc điểm hệ thống sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức sổ Nhật ký chung
áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính. Bên cạnh đo,
Công ty còn kế hợp với phần mềm kế toán Fast để thưc hiện công tác kế toán
chính xác, nhanh chong qua đo nâng cao hiệu quả.
Sơ đồ 1.3.1:Sơ đồ hình thức nhật ký chung theo phần mềm kế toán máy
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp: sổ Nhật ký
chung, sổ Nhật ký đặc biệt, sổ
Cái.

Chứng từ gốc

Phần mềm kế toán fast
(Trên máy vi tính)

- Sổ chi tiết: Sổ TSCĐ, Sổ chi

tiết các TK 131, 511, 521,
911…

Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại
Bộ Báo cáo tài chính

- Hình thức Nhật ký Chung khi áp dụng trong phần mềm kế toán fast thể
hiện như sau: Các số liệu từ chứng từ gốc cập nhật vào máy, chương trình sẽ
tư động chuyển vào nhật ký chung, các sổ chi tiết, các sổ cái, bảng phân bổ….

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

11

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

Cuối kỳ, kế toán tổng hợp sẽ lập các bút toán kết chuyển để phần phềm tư
động đưa ra Bộ báo cáo kế toán.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thưc
hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu
giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thưc hiện tư động và luôn đảm
bảo chính xác, trung thưc theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán thủ công với báo cáo tài chính kế toán
trên máy sau khi đã in ra giấy.

- Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, co
thể in đầy đủ các sổ kế toán và Bộ Báo cáo tài chính theo đúng quy định hiện
hành. Sau đo kế toán viên thưc hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo
quy định.
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được
in ra giấy, đong thành quyển và thưc hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về
sổ kế toán ghi bằng tay.
* Kế toán viên thường kết xuất các loại sổ sách sau:
+ Sổ tổng hợp:
Sổ Nhật ký Chung
Sổ Cái các loại
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản, Sổ quĩ tiền mặt, Sổ
tiền gửi ngân hàng, Sổ chi tiết tiền vay, Bảng tổng hợp công nợ phải thu, Bảng
tổng hợp công nợ phải trả, Sổ TSCĐ, Sổ chi tiết hàng hoá, Thẻ kho, Báo cáo
nhập - xuất - tồn hàng hoá, Sổ chi tiết mua hàng, Sổ chi tiết bán hàng.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN PHÁT

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

12

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh


2.1: Kế toán doanh thu tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ An
Phát.
2.1.1: Chứng từ và thủ tục kế toán:
Hiện nay công ty đang tiến hành trên lĩnh vưc kinh doanh thương mại và
dịch vụ vận tải vì vậy kế toán doanh thu co chứng từ và thủ tục chứng từ được
lập theo quy trình cụ thể như sau:
-Hệ thống chứng từ:
•Hợp đồng kinh tế
•Phiếu xuất kho
•Hoa đơn GTGT
•Phiếu thu
•Giấy báo co của ngân hàng
-Quy trình lập chứng từ
Với hoạt động thương mại: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, các
đơn đặt hàng phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, thủ kho ở bộ phận bán hàng
lập Phiếu xuất kho. Số liệu trên Phiếu xuất kho phản ánh số hàng xuất kho
theo chỉ tiêu số lượng (thông tin do thủ kho điền) và đơn giá, trị giá vốn hàng
bán (thông tin do kế toán HTK, TSCĐ điền). Công ty sử dụng phương pháp
giá thưc tế đích danh để xác định giá trị hàng xuất bán. Phiếu xuất kho được
lập thành 3 liên:
Liên 1: Giao cho bộ phận bán hàng
Liên 2: Luân chuyển tại phòng kế toán để vào sổ
Liên 3: Giao cho khách hàng
Với hoạt động dịch vụ vận tải kế toán căn cứ vào hợp đồng và biên bản
giao nhận hàng hoa kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu.
Tài khoản công ty sử dụng TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Trong quá trình hạch toán kế toán tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc ghi
nhận doanh thu theo chuẩn mức 14 – “ Doanh thu và thu nhập khác” theo
SV: Đoàn Thị Thanh Hương


