Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

đề cương thi môn Văn hóa và Phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.91 KB, 66 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
VĂN HÓA VÀ PHÁT TRIỂN

Hà Nội, tháng 8 năm 2018

1


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TÊN MÔN HỌC: VĂN HÓA VÀ PHÁT TRIỂN
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
Tổng số tiết: 35 tiết (Lý thuyết: 30 ; Thảo luận: 5 )
Các yêu cầu đối với môn học:
Khoa giảng dạy: Khoa Văn hóa và phát triển
Số điện thoại: 043 854 02 08

Email:

2. Mô tả tóm tắt nội dung môn học:
Môn Văn hóa và phát triển là một trong những môn học thuộc khối kiến thức về Đường lối của Đảng CSVN về một số lĩnh vực
của đời sống xã hội. Nội dung môn học nhằm: Trang bị cho người học về thế giới quan, phương pháp luận khoa học trong nhận thức và
hoạt động thực tiễn trên lĩnh vực văn hóa; Củng cố lập trường cách mạng, nâng cao năng lực tư duy khoa học đồng thời góp phần hoàn
thiện phương pháp quản lý trên lĩnh vực công tác văn hóa. Nội dung môn học gồm 30 tiết lý thuyết được kết cấu thành 6 chương: i)
Khái quát về văn hóa và phát triển. ii) Phát triển văn hóa, con người Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. iii) Bảo tồn và phát huy giá trị
văn hóa truyền thống dân tộc trong quá trình giao lưu, hội nhập quốc tế. iv) Phát triển công nghiệp văn hóa ở Việt Nam hiện nay.v)
Văn hóa công vụ ở Việt Nam hiện nay. vi) Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa. Ngoài
ra, còn có 5 tiết thảo luận.


3. Mục tiêu môn học
Môn học nhằm trang bị cho học viên:
- Về tri thức:
+ Những hiểu biết cơ bản về lý luận văn hóa
2


+ Quan điểm cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam về văn hóa; vai trò của văn hóa đối với phát triển bền vững
+ Mối quan hệ biện chứng giữa văn hóa với con người; văn hóa với các lĩnh vực chính trị, kinh tế; văn hóa trong thực thi công
vụ
+ Vấn đề bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc trong giao lưu, hội nhập quốc tế
+ Năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa
- Về kỹ năng
+ Từ những kiến thức đã học viên biết vận dụng thực hiện có hiệu quả quan điểm Đảng CSVN và chủ trương, chính sách về văn
hóa của Đảng, Nhà nước vào công tác xây dựng và phát triển văn hóa, con người ở địa phương, cơ quan hiện nay.
+ Có khả năng tư vấn, tham mưu cho các cấp ủy đảng, chính quyền xây dựng và thực hiện chủ trương, chính sách văn hóa ở địa
phương, đơn vị trong quá trình xây dựng CNXH ở nước ta.
- Về tư tưởng:
+ Nâng cao nhận thức, thống nhất quan điểm, trách nhiệm của mỗi cán bộ, đảng viên, của hệ thống chính trị và toàn xã hội về
vấn đề văn hóa và xây dựng nền văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
+ Củng cố thế giới quan khoa học về văn hóa, xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
trong bối cảnh toàn cầu hóa, mở cửa và hội nhập quốc tế hiện nay.

3


PHẦN II: CÁC BÀI GIẢNG
I. Bài giảng chương 1
1. Tên bài giảng: KHÁI QUÁT VỀ VĂN HÓA VÀ PHÁT TRIỂN
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết

3. Mục tiêu: Bài giảng này sẽ trang bị cho học viên:
- Về kiến thức: Quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm lý luận của Đảng ta, các quan
điểm tiến bộ của nhân loại về văn hóa và phát triển, về vị trí và vai trò của văn hóa đối với sự phát triển bền vững đất nước trong giai
đoạn hiện nay.
- Về kỹ năng: Rèn luyện tư duy biện chứng về mối quan hệ giữa văn hoá, con người và sự phát triển bền vững ở nước ta trong
thời kỳ đổi mới, hội nhập quốc tế.
- Về tư tưởng: Xây dựng bản lĩnh chính trị vững vàng, tinh thần trách nhiệm cao, củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và
quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa, hướng tới sự phát triển bền vững.

