Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

BAI TIEU LUAN KIEM NGHIEM VIEN NANG CUNG BROWN BURK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.9 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ MIỀN ĐÔNG
KHOA DƯỢC
---- ----

TIỂU LUẬN CHUYÊN ĐỀ
MÔN KIỂM NGHIỆM
“QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG CEPHALEXIN TRONG
VIÊN NANG CỨNG BROWN BURK”

ĐỒNG NAI, Ngày 19 Tháng 04 Năm 2018
LỜI CẢM ƠN


Được sự giúp đỡ của trường Đại Học Công Nghệ Miền Đông và đặc biệt là thầy ThS. DS VÕ
SỸ NHẬT bộ môn kiểm nghiệm, nên chúng em đã có được những quãng thời gian học tập bổ ích.

Chúng Em xin được gửi lời cám ơn đến Nhà trường và Thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
chúng em trong suốt quá trình học tập vừa qua.
Trong thời gian học tập vừa qua, do chúng em còn thiếu những kinh nghiệm thực tế nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy chúng em kính mong nhận được sự chỉ dạy và giúp
đỡ của các thầy để em hoàn thành tốt hơn bài báo cáo của mình, cũng như sau này khi ra đời
bước vào nghề chúng em được trang bị một hành trang kiến thức vững vàng và một kỹ năng
hành nghề vững chắc.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn !


DANH SÁCH NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN TIỂU LUẬN

1.
2.
3.


4.
5.
6.
7.


MỤC LỤC
A. TRẢ LỜI 10 CÂU HỎI KIỂMNGHIỆM.......................................................................1
B. QUY TRÌNH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG CEPHALEXIN TRONG VIÊN
NANG CỨNG BROWN BURK....................................................................................3
I. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG....................................................................................3
1. Điều kiện sắc ký............................................................................................................. 3
2. Tiến hành....................................................................................................................... 3
II. ĐỀ CƯƠNG THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP PHÂNTÍCH..........................................4
1. Tóm tắt kết quả thẩm định...........................................................................................4
2. Báo cáo kết quả thẩm định...........................................................................................5


A. TRẢ LỜI 10 CÂU HỎI KIỂM NGHIỆM
Câu 1: Có cần phải thẩm định các Quy Trình Phân Tích xác định giới hạn chất
bảo quản? Nếu có thì có cần phải thẩm định đầy đủ các chỉ tiêu như đối với
quy trình định lượng của dược chất?
Có, vì lượng chất bảo quản rất nhỏ nên khi thẩm định lại giới hạn phát
hiện thường phải nhỏ hơn giới hạn chất phân tích.
Câu 2: Phương pháp HPLC xác định hàm lượng dược chất trong chỉ tiêu độ
hòa tan và chỉ tiêu định lượng chỉ khác 1 trong các thông số thể tích tiêm mẫu
hoặc bước song phát hiện, dung môi pha mẫu có cần thiết tiến hành thẩm định
Quy Trình Phân Tích riêng đối với từng quy trình?
Nếu lượng thay đổi  50%, phải bắt buộc cần tiến hành thẩm định QPT
riêng đối với từng quy trình.

