Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

TUAN 02 - LOP 4.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.58 KB, 39 trang )

Kế hoạch dạy học tuần 02
năm học 2008-2009
Thứ hai ngày 03 tháng 09 năm 2008
Tiết 2
Đạo đức
Trung thực trong học tập ( tt )
I/ Mục tiêu :
- Học xong bài, học sinh có khả năng nhận thức đợc trong học tập, giá trị trung thực
nói chung và trong học tập nói riêng.
- Biết trung thực trong học tập.
- Biết ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực
trong học tập.
II/ Đồ dùng học tập:
- SGK, mẩu chuyện, tấm gơng về trung thực trong học tập
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
- Gọi 1 học sinh nêu bài học.
- Một học sinh kể mẩu chuyện, tám gơng về trung thực trong học tập ( đã su tầm ).
HS và GV nhận xét , ghi điểm.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài Ghi bảng Học nhắc lại.
b/ Luyện tập:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( BT 3, SGK ).
- GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét bổ sung.
- GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
+ Chịu nhận điểm kém, rồi quyết tâm học để gở lại.
+ Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
+ Nói bạn thông cảm,vì bài làm nh vậy là không trung thực trong htập
Hoạt động 2: Trình bày t liệu đã su tầm đợc ( BT4 , SGK ).


* GV yêu cầu 1 vài học sinh trình bày.
* Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gơng đó?
* Học sinh trình bày GVkết luận:
Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gơng về trung thực trong học tập, chúng ta cần
học tập các bạn đó.
Nguyn Minh Tun 1
Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm(BT 5, SGK ).
* GV mời các nhóm trình bày tiểu phẩm đã đợc chuẩn bị.
* Thảo luận chung cả lớp.
H: - Em có suy nghĩ gì tiểu phẩm vừa xem?
- Nếu em ở tình huống đó, em có hành động nh vậy không? vì sao?
* GV nhận xét chung.
* Hoạt động tiếp nối:
Học sinh thực hiện các nội dung ở mục thực hành trong SGK .
3/ Cũng cố - Dặn dò:
- GV liên hệ giáo dục học sinh.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nguyn Minh Tun 2
Tiết 3 Tập đọc
dế mèn bênh vực kẻ yếu
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng bảng chữ cái, đọc thành tiếng, đọc đúng, đọc lu loát toàn bài, biết ngắt
nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tợng, tình huống biến chuyển của

truyện, phù hợp với lời nói và suy nghỉ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu đợc nội dung của bài: Ca nghợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức
bất công, bênh vực chị nhà trò yếu đuối, bất hạnh.
- Giáo dục học sinh giúp đỡ những ngời yếu đuối gặp khó khăn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- SGK, ghi bảng phụ viết câu, đoạn văn hớng dẫn học sinh đọc.
III/ Hoạt động dạy - học.
1/ Bài cũ:
- Gọi học sinh đọc thuộc bài thơ: Mẹ ốm.
H : Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thơng sâu sắc của bạn nhỏ đối với
mẹ?
H : Nêu đại ý bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV Ghi bảng học sinh nhắc lại .
b/ Hớng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
* Hớng dẫn đọc:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn:
Đoạn 1: Bốn dòng đầu ( Trên địa mai phục của bọn nhện ).
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo ( Dế Mèn ra oai với bọn nhện ).
Đoạn 3:Phần còn lại ( Kết cục câu chuyện ).
- HS đọc GV kết hợp sữa sai.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- HS hoạt động theo nhóm đọc thầm đoạn 1.
H: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ nh thế nào?
Đ: Bọn nhện dăng tơ kín ngang đờng, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp
kín trong các hang đá với dáng hung dữ.