13

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

quyết định 149/2001/QĐ – BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày
31/12/2001.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan TK111,TK 112,
TK131
Đối với tài khoản 131: Phải thu của khách hàng được mở chi tiết cho
từng khách hàng được thưc hiện trên phần mềm máy tinh.
Cơ sở ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu
tiêu thụ

Đơn giá bán
=

hàng hóa

Số lượng
x

hàng hóa


bán ra

Doanh thu
cung cấp

hàng hóa

Đơn giá
=

dịch vụ
-Trình tư luân chuyển chứng từ

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

cung cấp
dịch vụ

14

Tổng số lần
x

cung cấp
dịch vụ

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập


GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

Sơ đồ số 2.1.1: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán
Hoá đơn GTGT,
phiếu xuất kho

Thẻ kho

Phần mềm FAST

Sổ chi tiết TK, sổ
chi tiết BH

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 511

Khi khách hàng co nhu cầu mua hàng của công ty thì gửi đơn đặt hàng
tới công ty.Công ty sẽ xem xét trao đổi với khách hàng và giao cho phòng
marketing làm. Ở đây nhân viên sẽ soạn thảo hợp đồng mua bán cả 2 bên
khách hàng co thể đến tận công ty trưc tiếp lấy hàng hoặc chuyển hàng theo
hợp đồng 2 bên đã ký kết. Kế toán căn cứ trên hợp đồng và biên bản kiểm
nghiệm hàng tồn kho do thủ kho làm viết phiếu xuất kho chuyển cho thủ kho
và viết hoa đơn GTGT và biên bản bàn giao cho khách hàng.
Hoa đơn gồm 3 liên:
-Liên 1: Lưu lại quyển hoa đơn
-Liên 2: Giao cho khách hàng
-Liên 3: Luân chuyển nội bộ
Biên bản bàn giao kế toán trưc tiếp phản ánh toàn bộ số hàng hoa được

xuất ra và kèm theo hoa đơn GTGT được làm thành 2 bản công ty giữ 1 bản,
khách hàng giữ 1 bản.
SV: Đoàn Thị Thanh Hương

15

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

Hàng ngày kế toán căn cứ vào số liệu trên hoa đơn GTGT làm căn cứ ghi
vào sổ kế toán tài khoản 511: Doanh thu bán hàng( chi tiết cho từng mặt hàng)
Đến cuối tháng vào sổ nhật ký chung và khoa sổ chi tiết tài khoản 511 và
làm căn cứ bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng làm căn cứ lên sổ cái.
Sau đo khoa sổ đối chiếu bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ An Phát là công ty kinh doanh
nhiều loại mặt hàng và nguồn doanh thu chủ yếu là kinh doanh các loại máy
tính máy văn phòng và các linh kiện máy tính. Công ty sử dụng đầy đủ các
loại sổ sách theo đúng quy định của nhà nước.
Để hiểu rõ hơn ta xét ví dụ sau:
VD: Ngày 07 tháng 03 năm 2013 công ty bán 70 chiếc máy tính xách tay
hiệu Acer V3-471 cho công ty TNHH thương mại Việt Lâm giá bán chưa
thuế GTGT là 610.909.091Đ, thuế GTGT 10%.
Căn cứ vào hoa đơn và các giấy tờ khác co liên quan để nhập dữ liệu vào
máy


SV: Đoàn Thị Thanh Hương

16

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

Bảng 2.1. 1 Phiếu xuất kho
Đơn vị: Cty TNHH An Phát

Mẫu số: 02 - VT

Bộ phận: Bán hàng

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 07 tháng 03 năm 2013
Số: 286
Nợ TK: 632
CoTK: 156

Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH thương mại Việt Lâm.
Địa chỉ: Số nhà 1672 Hùng Vương, Gia Cẩm, Việt Trì, Phú Thọ
Lý do xuất: xuất máy tính xách tay Acer V3 471 cho khách hàng.
Xuất tại kho: Kho công ty.