Câu 3: khi sử dụng mẫu tự tạo gồm dược chất + tá dược để thẩm định độ đúng
của các quy trình định lượng, có thể sử dụng dược chất dưới dạng nguyên liệu
thay cho chất chuẩn dược chất để chuẩn bị mẫu tự tạo? nếu được có cần cung
cấp COA của lô nguyên liệu dược chất đã dùng?
Theo quy định phải dùng chất chuẩn, nhưng hiện nay, cũng có khi các
phòng thí nghiệm hoặc công ty dùng nguyên liệu thay cho chất chuẩn và bắt
buộc phải có COA.
Câu 4: Khi thẩm định qui trình thử độ hòa tan, tiến hành trên mẫu tự tạo và xử
lý mẫu trong bình định mức mà không hòa tan mẫu trong thiết bị thử độ hòa
tan có được không? Có thể thay đổi lượng cân hoặc độ pha loãng mẫu nhưng
vẫn đảm bảo nồng độ dung dịch đem phân tích theo đúng qui định trong Quy
Trình Phân Tích được không?
Không được.
Câu 5: Thẩm định Quy Trình Phân Tích bằng sắc ký lớp mỏng có yêu cầu nộp
ảnh chụp sắc ký đồ thu được, nếu cơ sở không có thiết bị chụp ảnh sắc ký đồ
thì có thể chụp bằng máy ảnh được không?
Chụp hình bằng máy ảnh được.
Câu 6: Thuốc thành phẩm có chứa 03 dược chất quy trình định lượng được xây
dựng để định lượng đồng thời 03 dược chất. Để thẩm định độ đặc hiệu của
Quy Trình Phân Tích này, mẫu giả dược chỉ bao gồm các thành phần tá dược
có đủ không? Có cần phải đánh giá ảnh hưởng giữa các dược chất với nhau
trong quy trình định lượng đồng thời các dược chất này không?
Để làm độ đặc hiệu phải làm 3 mẫu:
1/ giảdược,
2/ dượcchất,
1


3/ 3dượcchất + tádược
Không cần làm ảnh hưởng của dược chất với nhau trong quá trình định

lượng đồng thời các dược chất này.
Câu 7: Khoảng xác định của phương pháp có thể được suy ra từ tính tuyến tính
và độ đúng được không hay là phải thực hiện phân tích lặp lại một dung dịch
6 lần ở các nồng độ qui định ( ví dụ : định lượng là tiêm lặp lại 6 lần mẫu thử
ở các nồng độ 80% và 120%)?
Có thể suy ra từ tính tuyến tính và độ đúng.
Câu 8: Có cần phải thẩm định thêm chỉ tiêu nào cho quy trình phát hiện vết nội
tiết tố không? Nếu phương pháp này tương tự phương pháp định lượng dược
chất trong thành phẩm?
Có, vì giới hạn phát hiện nội tiết tố có khi nhỏ hơn giới hạn phát hiện
dược chất.
Câu 9: Hai thuốc thành phẩm có công thức tương tự nhau, chỉ khác nhau tá
dược màu bao phim. Tiêu chuẩn thành phẩm của thuốc 2 áp dụng cùng một
Quy Trình Phân Tích thì có thể sử dụng chung một số liệu thẩm định Quy
Trình Phân Tích cho cả 2 thành phẩm này không? Biết rằng sắc ký đồ thu
được từ các dung dịch thử của 2 thuốc này giống hệt nhau.
Không thể sử dụng chung 1 số liệu thẩm định quy trình phân tích. Bắt
áp dụng phải làm riêng mỗi thành phẩm.
Câu 10: Có thể sử dụng kết quả thẩm định độ đúng được tiến hành ở 03 mức
nồng độ của mẫu tự tạo, mỗi mức nồng độ lặp lại 03 lần để đánh giá độ lặp lại
của Quy Trình Phân Tích được không? Nếu được, cần đánh giá kết quả như
thế nào?
Được, Có thể sử dụng kết quả thẩm định độ đúng được tiến hành ở 3 mức
độ của mẩu tự tạo, mức độ nồng độ lặp lại 03 lần để đánh giá độ lặp lại của
QTPT.

