Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trường cao đẳng nghề phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN THỊ HỒNG PHƯƠNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN THỊ HỒNG PHƯƠNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60340102

Quyết định giao đề tài:



410/QĐ-ĐHNT ngày 28/4/2017

Quyết định thành lập hội đồng:

913/QĐ-ĐHNT ngày 20/8/2018

Ngày bảo vệ:

12/9/2018

Người hướng dẫn khoa học:
TS. TÔ THỊ HIỀN VINH
ThS. LÊ HỒNG LAM
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. QUÁCH THỊ KHÁNH NGỌC
Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN DẠY NGHỀ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ PHÚ N” là cơng trình
nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn này là do tôi thu
thập và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.
Khánh Hòa, tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Phương


iii


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Khoa Kinh tế, Khoa Sau đại học, Hội đồng
khoa học Trường Đại học Nha Trang, các thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy và
hướng dẫn trong quả trình học tập và và nghiêncứu.
Xin cảm ơn các cơ quan, đơn vị sản xuất, Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội tỉnh Phú Yên, cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh Trường CĐN Phú Yên đã tận
tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện về thực tế cơ sở và đóng góp nhiều ý kiến
cho nội dung nghiên cứu và hoàn thiện luậnvăn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Tơ Thị Hiền Vinh, Ths.
Lê Hồng Lam khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang, người đã tận tình bồi dưỡng
kiến thức, năng lực tư duy, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ
tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện, song luận văn khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy
giáo, cơ giáo; các bạn đồng nghiệp và độc giả để luận văn được hoàn thiện và đề tài có
giá trị thực tiễn cao hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Phương

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... viii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ...........................................................................................xii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ .............................................................................................6
1.1. Những vấn đề lý luận về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................... 6
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ...........................................................................................6
1.1.2. Mục tiêu và vai trò của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................10
1.1.3. Nội dung của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...........................................11
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .....................16
1.2. Những vấn đề lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề ................. 20
1.2.1. Các khái niệm cơ bản .........................................................................................20
1.2.2. Quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề ................................................21
1.2.3. Đánh giá, xếp loại nhà giáo giáo dục nghề nghiệp ............................................22
1.2.4. Vai trò của nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trong nhà trường .....23
1.2.5. Chiến lược phát triển đào tạo nghề tại Việt Nam đến năm 2020 .......................23
1.2.6. Một số kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trên thế
giới và ở Việt Nam .......................................................................................................29
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...............................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY
NGHỀ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ PHÚ YÊN .........................................33
2.1. Giới thiệu về Trường Cao đẳng nghề Phú Yên và kết quả hoạt động đào tạo nghề tại
Trường ..................................................................................................................................... 33
v



2.1.1. Giới thiệu về Trường Cao đẳng nghề Phú Yên ..................................................33
2.1.2. Kết quả hoạt động đào tạo nghề của Trường ......................................................39
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường Cao
đẳng nghề Phú Yên ................................................................................................................. 44
2.2.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài ...........................................................44
2.2.2. Các nhân tố thuộc nội bộ nhà trường .................................................................49
2.2.3. Các nhân tố thuộc bản thân người giáo viên ......................................................57
2.3. Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường Cao đẳng
Nghề Phú Yên ......................................................................................................................... 59
2.3.1. Nội dung của công tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường ...59
2.3.2. Đánh giá tình hình số lượng giáo viên dạy nghề tại Trường...............................73
2.3.3. Đánh giá tình hình đảm bảo cơ cấu đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường .....62
2.3.4. Đánh giá tình hình chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường .............67
2.3.5. Đánh giá các yếu tố tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường .....78
2.4. Kết quả khảo sát sự hài lòng của học sinh sinh viên khóa 15 và doanh nghiệp sử dụng
lao động nghề được đào tạo tại trường .................................................................................. 82
2.4.1. Giới thiệu chung về cuộc điều tra .......................................................................82
2.4.2. Kết quả khảo sát sự hài lòng của HSSV .............................................................83
2.4.3. Kết quả khảo sát sự hài lòng của doanh nghiệp ................................................88
2.5. Đánh giá chung thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trường ........92
2.5.1. Những mặt tốt và nguyên nhân ..........................................................................92
2.5.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ..................................................................94
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...............................................................................................97
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN DẠY NGHỀ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ PHÚ YÊN ........................98
3.1. Căn cứ và nguyên tắc cho giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề
tại Trường ................................................................................................................................ 98
3.1.1. Căn cứ cho xây dựng giải pháp ..........................................................................98
3.1.2. Nguyên tắc chung cho các giải pháp ..................................................................98


vi


3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường Cao đẳng
nghề Phú Yên .......................................................................................................................... 99
3.2.1. Giải pháp hồn thiện cơng tác quy hoạch đội ngũ giáo viên dạy nghề ..............99
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
dạy nghề ......................................................................................................................102
3.2.3. Giải pháp xây dựng và phát triển môi trường làm việc theo hướng chuyên
nghiệp và thân thiện ....................................................................................................112
3.2.4. Giải pháp hồn thiện các cơng cụ tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên
dạy nghề ......................................................................................................................114
3.2.5. Giải pháp đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại đội ngũ giảng viên .....116
3.2.6. Giải pháp sử dụng hợp lý đội ngũ giảng viên hiện có ......................................116
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................118
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................119
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................122
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BLĐTBXH : Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
CĐN