4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (Sau khi kết thúc bài

Đánh giá người học

giảng/chuyên đề này, học viên có thể đạt được)
Yêu cầu đánh giá

4

Hình thức đánh giá


- Về kiến thức:

- Vận dụng được vai trò của văn hóa nhằm -Vấn đáp hoặc tự luận

- Trình bày được khái niệm, bản chất, cấu trúc, phát huy sức mạnh nội sinh của văn hóa đối
chức năng, quy luật vận động và phát triển của phát triển.
văn hóa;


- Vận dụng được mối quan hệ biện chứng

- Trình bày được các khái niệm phát triển, phát giữa văn hóa và con người để đề xuất, kiến
triển bền vững và quan điểm của Đảng cộng sản nghị giải pháp nhằm khắc tình trạng suy
Việt Nam về vai trò của văn hóa đối với phát triển, thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
phát triển bền vững được nêu trong một số văn sống hiện nay.
kiện, nghị quyết chuyên đề của Đảng về văn hóa.

- Vận dụng được quan hệ biện chứng giữa

- Phân tích được mối quan hệ biện chứng giữa văn hóa với kinh tế, văn hóa với chính trị
văn hóa và kinh tế, văn hóa và chính trị; sự gắn kết nhằm xây dựng các giải pháp gắn kết đồng
đồng bộ giữa 3 lĩnh vực trên trong việc đảm bảo bộ 3 yếu tố: chính trị - kinh tế - văn hóa
cho sự phát triển bền vững của đất nước.

5


- Về kỹ năng:

đảm bảo sự phát triển bền vững của địa

+ Khái quát được quá trình phát triển tư duy lý phương/đơn vị.
luận của Đảng cộng sản Việt Nam về văn hóa và
vị trí, vai trò của văn hóa đối với phát triển
+ Nhận diện được những biểu hiện và nguyên
nhân của sự thiếu gắn kết giữa văn hóa với chính
trị, văn hóa với kinh tế.
+ Thiết kế và tổ chức thực hiện các kế hoạch xây
dựng và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương

gắn với phát huy vị trí, vai trò nội sinh của văn
hóa.

- Về tư tưởng:

- Thi tự luận hoặc vấn đáp;

+ Khẳng định, tin tưởng vào sự lãnh đạo của
Đảng, quản lý của Nhà nước đối với lĩnh vực văn
hóa.
+ Đấu tranh khắc phục những biểu hiện xem nhẹ
vai trò của văn hóa đối với phát triển trong lãnh
đạo, chỉ đạo ở địa phương/đơn vị.

6


5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Nội dung chi tiết

Hình thức tổ chức dạy học

7

Câu hỏi đánh giá quá
trình


1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VĂN HÓA
1.1. Khái niệm văn hóa


-Thuyết trình kết hợp nêu vấn

Câu hỏi trước giờ

đề

lên lớp:
1. Những cách quan

+ Sự phổ biến, phong phú và tính đa nghĩa của khái niệm văn hóa

niệm khác nhau về

+ Cách tiếp cận quan niệm văn hóa trong môn học Văn hóa và phát triển:

“văn hóa”.

Toàn bộ các giá trị văn hóa tinh thần tạo nên nền tảng tinh thần của xã

2. Bản chất và chức

hội; Văn hóa bao gồm nhiều lĩnh vực, trong đó có 4 lĩnh vực quan trọng

năng của văn hóa trong

luôn được đặt lên hàng đầu: tư tường, đạo đức, lối sống và đời sống văn

đời sống con người, xã


hóa.

hội.

1.2. Bản chất, cấu trúc, chức năng của văn hóa

3.

Nêu,

phân

tích

những quy luật vận

1.2.1. Bản chất của văn hóa

động, phát triển của

+ Mối quan hệ của tự nhiên và con người

văn hóa.

-Thích nghi và tận dụng tự nhiên

4. Đặc điểm và hạn chế
của các lý thuyết phát

- Đối phó với tự nhiên


triển phương Tây thế
- Cải tạo tự nhiên

kỷ XX.