- HS đọc đoạn 2:
Nguyn Minh Tun 3
H: Dế Mền đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
Đ: Đầu tiên Dế Mền chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thử của một kẻ mạnh
muốn nói chuyện với tên chóp bu, dùng các từ xng hô: ai, bọn này , ta.
- Khi nhện cái xuất hiện, Dế Mèn quay phắt lng, phóng càng đạp phang phách.
- HS đọc đoạn 3:
- HS đọc câu hỏi 4 ( SGK ) Chọn danh hiệu thích hợp cho Dế mèn?
- GV giúp HS đi tới kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca
ngợi những mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng.
+ Võ sĩ: Ngời sống bằng nghề võ.
+Tráng sĩ: Ngời có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu đấu
cho một sự nghiệp cao cả.
+ Chiến sĩ: Ngời lính , ngời chiến đấu trong một đội ngũ.
+ Hiệp sĩ: Ngời có sức mạnh và lòng hòa hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa.
+ Dũng sĩ: Ngời có sức mạnh, dũng cảm đơng đầu với khó khăn, nguy hiểm
+ Anh hùng: Ngời lập đợc công trạng lớn đối với dân, với đất nớc.
GV: Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất với hành
động của Dế mèn trong bài này là danh hiệu hiệp sĩ.
* Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài GV nhận xét.
- GV hớng dẫn cách đọc bài văn ( giọng đọc ).
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Từ trong hóc đá các vòng vây đi
không?
- Chú ý nhấn giọng các từ: Cong chân , đanh đá, nặc nộ, quay phắt , phóng càng, co
rúm , thét , đòi, tí tẹo nợ, kéo bè kéo cánh, yếu ớt , đáng xấu hổ, phá hết.
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trớc lớp GV sữa chữa, uốn nắn.
3/ Cũng cố - Dặn dò.

- Qua đoạn trích em học tập những đức tính gì đáng quí ?
- GV giáo dục HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


Nguyn Minh Tun 4
Tiết 4 Toán
Các số có sáu chữ số

I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
- Ôn lai quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có sáu chữ số. HS yếu làm đợc bài tập 1,2.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài tập
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Phóng tobảng ( Trang 8 sgk) ,
- Các tấm ghi các chữ số 1 ; 2; 3 ;...; 9
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: gọi hs lên bảng làm BT4 sgk/ 67- GV kiểm tra vbt ở dới lớp
GV nhận xét ghi điểm.
2/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Ghi bảng HS nhắc lại
b/ Ôn tập :
* Ôn về các hàng đơn vị , chục , trăm, nghìn , chục nghìn.

- HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
10 đơn vị = 1chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
* Hàng trăm nghìn.
GV giới thiệu : 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là 100.000
* Viết và đọc các số có sáu chữ số.
- GV cho hs quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn.
- Sau đó GV gắn các thẻ số 100.000 ; 10.000 ; 10 ; 1 lên các cột t ơng ứng trên
bảng.
H: Có bao nhiêu trăm nghìn? ( Có bốn trăm nghìn )
Có mấy chục nghìn ? ( Có ba chục nghìn )
Có mấy nghìn ? ( Có hai nghìn )
Có mấy trăm ? ( Có năm trăm )
Có mấy chục ? ( Có mộtchục )
Có mấy đơn vị ? ( Có sáu đơn vị )
- GV gọi học sinh lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm,
số chục, số đơn vị vào bảng số.
Nguyn Minh Tun 5
- GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm
nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ( HS lên bảng viết lớp viết
vào nháp ).
- GV nhận xét và hỏi: số 432516 có mấy chữ số? ( có 6 chữ số ).
H: Khi viết số này, chúng ta viết từ đâu?
Đ: Từ trái sang phải, ta viết thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp.
GV: Gọi học sinh đọc số 432516 và học sinh nêu cách đọc
GV cho ví dụ số: 12357 ; 312357 ; 81759; 381759 và gọi học sinh đọc các số đó.
* Luyện tập:

Bài 1:
- GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng chữ số có các chữ số 523453.
- GV nhận xét và cho ví dụ thêm: 432241 ; 543232.
Bài 2:
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài Hớng dẫn học sinh yếu.
- GV: Gọi 2 học sinh lên bảng: 1 học sinh đọc các số trong bài cho học sinh kia
viết số.
- HS nhận xét, GV nhận xét sữa sai.
Bài 3:
- GV viết các số lên bảng- sau đó chỉ số bất kỳ và gọi học sinh đọc số.
- Học sinh lần lợt đọc số mỗi học sinh đọc từ 3 đến 4 số.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV tổ chức cho học sinh thi viết chính tả toán.
- GV đọc từng số trong bài yêu cầu học sinh viết số theo lời đọc
- Một học sinh lên bảng làm. HS cả lớp làm vào VBT.
- GV sữa bài tập và yêu cầu học sinh đổi chéo vở và để kiểm tra bài của nhau.
3/ Cũng cố - Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Nguyn Minh Tun 6


