Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án hóa 8-hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.83 KB, 38 trang )

Ngày soạn : 27/01/2008
Tiết: 41
Bài 27 : ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
-Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa.
-Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO
2
được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun
nóng hỗn hợp: KClO
3
và MnO
2
.
2.Kó năng:
-Lắp ráp thiết bò điều chế khí oxi và cách thu khí oxi.
-Viết PTHH và điều chế khí oxi
-Tính thể tích khí oxi điều chế được (ở đktc) trong phòng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
3.Thái độ:
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-KMnO
4
-Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm,
-KClO
3
- Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất.
-MnO


2
-Diêm, que đóm, bông.
2. Học sinh:
-Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91
-Đọc bài 27 SGK / 92,93
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phòng thí nghiệm.(10’)
-Theo em những hợp chất nào
có thể được dùng làm nguyên
liệu để điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm ?
-Hãy kể 1 số hợp chất mà trong
thành phần cấu tạo có nguyên
tố oxi ?
-Trong các hợp chất trên, hợp
chất nào có nhiều nguyên tử oxi
?
-Trong các giàu oxi, chất nào
kém bền và dễ bò phân huỷ ở
nhiệt độ cao ?
-Những chất giàu oxi và dễ bò
phân huỷ ở nhiệt độ cao như :
- Những hợp chất làm nguyên
liệu để điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm là những
hợp chất có nguyên tố oxi.
-SO
2
, P

2
O
5
, Fe
3
O
4
, CaO ,
KClO
3
, KMnO
4
, …
-Những hợp chất có nhiều
nguyên tử oxi: P
2
O
5
, Fe
3
O
4
,
KClO
3
, KMnO
4
,  hợp chất
giàu oxi.
- Trong các giàu oxi, chất kém

bền và dễ bò phân huỷ ở nhiệt
độ cao: KClO
3
, KMnO
4
I. Điều chế khí oxi trong
phòng thí nghiệm.
1. Thí nghiệm: SGK/ 92
2. Kết luận:
-Trong phòng thí nghiệm,
khí oxi được điều chế bằng
cách đun nóng những hợp
chất giàu oxi và dễ bò phân
hủy ở nhiệt độ cao như
KMnO
4
và KClO
3
.
-Có 2 cách thu khí oxi:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
Giáo án hóa học 8 1
t
0
t
0
KMnO
4
, KClO

3
 được chọn
làm nguyên liệu để điều chế
oxi trong phòng thí nghiệm.
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a
SGK/ 92.
-GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm đun nóng KMnO
4
trong
ống nghiệm và thử chất khí bay
ra bằng que đóm có tàn than
hồng.
+Tại sao que đóm bùng cháy
khi đưa vào miệng ống nghiệm
đang đun nóng ?
+HD HS viết phương trình hóa
học.
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1b
SGK/ 92.
-Biểu diễn thí nghiệm đun nóng
hỗn hợp KClO
3
và MnO
2
trong
ống nghiệm.
+ MnO
2
làm cho phản ứng xảy

ra nhanh hơn  vậy MnO
2

vai trò gì ?
+ Viết phương trình hóa học?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất
vật lý của oxi.
 Vì vậy ta có thể thu oxi bằng
2 cách:
+Đẩy nước.
+Đẩy không khí.
-Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm 
Biểu diễn thí nghiệm thu khí
oxi.
- Theo em tại sao khi làm thí
nghiệm phải hơ nóng đều ống
nghiệm trước khi tập trung đun
-1-2 HS đọc thí nghiệm 1a
SGK/ 92  làm thí nghiệm
theo nhóm, quan sát và ghi lại
hiện tượng vào giấy nháp.
+ Vì khí oxi duy trì sự sống và
sự cháy nên làm cho que đóm
còn tàn than hồng bùng cháy.
+Phương trình hóa học:
KMnO
4
 Chất rắn + O
2


(KMnO
4
và MnO
2
)
-Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92
 Ghi nhớ cách tiến hành thí
nghiệm.
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn
của GV và nhận xét: khi đun
nóng KClO
3
 O
2