: CĐN

CSSX


: Cơ sở sản xuất

CNH

: Cơng nghiệp hóa

DN

: Doanh nghiệp

ĐTN

: Đào tạo nghề

GV

: Giáoviên

HĐH

: Hiện đại hóa

HS

: Học sinh

HSSV

: Học sinh sinh viên


HTQT

: Hợp tác quốc tế

NNL

: Nguồn nhân lực

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

NT

: Nhà trường

QL

: Quản lý

SCN

: Sơ cấp nghề

TCN

: Trung cấp nghề

TB


: Trung bình

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Mục tiêu cụ thể phát triển đào tạo nghề Việt Nam đến năm 2020 ..............24
Bảng 2.1. Quy mô HS theo học các bậc đào tạo tại Trường năm 2015-2017 .............40
Bảng 2.2. Kết quả đào tạo theo ngành nghề đối với bậc trung cấp tại Trường ............41
Bảng 2.3. Kết quả đào tạo theo các ngành nghề với bậc cao đẳng tại Trường ............43
Bảng 2.4. Tình hình các cơ sở đào tạo nghề tại Phú Yên 2015 – 2017 ........................48
Bảng 2.5. Tình hình học sinh học nghề tại Phú Yên ....................................................48
Bảng 2.6. Tình hình giảng dạy của giáo viên dạy nghề tại trường CĐN Phú Yên năm
2015 - 2017 ...................................................................................................................52
Bảng 2.7. Tình hình số lượng giáo viên dạy nghề của các Khoa chun mơn ............60
Bảng 2.8. Tình hình số học sinh bình quân trên 1 giáo viên dạy nghề theo các ngành từ
2015- 2017 ....................................................................................................................61
Bảng 2.9. Cơ cấu giáo viên dạy nghề theo biên chế, tuổi và giới tính năm 2015-2017 ...... 63
Bảng 2.10. Cơ cấu giáo viên dạy nghề theo giới tính của khoa chun mơn năm 2017 ....... 64
Bảng 2.11. Cơ cấu giáo viên dạy nghề theo khoa chun mơn ....................................66
Bảng 2.12. Thống kê trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên dạy nghề ...............68
Bảng 2.13. Thống kê trình độ sư phạm dạy nghề của đội ngũ giáo viên .....................70
Bảng 2.14. Công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ .............................................70
Bảng 2.15. Lựa chọn đối tượng đào tạo là giáo viên tham gia giảng dạy các nghề trọng
điểm cấp độ khu vực, cấp quốc gia ..............................................................................71

Bảng 2.16. Lựa chọn đối tượng đào tạo là giáo viên tham gia giảng dạy các nghề không
thuộc các nghề trọng điểm cấp độ khu vực, cấp quốc gia ............................................72
Bảng 2.17. Thống kê các cơng trình nghiên cứu khoa học của trường 73giai đoạn
2015– 2017 ...................................................................................................................73
Bảng 2.18. Bảng đặc điểm giáo viên được khảo sát tại trường ....................................76
Bảng 2.19. Đánh giá về trình độ nhận thức của đội ngũ giáo viên dạy nghề ...............77
Bảng 2.20. Đánh giá mức độ tác động của công cụ vật chất đến đội ngũ giáo viên dạy nghề .. 78
ix


Bảng 2.21. Đánh giá mức độ tác động của công cụ phi vật chất đến đội ngũ giáo viên dạy nghề ...80
Bảng 2.22. Bảng phân loại HSSV theo giới tính học tập tại các Khoa ........................83
Bảng 2.23. Bảng phân loại trình độ HSSV ...................................................................84
Bảng 2.24. Đánh giá của HSSV năm cuối đối với hoạt động học tập trên lớp ............84
Bảng 2.25. Điểm đánh giá của HSSV năm cuối đối với hoạt động rèn luyện kỹ năng nghề ......86
Bảng 2.26. Bảng đặc điểm của doanh nghiệp được khảo sát .......................................88
Bảng 2.27. Đặc điểm của người trả lời phỏng vấn trong doanh nghiệp .......................89
Bảng 2.28. Điểm đánh giá của doanh nghiệp về mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của
lao động nghề được đào tạo tại trường 90

x


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Trường CĐN Phú Yên ..................................................................................33
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường CĐN Phú Yên .....................................34
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu HS theo học các bậc đào tạo tại Trường năm 2015-2017 ...............41
Biểu đồ 2.2. Kết quả đào tạo theo các ngành nghề đối với bậc trung cấp tại Trường ..........42
Biểu đồ 2.3. Kết quả đào tạo theo các ngành nghề với bậc cao đẳng tại Trường ..............44
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu học sinh học nghề tại Phú Yên trong năm 2015 - 2017 ....................49