Tiết 5: Kỹ thuật
cắt vải theo đờng vạch dấu
I / Mục tiêu :
- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đờng vạch dấu.
- Vạch đợc đờng dấu trên vải và cắt đợc vải theo đờng vạch dấu đúng qui trình, đúng
kỹ thuật.
- Giáo dục HS ý thức an toàn lao động.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 1 mảnh vải đã đợc vạch dấu đờng thẳng, đờng cong bằng phấn may và đã cắt 1 đoạn
khoảng 7- 8 cm theo đờng vạch dấu thẳng.
- 1 mảnh vải 20cm x 30cm, kéo cắt vải, phấn vạch trên vải, thớc.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- GV nhận xét chung.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài- Ghi bảng
b/ Tìm hiểu bài:
Hoạt dộng 1 : Gv hớng dẫn Hs quan sát, nhận xét mẫu
- Gv giới thiệu mẫu, hớng dẫn Hs quan sát, nhận xét hình dạng các đờng vạch
dấu, đờng cắt vải theo đòng vạch dấu.
H: Ngời ta vạch dấu trên vải để làm gì?
Đ: Trớc khi cắt, khâu, may một sản phẩm. Tuỳ theo yêu cầu cắt may có thể vạch dấu
đờng thẳng hoặc vạch dáu đòng cong. Vạch dấu để cắt vải đợc chính xác, không bị
lệch.
Hoạt động 2: GV hớng dẫn thao tác kỹ thuật
* Vạch dấu trên vải.
- Hớng dẫn HS quan sát hình 1a , 1b SGK.
+ GV đính vải lên bảng.
+ Gọi 1 học sinh thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu

nối hai điểm để đợc đờng vạch dấu thẳng trên mảnh vải.
+ Một học sinh khác thực hiện thao tác vạch dấu đờng cong lên mảnh vải
- GV hớng dẫn học sinh thực hành
+ Trớc khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải.
+ Khi vạch dấu đờng thẳng, phải dùng thớc có cạnh thẳng. Đặt thớc đúng vị trí đánh
dấu hai điểm theo độ dày cần cắt. Sau đó kẻ nối hai điểm đã đánh dấu.
+ Khi vạch đờng cong cũng phải vuốt phẳng mặt vải. Sau đó vẽ đờng cong lên vị trí
đã định.
* Cắt vải theo đờng vạch dấu.
Nguyn Minh Tun 7
- Hớngdẫn học sinh quan sát hình 2a, 2b
- Hớng dẫn học sinh nêu cách cắt vải theo đờng vạch dấu.
+ Tuỳ kéo lên mặt bàn đểv cắt cho chuẩn.
+ Mở rộng hai lỡi kéo và luồn lỡi kéo nhỏ hơn xuống dới mặt vải để vải không bị cộm
lên.
+ Khi cắt tay trái nâng nhẹ lên để luồn lỡi kéo
+ Đa lỡi kéo cắt theo đúng đờng vạch dấu.
- GVlu ý học sinh: Chú ý giữ gìn an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo.
3/ Cũng cố Dặn dò.
- Gọi học sinh nêu phần ghi nhớ SGK trang 10.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Nguyn Minh Tun 8

Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2008
Tiêt 1: Thể dục
Quay phải, quay trái,
dàn hàng ngang,dồn hàng.
Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh
I/ Mục tiêu:
- Cũng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải , quay trái , dàn hàng, dồn hàng.
- Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái, đúng kỹ
thuật , đều , đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi: Thi xếp hành nhanh. Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn,
hào hứng trong khi chơi.
- Giáo dục học sinh có tính nhanh nhẹn.
II/ Địa điểm, ph ơng tiện:
- Trên sân trờng, vệ sinh sân tập.
- Một cái còi.
III/ Hoạt động dạy - Học:
Nội dung Định
lợng
Phơng pháp và hoạt động tổ
chức luyện tập
I/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện.
- Đứng tại chổ hát và vỗ tay.
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
1,2- 1,2
II/ Phần cơ bản:
a/ Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng,

dồn hàng.
+Lần 1: GV điều khiển tập có nhận
xét sữa sai cho học sinh.
+ Chia tổ tập luyện do tổ trởng đièu
khiển, GV quan sát, nhận xét sữa sai.
+ Tập hợp lớp, sau đó cho các tổ thi
đua trình diễn nội dung đội hình 1, 2
lần
6 - 10
phút
18-20
phút
Phơng pháp giảng giải
x x x x x x
x x x x x x
Phơng pháp giảng giải và phơng
pháp luyện tập
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
Nguyn Minh Tun 9
GV quan sát , nhận xét sữa sai, biểu
dơng các tổ thi đua tập tốt..
+ Cả lớp tập hợp đểcũng cố GV
điều khiển ( 2lần).
b/ Trò chơi vận động:
- Trò chơi Thi xếp hàng nhanh.
- GV nêu tên trò chơi và hớng dẫn
cách chơi.