+ Mối quan hệ giữa con người và văn hóa

5. Trình bày quan niệm

- Con là chủ thể sáng tạo ra văn hóa

mới của UNESCO về
sự phát triển.

- Con người chuyển tải và tiêu thụ văn hóa
8

6.

Quan

điểm

của


2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN, PHÁT

2. Từ mối quan hệ biện


TRIỂN BỀN VỮNG

chứng giữa con người

2.1. Quan điểm lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin về sự phát triển
- Đinh nghĩa phát triển

và văn hóa, chỉ ra
Hỏi – Đáp

những biểu hiện thiếu

Câu hỏi: Phát triển là gì?

lành mạnh của môi
trường văn hóa trong

- Quan điểm lý luận của Chủ nghĩa Mác – Lê nin về phát triển

hệ thống chính trị dẫn
2.2. Các lý thuyết về phát triển phương Tây thế kỷ XX

đến suy thoái về tư

- Chỉ rõ những ưu điểm trong lý thuyết phát triển Phương Tây thê kỷ XX

tưởng chính trị, đạo
đức và lối sống trong


- Chỉ rõ hạn chế:

Đảng hiện nay.

+ Sự cạn kiệt tài nguyên, thiên nhiên; ô nhiễm môi trường

3. Quá trình đổi mới tư
duy lý luận của Đảng

+ Phân hóa giàu nghèo; các tệ nạn xã hội gia tăng

ta về vị trí, vai trò của

+ Khủng hoảng giá trị đạo đức, lối sống..

văn hóa.

 Hậu quả để lại: “những vấn đề toàn cầu”.

4. Phân tích, làm rõ vai

2.3. Quan niệm mới về sự phát triển của UNESCO

trò nguồn lực nội sinh
của văn hóa trong phát

- Quan niệm về phát triển:
+ Năm 1990, UNDP đã đưa ra đơn vị/chỉ báo đo lường phát triển cho các
quốc gia: Chỉ số phát triển con người (HDI) bao gồm 3 chỉ tiêu chính:
Thu nhập bình quân đầu người; Trình độ dân trí và Chăm sóc sức khỏe.

9

- Hỏi – đáp, phỏng vấn

triển kinh tế - xã hội

nhanh:

hiện nay.

Câu hỏi: Tại sao lý thuyết phát

5. Vận dụng lý luận về


3. VĂN HÓA VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT NƯỚC
3.1. Bối cảnh mới tác động đến sự phát triển của Việt Nam hiện nay
- Khách quan

- Quan điểm này được
Đang ta đề cập lần đầu
từ bao giờ? Tại sao văn
hóa lại là nền tảng tinh
thần của xã hội? Nền

- Chủ quan

tảng tinh thần của văn
3.2. Quan điểm của Đảng ta về vai trò của văn hóa, con người Việt


hóa VN là gì? )

Nam đối với sự phát triển bền vững đất nước
- Tại sao văn hóa là
3.2.1. Quá trình phát triển tư duy lý luận của Đảng

mục tiêu của sự phát

+ Quan điểm của Đảng CSVN về vai trò văn hóa được thể hiện qua các

triển?

văn kiện, Nghị quyết chi đạo xây dựng và phát triển văn hóa ở từng giai

- Tại sao văn hóa là

đoạn cách mạng. Trong đó nhấn mạnh vào thời kỳ sau đổi mới - 1986.

động lực, là sức mạnh

+ Phân tích và chỉ rõ quá trình đổi mới tư duy lý luận của Đảng về vai trò

nội sinh của sự phát

của văn hóa.

triển bền vững đất
nước? Sức mạnh nội

3.2.2. Quan điểm của Đảng về vai trò của văn hóa đối với sự phát triển

bền vững đất nước
Quan điểm thứ nhất, văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội.
Quan điểm thứ hai, văn hóa là mục tiêu của sự phát triển.

10

sinh của VN là gì?


Quan điểm thứ ba, văn hóa và con người là động lực, là sức mạnh
nội sinh đảm bảo sự phát triển bền vững đất nước.