2


B. QUI TRÌNH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG CEPHALEXIN 250mg TRONG

VIÊN NANG CỨNG BROWN BURK
I. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Định lượng: hàm lượng cephalexin (C16H17N3O4S) phải từ 90,0 % đến 110,0 % so với
lượng ghi trên nhãn. Số tiêu chuẩn (TC : 08 – Z8 – 07 – 18).
1. Điều kiện sắc ký: Máy HPLC HITACHI CHROMASTER.
+ Pha động: Hòa tan 1,0 g natri pentansulfonat trong 1015 ml hỗn hợp nước, acetonitril,
methanol và triethylamin (850 : 100 : 50: 15), điều chỉnh tới pH 3,0 ± 0,1 bằng acid
phosphoric (TT).
+ Detector: UV 254nm.
+ Cột phenomenex C18: 25cm x 4,6mm, 5 µm.
+ Tốc độ dòng: 1,2 ml/phút.
+ Thể tích tiêm: 20µl.
2. Tiến hành:
2.1 Hóa chất, chất chuẩn:Kali dihydrophosphat (TT).
- Ninhydrin (TT).
- n-Hexan (TT).
- Methanol (HPLC).
- Tetradecan (TT).
- Acetonitril (HPLC).
- Acid citric (TT)
- Triethylamin (TT)
- Aceton (TT).
- Pentasulfonat (TT).
- Dinatri hydrophosphat (TT).
- Acid phosphoric (TT).

3


- Chuẩn viện kiểm thuốc Thành Phố Hồ Chí Minh: CEPHALEXIN.

Lô: QT006 140916, Hàm lượng nguyên trạng: 92,8%.
- Chuẩn 1-hydroxybenzotrazol.
2.2 Thiết bị, dụng cụ:
- Máy Agilent technologies Infility II với detector DAD.
- Cột Phenomenex C18 : 25cm x 4,6 mm, 5µm.
- Cân phân tích METTLER TOLEDO AB204 – S.
- Các dụng cụ thuỷ tinh chính xác: bình định mức, pipet…
2.3 Đối tượng nghiên cứu:
Mẫu thử:Viên nang cứng Brown Burk Cephalexin 250 mg (Đỏ – Vàng):
Lô:010318
NSX: 290318
HD: 290320
Trung bình bột thuốc trong viên: 402,7mg.
Công thức bào chế của viên nang cứng Brown Burk Cephalexin 250 mg (đỏ – vàng):
Thành phần cho một đơn vị thành phẩm
1 nang
Cephalexin monohydrat
262,95mg
(cephalexin)
(250 mg)
Tinh bột sắn
55,05mg
Magnesi stearat
5mg
Lactose
77 mg

Mẫu placebo: được chuẩn bị như mẫu thử nhưng không có thành phần
cephalexin monohydrat (khoảng 137,05mg /viên).



II. ĐỀ CƯƠNG THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP PHÂNTÍCH
1.

TÓM TẮT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH:
Chỉ tiêu thẩm định

Kết quả thẩm định

1. Định tính
+ Vết chính trên sắc ký đồ dung dịch thử và dung dịch đối
chiếu giống nhau về vị trí, màu sắc và kích thước.
+ Sắc ký đồ dung dịch placebo không cho vết tại ví trí vết
chính trên sắc ký đồ dung dịch chuẩn.
+ Sắc ký đồ dung dịch thử cho pic chính có thời gian lưu
5,387 phút tương ứng thời gian lưu 5,386 phút của pic
cephalexin trên săc ký đồ dung dịch chuẩn.
+ Sắc ký đồ mẫu trắng và dung dịch placebo không cho
pic trong khoảng thời gian lưu của pic cephalexin.

Phương pháp
sắc mỏng
+ Định tính
Phương pháp
sắc kí lỏng

2. Định lượng cephalexin (phương pháp HPLC)
Tính đặc hiệu

Xem kết quả mục định tính “phương pháp sắc ký lỏng”.

6 lần tiêm sắc ký dung dịch chuẩn
RSD-Qc
RSD-thời gian lưu

Tính tương thích hệ thống
Độ phân giải
Hệ số tương đồng RF của chuẩn cephalexin
Tính tuyến tính

+ Độ lặp lại

Phương trình hồi qui
Hệ số tương quan r
% y-intercept
Hàm lượng (%)
KNV 1
RSD (%)
KNV 2

Độ chính
xác:

y=

Hàm lượng (%)
RSD (%)

+ Độ chính xác
trung gian


Hàm lượng
2 KNV
Giá trị F-test

Trung
bình
RSD
(%)
Ftn
Fc

TLPH (%)
Độ đúng

RSD (%)

