Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

TUAN 04 - LOP 4.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.89 KB, 37 trang )

Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 2007
Tiết 2:
Đạo đức
Vợt khó trong học tập (tt)
I.Mục tiêu :
- HS nhận thức đợc : Mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập
.Cần phải quyết tâm và tìm cách vợt qua khó khăn
- Rèn kĩ năng và thói quen vợt khó trong học tập ,tự học, tự rèn
- Giáo dục Hs biết quý trọng và học tập những tấm gơng biết vợt khó trong học tập
II. Đồ dùng dạy- học :
- Su tầm các tấm gơng vợt khó trong học tập
- SGK,VBT.
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau
+ Để học tập tốt chúng ta cần phải làm gì ?
+ Vì sao chúng ta cần phải vợt khó trong học tập ?
- Cả lớp bổ sung - GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài Ghi bảng Nhắc lại
b.Thực hành .
* Hoạt động 1:Thảo luận nhóm (BT2)
- GV chia nhóm thảo luận
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm lên trình bày - cả lớp trao đổi
+Bạn Nam cần phải tự học thêm , trao đổi với bạn bè,cô giáo ...để theo kịp các bạn
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Nam em sẽ viết bài giúp bạn, ôn lại bài cho bạn, giảng giải
các bài toán, bài học mà ban Nam cha hiểu
- GV kết luận, khen những HS biết vựơt qua khó khăn trong học tập .
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT3)


- GV giải thích yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm
- Gọi vài em đứng lên trình bày kết quả của nhóm mình
VD: Nhà ở xa nhng em vẫn đi học đúng giờ
Em bị đau nhng vẫn chép bài đầy đủ trớc khi đến lớp...
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn và vợt
khó trong học tập .
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT4)
- GVgiải thích yêu cầu bài tập : Hãy nêu một số khó khăn mà có thể gặp phải trong học
tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu dới đây.
Những khó khăn có thể gặp phải. Những biện pháp khắc phục.
1
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
-
-
- GV mời 1số học sinh trình bày những khó khăn biện pháp khắc phục .
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- HS cả lớp trao đổi , nhận xét .
- GV kết luận ,khuyến khích học sinh thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã
đề ra để học tập tốt .
* Kết luận chung
Trong cuộc sống , mỗi ngời đều có những khó khăn riêng . Để học tập tốt , cần cố
gắng vợt qua những khó khăn .
3. Củng cố Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
------------------o0o----------------------


2
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
Tiết 3: Tập đọc
Một ngời chính trực
I.Mục tiêu:
1. Đọc:
* Đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các tiếng từ khó : Long xởng ,di chúc ,tham tri chính sự ,dán nghị đại phu
,tiến cử .
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Đọc diễn cảm toàn bài ,thể hiện giọng phù hợp với nội dung ,nhân vật
* Đọc hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Chính trực, di chiếu ,thái tử
2.Hiểu nội dung bài : Ca ngợi chính sự ,thanh liêm ,tấm lòng vì dân vì nớc của Tô Hiến
Thành vị quan nổi tiếng cơng trực thời xa
3.Giáo dục HS sống trung thực ngay thẳng .
II.Đồ dùng dạy - học .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ viết sẵn câu ,đoạn cần luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Bài cũ :
- Gọi 2HS đọc bài ngời ăn xin và trả lời câu hỏi 2,3 .
- GV nhận xét - ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài Ghi bảng Học sinh nhắc lại

