BÀI GIẢNG: GIẢI TRẮC NGHIỆM KHOẢNG CÁCH HÌNH KHÔNG GIAN
CHUYÊN ĐỀ: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
MÔN TOÁN LỚP 12
THẦY GIÁO: NGUYỄN QUỐC CHÍ
A. LÍ THUYẾT.
Bài toán tính khoảng cách từ 1 điểm đến mặt phẳng
- Cấp độ 1: Mặt phẳng chứa đường cao Dựng đường vuông góc với cạnh đối diện (Xem lại bài giảng cấp
độ 1)
- Cấp độ 2: Điểm là chân đường vuông góc (3 trường hợp)
- Cấp độ 3: Từ 1 điểm bất kì đến 1 mặt phẳng bất kì. (Ap dụng phương pháp đổi điểm)
B. BÀI TẬP VÍ DỤ
Bài 1: Cho hình chóp S.ABC. Có SA ABC . Đáy là tam giác đều cạnh a. Góc giữa đường thẳng SB và đáy
bằng 60o
a) Hai lần khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) có giá trị bằng:
A.
a 3
2
B. a 3
C. 2a 3
b) Gọi khoảng cách từ điểm A đến (SBC) là X. Tỉ số
A.
3
5
B.
3
5
C.
D. 2a
X
là
a
3
5
D.
5
3
Hướng dẫn giải
a) Ta có: góc giữa đường thẳng SB và đáy là góc giữa đường thẳng SB và
đường thẳng AB SBA 60o
Mặt phẳng (SAC) có chứa đường cao SA Cấp độ 1
Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt AC tại H d B,SAC BH
BH
là
BH
đường
cao
của
tam
giác
đều
ABC
cạnh
a
a 3
a 3
d B,SAC
2
2
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt
nhất!
1
Hai lần khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) có giá trị bằng a 3
Đáp án B
b) Điểm A là chân vuông góc Cấp độ 2
Từ A kẻ AI BC I BC ,AK SI K SI
Ta có: SA AB.tanSBA a.tan 600 a 3, AI
1
1
1
1
2
2
2
AK
SA
AI
a 3
2
1
2
a 3
2
a 3
2
1
4
5
2 2
2
3a 3a
3a
3a
2
3
a
3
a
3
a
X
3
AK 2
AK
X AK
5
5
a
a
5
5
5
Đáp án C
Bài 2: Cho hình chóp SABCD với SA ABCD . Đáy là hình vuông cạnh a. Khoảng cách từ điểm A đến mặt
phẳng (SCD) là
A. 2a
2a
. Thể tích của khối chóp này là
5
3
2a 3
B.
3
a3
C.
3
D. a 3
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Mặt phẳng (SCD) không chứa đường cao Không phải
cấp độ 1
Mặt khác điểm A là chân vuông góc Cấp độ 2
Kẻ AH SA H SD ta có:
CD AD
CD SAD CD AH
CD SA SA SABCD
AH CD
2a
AH SCD d A,SCD AH
5
AH SD
Trong tam giác vuông SADcó:
1
1
1
2
2
AH
SA AD2
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt
nhất!
2
1
1
1
1
1
5
1
1
2 2 2 2
2
2
2
2
SA
AH
AD
4a
a
4a
2a a
5
SA2 4a 2 SA 4a 2 2a
1
1
2a 3
VS.ABCD SA.SABCD .2a.a 2
3
3
3
Đáp án B
Bài 3: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên (SAB) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng
vuông góc với đáy. Sau khi rút gọn tối giản thì khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD) có giá trị của mẫu
số là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9.
Hướng dẫn giải
+) H là chân đường vuông góc kẻ từ S đến mặt đáy (ABCD)
+) Từ H kẻ HI CD I CD , HK SI K SI
+) Tam giác SAB là tam giác đều cạnh a SH
a 3
2
CD HI
CD SHI CD HK
CD SH SH ABCD
+) Ta có
HK CD
HK SCD d H,SCD HK
HK SI
+) Trong tam giác vuông SHI:
1
1
1
1
1
4
1
7
3a 2
a 3 a 21
2
SK
SK
2
2
2
2
2
2
2
2
SK
SH
HI
3a
a
3a
7
7
7
a 3 a
2
d A,SCD d H,SCD SK
a 21
7
Đáp án B
Bài 4: Cho hình chóp SABCD có đáy là hình chữ nhật tâm O. Với AB = a, BC = 2a. Gọi I là trung điểm của
AO, SI ABCD ,SI a. Nếu ta có khoảng cách từ B đến mặt (SCD) là
4a
thì khoảng cách từ I đến (SCD)
13
có giá trị bằng:
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt
nhất!
3
A.
a
13
B.
3a
13
C.
2a
13
D.
a 3
13
Hướng dẫn giải
AB
SCD d A,SCD d B,SCD
d A,SCD
d I,SCD
4a
13
AC 4
3
3 4a
3a
d I,SCD d A,SCD .