Nồng độ 80%

Nồng độ
100%

Nồng độ 3 mức nồng
120%
độ


Khoảng xác định

80% -120% so với nồng độ định lượng
3.Độ hòa tan (phương pháp HPLC)


Tính đặc hiệu
6 lần đo độ hấp thụ dung dịch chuẩn
RSD
Tính tương thích hệ thống
Hệ số tương đồng RF của chuẩn cephalexin
Tính tuyến tính

+ Độ lặp lại

Phương trình hồi qui
Hệ số tương quan r
% y-intercept
Hàm lượng (%)
KNV 1
RSD (%)
KNV 2

Độ chính
xác:

y=

Hàm lượng (%)
RSD (%)

+ Độ chính xác
trung gian

Hàm lượng

2 KNV
Giá trị F-test

Trung
bình
RSD
(%)
Ftn
Fc

TLPH (%)
Độ đúng

Khoảng xác định

RSD (%)

Nồng độ
60%

Nồng độ
80%

Nồng độ
100%

Nồng độ
120%

4 mức

nồng độ

60% -120% so với nồng độ định lượng

*Ghi chú: TLPH: Tỉ lệ phục hồi.
2. BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH:
2.1. ĐỊNH TÍNH:
2.1.1. Phương pháp sắc ký lớp mỏng:
- Bản mỏng: Silica gel, không có chất kết dính, được chuẩn bị như sau:
Đặt bản mỏng trong bình sắc ký có chứa hỗn hợp dung môi n-hexan và
tetradecan (95 : 5) ngập khoảng 1 cm, để dung môi di chuyển theo chiều dài
của bản mỏng, sau đó lấy bản mỏng ra khỏi bình sắc ký và để dung môi bay
hơi.
- Dung môi khai triển: Dung dịch acid citric 0,1 M - dung dịch dinatri
hydrophosphat 0,1 M - dung dịch ninhydrin trong aceton có nồng độ 1 g trong
15 ml (60 : 40 : 1,5).
- Chuẩn bị mẫu:


Bảng 1: Lượng cân mẫu dùng khảo sát:
Mẫu
Mẫu placebo
Mẫu đối chiếu
Mẫu thử
16,5mg mẫu
64,6mg chuẩn
Lượng cân
48,3mg bột thuốc
placebo
cephalexin

- Kết quả:
1. Dung dịch thử.
2. Dung dịch đối chiếu.
3. Dung dịch placebo.
- Nhận xét: Trên sắc ký bản mỏng thu được:
+ Dung dịch placebo không cho vết tại vị trí vết chính trên sắc ký đồ dung dịch chuẩn.
+ Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu giống nhau về vị trí,
màu sắc, hình dáng và kích thước.
- Kết luận: phương pháp sắc ký lớp mỏng có tính đặc hiệu.
2.1.2.
Phương pháp sắc ký lỏng:
* Điều kiện sắc ký: Máy HPLC HITACHI CHROMASTER.
- Chuẩn bị mẫu:
Bảng 2:chuẩn bị dung dịch dùng khảo sát:
Dung dịch
Placebo
Chuẩn
Lượng cân

55,1 mg mẫu
placebo

107,9mg chuẩn
cephalexin

Thử

Mẫu trắng

162,0 mg bột

Nước
thuốc

- Kết quả:

Hình 2: Sắc ký đồ mẫu trắng.

Hình 3: Sắc ký đồ dung dịch mẫu placebo.

Hình 4: Sắc ký đồ dung dịch chuẩn
Hình 5: Sắc ký đồ dung dịch thử
- Nhận xét:
+ Sắc ký đồ dung dịch thử cho pic chính có thời gian lưu 5,387 phút tương ứng thời
gian lưu 5,386 phút của pic cephalexin trên săc ký đồ dung dịch chuẩn.
+ Sắc ký đồ mẫu trắng và dung dịch placebo không cho pic trong khoảng thời gian lưu