b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc cả bài
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau đọc 3 đoạn (3 lợt )
- Hớng dẫn HS chia đoạn
Đoạn 1: Từ đầu ...Lí Lao Công
Đoạn 2: Phò tá ...Tô HiếnThành đợc .
Đoạn 3: Phần còn lại .
- Gọi hai học sinh đọc toàn bài . GV theo dõi sửa lỗi phát âm
- Gọi 2 HS đọc phần chú giải trong SGK
- GV đọc mẫu
*Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc thầm đoạn 1 . Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
H:Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
Đ:Tô Hiến Thành làm quan dới triều Lý
H: Mọi ngời đánh giá ông là ngời thế nào ?
Đ: Ông là ngời nổi tiếng chính trực
H: Trong việc lập ngôi vua ,sự chính trực của Tô Hiến Thành đợc thể hiện nh thế nào?
Đ:Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chúcủavua.
Ông cứ theo di chúc mà lập thái tử Long Các.
3
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
H:Đoạn 1 kể gì ?
* ý1:Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi
vua
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
H: Khi Tô HiếnThành ốm nặng , ai thờng xuyên chăm sóc ông ?
Đ: Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giờng bệnh
H: Còn giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ?
Đ: Do bận công việc nớc nhà mà không đến thăm ông đợc

Đ: Đoạn 2 nói đến ai .?
*ý 2.Tô Hiến Thành bị bệnh có V ũ Tán Đờng hầu hạ
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
*ý 3: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử ngời tài giỏi giúp nớc .
- Gọi 1HS đọc toàn bài ,cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài
* Nội dung : Ca ngợi sự chính trực ,tấm lòng vì dân vì nớc của vị quan Tô Hiến
Thành
* Luyện đọc diễn cảm :
- Gọi 3HS tiếp nối nhau đọc 3đoạn .Cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc hay
- HS đọc phân vai : Một lợt 3 học sinh tham gia thi đọc
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố _dặn dò
- Gọi HS đọc lại bài và nêu lại nội dung bài .
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau./.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
------------------o0o----------------------
Tiết 4: Toán
4
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I.Mục tiêu : Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :
- Cách so sánh 2 số tự nhiên
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên
- Rèn kĩ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên

- HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm toán .
II.Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ
- SGK, VBT
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng giải bài tập 3b
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- GVnhận xét, ghi điểm
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài Ghi bảng Học sinh nhắc lại
b. Tìm hiểu bài
* Hoạt động1: So sánh các số tự nhiên
- GV ghi ví dụ1 : số 99 và 100
- GV yêu cầu học sinh so sánh:
Số 99 < 100 vì số nào có nhiều chữ số hơn, thì số đó lớn hơn. Số nào có ít số
hơn thì số đó bé hơn.
- GV ghi ví dụ2: So sánh số 29869 và 30 005
- HS so sánh :Số 30 005 > 29869 vì ở hàng chục nghìn có 3 > 2 .Vậy:
30 005 > 29869 hay 29869 < 30005
- GV ghi ví dụ3: So sánh số 2453 và 2453
- HS so sánh: Hai số này bằng nhau :Vì hai số có hàng nghìn bằng nhau , hàng trăm bằng
nhau , hàng đơn vị bằng nhau .
GV kết luận : Bao giờ cũng so sánh đợc hai số tự nhiên nghĩa là xác định đợc số này lớn
hơn hoặc bé hơn hoặc bằng số kia .
* Hoạt động 2: GV hớng dẫn học sinh rút ra cách so sánh
- GV yêu cầu học sinh so sánh: số 8 và 9
- Học sinh so sánh : 9 > 8 hay 8 < 9.
H: Từ VD trên em có nhận xét gì ?
Đ: Trong dãy số tự nhiên 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,..., Số đứng trớc bé hơn số đứng sau (8<9).

Số đứng sau hơn số đứng trớc (9 > 8).
- GV vẽ tia số cho HS nhận xét :
+ Trên tia số, số ở gần gốc hơn là số bé hơn ( Chẳng hạn 1 < 5 , 2 < 5...Rõ ràng
số 0 là số tự nhiên bé nhất 0 < 1, 0 < 2...) số ở xa gốc hơn là số lớn hơn (chẳng hạn 12
>11, 12 >10 ...)
- GV ghi lên bảng và yêu cầu HS xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn và ngợc lại với
các số sau: 7698,7968,7869,7896.
- Các nhóm trình bày kết quả
5
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
+ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :7698 < 7869 < 7896 < 7968.
+ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là : 7968 >7896 > 7869 > 7698.
H: Từ VD trên em có nhận xét gì ?
Đ: Bao giờ cũng so sánh đợc các số tự nhiên, nên bao giờ cũng xếp thứ tự đợc các số tự
nhiên .
c. Luyện tập
Bài 1.
- HS làm VBT - 2HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm
1234 > 999 35784 < 35790 39680 =39000+680
5754 < 87540 92501 > 92410. 17600 =17000+600