Biểu đồ 2.5. Số lượng giáo viên dạy nghề của các Khoa chuyên môn từ 2015 - 2017 .....61
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu giáo viên dạy nghề theo biên chế ........................................................64
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu giáo viên dạy nghề theo giới tính ........................................................65
Biểu đồ 2.8. Cơ cấu giáo viên theo độ tuổi ...........................................................................66
Biểu đồ 2.9. Cơ cấu giáo viên dạy nghề theo khoa chuyên môn ........................................67
Sơ đồ 3.1. Những nội dung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trường ....103

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Giới thiệu chủ đề và mục tiêu của nghiên cứu
1.1. Chủ đề của nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
- Đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường CĐN Phú Yên
Phạm vi về thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài: 2015-2017
1.2. Mục tiêu của nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên dạy
nghề của trường, đề xuất những biện pháp có tính khả thi cao để nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường CĐN Phú Yên.
Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu các vấn đề lý thuyết liên quan đến đề tài:“Nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường Cao đẳng nghề Phú Yên”.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại
Trường CĐN Phú Yên.
- Xác định những nguyên nhân của hạn chế về chất lượng đội ngũ giáo viên dạy
nghề tại Trường CĐN Phú Yên.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề Trường
2. Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu

Phương khảo sát, phân tích, tổng hợp, phương pháp thống kê nhằm làm sáng
tỏ những luận cứ khoa học và tính thuyết phục trong các đề xuất về phương hướng,
mục tiêu, giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trường Cao
đẳng nghề Phú Yên.
3. Kết quả nghiên cứu của luận văn
Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên dạy nghề.
Thứ hai: Khái quát những nét chính thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên dạy
nghề tại Trường cao đẳng nghề Phú Yên.
Thứ ba: Trên cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên
dạy nghề của trường, đề tài đã đưa ra hệ thống nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề của nhà trường.
xii


4. Kết luận và khuyến nghị
Kết luận: Trường CĐN Phú Yên là trường dạy nghề trực thuộc UBND tỉnh Phú
Yên với mục tiêu sẽ là trường đào tạo nghề trọng điểm của khu vực Nam Trung Bộ và
Tây Nguyên nơi cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, có tay nghề đạt chuẩn khu
vực và quốc tế.Trong những năm qua trường đã có sự quan tâm đến cơng tác nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề với sản
phẩm cụ thể là các sinh viên tốt nghiệp tại trường về làm việc ở các doanh nghiệp. Tuy
nhiên, qua nghiên cứu thực trạng công tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy
nghề của trường vẫn còn một số hạn chế về số lượng, chất lượng. Công tác nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên đang đặt ra những vấn đề phải nghiên cứu, phân tích và
đưa ra những khuyến nghị, đề xuất để tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên.
Khuyến nghị:
1. Đối với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Cục dạy nghề
- Phối hợp với các Bộ, ngành, các cơ quan liên quan xây dựng hệ thống, bổ sung

các quy định về quyền lợi và chế độ đãi ngộ đối với người giáo viên dạy nghề. Phối
hợp với các Bộ, ngành hữu quan tham mưu cho Chính phủ sớm xây dựng và ban hành
hệ thống khung lương tương ứng cho các đối tượng lao động đã qua đào tạo nghề cụ
thể đối với từng hệ đào tạo để các doanh nghiệp và chủ sử dụng lao động dễ thực hiện.
Đồng thời tạo được sức hút cho người học tìm đến với các trường đào tạo nghề.
2. UBND tỉnh Phú Yên
- Tăng cường đầu tư ngân sách cho hoạt động ĐTN và mở rộng quan hệ quốc tế
để thu hút sự đầu tư của các tổ chức quốc tế cho công tác ĐTN.Có chế độ, chính sách
ưu đãi thu hút GV giỏi, GV có trình độ cao, thợ bậc cao tham gia công tác ĐTN. Chỉ
đạo công tác phối hợp giữa CSSX, DN với trường CĐN Phú Yên để đáp ứng yêu cầu
gắn đào tạo với thực tiễn sản xuất. Chỉ đạo các cơ quan phát thanh, truyền hình, báo
chí của tỉnh có chun mục thơng tin, tun truyền về cơng tác dạy nghề.
3. Trường Cao đẳng nghề Phú Yên
- Nhà trường nên nghiên cứu và đưa ra chiến lược cụ thể để nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trong những giai đoạn tiếp theo. Hoạch định nhu cầu
nguồn nhân lực theo từng giai đoạn phát triển phù hợp với mục tiêu phát triển lâu dài
xiii


và nhu cầu đào tạo của trường. Bố trí, sắp xếp, bổ sung, cân đối nguồn nhân lực cho
việc sử dụng đội ngũ cán bộ, giảng viên, giáo viên một cách tối ưu nhất; bố trí cơng
việc đúng với khả năng của từng người, tạo điều kiện để họ phát huy cao nhất sở
trường, năng lực của bản thân. Đẩy mạnh cơng tác nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học… chuyên nghiệp hóa đội ngũ giáo viên dạynghề. Làm
tốt công tác quy hoạch, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ kế cận đủ năng lực để
tiếp tục sự nghiệp phát triển trường trong giai đoạntới.
5. Từ khóa: Nâng cao chất lượng, giáo viên dạy nghề, Trường Cao đẳng nghề Phú Yên.