6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc:
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII, Nxb. CTQG, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2014), Nghị quyết số 33 của Bộ Chính trị (Hội nghị Trung ương 9 khóa XI)
3. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Văn phòng Trung ương Đảng.
4. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị: Văn hóa và phát triển, Nxb. Lý luận
Chính trị, Hà Nội.
6.2. Tài liệu nên đọc:
1. Khoa Văn hóa và phát triển (2011), Một số chuyên đề về văn hóa và phát triển, Nxb Chính trị - Hành chính, Hà Nội.
2. Viện Văn hoá và Phát triển (2004), Văn hoá và phát triển ở Việt Nam - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị quốc gia,
Hà Nội.
3. Phạm Duy Đức (Chủ biên) (2010), Phát triển văn hóa Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 - Xu hướng và giải pháp, Nxb Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
7. Yêu cầu với học viên
11


- Chuẩn bị nội dung tự học: Đọc trước các nội dung theo yêu cầu của giảng viên trong tài liệu đã được cung cấp

- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn: Đọc các nội dung trong các tài liệu đã hướng dẫn để phục vụ cho việc tham gia thảo luận.
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
II. Bài giảng chương 2
1. Tên bài giảng: PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, CON NGƯỜI VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI
2. Số tiết: 05 tiết
3. Mục tiêu:
Chương này sẽ trang bị cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm tiến bộ của nhân loại về phát triển văn hóa,
phát triển con người.
+ Quan điểm lý luận của Đảng về mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ và giải pháp để phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp
ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
- Về kỹ năng:
+ Rèn luyện tư duy biện chứng về mối quan hệ giữa phát triển văn hoá và con người; giữa lý luận và thực tiễn phát triển văn hóa,
con người Việt Nam hướng tới sự phát triển bền vững đất nước.
+ Đánh giá, phân tích được những thành tựu và hạn chế; chỉ ra được những thời cơ và thách thức; xác định được vấn đề đặt ra
đối với vấn đề phát triển văn hóa, con người Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
- Về tư tưởng:
+ Tin tưởng vào quan điểm, đường lối phát triển văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam.
12


+ Đấu tranh chống lại các quan điểm sai trái; nỗ lực tham gia xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam vì sự phát
triển bền vững đất nước.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học

Sau khi học xong chuyên đề này học viên có thể:
Chuẩn đầu ra


Đánh giá người học
Yêu cầu đánh giá
Hình thức đánh giá
+ Vận dụng cơ sở lý luận về mối quan - Thi tự luận hoặc vấn

-Về kiến thức:

+ Trình bày được các khái niệm: phát triển văn hóa, phát triển con hệ biện chứng giữa phát triển văn hóa đáp
người, phát triển bền vững con người; phân tích được mối quan hệ và phát triển con người trong xây dựng
biện chứng giữa phát triển văn hóa và phát triển con người; nhận và chỉ đạo thực hiện các kế hoạch phát
diện sự phát triển nền văn hóa Việt Nam từ năm 1943 đến nay.

triển kinh tế, chính trị, xã hội tại địa

+ Trình bày được mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ và giải pháp của phương
Đảng về phát triển văn hóa, con người Việt Nam trong thời kỳ đổi + Thiết kế được mô hình phát triển văn
mới, hướng đến đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.

hóa của đơn vị/ địa phương theo hướng

13


-Về kỹ năng:

lấy con người làm mục tiêu và động lực

+ Đánh giá những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong phát cho sự phát triển bền vững.
triển văn hóa, con người Việt Nam thời gian qua.
+ Phân tích được thời cơ, thách thức, yêu cầu đặt ra đối với phát

triển văn hóa, con người Việt Nam trong thời kỳ đổi mới, hội nhập
quốc tế hiện nay.
-Về tư tưởng:
+ Có ý thức, trách nhiệm trong xây dựng con người phát triển toàn
diện, bền vững.
+ Tích cực đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa,
con người Việt Nam vì sự phát triển bền vững đất nước.

5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Nội dung chi tiết

Hình thức tổ chức dạy học

14

Câu hỏi đánh giá quá
trình


2.1. QUAN NIỆM VỀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, CON NGƯỜI

Câu hỏi trước giờ lên

VIỆT NAM

- Đặt câu hỏi:

lớp:

2.1.1. Quan niệm về phát triển văn hóa


+ Gọi HV trả lời

1. Vì sao Đảng ta đặt vấn

* Phát triển văn hóa

+ Gợi ý và định hướng HV trả

đề gắn phát triển văn hóa

lời

với phát triển con người

+ Tổng hợp và rút ra kết luận

nhằm mục tiêu phát triển

* Phát triển văn hóa Việt Nam
1.2. Quan niệm về phát triển con người

bền vững đất nước?