+ MnO
2
đóng vai trò là chất
xúc tác.
+ Phương trình hóa học:
2 KClO
3
 2 KCl + 3 O
2

-Oxi là chất khí tan ít trong
nước và nặng hơn không khí.
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn
của GV để trả lời các câu hỏi:
- Khi làm thí nghiệm phải hơ

nóng đều ống nghiệm trước
khi tập trung đun ở đáy ống
nghiệm để ống nghiệm nóng
đều  không bò vỡ.
- Khi đun nóng KMnO
4
ta phải
Giáo án hóa học 8 2
ở đáy ống nghiệm?
- Tại sao khi đun nóng KMnO
4
ta phải đặt miếng bông ở đầu
ống nghiệm ?
-Khi thu khí oxi bằng cách đẩy
không khí, tại sao phải đặt
miệng bình hướng lên trên và
đầu ống dẫn khí phải để ở sát
đáy bình ?
- Theo em làm cách nào để biết
được ta đã thu đầy khí oxi vào
bình ?
-Khi thu oxi bằng cách đẩy
nước ta phải chú ý điều gì ?
=> Qua các thí nghiệm trên em
có thể rút ra được kết luận gì ?

đặt miếng bông ở đầu ống
nghiệm để tránh thuốc tím
theo ống dẫn khí thoát ra
ngoài.

- Vì khí oxi nặng hơn không
khí nên khi thu khí oxi bằng
cách đẩy không khí phải đặt
miệng bình hướng lên trên và
đầu ống dẫn khí phải để ở sát
đáy bình.
- Để biết được khí oxi trong
bình đã đầy ta dùng que đóm
đặt trên miệng ống nghiệm.
- Khi thu oxi bằng cách đẩy
nước ta phải chú ý: rút ống dẫn
khí ra khỏi chậu trước khi tắt
đèn cồn.
Kết luận:Trong phòng thí
nghiệm, khí oxi được điều chế
bằng cách đun nóng những hợp
chất giàu oxi và dễ bò phân
hủy ở nhiệt độ cao như KMnO
4
và KClO
3
.
Có 2 cách thu khí oxi:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp. (10’)
-Trong thiên nhiên nguồn
nguyên liệu nào được dùng để
sản xuất khí oxi ?
-Các nguyên liệu để điều chế

khí oxi trong phòng thí nghiệm
có thể dùng để sản xuất khí oxi
trong công nghiệp được không ?
vì sao ?
- Theo em lượng oxi được điều
chế trong phòng thí nghiệm như
thế nào ?
- Trong thiên nhiên nguồn
nguyên liệu được dùng để sản
xuất khí oxi là nước và không
khí.
- Các nguyên liệu để điều chế
khí oxi trong phòng thí nghiệm
không thể dùng để sản xuất
khí oxi trong công nghiệp được
vì các nguyên liệu này hiếm
và mắc tiền.
- Lượng oxi được điều chế
trong phòng thí nghiệm ít, quy
mô sản xuất nhỏ và rất đắt.
II. Sản xuất khí oxi trong
công nghiệp.
1. Sản xuất khí oxi từ không
khí.
2. Sản xuất khí oxi từ nước.
Giáo án hóa học 8 3
Điện phân
- Thiết bò để điều chế khí oxi
trong công nghiệp có giống với
thiết bò để điều chế khí oxi

trong phòng thí nghiệm không ?
*Đối với việc sản xuất khí oxi
từ không khí:
- Hỗn hợp trong không khí gồm
chủ yếu những khí nào ?
 Vì vậy, ta sẽ hóa lỏng không
khí và cho bay hơi để thu được
khí O
2
.
*Đối với việc sản xuất khí oxi
từ nước:
-Ta có thể điện phân nước để
thu được khí O
2
và khí H
2
riêng
biệt.
- Không thể dùng thiết bò để
điều chế khí oxi trong phòng
thí nghiệm để điều chế khí oxi
trong công nghiệp vì những
thiết bò đó quá quá phức tạp.
- Hỗn hợp trong không khí
gồm chủ yếu những khí O
2