xiv



PHẦN MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
1. Tính cấp thiết
Đào tạo nghề là một nhu cầu bức thiết và yếu tố quyết định tới cơ cấu của nền
sản xuất công nghiệp trong giai đoạn CNH-HĐH đất nước.
Đội ngũ giáo viên là yếu tố đặc biệt quan trọng có tính chất quyết định tới chất
lượng và hiệu quả, tới sự thành công của sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo.
Với đội ngũ giáo viên dạy nghề ngồi những tính chất chung của nghề nghiệp
làm thầy, còn mang những yếu tố, đặc điểm riêng, đặc thù mà rất cần được quan tâm
nghiên cứu, ứng dụng trong quá trình xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ.
Nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nghề trường CĐN Phú Yên là một yêu
cầu cấp thiết trong việc đảm bảo hoàn thành sứ mệnh của nhà trường trong hiện tại và
tương lai. Mặc dù đã đạt được những thành quả nhất định trong q trình phát triển,
nhưng cơng tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên còn nhiều tồn tại và bất cập, do
đó hiệu quả của cơng tác này chưa cao, ảnh hưởng hạn chế tới chất lượng và hiệu quả
công tác đào tạo.
Trường CĐN Phú Yên thuộc UBND tỉnh Phú Yên là một cơ sở đào tạo nghề
trãi qua 17 năm xây dựng và phát triển. Ngày nay, đứng trước những yêu cầu mới của
xã hội trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, địi hỏi phải có sự đổi mới nhiều mặt,
trong đó nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên nhà trường là một nhiệm vụ mang tính
chiến lược trước mắt và lâu dài nhằm đáp ứng sứ mệnh và hoàn thành tốt nhiệm vụ
đào tạo của nhà trường trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai.
Với những lý do trên, việc tìm ra những biện pháp mang tính khả thi và hiệu
quả cao trong cơng tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề nhà trường là
một nhu cầu cần thiết khơng chỉ mang tính lý luận mà cịn có ý nghĩa thực tiễn cao đối
với sự phát triển nhà trường trong giai đoạn hiện nay.Vì vậy tác giả chọn đề tài nghiên
cứu khoa học:“Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường Cao
đẳng nghề Phú Yên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên dạy
nghề của trường, đề xuất những biện pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
dạy nghề tại Trường CĐN Phú Yên.
1


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu các vấn đề lý thuyết liên quan đến đề tài:“Nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường Cao đẳng nghề Phú Yên”.
- Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường CĐN
Phú Yên.
- Xác định những nguyên nhân của hạn chế về chất lượng đội ngũ giáo viên dạy
nghề tại Trường CĐN Phú Yên.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề
Trường CĐN Phú Yên .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường CĐN Phú Yên
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm trách
nhiệm vụ dạy nghề tại Trường CĐN Phú Yên.
- Phạm vi thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2015
đến năm 2017
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp sau:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Dữ liệu sơ cấp
- Thu thập dữ liệu qua bảng câu hỏi các khía cạnh: trình độ nhận thức, động lực
làm việc và nhu cầu phát triển của bản thân giáo viên dạy nghề tại Trường CĐN Phú Yên
- Thu thập dữ liệu qua các bảng câu hỏi, khảo sát sự hài lịng của học sinh khóa

15 đang học năm cuối tại trường và các doanh nghiệp sử dụng lao động nghề được đào
tạo tại trường.
Dữ liệu thứ cấp
- Nghiên cứu số liệu thứ cấp là các báo cáo liên quan của các Bộ, Sở, ban ngành
và từ Phòng Tổ chức – Cán bộ, Phòng Đào tạo củaTrường.
- Tham khảo các dữ liệu thứ cấp từ các Trường CĐN trên địa bàn cả nước như:
CĐN Đà Nẵng, CĐN du lịch Nha Trang, CĐN cơ điện Hà Nội, CĐN cơ khí nơng nghiệp.
2


4.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Để làm rõ thực trạng của chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề Trường CĐN
Phú Yên, tác giả sử dụng các phương pháp thống kê mơ tả, so sánh, phương pháp phân
tích và tổng hợp.
- Để đưa ra các giải pháp và kiến nghị, tác giả không chỉ dựa trên cơ sở lý
thuyết, cơ sở thực tiễn thông qua điều tra, khảo sát, mà cịn dựa vào kinh nghiệm trong
q trình cơng tác của chính tác giả.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về mặt khoa học: Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường CĐN Phú Yên.
- Về mặt thực tiễn:
+ Luận văn mô tả chuyên sâu, phân tích thực trạng chất lượng dạy nghề tại
Trường CĐN Phú Yên, bao gồm những điểm đã đạt được và chưa đạt được.
+ Đưa ra các kiến nghị, giải pháp từ đó giúp các nhà lãnh đạo có các giải pháp
thích hợp để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề.
+ Ngoài ra, kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo để các nghiên cứu tiếp theo.
II. Tổng quan về tài liệu và cơ sở lý thuyết
Trong những năm gần đây, đề tài nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, giáo
viên đã có nhiều cơng trình nghiên cứu có giá trị dưới dạng tham luận, luận văn thạc
sỹ và các nghiên cứu, bài báo đăng trên các tạp chí uy tín trong nước. Cụ thể như:

- Nguyễn Khánh Ly (2013), Giải pháp nâng cao chất lượng giảng viên
trường Đại học Hải Dương giai đoạn 2015 -2020, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh
tế Quốc dân. Luận văn này đã đưa ra khá đầy đủ cơ sở lý thuyết giảng viên, chất
lượng đội ngũ giảng viên. Điểm nổi bật của luận văn là đã phân tích cụ thể được
thực trạng tình hình giảng viên của trường ĐH Hải Dương và đánh giá được điểm
mạnh, điểm hạn chế theo từng thực trạng một cách rõ ràng và đầy đủ. Tuy nhiên hạn
chế của luận văn đó là khi nêu ngun nhân cịn chung chung, khơng cụ thể rõ ràng.
- Phan Thị Hằng (2015), Đào tạo đội ngũ giảng viên tại Trường Cao đẳng nghề
cơ điện Hà Nội, Luận văn thạc sĩ, Đại học Lao Động – Xã Hội. Bên cạnh các cơ sở lý
thuyết đầy đủ, luận văn đã phân tích rất rõ được nguyên nhân của thực trạng chất
3


lượng giảng viên còn chưa tốt. Tuy nhiên, đối tượng đề tài lựa chọn để khảo sát trong
quá trình nghiên cứu còn chưa phong phú, chủ yếu tập trung vào giảng viên; cần có
những ý kiến của bộ phận HS-SV, lãnh đạo và doanh nghiệp để nghiên cứu được
khách quan và chính xác hơn.
- Nguyễn Thị Hồng Thanh (2015), Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề tại
trường Cao đẳng nghề du lịch Nha Trang, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Nha
Trang. Ở luận văn này, tác giả đã đưa ra khá đầy đủ và chi tiết về lý luận cơ bản về
phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề. Tác giả đã đưa được khái niệm, nêu khái quát
được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng giáo viêndạy nghề. Tuy nhiên khi đi sâu
về phân tích thực trạng tác giả mới chỉ đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến chấtlượng
giáo viên mà chưa phân tích, đánh giá được sự tác động của nó ảnh hưởng như thế nào
đến chất lượng giáo viên. Do đó nên giải pháp tác giả đưa ra ở chương 3 cịn mang
tính chất khái quát và chưa có sức thuyết phục.
- Nguyễn Đăng Trụ (2003): “Nghiên cứu các giải pháp chuẩn hóa đội ngũ giáo
viên trung học chuyên nghiệp - dạy nghề; Để tài KH&CN cấp Bộ. Tác giả đã chỉ ra
các yêu cầu cần phải chuẩn hoá đối với người giáo viên trung học chuyên nghiệp và
dạy nghề; đồng thời chỉ ra giải pháp chuẩn hố đội ngũ đó.

- Phạm Cơng Nhất(4/2008): “ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu đổi mới và hội nhập quốc tế” Tạp chí Cộng sản số 786. Tác giả đã chỉ rõ thực
trạng NNL nước ta hiện nay, cả về số lượng và chất lượng. Bên cạnh đó, tác giả cũng
chỉ ra những hạn chế yếu kém về chất lượng nhân lực, nguyên nhân của những hạn
chế đó và đề xuất một số giải pháp.
Mặc dù có nhiều cơng trình nghiên cứu về nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên,
giảng viên, tuy nhiên cho tới nay chưa có cơng trình nghiên cứu tại Trường cao đẳng
nghề Phú Yên . Như vậy đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tại Trường cao
đẳng nghề Phú Yên” là độc lập và khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu trước.
Kế thừa những ưu điểm và khắc phục những hạn chế của các cơng trình nghiên
cứu trên, đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tại Trường cao đẳng nghề
Phú Yên” sẽ có điểm mới sau:
- Đề tài điều tra khảo sát những nguyên nhân dẫn đến chất lượng đội ngũ cán
bộ giáo viên Trường cao đẳng nghề Phú Yên chưa cao, từ đó mới đưa ra những giải
pháp phù hợp.
4


III. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của luận
văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề
Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường CĐN
Phú Yên
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề
tại Trường CĐN Phú Yên.