* Quan niệm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và

2. Đồng chí sẽ phải làm
gì để góp phần xây dựng

Đảng CSVN về phát triển con người


và phát triển văn hóa, con
- Quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin:

người Việt

- Tư tưởng Hồ Chí Minh:

cương vị lãnh đạo, quản

- Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam:

lý hiện nay của mình?

Thể hiện qua các nghị quyết: NQ 04 khóa VII (1993): con người là
vốn quý nhất, chăm lo cho hạnh phúc của con người là mục tiêu phấn

Nam trên

Câu hỏi trong giờ lên
lớp:

đấu cao nhất của chế độ; NQ 05 khóa VIII (1998): cần phải phát huy

1. Phát triển văn hóa là

năng lực nội sinh của nhân tố con người cho sự nghiệp CNH, HĐH

gì?


đất nước; Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ

2. phát triển văn hóa Việt

nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011): Con người là trung tâm

Nam là gì?

của chiến lược phát triển, đồng thời là chủ thể của phát triển; Nghị

3. Phát triển con người là

quyết Trung ương chín khóa XI (2014): chăm lo xây dựng con người

gì?

15


Việt Nam phát triển toàn diện, trọng tâm là bồi dưỡng tinh thần yêu

4. Quan điểm tiến bộ của

nước, lòng tự hào dân tộc, đạo đức, lối sống và nhân cách. Tạo

nhân loại về phát triển

chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, ý thức tôn trọng pháp luật, mọi

con người được hiểu như


người Việt Nam đề hiểu biết sâu sắc, tự hào, tôn vinh lịch sử, văn hóa

thế nào?.

dân tộc; Đại hội XII (2016): Xây dựng con người Việt Nam phát

5. Tại sao trong thời kỳ

triển toàn diện phải trở thành một mục tiêu của chiến lược phát triển.

đổi mới hiện nay, Đảng ta

Như vậy, phát triển con người, về thực chất là phát triển và

đặc biệt quan tâm tới vấn

hoàn thiện nhân cách con người => đầu tư cho con người là dầu tư

đề phát triển con người?

cho phát triển.

6. Phát triển văn hóa và

* Quan điểm tiến bộ trên thế giới về phát triển con người

phát triển cong người có

- Phát triển con người


mối quan hệ với nhau

Quan điểm khá phổ biến hiện nay xác nhận rằng: của cải đích

như thế nào?

thực của các quốc gia là con người của quốc gia đó, mục đích của

7. Phát triển văn hóa, con

phát triển là để tạo ra môi trường thuận lợi cho phép con người được

người Việt Nam trong

hưởng cuộc sống lâu dài, khỏe mạnh cả về thể chất và tinh thần, sáng

thời kỳ

tạo, hữu ích, phù hợp với năng lực và nhu cầu của họ.

trước những yêu cầu mới

=> Nội dung chủ yếu của khái niệm này là sự mở rộng các

hiện nay đứng

nào?

lựa chọn cho mọi người.


Câu hỏi sau giờ lên lớp:

* Mối quan hệ giữa phát triển văn hóa và phát triển con người

1. Quan điểm của Đảng

- Về bản chất, phát triển văn hóa là phát triển con người, lấy phát
triển con người làm trọng tâm. Sự phát triển và hoàn thiện nhân cách
16

về phát triển văn hóa, con
người trong Nghị quyết


con người là tính hướng đích, mục đích, mục tiêu của phát triển văn

Trung ương 9 khóa XI

hóa.

(2014) có điểm gì mới so
- Hệ giá trị Chân- Thiện- Mỹ của văn hóa cũng chính là hệ giá trị

với quan điểm được nêu

phát triển con người.

trong Nghị quyết


- Biện chứng của mối quan hệ là ở tương tác nhân - quả giữa

trung

ương 5 khóa VIII 9

chủ thể và đối tượng. Con người sáng tạo ra văn hóa và văn hóa lại

(1998). Vì sao?

tác động tới phát triển con người, hoàn thiện nhân cách con người.