của pic cephalexin.
- Kết luận: phương pháp sắc ký lỏng có tính đặc hiệu.
2.2. ĐỊNH LƯỢNG:
* Điều kiện sắc ký: Máy HPLC HITACHI CHROMASTER.
+ Pha động: Hòa tan 1,0 g natri pentansulfonat trong 1015 ml hỗn hợp nước,
acetonitril, methanol và triethylamin (850 : 100 : 50: 15), điều chỉnh tới pH 3,0 ± 0,1
bằng acid phosphoric (TT).
+ Detector: UV 254nm.
+ Cột phenomenex C18: 25cm x 4,6mm, 5 µm.
+ Tốc độ dòng: 1,2 ml/phút.
+ Thể tích tiêm: 20µl.
a. Tính đặc hiệu: : xem mục định tính “2.1.2. phương pháp sắc ký lỏng”.
b. Tính tương thích hệ thống:

Bảng 3: Kết quả 6 lần tiêm sắc ký thu được từ chuẩn (1):

Chuẩn
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Lần 5
Lần 6
Trung
Bình
RSD
(%)

CEPHALEXIN
Thời gian
Diện tích
lưu
pic (Sc)
(phút)
7339,01
9,726
7345,89
9,719
7357,11
9,711
7348,66
9,709
7340,61
9,706

7346,95
9,700

Lượng cân chuẩn: 107,9 mg
1-HYDROXYBENZOTRIAZOL
Diện tích pic
(Snc)

Thời gian lưu
(phút)

2655,16
2657,65
2664,84
2664,04
2662,82
2664,3

5,395
5,394
5,391
5,393
5,393
5,391

Độ phân
giải

Tỉ số Qc =
Sc / Snc


14,32
14,31
14,30
14,29
14,30
14,28

2,764
2,764
2,761
2,758
2,757
2,758

7346,37

9,712

2661,47

5,393

2,760

0,09

0,10

0,15


0,03

0,12

Bảng 4: Kết quả 3 lần tiêm sắc ký thu được từ chuẩn (2):
CEPHALEXIN
Chuẩn

Lần 1
Lần 2
Lần 3
Trung
Bình
RSD
(%)

Lượng cân chuẩn: 107,8 mg
1HYDROXYBENZOTRIAZOL

Độ phân
giải

Tỉ số Qc =
Sc / Snc

14,21
14,21
14,21


2,732
2,728
2,732

Diện tích
pic (Sc)

Thời gian
lưu
(phút)

Diện tích pic
(Snc)

Thời gian lưu
(phút)

7283,60
7288,45
7283,60

9,657
9,654
9,657

2666,30
2670,14
2673,21

5,388

5,386
5,386

7285,06

9,657

2669,88

5,387

2,729

0,04

0,03

0,13

0,02

0,10


- Hệ số tương đồng:
+ Chuẩn Cephalexin:
.
*Kết luận: hệ thống sắc ký đã chọn phù hợp cho việc định tính và định lượng cephalexin,
với kết quả thu được theo Bảng 5:
Bảng 5: Tóm tắt kết quả khảo sát tính tương thích hệ thống:


6 lần tiêm sắc ký dung dịch chuẩn
RSD-Tỉ số Qc
0,12%
RSD-thời
Cephalexin
0,10%
gian lưu
1-hydroxybenzotriazol
0,03%
Độ phân giải pic chuẩn và pic chuẩn nột
14,28- 14,32
Hệ số tương đồng
RF
0,989
c. Tính tuyến tính:
Bảng 6: Kết quả khảo sát tính tuyến tính:
Dung dịch
Lượng cân chuẩn (mg)
Nồng độ cephalexin (mg/ml)

Cephalexin (Sc)
Diệ
n
tích
pic

1hydroxybenzotriaz
ol (Snc)


50%
26,9

75%
40,4

100%
53,9

125%
67,4

150%
80,8

0,1997

0,2999

0,4002

Lần
1

3670,54 5527,95

7306,81

Lần
2

Trun
g
bình
Lần
1

3671,75 5531,97

7301,58

3671,15 5529,96

7304,20

0,5999
10910,2
6
10916,2
7
10913,2
7

2661,68 2653,55

2658,35

2662,43 2656,52

2658,21


0,5004
9106,6
1
9109,7
7
9108,1
9
2656,4
7
2658,9
4

Lần
2
Trun
g
bình

2662,06 2655,04

2658,28

2657,7
1
3,427

Tỉ số Qc = Sc / Snc
1,379
2,083
2,748

Phương trình hồi quy tuyến tính y = 6,7805x + 0,0350.
Hệ số tương quan: r = 0,9999 (R2 = 0,9999 → r = 0,9999).
%y-intercept = 0,0350/ 2,748 * 100 = 1,27%.