N
2

-HS nghe và ghi nhớ cách thu
khí O
2
:
 Thu được khí N
2
trước.
-Nghe và ghi nhớ phương trình
hóa học:
2 H
2
O 2 H
2
+ O
2
Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng phân hủy (10’)
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng
SGK/ 93.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
và nhận xét.
? Các phản ứng trong bảng trên
có đặc điểm gì giống nhau ?
 Những phản ứng như vậy gọi
là phản ứng phân hủy. Vậy
phản ứng phân huỷ là phản ứng
như thế nào ?
-Hãy cho ví dụ và giải thích ?
-Hãy so sánh phản ứng hóa hợp
với phản ứng phân hủy  Tìm
đặc điểm khác nhau cơ bản

giữa 2 loại phản ứng trên ?
-Trao đổi nhóm hoàn thành
bảng SGK/ 93
-Đại diện 1-2 nhóm trình bày
kết quả và bổ sung.
-Các phản ứng trong bảng trên
đều có 1 chất tham gia phản
ứng.
-Phản ứng phân hủy là phản
ứng hóa học trong một chất
sinh ra hai hay nhiều chất mới.
PƯHHợp PƯPHủy
Chất t.gia Nhiều 1
Sản 1 Nhiều
III. Phản ứng phân hủy.
Giáo án hóa học 8 4
T
0
s
của N
2
T
0
s
của O
2
0
0
C
-183

0
C-196
0
C
phẩm
 Phản ứng hóa hợp và phản
ứng phân hủy trái ngược nhau.
Hoạt động 4: Củng cố ( 6’)
-Yêu cầu HS giải bài tập 1,5
SGK/ 94
-Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên
bảng. Nhận xét và chấm điểm.
-Bài tập 1 SGK/ 94
Đáp án: b, c. vì KClO
3

KMnO
4
là những chất giàu oxi
và dễ bò phân hủy ở nhiệt độ
cao.
-Bài tập 5 SGK/ 94:
a.CaCO
3
 CaO + CO
2

b. Phản ứng trên là phản ứng
phân hủy vì có một chất tham
gia tạo thành 2 sản phẩm.

IV.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)
-Học bài.
-Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
-Ôn lại bài tính chất của oxi.
-Đọc bài 28: không khí – sự cháy.
Giáo án hóa học 8 5
t
0
Tuần: 21 Ngày soạn : 19/01/2009
Tiết: 42
Bài 28 : KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N
2
, 21% O
2
và 1% các chất khí khác và theo
khối lượng
-Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng. Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt
nhưng không phát sáng.
-Các điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy. Cách phòng cháy và dập tắc đám
cháy trong tình cụ thể . Biết cách làm cho sự cháy có lợi xãy ra một cách hiệu quả
-Sự ơ nhiễm khơng khí và cách bảo vệ khơng khí khỏi bị ơ nhiễm
2.Kó năng:
Phân biệt sự oxi hóa chậm và sự cháy từ một số hiện tượng trong đời sống và thực tế
3.Thái độ:
HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :

- Hóa chất: P đỏ.
- Dụng cụ:
+ Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm.
+ Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất.
2. Học sinh:
-Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
-Ôn lại bài tính chất của oxi.
-Đọc bài 28: không khí – sự cháy.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – sửa bài tập (10’)
-Trong phòng thí nghiệm người ta
điều chế khí oxi bằng cách nào ?
Viết phương trình hóa học minh
họa ?
-Có mấy cách thu khí oxi ? giải
thích ?
-Thế nào là phản ứng phân hủy ?
chó ví dụ ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/
94
-Kiểm tra vở bài tập 3 HS.
-2 HS trình bày lí thuyết.
-Bài tập 4 SGK/ 94
2KClO
3
 2KCl + 3O
2

a.