2. Tại sao Văn kiện Hội
nghị lần thứ

=> Hoàn thiện nhân cách con người là thước đo văn hóa. Xây dựng

chín, Ban

Chấp hành Trung ương

và phát triển văn hóa để hoàn thiện nhân cách con người là phải làm

khóa XI về xây dựng và

cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống, mọi quan hệ xã

phát triển văn hóa trong

hội của con người.


giai đoạn hiện nay, Đảng
2.2. NHỮNG YÊU CẦU ĐẶT RA ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN

ta nhấn mạnh vào nhiệm

VĂN HÓA, CON NGƯỜI VIỆT NAM HIỆN NAY

vụ trọng tâm " xây dựng

2.2.1. Những thành tựu và hạn chế trong phát triển văn hóa, con

con người" ?

người Việt Nam thời gian qua

3. Từ vị trí, vai trò công

* Thành tựu:

tác của mình, đồng chí

- Tư duy lý luận về văn hóa có bước phát triển, nhận thức về văn hóa
của các cấp, các ngành và toàn dân được nâng lên.

- Hỏi – đáp: Tại sao con người là cần phải làm gì để góp
chủ thể của lịch sử - xã hội??

- Thực hiện nhiệm vụ xây dựng con người đáp ứng yêu cầu thời kỳ
CNH, HĐH và hội nhập quốc tế có bước chuyển quan trọng


- Ở nước ta hiện nay, vấn đề gì là lượng,
quan trọng nhất cần tập trung để

- Bước đầu hình thành những giá trị mới về con người với các phẩm
17

phần

nâng
hiệu

cao

chất

quả

xây

dựng, phát triển văn hoa,


chất về trách nhiệm xã hội, ý thức công dân, chủ động, sáng tạo, khát phát triển con người bền vững.

con người đáp ứng yêu

vọng vươn lên.

cầu phát triển bền vững


- Hệ thống thể chế và thiết chế VH từng bước được tăng cường.

đất nước?

Nhiều giá trị văn hóa truyền thống được bảo tồn, tôn tạo.
- Xã hội hóa hoạt động VH ngày càng được mở rộng, văn học nghệ
thuật có bước phát triển...
- Truyền thông đại chúng phát triển nhanh. Đời sống VH được cải
thiện.
* Hạn chế:
- Đạo đức, lối sống có mặt xuống cấp đáng lo ngại.
- Đời sống văn hóa tinh thần ở nhiều nơi còn nghèo nàn, đơn điệu ;
khoảng cách hưởng thụ văn hóa giữa miền núi,, vùng sâu, vùng xa
với đô thị và trong các tầng lớp nhân dân chậm được rút ngắn.
- Môi trường văn hóa còn tồn tại những biểu hiện thiếu lành mạnh,
ngoại lai, trái thuần phong mỹ tục; tệ nạn xã hội và một số loại tội
phạm có chiều hướng gia tăng.
- Việc bảo tồn, phát huy giá trị DSVH đạt hiệu quả chưa cao; hệ
thống TTĐC phát triển thiếu quy hoạch khoa học; hệ thống thiết chế
VH và cơ sở vật chất kỹ thuật thiếu và yếu.
- Tình trạng nhập khẩu, quản bá, tiếp thu dễ dãi, thiếu chọn lọc sản
phẩm VH nước ngoài... tác động xấu đến đời sống VH, đặc biệt lớp

18


trẻ...
* Nguyên nhân:
- Nhiều cấp ủy, chính quyền chưa nhận thức đúng tầm quan

trọng và chưa quan tâm đầy đủ lĩnh vực này; lãnh đạo, chỉ đạo chưa
thật quyết liệt.
- Việc cụ thể hóa, thể chế hóa Nghị quyết của Đảng còn chậm,
thiếu đồng bộ.
- Công tác quản lý nhà nước về văn hóa chậm được đổi mới,
có lúc, có nơi bị xem nhẹ, thậm chí buông lỏng.
- Đầu tư cho lĩnh vực văn hóa chưa tương xứng và còn dàn
trải.
2.2.2. Những yêu cầu mới đặt ra hiện nay
* Những thách thức của quá trình phát triển bền vững đất nước
- Quá trình chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang
chiều sâu
- Yêu cầu đòi hỏi về phát triển văn hóa và con người trong quá
trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rông hiện nay
- Những tác động mặt trái của cơ chế thị trường, toàn cầu hóa,
khoa học công nghệ...
* Những yêu cầu đặt ra đối với phát triển văn hóa, con người
- Nguồn lực con người phải được phát triển toàn diện về thể