2660,83
2663,04
2661,94
4,100


Tỉ số Qc

TÍNH TUYẾN TÍNH - CEPHALEXIN
4.500
4.000
f(x) = 6.78x + 0.04
3.500
R² = 1
3.000
2.500
2.000
1.500
1.000
0.500
0.000
0.1500 0.2000 0.2500 0.3000 0.3500 0.4000 0.4500 0.5000 0.5500 0.6000 0.6500
Nồng độ cephalexin (mg/ml)
Hình 6: Đồ thị biểu diễn sự tương quan tuyến tính giữa tỉ số Qc và nồng độ cephalexin.

- Kết luận: Kết quả khảo sát tính tuyến tính cho các thông số đáp ứng yêu cầu, kết quả

thu được theo bảng 7:
Bảng 7: Tóm tắt kết quả khảo sát tính tuyến tính:
Phương trình hồi qui
y =6,7805x + 0,0350
Hệ số tương quan r
0,9999
% y-intercept
1,27%
d. Độ chính xác:
d.1: Độ lặp lại:
Bảng 8: Kết quả khảo sát độ lặp lại:
Kiểm nghiệm viên 1 - Ngày thực hiện: 05/04/2018.
Nồng độ dung dịch chuẩn: 0,4005 mg cephalexin/ml. Diện tích pic: 7364,37.
Diện tích pic
Tỉ số
Lượn
QT =
Mẫu
g cân
Cephalexin (Sc)
1-hydroxybenzotriazol (Snc)
Sc /
thử
thử
St
(mg)
Trung
Trung
Lần 1
Lần 2

Lần 1
Lần 2
bình
bình
7426,5 7425,7
2653,9 2654,7
Mẫu 1 161,5 7424,85
2655,49
2,797
4
0
0
0
7368,4 7366,9
2652,8 2651,8
Mẫu 2 162,3 7365,38
2650,78
2,778
7
3
9
4
7385,3 7388,4
2659,5 2659,9
Mẫu 3 161,3 7391,44
2660,27
2,778
7
1
4

1
7293,8 7294,1
2667,3 2666,8
Mẫu 4 161,9 7294,39
2666,38
2,735
3
1
8
8
Mẫu 5 161,7 7262,06 7260,9 7261,5 2667,19 2668,5 2667,8 2,722

Hàm
lượn
g
(%)

101,
2
100,
0
100,
6
98,7
98,4


Mẫu 6
Trun
g

bình
RSD
(%)

162,2

7336,31

5
7334,9
2

1
7335,6
2

2668,38

1
2667,6
5

5
2668,0
2

2,749

99,1


161,8

99,7

0,24

1,14

d.2. Độ chính xác trung gian: thực hiện trên kiểm nghiệm viên 2 với cùng điều kiện
sắc ký, chất chuẩn như kiểm nghiệm viên 1.
* Khảo sát tính tương thích hệ thống:

Chuẩn
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Lần 5
Lần 6
Trung
Bình
RSD
(%)

Bảng 9: Kết quả 3 lần tiêm sắc ký thu được từ chuẩn (1) của kiểm nghiệm viên 1:
Lượng cân chuẩn: 107,7mg.
CEPHALEXIN
1-HYDROXYBENZOTRIAZOL
Độ phân Tỉ số Qc =
Thời gian