)(5,1
32
48
2
moln
O
==

)(5,122
3
gm
KClO
=
b.
)(2
4,22
8,44
2
moln
O
==

)(33,163
3
gm
KClO
=
Giáo án hóa học 8 6
 Nhận xét và chấm điểm.
Hoạt động 2: Xác đònh thành phần của không khí (10’)

-trong không khí có những chất
khí nào ?  Theo em khí nào
chiếm nhiều nhất? Các khí này có
thành phần như thế nào ?
-Giới thiệu dụng cụ và hóa chất
để tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát ống đong  theo em
ống đong có bao nhiêu vạch ?
-Đặt ống đong vào chậu nước,
đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút
kín  không khí trong ống đong
lúc này chiếm bao nhiêu phần ?
-Biểu diễn thí nghiệm.
+Khi P cháy mực nước trong ống
đong thay đổi như thế nào ?
+ Chất khí nào trong ống đong đã
tác dụng với P đỏ để tạo thành
khói trắng (P
2
O
5
) ?
 Từ sự thay đổi mực nước trong
ống đong em có thể rút ra tỉ lệ về
thể tích của khí oxi được không ?
-Bằng thực nghiệm ngưới ta xác
đònh được khí O
2
chiếm 21%
thành phần của không khí. Vậy

chất khí còn lại trong ống đong
chiếm mấy phần ?
- Phần lớn khí còn lại trong ống
đong không duy trì sự sống, sự
cháy, không làm đục nước vôi
trong  Đó là khí N
2
chiếm
khoảng 78% thành phần của
không khí.
-Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu,
ta thấy không khí có thành phần
như thế nào ?
-Ngoài 2 chất khí là O
2
và N
2
,
trong không khí còn chứa những
- trong không khí có những
chất khí : O
2
, N
2
, …
- Ống đong có 6 vạch.
- Đặt ống đong vào chậu
nước, đến vạch thứ nhất (số
0), đậy nút kín  không khí
trong ống đong lúc này

chiếm 5 phần hay
+Khi P cháy mực nước trong
ống đong dâng lên đến vạch
số 2 (số 1).
+ Khí O
2
trong ống đong đã
tác dụng với P đỏ để tạo
thành khói trắng (P
2
O
5
).
 Từ sự thay đổi mực nước
trong ống đong ta thấy thể
tích của khí oxi trong không
khí chiếm 1 phần.
Hay
kkO
VV
5
1
2
=
- Chất khí còn lại trong ống
đong chiếm 4 phần.
-Qua thí nghiệm vừa nghiên
cứu, ta thấy không khí có
I. Thành phần của không
khí.

1. Thí nghiệm:
SGK/ 95
2. Kết luận:
- Không khí là hỗn hợp
nhiều chất khí.
- Thành phần theo thẩ tích
của không khí là:
+ 21% khí O
2
.
+78% khí N
2
.
+1% các khí khác.
Giáo án hóa học 8 7
chất gì khác ?
-Yêu cầu HS đọc và trả lời các
câu hỏi mục 2.a SGK/ 96.
 Các khí còn lại chiếm khoảng
1% thành phần của không khí.
 Em có kết luận gì về thành
phần của không khí ?
thành phần :
+ 21% khí O
2
.
+78% khí N
2
.
- Ngoài 2 chất khí là O

2

N
2
, trong không khí còn
chứa: hơi H
2
O, CO
2
, khí
hiếm, …
Kết luận: Không khí là hỗn
hợp nhiều chất khí, có thành
phần:
+ 21% khí O
2
.
+78% khí N
2
.
+1% các khí khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm. (5’)
-Yêu cầu HS đôc SGK/ 96
-Theo em nguyên nhân nào gây ô
nhiễm không khí  nêu tác hại ?
-Chúng ta phải làm gì để bảo vệ
không khí trong lành, tránh ô
nhiễm ?
-Đọc SGK/ 96  nêu được 1
số biện pháp chính như:

+ Trồng rừng.
+ Xử lí rác thải của nhà máy,

3. Bảo vệ không khí trong
lành, tránh ô nhiễm.
SGK/ 96
Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập ( 10’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,7
SGK/ 99
-HD HS làm bài tập 7:
Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m
2
kk.
Vậy 24 giờ - ?
-Biết trong không khí oxi chiếm
21%; khi hít vào cơ thể giữ được
1/3 lượng oxi của không khí. vậy
thể tích oxi cần cho 1 người trong
1 ngày là bao nhiêu ?
-HS nhớ lại kiến thức trong bài học để giải bài tập 1,2
SGK/ 99.
-Bài tập 7 SGK/ 99:
a. Thể tích không khì mỗi người cần trong 1 ngày:
0,5 . 24 = 12 (m
3
)
b. Thể tích oxi mỗi người cần trong 1 ngày:
)(84,0
3
1

.
100
21
.12
3
m
=
IV.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)
-Học bài.
-Xem trước phần II SGK/ 97
-Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28
V.RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Giáo án hóa học 8 8
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Giaùo aùn hoùa hoïc 8 9
Tuần: 22 Ngày soạn : 1/02/2009
Tiết: 43
Bài 28 : KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N
2
, 21%
O
2
và 1% các chất khí khác.

-Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả
nhiệt nhưng không phát sáng.
-Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
2.Kó năng:
-Kó năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.
-Hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy.
II.CHUẨN BỊ:
-Xem trước phần II SGK/ 97
-Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm.(20’)
-Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi
(trong không khí), ta thấy có hiện
tượng gì ?
-Những hiện tượng như vậy,
người ta gọi đó là sự cháy. Vậy
sự cháy là gì ?
-Theo em khi ga, củi, … cháy gọi
là gì ?
-Sự cháy trong không khí và
trong oxi có gì giống và khác
nhau ?
-Tại sao các chất cháy trong oxi
lại tạo ra nhiệt độ cao hơn khi
cháy trong không khí ?
-Khi đốt cháy P, S, Fe trong
oxi (trong không khí), ta thấy

có hiện tượng:
+Toả nhiệt.
+Phát sáng.
-Sự cháy là sự oxi hóa có toả
nhiệt và phát sáng.
- Khi ga, củi, … cháy gọi là sự
cháy.
-Sự cháy trong không khí và
trong oxi đều là sự oxi hóa.
Nhưng sự cháy trong oxi tạo
ra nhiệt độ cao hơn.
- Các chất cháy trong oxi tạo
ra nhiệt độ cao hơn khi cháy
trong không khí vì trong
không khí có lẫn 1 số chất
khí khác đặc biệt là khí N
2
II. Sự cháy và sự oxi hóa.
1. Sự cháy:
là sự oxi hóa có toả nhiệt
và phát sáng.
Ví dụ:
2. Sự oxi hóa chậm:
là sự oxi hóa có toả nhiệt
nhưng không phát sáng.
Ví dụ :
Giáo án hóa học 8 10
- Các đồ vật bằng gang, sắt, …
dùng lâu ngày trong không khí
thường có hiện tượng gì ?

-Đồ vật bằng gang, sắt, … khi
dùng lâu bò gỉ là do các đồ vật
này đã hóa hợp từ từ với oxi
trong không khí  gọi là sự oxi
hóa chậm. Sự oxi hóa chậm tuy
không phát sáng nhưng có tỏa
nhiệt .
- Theo em quá trình hô hấp của
con người có gọi là sự oxi hóa
chậm không ? Vì sao ?
- Sự oxi hóa chậm khi có điều
kiện nhất đònh sẽ chuyển thành
sự cháy gọi là sự tự bốc cháy.
 Vì vậy trong nhà máy, người
ta thường cấm không được chất
giẻ lau có dính dầu mỡ thành
đống để đề phòng sự tự bóc cháy.
-Hãy so sánh sự cháy và sự oxi
hóa chậm ?
nên tốn nhiệt độ để đốt cháy
các khí này.
- Các đồ vật bằng gang, sắt,
… dùng lâu ngày trong không
khí thường bò gỉ.
-HS nghe và ghi nhớ: sự oxi
hóa chậm là sự oxi hóa có
toả nhiệt nhưng không phát
sáng.
- Quá trình hô hấp của con
người gọi là sự oxi hóa chậm