5



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
1.1. Những vấn đề lý luận về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Thuật ngữ nguồn nhân lực xuất hiện vào thập niên 80 của thế kỷ XX khi có
những sự thay đổi căn bản về phương thức quản lý, sử dụng con người trong kinh tế
lao động.
Có khá nhiều những khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực:
Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc:Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là
kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng
để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng.
Theo một định nghĩa khác: Nguồn nhân lực là tồn bộ q trình chun mơn mà
con người tích lũy được, nó được đánh giá cao vì tiềm năng đem lại thu nhập trong
tương lai. Cũng giống như nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực là kết quả đầu tư trong
quá khứ với mục đích đem lại thu nhập trong tương lai (David Begg, 2007).
Theo Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2008) Nguồn nhân lực là nguồn lực
con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội đượcbiểu
hiện ra số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định.
Theo Bùi Văn Nhơn (2006) Nguồn nhân lực doanh nghiệp là lực lượng lao
động của từng doanh nghiệp, là số người có trong danh sách của doanh nghiệp, do
doanh nghiệp trả lương.
Theo Trần Kim Dung (2011) Nguồn nhân lực là tất cả các thành viên trong tổ
chức sử dụng kiến thức, kĩ năng, trình độ, kinh nghiệm, hành vi đạo đức,... để thành
lập, phát triển và duy trì doanh nghiệp
Theo Phạm Minh Hạc (2007)Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng lao động
của một nước hoặc một địa phương, tức nguồn lao động được chuẩn bị (ở các mức độ
khác nhau) sẵn sàng tham gia một cơng việc lao động nào đó, tức là những người lao
động có kỹ năng (hay khả năng nói chung), bằng con đường đáp ứng được yêu cầu của
cơ chế chuyển đổi cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH.

6


Xem xét dưới các góc độ khác nhau có thể có những khái niệm khác nhau về
NNL nhưng những khái niệm này đều thống nhất nội dung cơ bản: NNL là nguồn
cung cấp sức lao động cho xã hội. Con người với tư cách là yếu tố cấu thành lực lượng
sản xuất giữ vị trí hàng đầu, là nguồn lực cơ bản và nguồn lực vô tận của sự phát triển
khơng thể chỉ được xem xét đơn thuần ở góc độ số lượng hay chất lượng mà là sự tổng
hợp của cả số lượng và chất lượng; không chỉ là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động
mà là các thế hệ con người với những tiềm năng, sức mạnh trong cải tạo tự nhiên, cải
tạo xã hội.
Từ các vấn đề trên, ta có thể hiểu khái niệm nguồn nhân lực trong phạm vi đề
tài này như sau: NNL là tổng thể những tiềm năng của con người (trước hết và cơ bản
nhất là tiềm năng về lao động), gồm cả phẩm chất, trình độ chun mơn, kiến thức, óc
sáng tạo, năng lượng, nhiệt huyết và kinh nghiệm sống của con người nhằm đáp ứng
sự phát triển của kinh tế - xã hội.
1.1.1.2. Khái niệm chất lượng nguồn nhân lực
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau nên có nhiều cách hiểu khác nhau về chất
lượng nguồn nhân lực.
Theo hai tác giả Phạm Thành Nghị, Vũ Hồng Ngân thì chất lượng nguồn nhân
lực được hiểu như sau:
Chất lượng NNL là khái niệm tổng hợp bao gồm nhiều nét đặc trưng như: thể
lực, trí lực, kỹ năng, phong cách đạo đức, lối sống và tinh thần của NNL. Nói cách
khác chất lượng NNL thể hiện trạng thái sức khỏe, trình độ chuyên môn kỹ thuật, cơ
cấu nghề nghiệp, thành phần xã hội… của NNL, trong đó trình độ học vấn, kỹ năng
nghề nghiệp là tiêu chí quan trọng để đánh giá phân loại chất lượng NNL.
Chất lượng NNL thể hiện trạng thái nhất định của NNL với tư cách là một khách
thể vật chất đặc biệt, đồng thời là chủ thể của mọi hoạt động kinh tế và các quan hệ xã
hội. Chất lượng NNL là tổng hợp các nét đặc trưng phản ánh bản chất, tính đặc thù
riêng liên quan trực tiếp tới hoạt động sản xuất và phát triển con người Chất lượng

NNL là một khái niệm tổng hợp, bao gồm những nét đặc trưng về trạng thái thể lực, trí
lực, đạo đức và phẩm chất. Nó thể hiện trạng thái nhất định của NNL với tư cách vừa
là một khách thể vật chất đặc biệt, vừa là chủ thể của mọi hoạt động kinh tế và các
quan hệ xã hội.
7