19

-

Hỏi – Đáp:
Thuyết trình


lực (thể chất và tinh thần), về tri thức (khoa học - ngoại ngữ - tin học
- tri thức luật pháp quốc tế...), về đạo đức, về thẩm mỹ, về kỹ năng
lao động và đạo đức nghề nghiệp, v.v... để có thể tham gia một cách

tích cực, chủ động vào kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
- Con người sẽ là nhân tố quyết định nhất trong việc sử dụng
các nguồn lực khác để phát triển kinh tế - xã hội
- Yêu cầu xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc phù hợp với tình hình mới => do đó, đòi hỏi phải xây
dựng được một môi trường văn hóa dân chủ, hiện đại, nhân văn, lành
mạnh tạo điều kiện để phát triển kinh tế, xã hội, ổn định chính trị ,
hướng đến phát triển bền vững.
=> Như vậy yêu cầu đặt ra đối với phát triển văn hóa, con
người Việt Nam hiện nay là:
- Nền văn hóa mới và con người Việt Nam mới phải vừa kế
thừa và phát huy giá trị tích cực, tốt đẹp của văn hóa dân tộc, vừa tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại, khẳng định được bản sắc và bản lĩnh
của dân tộc trong giao lưu về hợp tác quốc tế;
- Nền văn hóa và những thế hệ con người Việt Nam mới này
cần phải có đủ năng lực và phẩm chất theo các chuẩn mực trong
nước, chuẩn mực khu vực và quốc tế, đủ khả năng đón nhận cơ hội và
thách thức do toàn cầu hóa đem lại, đáp ứng yêu cầu của cách mạng

20


công nghiệp 4.0 - là sức mạnh nội sinh của sự nghiệp phát triển bền
vững đất nước
2.3. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM VỀ PHÁT TRIỂN VĂN
HÓA, CON NGƯỜI VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI
2.3.1. Mục tiêu
- Mục tiêu của sự nghiệp phát triển văn hóa, con người Việt

- Hỏi – đáp

- Thuyết trình
-Tại sao nói phát triển con người

Nam trong thời kỳ đổi mới được Đảng ta xác định là xây dựng, phát là mục tiêu của sự phát triển xã
triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, xây hội?
dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện để xứng đáng với vai
trò vừa là trung tâm của phát triển, vừa là chủ thể của phát triển, đáp
ứng yêu cầu sự phát triển bền vững đất nước.
2.3.2. Quan điểm chỉ đạo
Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI đã kế thừa 5 quan điểm mà
Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII (1998) đã nêu và bổ sung, phát
triển thành 5 quan điểm chỉ đạo mới:
1. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục tiêu, động
lực phát triển bền vững đất nước. Văn hóa phải được đặt ngang hàng
với kinh tế, chính trị, xã hội.
2. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc, thống nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt
Nam, với các đặc trưng dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học.

21


3. Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con người và
xây dựng con người để phát triển văn hóa. Trong xây dựng văn hóa,
trọng tâm là chăm lo xây dựng con người có nhân cách, lối sống tốt
đẹp, với các đặc tính cơ bản: yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung
thực, đoàn kết, cần cù, sáng tạo.
4. Xây dựng đồng bộ môi trường văn hóa, trong đó chú trọng
vai trò của gia đình, cộng đồng. Phát triển hài hòa giữa kinh tế và văn
hóa; cần chú ý đầy đủ đến yếu tố văn hóa và con người trong phát

triển kinh tế.
5. Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do
Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân là chủ thể sáng tạo, đội
ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.
2.4. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HÓA,
CON NGƯỜI VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI
24.1. Nhiệm vụ
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 9 khóa XI đã nêu ra 6 nhiệm
vụ sau:
1. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.
2. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh.
3. Xây dựng văn hóa trong chính trị và trong kinh tế.
4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động văn hóa.