vì oxi qua đường hô hấp 
máu  chất dinh dưỡng cho
cơ thể.
Sự cháy Sự oxi hóa
chậm
Giốn
g
-là sự oxi hóa và có toả
nhiệt
Khá
c
-phát
sáng
-không phát
sáng
-xảy ra
nhanh
-xảy ra chậm
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và dập tắt sự cháy (17’)
-S, P, Fe muốn cháy được cần
phải có điều kiện nào ?
 Vậy điều kiện phát sinh sự
cháy là gì ?
- Theo em muốn dập tắt sự cháy
ta phải làm gì ?
- Ta phải hạ thấp nhiệt độ cháy
bằng cách nào ?
-Em hãy tìm 1 số biện pháp để
-S, P, Fe muốn cháy được
cần phải được đốt nóng và có

đủ oxi.
- Muốn dập tắt sự cháy ta
phải:
+ Hạ thấp nhiệt độ cháy.
+ Cách li chất cháy với khí
O
2
.
III.
a. Các điều kiện phát sinh
sự cháy:
-Chất phải nóng đến nhiệt
độ cháy.
-Phải có đủ oxi cho sự
cháy.
b. Các biện pháp để dập tắt
sự cháy:
-Hạ nhiệt độ của chất cháy
Giáo án hóa học 8 11
cách li chất cháy với oxi ?
- Theo em muốn dập tắt ngọn lửa
do xăng dầu cháy ta phải làm gì ?
Vì sao ?
- Theo em khi muốn dập tắt sự
cháy ta có cần phải áp dụng đồng
thời cả 2 biện pháp đó không ?
- Phải hạ thấp nhiệt độ cháy
bằng cách phun nước.
- Để cách li chất cháy với oxi
ta có thể:

+ Dùng bao dày đã tẩm
nước.
+ Dùng cát, đất.
+ Phun khí CO
2
.
- Muốn dập tắt ngọn lửa do
xăng dầu cháy ta phải cách li
chất cháy với oxi, không
được dùng nước để dập tắt
đám cháy vì xăng dầu không
tan trong nước, nhẹ hơn
nước, nổi lên trên làm đám
cháy lan rộng hơn.
-Trong thực tế khi muốn dập
tắt sự cháy ta chỉ cần vận
dụng 1 trong 2 biện pháp
trên là đủ để dập tắt sự cháy.
xuống dưới nhiệt độ cháy.
-Cách li chất cháy với oxi.
Hoạt động 3: Củng cố (6’)
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
chính của bài học.
-HS nêu các nội dung chính trong bài học.
IV.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)
-Học bài.
-Làm bài tập: 3,4,5,6 SGK/ 99
-Xem trước nội dung bài luyện tập 5.
V.RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Giáo án hóa học 8 12
Tuần: 22 Ngày soạn : 15/02/2009
Tiết: 44
Bài 29 : BÀI LUYỆN TẬP 5
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không
khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hóa hợp và
phản ứng phân hủy.
2.Kĩ năng
-Rèn kó năng tính toán theo phương trình hóa học và công thức hóa học, đặc biệt là các công
thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi.
-Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến
thức ở chương IV.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Chuẩn bò đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101
2. Học sinh:
Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ (13’)
*Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên phiếu
học tập:
-Hãy trình bày những tính chất cơ bản về:

+Tính chất vật lý.
+Tính chất hóa học.
+Ứng dụng.
+Điều chế và thu khí oxi.
-Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi hóa ?
-Thế nào là oxit ? Hãy phân loại oxit và cho
ví dụ ?
-Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản
ứng phân hủy ?
-Không khí có thành phần về thể tích như thế
nào ?
-Tổng kết lại các câu trả lời của HS.
* Hoạt động nhóm, để trả lới các câu hỏi của
GV.
-Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
-HS cho ví dụ và rút ra đặc điểm khác nhau
giữa 2 loại phản ứng.
-
2
.5
OKK
VV
=
Hoạt động 2: Luyện tập. (30’)
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập
3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101
-HS hoạt động nhóm.
Bài tập 3:
Giáo án hóa học 8 13

-GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là oxit
của phi kim nhưng 1 số kim loại có hóa trò
cao cũng tạo ra oxit axit như Mn
2
O
7
, …
-Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P trong 1 bình
kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí
(đktc). Theo em P có cháy hết không ?
-Hướng dẫn HS:
+
2
.5
OKK
VV
=
KKO
VV
5
1
2
=⇒
Lập tỉ lệ:
 Tìm chất dư ?
-Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101
+Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ?
+Tìm khối lượng KMnO
4
theo phương trình

phản ứng ?
+Tìm khối lượng KMnO
4
hao hụt 10% ?
+Khối lượng KMnO
4
cần = khối lượng
KMnO
4
phản ứng + khối lượng KMnO
4
hao
hụt.
+Oxit bazơ: Na
2
O , MgO , Fe
2
O
3
+Oxit axit: CO
2
, SO
2
, P
2
O
5

Bài tập 4: d
Bài tập 5: b, c, e.

Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c, d.
Bài tập 7: a, b.
Giải:
2
.5
OKK
VV
=
KKO
VV
5
1
2
=⇒
= 0,28 (l)
moln
O
0125,0
2
=

moln
P
08,0
=
Phương trình phản ứng:
4P + 5O
2
 2P
2

O
5
4 mol 5 mol
Đề bài 0,08 mol 0,0125 mol
Ta có tỉ lệ:
5
0125,0
4
08,0

 P dư.
-Bài tập 8:
+ Thể tích khí oxi trong 20 lọ:
20.100 = 2000 ml = 2 lít.
moln
O
0893,0
4,22
2
2
==
a. 2 KMnO
4
 K
2
MnO
4
+ O
2
+ MnO

2

moln
KMnO
1786,00893,0.2
4
==
gm
pu
KMnO
22,28
)(
4
=
gm
hao
KMnO
822,2
100
10.22,28
)(
4
==
4
KMnO
m
(cần)
= 28,22 + 2,282 = 31g
IV.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)
-Học bài.

-Làm bài tập 4,5 SGK/ 31
-Đọc bài 9 SGK / 32,33
V.RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Giáo án hóa học 8 14
Tuần: 23 Ngày soạn : 17/02/2009
Tiết: 45
Bài 30 : BÀI THỰC HÀNH 4
ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ – THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý như: ít tan trong
nước, nặng hơn không khí ; và tính chất hóa học của oxi đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.
2.Kĩ năng
-Rèn kó năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm; điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm, biết cách
nhận biết được khí oxi và bước đầu biết tiến hành 1 vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính
chất các chất.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-Thuốc tím (KMnO
4
) -Ống nghiệm và giá ống nghiệm .
-KClO
3
-Muôi sắt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm.

-MnO
2
-Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh.
-S, bột than -Bình thuỷ tinh (2), bông gòn.
2. Học sinh:
-Ôn lại bài: tính chất hóa học của oxi.
-Kẻ bản tường trình vào vở:
ST
T
Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng PTPƯ - Giải thích
01
02
03
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra những kiến thức có liên quan đến bài (10’)
-Kiểm tra sự chuẩn bò của HS và thiết bò thí
nghiệm.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+Muốn điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
ta phải sử dụng những nguyên liệu nào ?
 Điều chế oxi bằng cách nào ?
+Có mấy cách thu khí oxi ? Giải thích các
cách thu đó ?
+Nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm là: KClO
3
và KMnO
4
.

+ Có 2 cách thu khí oxi:
Vì oxi nặng hơn không khí và ít tan trong nước
nên ta có thể thu oxi bằng cách đẩy nước và
Giáo án hóa học 8 15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×