Trong đó:
- Thể lực của con người chịu ảnh hưởng của mức sống vật chất, sự chăm sóc sức
khỏe và rèn luyện của từng cá nhân cụ thể. Thể lực có ý nghĩa quan trọng quyết định
năng lực hoạt động của con người. Phải có thể lực con người mới có thể phát triển trí
tuệ và quan hệ của mình trong xã hội.
- Trí lực được xác định bởi trình độ văn hóa, trình độ chun mơn, kỹ năng kinh
nghiệm làm việc và khả năng tư duy xét đoán của mỗi con người. Trí lực thực tế là
một hệ thống thông tin đã được xử lý và lưu giữ lại trong bộ nhớ của mỗi cá nhân con
người. Nó được hình thành và phát triển thơng qua giáo dục đào tạo cũng như quá
trình lao động, hoạt động của mỗi người.
- Đạo đức, phẩm chất của NNL gồm những tình cảm, tập quán phong cách, thói
quen, quan niệm, truyền thống, các hình thái tư tưởng, đạo đức và nghệ thuật, gắn liền
với truyền thống văn hóa. Kinh nghiệm thành cơng trong phát triển kinh tế của các
nước như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore tiếp thu kỹ thuật phương Tây trên cơ sở
khai thác và phát huy giá trị tốt đẹp của nền văn hóa dân tộc để đổi mới và phát triển.
Các yếu tố về thể lực, trí lực, đạo đức có quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại, cùng
nhau phát triển. Muốn nâng cao chất lượng NNL phải nâng cao cả ba mặt: thể lực, trí
lực và đạo đức, phẩm chất. Tuy nhiên, mỗi yếu tố trên lại liên quan đến một lĩnh vực
khác nhau và có đặc thù riêng. Thể lực và tình trạng sức khỏe gắn với dinh dưỡng, y tế
và chăm sóc sức khỏe. Trí lực gắn với lĩnh vực giáo dục đào tạo, còn đạo đức phẩm
chất chịu ảnh hưởng của truyền thống văn hóa dân tộc, nền tảng văn hóa và thể chế
chính trị . Do vậy, để đánh giá chất lượng NNL thường xem xét trên ba mặt: sức khỏe,
trình độ văn hóa và chun mơn kỹ thuật, năng lực phẩm chất của NNL.

Chất lượng NNL của tổ chức/doanh nghiệp là mức độ đáp ứng, phù hợp với yêu
cầu theo các loại cơ cấu mà tổ chức thu hút, tuyển dụng. Như vậy, cần tạo ra chất
lượng nhân lực theo các cơ cấu mà hoạt động của tổ chức yêu cầu cũng như chất lượng
nhân lực theo các cơ cấu mà tổ chức cần thu hút, tuyển dụng và chỉ ra mức độ chênh
lệch giữa chúng.
Theo Vũ Thị Ngọc Phùng thì chất lượng NNL được đánh giá qua trình độ học
vấn, chuyên môn và kĩ năng của người lao động cũng như sức khỏe của họ. Theo
quan điểm này thì chất lượng NNL được đánh giá thơng qua các tiêu chí: trình độ học
vấn, chun mơn và kĩ năng (thuộc trí lực) và sức khỏe (thuộc thể lực). Các tiêu chí
8


này được định lượng hóa bằng các cấp bậc học, các bậc đào tạo chun mơn mà có và
có thể đo lường được tương đối dễdàng.
Còn theo Mai Quốc Chánh thì chất lượng NNL được xem xét trên các mặt: trình
độ sức khỏe, trình độ văn hóa, trình độ chun môn, năng lực phẩm chất. Như vậy,
việc đánh giá chất lượng NNL được tác giả “xem xét trên các mặt” chứ khơng coi đó
là các tiêu chí cần thiết và bắt buộc phải có, do đó, có thể có mặt “được xem xét”, có
mặt “chưa được xem xét” và có thể có mặt “khơng được xem xét”đến.
Trong phạm vi khn khổ luận văn, tác giả xin được sử dụng khái niệm về chất
lượng nguồn nhân lực như sau: Chất lượng nguồn nhân lực là toàn bộ những phẩm
chất đạo đức, thể chất, thẩm mỹ và năng lực của con người có ảnh hưởng quyết định đến
việc hồn thành những mục tiêu hiện tại và tương lai của mỗi tổ chức. Ngoài ra, chất
lượng nguồn nhân lực cần phải đảm bảo thêm về số lượng người trong tập thể đó và cơ
cấu đội ngũ có phù hợp và đảm bảo tính phát triển bền vững của đội ngũ hay không.
1.1.1.3. Khái niệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chính là sự tăng cường sức mạnh và kỹ
năng hoạt động sáng tạo của năng lực thể chất và năng lực tinh thần của lực lượng lao
động lên đến một trình độ nhất định để lực lượng này có thể hồn thành được nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội trong một giai đoạn phát triển nhất định của một quốc

gia, một tổchức. (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2006)
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là tăng giá trị con người, cả giá trị vật chất và
tinh thần, cả trí tuệ lẫn tâm hồn cũng như kỹ năng nghề nghiệp,làm cho con người trở
thành người lao động có những năng lực và phẩm chất mới cao hơn đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của sự phát triển kinh tế xã hội. Từ góc độ này, ta có thể khẳng định
rằng: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chính là nâng cao năng lực làm việc, kỹ
năng xử lý công việc và thái độ trong công việc của nhân lực đang làm việc tại
doanhnghiệp.(Vũ Thị Ngọc Phùng, 2006)
Từ những luận điểm trình bày trên có thể hiểu rằng: Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực trong tổ chức chính là nâng cao mức độ đáp ứng về khả năng làm việc của
người lao động trên các phương diện: thể lực, trí lực, tinh thần so với yêu cầu công
việc cụ thể nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức.
9