- GV cho một tổ chơi thử, sau đó cả
lớp chơi, thử 1,2 lần.
- Cả lớp chơi chính thức có thi đua
( 2,3 lần)- GV quan sát nhận xét, biểu
dơng tổ thắng cuộc.
III/ Phần kết thúc:
- Cho học sinh làm động tác thả lỏng.
- Gv cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học
tập.
- Dặn về nhà chăm tập thể dục hằng
ngày
4- 6
phút
Phơng pháp trò chơi và phơng
giảng giải
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
Phơng pháp giảng giải và đàm
thoại
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
................................................................. .....................................................................

Nguyn Minh Tun 10
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh luyện đọc và viết số có tới 6 chữ số.
- Nắm đợc thứ tự của các số có 6 chữ số.
- Giáo dục cẩn thận khi tính toán.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ với nội dung BT1, SGK/10.
III/ Hoạt động dạy học:
1/Bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 4 SGK /10.
- GV kiểm tra VBT. Nhận xét ghi điểm.
2/Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :ghi bảng học sinh nhắc lại.
b/ H ớng dẫn luyện tập:
* Ôn lại hàng.
- GV cho học sinh ôn lại các hàng đã học; quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- GV viết 825713 Cho học sinh xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ
số nào.
- Ví dụ: Chữ số 3 thuộc hàng đợn vị ; chữ số 1 thuộc hàng chục .
- GV cho học sinh đọc các số: 850203 ; 820004 ; 800007 ;832100 ; 832010.
- HS ,GV nhận xét.
c/ Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu BT1
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm ( ở bảng phụ ). HS ở lớp dùng bút chì làm vào SGK.
- HS tiếp nối nhận xét GV nhận xét ,sữa sai.
- Gọi học sinh đọc tiếp nối các số: 652367 ; 425301 ;728309 ; 425736.

Bài 2a : Học sinh đọc theo cặp cho nhau nghe
- GV gọi 4HS đọc trớc lớp các số: 2453 ; 65243 ; 762543 ; 53620.
- GV yêu cầu HS làm bài 2b , 4 HS lần lợt trả lời trớc lớp
H : Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng nào? ( hàng chục )
H : chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng nào ? ( hàng nghìn )
H : chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng nào? ( hàng trăm )
H : chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng nào ? ( chục nghìn )
Bài 3 : GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT
- 1HS lên bảng làm bài Sau đó 2hs ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- GV chữa bài , ghi điểm
Bài 4 : GV yêu cầu HS tự nhận xét qui luật viết tiếp các số trong từng dãy số .
- HS tự điền các số vào dãy số . Sau đó đọc từng dãy số trớc lớp . HS tự nhận xét
Nguyn Minh Tun 11
a/ Dãy các số tròn trăm nghìn
b/ Dãy các số tròn chục nghìn
c/ Dãy các số tròn trăm
d/ Dãy các số tròn chục
e/ Dãy các số tự nhiên liên tiếp
3/ Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
- Dặn hs về nhà làm BT. Chuẩn bị bài học sau
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
................................................................. .....................................................................
Nguyn Minh Tun 12
Tiết 3 Lịch sử