22


5. Phát triển công nghiệp văn hóa đi đôi với xây dựng, hoàn
thiện thị trường văn hóa.
6. Chủ động hội nhập quốc tế về văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loại.
Trong các nhiệm vụ trên, Đảng ta đặc biệt quan tâm đến nhiệm
vụ xây dựng con người và môi trường văn hóa lành mạnh. Trọng tâm
của việc xây dựng con người chính là xây dựng đạo đức, nhân cách,
phẩm giá của con người.
2.4.2. Giải pháp
- Tăng cường, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, sự quản
lý của Nhà nước, phát huy mạnh mẽ vai trò của tổ chức Đảng, cấp ủy
và người đứng đầu đối với vấn đề xây dựng, phát triển văn hóa, con
người Việt Nam

- Tiếp tục nâng cao nhận thức cho toàn xã hội, trước hết là
trong cán bộ, đảng viên và trong nhân dân về vai trò của sự nghiệp
xây dựng, phát triển văn hóa, con người Việt Nam trong tình hình
mới
- Đổi mới căn bản và toàn diện hệ thống giáo dục - đào tạo,
phát triển và quản lý tốt hệ thống truyền thông đại chúng, phát triển
văn hóa nghệ thuật.
- Đẩy mạnh phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống

23


văn hóa, xây dựng giá trị và nhân cách con người Việt Nam, tạo lập
môi trường văn hóa tinh thần lành mạnh, khuyến khích các tài năng
văn hóa nghệ thuật, các nhà văn hóa, các nghệ nhân sáng tạo văn hóa
mới
- Ngăn chặn có hiệu quả tình trạng suy thoái về tư tưởng, đạo
đức, lối sống; khắc phục các hiện tượng tiêu cực trong lĩnh vực xây
dựng, phát triển văn hóa, con người hiện nay
- Đẩy mạnh hoạt động văn hóa đối ngoại và giao lưu văn hóa,
tiếp biến tinh hoa văn hóa nhân loại để xây dựng, phát triển văn hóa,
con người Việt Nam trên những tầm cao mới
Nghị quyết Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương
Khóa XI (2014) tiếp tục nêu ra 4 giải pháp phát triển văn hóa, con - Hỏi – đáp
người Việt Nam trong tình hình mới như sau:

- Thuyết trình

- Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với
lĩnh vực văn hóa

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về văn hóa
- Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác văn hóa
- Tăng cường các nguồn lực cho văn hóa
Đây là các giải pháp cấp thiết cần được tiến hành đồng bộ trong
quá trình thực hiện xây dựng, phát triển văn hóa, con người ở nước ta
trong tình hình hiện nay. Tuy nhiên,cần phải căn cứ vào điều kiện, đặc

24


điểm và hoàn cảnh thực tiễn của từng ngành, từng địa phương để vận
dụng sáng tạo các giải pháp này, tạo nên sự phát triển thống nhất và đa
dạng về văn hóa, con người Việt Nam trong xã hội hiện đại.

6.Tài liệu học tập
- Tài liệu phải đọc
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2014), Nghị quyết Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
3. Giáo trình Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị: Văn hóa và phát triển, Nxb
Lý luận chính trị, Hà Nội.
- Tài liệu nên đọc
1. Phạm Duy Đức (Chủ biên) (2010), Phát triển văn hóa Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 - Xu hướng và giải pháp, Nxb Chính
trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2015), Ban Chấp hành Trung ương, Ban chỉ đạo tổng kết, Báo cao tổng kết một số vấn đề lý luận thực tiễn qua 30 đổi mới, Nhà XB Chính tri quốc gia, Hà Nội.
3. Khoa Văn hóa và phát triển, Ths Giang Thị Huyền (chủ biên) (2011), Một số chuyên đề văn hóa và phát triển (Tập bài giảng),
NXB Chính trị - Hành chính , Hà Nội.
7. Yêu cầu với học viên
- Chuẩn bị nội dung tự học: Đọc trước các nội dung theo yêu cầu của giảng viên trong tài liệu đã được cung cấp
25



×