IC 3
4
4 13
13
Đáp án B
Bài 5: Cho hình hộp chữ nhật đứng ABCD.A’B’C’D’ có cạnh AB = AA’ =a, AC = 2a. Tính khoảng cách từ A’
đến (ACD’)
A.
a 3
7
B.
a 7
3
C.
a 3
7
D.
a 7
3
Hướng dẫn giải
+) Từ D kẻ DM AC M AC ,DH D'M H D'M
AC DM
AC DD'M AC DH
AC DD'
+) Ta có:
DH AC
DH ACD' d D,ACD' DH
DH D'M
+) Trong tam giác vuông ACD có:
AD2 AC2 DC2 4a 2 a 2 3a 2 BC AD a 3
1
1
1
1
1
4
2 2 2
2
2
2
AD DC 3a
a
3a
DM
+) Trong tam giác vuông DD’M:
1
1
1
1
4
7
3a 2
a 3
a 3
2
2 2 2 DH
DH
d D, ACD'
2
2
2
DH
DD' DM
a
3a
3a
7
7
7
+) A 'D AD' I
d A ', ACD'
d D, ACD'
A 'I
a 3
1 d A ', ACD' d D, ACD'
DI
7
Đáp án A
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt
nhất!
4
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài toán tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
(1) Mặt phẳng chứa đường cao.
=> Dựng đường vuông góc với cạnh đối diện
(2) Xét xem thấy điểm đó là chân đường vuông góc
(3) Khoảng cách từ điểm bất kì đến mặt phẳng
Bài 1. Cho hình chóp SABC có SA ⊥ (ABC). Đáy là tam giác đều cạnh a. Góc giữa đường thẳng SB và đáy
bằng 600
a) Hai lần khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) có giá trị bằng:
√
A.
b) Gọi khoảng cách từ điểm A đến (SBC) là x. Tỉ số
A.
√
B.
C. 2 √
√
B.
√
D. 2a
là:
C.
√
√
D.
√
√
Giải:
a) SB; ABC SB; AB SBA 600
Gọi H là trung điểm của AC ta có
BH AC
BH SAC d B; SAC BH
BH
SA
SA
ABC
Ta có BH
a 3
a 3
d B; SAC
2d B; SAC a 3
2
2
Chọn B.
b) Gọi E là trung điểm của BC, trong SAE kẻ AK SE K SE ta có:
BC AE
BC SAE BC AK
BC SA SA ABC
AK SE
AK SBC d A; SBC AK x
AK BC
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt
nhất!
5
Ta có : AE
a 3
2
Xét tam giác vuông SAB có : SA AB.tan 600 a 3
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SAE có :
1
AK 2
x
a
1
1
1
4
5
a 15
2 2 2 AK
x
2
2
SA
AE
3a 3a
3a
5
15
3
5
5
Chọn C.
Bài 2. Cho hình chóp SABCD với SA ⊥ (ABCD). Đáy là hình vuông cạnh a. Khoảng cách từ điểm A
đến mặt phẳng (SCD) là
A. 2a3
√
. Thể tích của khối chóp này là:
B.
C.
D. a3
Giải:
Kẻ AH SD ta có:
CD AD
CD SAD CD AH
CD SA
AH CD
2a
AH SCD d A; SCD AH
5
AH SD
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SAD có
1
1
1
5
1
1
2
2 2 2 SA 2a
2
2
AH
SA AD
4a
SA a
Vậy VS . ABCD
1
1
2a3
2
.
SA.S ABCD .2a.a
3
3
3
Chọn B.
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
6
Bài 3. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên (SAB) là tam giác đều và nằm trong mặt
phẳng vuông góc với đáy. Sau khi rút gọn tối giản thì khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD) có
giá trị của mẫu số là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Giải
Gọi H là trung điểm của AB SH AB SH ABCD
Ta có: AB / /CD AB / / SCD d A; SCD d H ; SCD
Gọi E là trung điểm của CD, trong mặt phẳng (SHE) kẻ
HK SE ta có:
CD HE
CD SHE CD HK
CD SH
HK CD
HK SCD
HK SE
d H ; SCD HK
Ta có: SH
a 3
.
2
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SHE có:
1
1
1
4
1
a 21
2 2 HK
2
2
2
HK
SH
HE
3a
a
7
Vậy d A; SCD
a 21
.
7
Chọn B.
Bài 4. Cho hình chóp SABCD có đáy là hình chữ nhật tâm O với AB = a, BC = 2a. Gọi I là trung điểm
của AO, SI ⊥ (ABCD), SI = a. Nếu ta có khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD) là
√
thì khoảng
cách từ I đến (SCD) có giá trị bằng
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
7
A.
B.
√
C.
√
D.
√
√
√
Giải:
Ta có AB / / CD AB SCD d B; SCD d A; SCD
Ta có:
AI SCD C
d I ; SCD
d A; SCD
d I ; SCD
AC 4
IC 3
3
3
d A; SCD d B; SCD
4
4
3 4a
3a
.
d I ; SCD .
4 13
13
Chọn B.
Bài 5: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có cạnh AB = AA’ = a, AC = 2a. Tính khoảng cách từ
A’ đến (ACD’)
A.
a 3
7
B.
a 7
3
C.
a 3
7
D.
a 7
3
Bài 5:
Giải:
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
8
Ta có:
A ' D ACD ' O
d A '; ACD '
d D; ACD '
A'O
1
DO
d A '; ACD ' d D; ACD '
Kẻ HD AC , trong mặt phẳng (DD’H) kẻ DK D ' H ,
ta chứng minh được
DK ACD ' d D; ACD ' DK .
Ta có: DA 4a 2 a 2 a 3
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ACD ta có:
1
1
1
1
1
a 3
2 2 DH
2
2
2
DH
AD CD
3a
a
2
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông DD’H có:
1
1
1
4
1
a 3
2 2 DK
2
2
2
DK
DH
DD '
3a
a
7
Vậy d A '; ACD '
a 3
.
7
Chọn A.
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
9