Diện tích
Diện tích pic
Thời gian lưu
giải
Sc / Snc
lưu
pic (Sc)
(Snc)
(phút)
(phút)
7468,02
9,313
2600,78
5,503
12,46
2,871
7472,31
9,214
2601,35
5,488
12,41
2,872
7466,65
9,194
2603,14
5,48
12,42
2,868
7468,52
9,202

2604,24
5,484
12,43
2,868
7467,27
9,200
2604,01
5,483
12,42
2,868
7465,75
9,199
2606,73
5,783
12,43
2,864
7468

9,220

2603,375

5,487

2,869

0,03

0,50


0,08

0,15

0,11

Bảng 10: Kết quả 3 lần tiêm sắc ký thu được từ chuẩn (2) của kiểm nghiệm viên 1:
Chuẩn
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Trung
Bình
RSD
(%)

Lượng cân chuẩn: 107,6 mg
CEPHALEXIN
1-HYDROXYBENZOTRIAZOL
Diện tích pic Thời gian lưu
Diện tích pic
Thời gian lưu
(Sc)
(phút)
(Snc)
(phút)
7453,60
9,196
2642,06
5,483

7452,96
9,193
2643,06
5,483
7449,11
9,187
2645,90
5,482
7451,89

9,192

2643,67

5,483

0,03

0,05

0,08

0,01

Độ phân
giải

Tỉ số Qc
= Sc / Snc


12,44
12,43
12,42

2,821
2,820
2,815

- Hệ số tương đồng:
+ Chuẩn Cephalexin: .
* Nhận xét: Hệ thống sắc ký đã chọn phù hợp cho việc định tính và định lượng
cephalexin, kết quả thu được theo bảng 11:
Bảng 11: Tóm tắt kết quả khảo sát tính tương thích hệ thống:


6 lần tiêm sắc ký dung dịch chuẩn
RSD-Tỉ số Qc
0,11%
0,50%
RSD-thời gian Cephalexin
lưu
1-hydroxybenzotriazol
0,15%
Độ phân giải giữa pic chuẩn và pic chuẩn
12,41- 12,46
nội
Hệ số tương đồng
RF
0,984
* Khảo sát độ lặp lại:

Bảng 12: Khảo sát độ lặp lại trên kiểm nghiệm viên 2:
Kiểm nghiệm viên 2 - Ngày thực hiện: 06/04/2018.
Nồng độ dung dịch chuẩn: 0,3998 mg cephalexin/ml. Diện tích pic: 7468,09.
Diện tích pic
Lượng
Cephalexin (Sc)
1-hydroxybenzotriazol (Snc) Tỉ số
Mẫu
cân
QT =
thử
thử
Trung
Trung
Sc /
Lần 1
Lần 2
Lần 1
Lần 2
(mg)
bình
bình
St
Mẫu 1 162,5 7448,18 7439,88 7444,03 2639,25 2639,98 2639,62 2,820
Mẫu 2 161,8 7313,14 7311,21 7312,18 2643,53 2643,83 2643,68 2,766
Mẫu 3 162,0 7478,76 7478,75 7478,76 2637,85 2640,53 2639,19 2,834
Mẫu 4 161,5 7366,72 7367,70 7367,21 2639,04 2640,10 2639,57 2,791
Mẫu 5 162,2 7385,96 7384,60 7385,28 2650,74 2650,41 2650,58 2,786
Mẫu 6 161,9 7382,36 7379,86 7381,11 2643,33 2642,59 2642,96 2,793
Trung

162,0
bình
RSD
0,21
(%)

* Khảo sát độ chính xác trung gian:
Hàm lượng cephalexin
Kiểm
Kiểm
Mẫu thử
ngiệm viên nghiệm viên
1
2
1
101,2
101,4
2

99,9

Mean

4
5

100,6
98,7
98,4


102,2
101,0
100,4

Variance
Observations
df

6

99,1

100,8

F
P(F<=f) one-tail

Hàm
lượng
trung bình

100,3

101,4
99,9
102,2
101,0
100,4
100,8
100,9

0,80

F-Test Two-Sample for Variances

100,0

3

Hàm
lượng
(%)