1.1.2. Mục tiêu và vai trò của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
1.1.2.1. Mục tiêu của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện
có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức thơng qua việc giúp người lao động hiểu rõ
hơn về công việc, nắm vững hơn về nghề nghiệp và thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của mình một cách tự giác hơn với thái độ tốt hơn cũng như nâng cao khả năng thích
ứng của họ với cơng việc trong tương lai.
1.1.2.2. Vai trò của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có vai trị vơ cùng quan trọng đối với tổ
chức, doanh nghiệp, đối với người lao động và với tồn xã hội. Có thể nói đây là một
trong những điều kiện quyết định để tổ chức tồn tại và phát triển.
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực sẽ đảm bảo cho nguồn nhân lực của
doanh nghiệp có thể thích ứng và theo sát với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và
công nghệ, đảm bảo cho doanh nghiệp có một lực lượng lao động giỏi, hồn thành

được các mục tiêu của doanh nghiệp.
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm tăng sự ổn định và năng động của
tổ chức, doanh nghiệp, đảm bảo giữ vững hiệu quả hoạt động kinh doanh ngay cả khi
thiếu các lao động chủ chốt do có nguồn nhân lực thay thế.
- Đối với người lao động
+ Trong điều kiện khoa học công nghệ ngày càng phát triển, người lao động
luôn phải nâng cao trình độ văn hố và nghề nghiệp chun mơn để khơng bị tụt hâu.
Chính cơng tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực sẽ giúp họ nâng cao kiến thức và
tay nghề, giúp họ tự tin hơn và làm việc có hiệu quả hơn. Từ đó phát huy và khám phá
khả năng của từng người, hỗ trợ người lao động đáp ứng tốt hơn với sự thay đổi của
môi trường
+ Phát triển hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, tạo tiền đề cho việc nâng cao
hơn nữa năng suất và chất lượng lao động, giúp người lao động tự tin hơn trong việc
làm chủ các phương tiện khoa học kỹ thuật tiên tiến trong quá trình đổi mới công
nghệ trong doanh nghiệp.
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cịn góp phần thỏa mãn nhu cầu thành
đạt của người lao động và qua đó kích thích họ vươn lên những đỉnh cao nghề nghiệp,
10


tăng động lực làm việc cũng như nâng cao niềm tự hào về nghề nghiệp của bản thân và
gắn bó hơn với tổ chức.
- Đối với xã hội
Công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cịn có ý nghĩa rất to lớn đối với
xã hội, nhờ có hoạt động này mà người lao động không những nâng cao được tay nghề
mà còn tăng sự hiểu biết về pháp luật. Từ đó, đẩy mạnh sự hợp tác và phát triển trong
đồn thể, góp phần cải thiện được thơng tin giữa các nhóm và cá nhân trong xã hội,
làm cho xã hội ngày càng tốt đẹp hơn, các doanh nghiệp có vị trí hấp dẫn hơn, góp
phần vào sự bình ổn chính trị, xã hội.
1.1.3. Nội dung của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

1.1.3.1. Phát triển số lượng nguồn nhân lực
Số lượng nguồn nhân lực của một tổ chức đề cập đến vấn đề trong tổ chức đó
hiện đang có bao nhiêu người và sẽ có bao nhiêu người nữa trong tương lai. Việc phát
triển số lượng nguồn nhân lực trong một tổ chức chính là cách để đảm bảo quy mơ
nguồn nhân lực cho tổ chức đó.
Phát triển số lượng nguồn nhân lực là gia tăng số lượng tuyệt đối của nguồn
nhân lực theo hướng phù hợp với môi trường và điều kiện hoạt động mới. Tiêu chí
biểu hiện của nó là số lượng nguồn nhân lực được tăng thêm qua mỗi thời kì và tốc độ
tăng thêm của nguồn nhân lực đó.
Để phát triển số lượng nguồn nhân lực tổ chức cần phải dựa trên cơ sở của việc
phân tích cơng việc, định mức cơng việc và khối lượng cơng việc phải hồn thành để
xác định số lượng nguồn nhân lực cần có.
1.1.3.2. Đảm bảo cơ cấu nguồn nhân lực hợp lý
Cơ cấu nguồn nhân lực được hiểu là tổng thể các mối quan hệ tương tác giữa
các bộ phận lao động trong tổng nguồn lao động xã hội và được biểu hiện thông qua
những tỉ lệ nhất định.
Về thực chất cơ cấu nguồn nhân lực là một đại lượng kinh tế phản ánh số lượng
các bộ phận hợp thành nguồn lao động và mối quan hệ tương tác về tỉ lệ giữa các bộ
phận trong tổng nguồn lao động xã hội. Cơ cấu nguồn nhân lực thể hiện trên các
phương diện khác nhau như: cơ cấu về ngành nghề, độ tuổi, giới tính…
Khi đề cập đến phát triển nguồn nhân lực người ta thường đề cập đến mức độ
hợp lý của cơ cấu, nhất là cơ cấu ngành nghề của nguồn nhân lực hiện có và khả năng
phát triển trong tương lai.
11


×