Làm quen với bản đồ (tt)
I/ Mục tiêu: Học sinh học xong bài này, học sinh biết.
- Trình tự các bớc sử dụng bản đồ.
- Xác định đợc 4 hớng chính ( Đông , Tây, Nam, Bắc) trên bản đồ theo qui ớc.
- Tìm một số đối tợng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III/ Hoạt động dậy học:
1/ Bài cũ: Gọi 2 học sinh trả lời.
H1: Ngày nay muốn vẻ bản đồ , thì chúng ta phải thờng làm thế nào?
H2: Bản đồ để làm gì?
Gv nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Ghi bảng Học sinh nhắc lại.
b/ Tìm hiểu bài:
* Cách sử dụng bản đồ.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức của bài trớc, trả lời các câu hỏi sau:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 ( bài 2) để đọc kí hiệu của một số đối tợng địa
lý.
- GV treo bản đồ địa lý Việt nam Gọi học sinh chỉ đờng biên giới phần đất
liền của Việt Nam với các nớc láng giềng trên hình 3 và giải thích tại saolại biết đó là
biên giới giới quốc gia? ( Căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải )
GV giúp học sinh nêu đợc các bớc sử dụng bản đồ ( nh SGK đã nêu ).
c/ Bài tập:
Hoạt động2: Thực hành theo nhóm.
- HS trong nhóm lần lợt làm các bài tập a,b trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- HS và GV nhận xét - Bổ sung.
* BT b, ý3:
- Các nớc láng giềng của Việt Nam: Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Quần đảo nớc ta là một phần của biển đông.
- Quần đảo của Việt Nam: Hoàng sa, Trờng sa.
- Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc , Côn đảo, Cát bà.
Nguyn Minh Tun 13
- Một số sông chính: Sông Hồng , sông Thái Bình, sông Tiền, sông hậu.
Hoạt động 3: Làm việc của lớp.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hớng Đông, Tây, Nam, Bắc
trên bản đồ.
- Một học sinh nêu tên những tỉnh ( Thành phố ) giáp với tỉnh ( Thành phố ) của
mình
- GV hớng dẫn cách chỉ bản đồ cho học sinh.
3/ Cũng cố Dặn dò:
- Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm nh thế nào?( Bài học SGK/ 10 )
- Dặn về nhà học bài và tập sử dụng bản đồ.
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
................................................................. .....................................................................
Nguyn Minh Tun 14
Tiết 4 Chính tả ( nghe đọc .
Mời năm cõng bạn đi học.

I/ Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Mời năm cõng bạn đi học.

- Luyện và phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn:s/x ; ăng / ăn.
- Giáo dục học sinh giúp đỡ bạn.
II/ Đồdùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT 2 , VBT
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng viết: Ngan con, dàn hàng ngang, giang, mang lạnh, bàn
bạc.
- HS dới lớp viết nháp.
- GV nhận xét Ghi điểm.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Ghi bảng Học sinh nhắc lại.
b/ H ớng dẫn học sinh nghe - viết.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lợt- HS theo dõi SGK.
- HS chú ý tên riêng cần viết hoa, con số, từ ngữ dễ viết sai
- GV đọc từng câu trong SGK cho học sinh viết mỗi câu đọc hai lợt.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lợt, học sinh soát lại bài.
- GV chấm lại bài ( 10 bài) Từng học sinh đỗi vở soát cho nhau
- GV nêu nhận xét chung.
C/ H ớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc lại truyện vui Tìm chổ ngồi suy nghĩ làm vào VBT.
- GV dán tờ phiếu đã viết nội dung truyện vui lên bảng mời 3,4 học sinh lên bảng thi
làm bài đúng , nhanh. HS đọc lại truyện vui khi đã điền từ hoàn chỉnh.
H: Truyện đáng cời ở chi tiết nào? ( Ông khách ngồi bàn đầu tởng ngời đàn bà giẫm
phải chân ông đi xin lỗi nhng thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chổ ngồi ).
HS và GV nhận xét bổ sung.
Bài 3 :
- GV gọi học sinhđọc yêu cầu của bài tập 3a.
- HS tự làm bài và giải thích câu đố.

Dòng 1: Sáo là tên một loài chim.
Dòng 2: Bỏ sắc thành chữ sao.
3/ Cũng cố - Dặn dò:
- Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu chữ S/ X .
- Đọc lại chuyện vui tìm chổ ngồi .
Nguyn Minh Tun 15
- Học thuộc lòng cả hai câu đố Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 5 Khoa học
Trao đổi chất ở ngời (tt)
I/ Mục tiêu: Sau học bài , học sinh biết:
- Kể ra những gì hàng ngày cơ thể ngời lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu đợc thế nào là quá trình trao đổi chất. Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa
cơ thể nngời với môi trờng.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình và SGK Phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
H: Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò sự trao đổi chất với con ngời, thực vật và động vật.
- GV nhận xét ghi điểm.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài Ghi bảng Học sinh nhắc lại.
b/ Tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá rình trao đổi chát ở
ngời.
Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ
quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu đợc vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên

trong cơ thể.
- GV phát phiếu học tập theo nhóm.
- Học sinh làm vào phiếu học tập GV chữ bài.
Lấy vào Tên cơ quan trực tiếp thực hiện
quá trình trao đổi chất giữa cơ thể
với môi trờng bên ngoài.
Thải ra
Thức ăn
Nớc
Tiêu hóa Phân
Khí oxy Hô hấp Khí cacbôníc
Bài tiết nớc tiểu Nớc tiểu
Da Mồ hôi
- GV đặt câu hỏi:.
H: Dựa vào phiếu học tập, hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao
đổi chất giữa cơ thể với môi trờng? Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?
Đ: Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trờng.
+ Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp; lấy oxy, thải ra ngoài Cacbonnic
Nguyn Minh Tun 16
+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy nớc và thức ăn có chứa
chất dinh dỡng cần cho cơ thể, thải chất cặn bã.
+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nớc tiểu và da thực hiện.
H: Nêu vai trò cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở
bên trong cơ thể.
Đ: Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dỡng và oxy tới tất cả các cơ
quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ
quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí Cacbonníc đến phổi và thải ra ngoài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi
chất ở con ngời.
+ Mục tiêu:Trình bày đợc sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp,

tuần hoàn , bài tiết, trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ
thêt với môi trờng
- GV yêu cầu học sinh xem sơ đồ trang 9 SGK ( H5), để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ
sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan tiêu hoá,
hô hấp, bài tiết trong quá trình trao đổi chất.
- Học sinh làm việc theo cặp.
- GV chỉ định học sinh trình bày từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
- HS cùng GV nhận xét , sữa sai.
3/ Cũng cố Dặn dò
H1: Hằng ngày cơ thể ngời lấy những gì từ môi trờng và thải ra môi trờng những gì?
H2: Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất bên trong cơ thể đuựoc thực hiện?
H3: Điều gì sẽ xãy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hoạt động.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài học sau.
- Nhận xét tiết học .
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
................................................................. .....................................................................
Nguyn Minh Tun 17
Thứ t ngày 05 tháng 09 năm 2008
Tiết 1 Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết
I/ Mục tiêu :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm: Thơng ngời nh thể thơng thân.
- Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm . Hiểu nghĩa 1 số từ và đơn
vị cấu tạo từ Hán việt có trong bài.
- Giáo dục HS đoàn kết, thơng yêu nhau .

II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn các cột a, b, c, d ở BT1; Kẻ bảng phân loại để HS làm BT2.
- Giấy khổ to đẻ hs làm BT3 + bút dạ.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ :
-2 HS lên viết bảng lớp , cả lớp viết vào vở nháp những tiếng chỉ ngời trong gia đình
mà phần vần :
+ Có 1 âm ( bố , mẹ , chú , dì ...)
+ Có 2 âm ( bác , thím , ông , cậu ...)
- HS và GV nhận xét
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng. Hs nhắc lại
b. H ớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu.
- Từng cặp trao đổi, làm vào vở bài tập.
- GV treo bảng phụ.
- Gọi học sinh trình bày GV ghi vào bảng phụ.
Thể hiện lòng
nhân hậu, tình
cảm yêu thơng
đồng loại
Trái nghĩa với
nhân hậu hoặc
yêu thơng
Thể hiện đùm
bọc, giúp đỡ đồng
loại
Trái nghĩa với
đồng loại hoặc
đùm bọc.

Lòng thơng ngời,
lòng nhân ái,lòng
vị tha,tình thơng
mến , yêu quí ,xót
thơng, độ lợng,
bao dung, xót
xa...
Độc ác, hung ác,
tàn ác, tàn bạo, cay
độc , độc địa, hung
dữ, dữ tợn, bạo tàn,
cay nghiệt, ghẻ
lạnh.
Cu mang, cứu
giúp, cứu trợ, hỗ
trợ, bênh vực, bảo
vệ, che chở, che
chắn, che đỡ,
năng đỡ.
ức hiếp, ăn
hiếp, hà hiếp ,
bắt nạt, hành
hạ, đánh đập,
áp bức bóc lọt,
chèn ép.
Bài 2: học sinh đọc yêu cầu bài 2 trao đổi thảo luận theo cặp làm vào VBT
- GV phát phiếu khổ to cho học sinh ( 4 cặp học sinh ).
- HS làm trên phiếu trình bày kết quả trớc lớp.
Nguyn Minh Tun 18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×