KNV 2
KNV 1
99,662455
2
100,944575
1,2822555
7
0,65628058
6
6
5
5
1,9538222
2 →Giá trị Ftn
0,2399683


(n =12)

RSD
(n = 12)

1,15

F Critical onetail

5,0503290
6

→Giá trị Fc

* Kết luận: phương pháp có độ chính xác trung gian tốt, kết quả thu được theo Bảng 15:
Bảng 15: Tóm tắt kết quả khảo sát độ chính xác trung gian:
2 kiểm nghiệm viên
Hàm lượng
Giá trị F-test

Trung bình (n = 12)

100,3%

RSD (n =12)

1,15%

Giá trị Ftn

1,95


Giá trị FC

5,05

e. Độ đúng:

Mẫu

80
%

100
%

120
%

Mẫ
u1
Mẫ
u2
Mẫ
u3

Mẫu
1
Mẫu
2
Mẫu
3


Mẫu
1
Mẫu

Lượ Lượ
ng
ng
cân
cân
plac chuẩ
ebo
n
(mg) (mg)
55,4

86,1

54,9

86,4

55,1

86,0

55,
7
55,
0

55,
2

54,
9
55,

107,
4
107,
0
107,
2

129,
5
129,

Bảng 16: Kết quả khảo sát độ đúng:
Diện tích (mAU.s)
1Cephalexin (Sc)
hydroxybenzotriaz
ol (Snc)
Trun
Trun
Lần
Lần Lần
Lần 1
g
g

2
1
2
Bình
Bình
5816,6 5812 5814 2668 2666 2667
5
,10
,38
,01
,92
,47
5891,1 5902 5897 2668 2675 2671
9
,90
,05
,29
,10
,70
5899,8 5900 5900 2688 2686 2687
8
,12
,00
,48
,80
,64
Trung bình
RSD (%)
7415,4 7413 7414 2659 2659 2659
0

,48
,44
,30
,60
,45
7343,3 7337 7340 2664 2663 2663
8
,65
,52
,10
,65
,88
7380,5 7382 7381 2664 2663 2664
4
,02
,28
,62
,80
,21
Trung bình
RSD (%)
8819,0 8818 8818 2648 2648 2648
4
,05
,55
,67
,10
,39
8890,6 8891 8890 2667 2669 2668


Lượ
ng
Tỉ số
tìm
Qt =
Sc /
lại
Snc
(mg
)
85,
2,180
2
86,
2,207
3
85,
2,195
8

Tỉ lệ
phục
hồi
(%)
99,0
99,9
99,8
99,5
0,50


2,788
2,756
2,771

109
,0
107
,7
108
,3

101,5
100,7
101,0
101,1
0,40

3,330
3,332

130
,2
130

100,5
100,9


2
Mẫu

3

3
55,
0

1
129,
2

2
,20
,91
,44
,25
,35
8861,2 8867 8864 2662 2666 2664
3,327
1
,32
,27
,47
,22
,35
Trung bình
RSD (%)
Trung bình (n = 9 )
RSD (%) (n = 9 )

,2

130
,1

100,7
100,7
0,19
100,4
0,76

*Kết luận: phương pháp có độ đúng tốt, kết quả thu được theo bảng 17:
Bảng 17: tóm tắt kết quả khảo sát độ đúng:
Tỉ lệ phục hồi (%)
98,7% - 101,0%
Nồng độ
Nồng độ
Nồng độ
3 mức nồng
80%
100%
120%
độ
RSD (%)
0,84%
1,12%
0,86%
0,85%
f. Khoảng xác định: Trong phần đánh giá tính tuyến tính, độ chính xác, độ đúng của
phương pháp cho thấy tại nồng độ hoạt chất cephalexin bằng 80% -120% so với nồng độ
định lượng có độ đúng, độ chính xác tốt và nằm trong khoảng tuyến tính. Như vậy
khoảng xác định của phương pháp là trong giới hạn từ 80% đến 120% so với nồng độ

định lượng.



×