Bài 2.Viết các số sau theo thứ tự từ bé đên lớn .
a/ 8316; 8136; 8361.
- Hoạt động theo nhóm đôi
- Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình .
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
a/ 1942 ; 1798 ; 1952 ; 1984.
- GV gọi HS nêu Kết quả , cả lớp theo dõi, sửa sai

3. Củng cố- Dặn dò :
H: Muốn so sánh hai số tự nhiên em làm thế nào ?
Dặn HS về nhà làm bài tập 2c/22.
Nhận xét tiét học ./.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................
------------------o0o----------------------


Tiết 5: Kỹ thuật
Khâu thờng ( tt )
6
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đăc điểm mũi
khâu, đờng khâu thờng.
- Biết cách khâu và khâu đợc các mũi khâu thờng theo đờng vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II/ Đồ dùng dạy học: Vải , kim, thớc, kéo.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
H1: Thế nào là khâu thờng ?
H2: Khi khâu đến cuối đờng vạch dấu ta cần phải làm gì?
GV nhận xét.
2/ Bài mới:

a/ Giới thiệu bài Ghi bảng Học sinh nhắc lại:
b/ Thực hành:
* Hoạt động 1: Học sinh thực hành khâu thờng
- Gọi học sinh về kỹ thuật khâu thờng ( ghi nhớ ).
- Yêu cầu 1 đến 2 học sinh lên bảng khâu 1 vài mũi khâu thờng để kiểm tra các thao tác
cầm vải, cầm kim, vạch dấu đờng khâu và khâu các mũi khâu theo đòng vạch dấu.
- GV sử tranh qui trình để nhăc lại kỹ thuật khâu mũi thờng theo các bớc:
Bớc 1: Vạch dấu đờng khâu
Bớc 2 : Khâu các mũi khâu thờng theo đờng dấu.
- GV nhắc lại cách kết thúc đờng khâu.
- Học sinh thực hành khâu mũi thờng trên vải GV quan sát, uốn nắn những thao tác
cha đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Học sinh trng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- Học sinh tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét, đánh giá két quả học tập của học sinh
3/ Củng cố Dặn dò :
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ của học sinh.
- Chuẩn bị dụng cụ thật tốt để học bài sau.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................
Thứ ba ngày 18 tháng 09 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
Đi đều vòng phải, vòng trái ,đứng lại .

7
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
Trò chơi : Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
I.Mục tiêu:
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi
đúng hớng, đảm bảo cự li đội hình
- Trò chơi : Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau .Yêu cầu rèn luyện kĩ năng chạy phát triển sức
mạnh
- HS chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi
- Giáo dục HS yêu thích thể dục nhằm rèn luyện thân thể khoẻ mạnh
II.Địa điểm ph ơng tiện :
- Sân trờng
- Chuẩn bị 1 còi ,vẽ sân chơi
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp :
Nội dung Định
lợng
Phơng pháp và các hình
thức luyện tập
1.Phần mở đầu .
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu
cầu bài học chấn chỉnh đội hình đội ngũ
trang phục tập luyện.
- Chơi trò chơi :Mèo đuôỉ chuột .
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát .
2.Phần cơ bản :
a. Đội hình đội ngũ :
- Ôn đi đều vòng phải vòng trái
- Ôn tổng hợp tất cả các nội dung trên
(Do GV điều khiển )
b.Trò chơi vận động