ST
T
A
1

Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất sản
phẩm
B
Máy tính Acer
v3471


số

ĐVT

C

D
Cái

Số lượng
Yêu
Thưc
cầu
xuất
1
2
70


70

Đơn giá

Thành tiền

3

4

9.600.000

672.000.000

Tổng cộng

672.000.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu trăm bảy mươi hai triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:……………………………………………..
Ngày 07 tháng 03 năm 2013
Người mua hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

17

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

Bảng 2.1.2: Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT3/001
Ký hiệu: TM/11P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Số : 0002047
Ngày 07 tháng 03 năm
2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ An Phát
Mã số thuế

0 1
0 3 4 3 0 4 3
8
Địa chỉ: 166/233B, Phố Lê Quý Đôn, Quận Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại: 04 3566 4290
Fax : 043 5662121
Số tài khoản: 21310000094253 – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội
Đơn vị mua hàng:
Tên đơn vị : Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Việt Lâm
Mã số thuế
2 6
0 0 2 5 2 2 2
8
Địa chỉ: Số nhà 1672 Hùng Vương, Gia Cẩm, Việt Trì, Phú Thọ.
Hình thức thanh toán : CK
Số tài khoản:
…………………………………
Đơn vị
Số
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn giá
Thành tiền
tính
lượng
A
B
C
1
2
3=1*2

01 Máy tính xách tay Acer V3 471
C
70
8.727.273 610.909.091
02

Túi đưng máy tính xách tay

C

70

03

Phần mềm diệt virut KAV 2012

C

70

Thuế suất GTGT

10 %

Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

610.909.091
61.090.909

672.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi hai triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, đong dấu,ghihọ tên)

(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Hàng ngày, căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Hợp đồng dịch vụ vận tải hàng
hoá, kế toán vốn bằng tiền kiêm công nợ ghi các thông tin vào sổ chi tiết bán
hàng cho từng mặt hàng, riêng dịch vụ vận tải được vào sổ chung theo thứ tư

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

18

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

hợp đồng và từng lần vận chuyển, số liệu phản ánh với giá chưa co thuế.
Công việc này được tiến hành trên máy tính.
Bảng 2.1.3: Thẻ kho
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ An Phát

Địa chỉ: Số 166/233B, Lê Quý Đôn, Quận Hà Đông , Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập: Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Tờ số : 01
Từ 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư : Máy tính xách tay V3 471
Đơn vị tính : Chiếc
Tồn đầu :20
STT

Ngày
tháng

Số hiệu CT
Nhập

1

5/3/2012

2

7/3/2012

Diễn giải

Xuất

NK000
469

XK286

Số lượng
Nhập

Nhập kho máy
tính xách tay V3
471
Xuất kho máy
tinh xách tay V3
471
Tổng

Ký xác
nhận của
KT

Xuất

100

100

Tồn
120

70

50


70

50

Sổ này co 01 trang đánh từ trang số 01 đến trang số 01
Ngày mở sổ 01/01/2013
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Thủ kho
(Ký, họ tên)

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký , họ tên)

(Ký , họ tên)

19

Lớp: KT12B05


Chuyên đề thực tập

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

Bảng 2.1.4: Sổ chi tiết bán hàng

Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Máy tính xách tay
Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013
Quyển số: 03
Chứng từ
ghi sổ

Diễn giải

SH

NT

A

B

C
Xuất bán máy

1/3

tính xách tay

TK
đối ứng

Các khoản giảm

Doanh thu
SL


Đơn giá

Thành tiền

Thuế

D

1

2

3

4

131

5

8.018.182

40.090.910

131

10

11.982.727


119.827.270

131

70

8.727.272

610.909.091

trừ
Các khoản
khác
5

Toshiba C640
Xuất bán máy
2/3

tính xách tay
ASUS X44H
Xuất bán máy

7/3

tính xách tay
Acer V3 471
Tổng cộng


770.827.271

Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, kế toán vốn bằng tiền kiêm
công nợ tổng hợp sổ báo cáo tổng hợp bán hàng cho từng loại hàng bán và
từng lần thưc hiện dịch vụ vận chuyển trong tháng. Mỗi dòng trên sổ tổng hợp
chi tiết bán hàng là dòng tổng cộng cuối tháng của sổ chi tiết bán hàng của
loại hàng hoa được bán, dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bảng 2.1.5. SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG

SV: Đoàn Thị Thanh Hương

20

Lớp: KT12B05


×