- Trò chơi :Chạy đổi chỗ ,vỗ vai nhau
- GV tập hợp HS đi theo đội hình, nêu tên
trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi
rồi tổ chức cho HS chơi thử
- Sau đó cho HS chơi thi đua
- GV quan sát nhận xét, biểu dơng tổ
thắng cuộc
3.Phần kết thúc :
- Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, làm động
tác thả lỏng
- Gv củng cố hệ thống bài
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
và giao bài tập về nhà .
6-10
phút
18-22
phút
4-6
phút
P.P ổn định lớp .
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
.P luyện tập -thực hành
x x x x x x
x
x x x x x x
x
x x x x x x
x

x x x x x x
x
x x x x x x
P.P trò chơi vận động
PP ôn tập, nhận xét đánh
giá
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
8
Gi¸o ¸n líp 4 _ NguyÔn Minh TuÊn TuÇn 04
* Rót kinh nghiÖm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
----------------------o0o-------------------------

TiÕt 2 ChÝnh t¶
TruyÖn cæ níc m×nh .
I. Môc tiªu :
9
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
1. Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nớc
mình
2.Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (Phát âm đúng ) các từ có các âm đầur/d/gi.
3. Giáo dục HS trình bày sạch đẹp

II.Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a.
- VBT,SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 nhóm HS lên thi tiếp sức viết đúng ,viết nhanh tên các con vật bắt đầutừ tr / ch
VD: Châu chấu ,con trâu ,trăn trỉ ,cá trê ...
- Cả lớp theo dõi , nhận xét - GV ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài Ghi bảng HS nhắc lại
b. Hớng dẫn HS nhớ - viết
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Một học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết trong bài Truyện cổ nớc mình
- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn thơ lục bát ,chú ý những chữ cần viết hoa ...
- HS viết bài vào vở
c .Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2a.
- Cả lớp làm vào vở bài tập - HS lên bảng làm
- Nhận xét,ghi điểm
Lời giải : Gió thổi , gió đa, gió nâng cánh diều
3.Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS về nhàđọc lại những khổ thơ trong bài và làm bài tập 2b./.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

................................
----------------------o0o-------------------------


Tiết 3. Toán
Luyện tập
I Mục tiêu:
10
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
- Giúp HS củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên
- Bớc đầu làm quen với bài tập dạng x<5, 68 < x < 92 (Với x là số tự
nhiên )
- Rèn kĩ năng giải các bài tập có dạng trên và so sánh các số tự nhiên thành thạo
- HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập có liên quan .
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
- VBT, SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Bài cũ : Gọi 2HS lên bảng giải bài tập 2c.
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn các số sau:64381,64813,6381.
- Cả lớp theo dõi nhận xét -ghi đểm
2. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập
Bài tập 1
- Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu của đề
- 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
Bài1a: Số bé nhất có 1 chữ số
-Số bé nhất có 2 chữ số: 10

-Số bé nhất có 3 chữ số: 100
Bài 1b: Số lớn nhất có 1 chữ số
- Số lớn nhất có 2 chữ số: 99
- Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
Bài tập 3: Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống.
- Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu của đề bài
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên bảng làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết :
- Gv yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên bảng làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố- Dặn dò :
- Cho HS nêu lại các số tự nhiên có 1 chữ số ,2 chữ số...
- Dặn Hs về nhà làm tập trong vở bài tập

------------------------o0o-------------------

Tiết 4. Lịch sử
Nớc âu lạc
I.Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
11
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
- Nớc Âu Lạc là sự tiếp nối của nớc Văn Lang
- Thời gian của nớc Âu Lạc , tên vua , nơi kinh đô đóng
- Sự phát triển về quân sự của nớc Âu Lạc
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nớc Âu Lạc trớc sự xâm lợt của triệu
đà
- Giáo dục HS yêu thích lịch sử nớc nhà

II . Đồ dùng dạy học .
- Lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình trong sgk phóng to , Phiếu học tập .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ : Bài nớc Văn Lang
- Gọi HS đọc nội dung bài học
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài : Nớc Âu Lạc
b. Tìm hiểu bài
* Họat động 1: Làm việc cá nhân
- Gọi 2HS đọc bài - cả lớp làm bài tập sau:
- Em hãy điền dấu x vào ô trống sau những điểm giống nhau về cuộc sống của ngời Lạc
Việt và ngời Âu Việt
+ Sống cùng trên 1 địa bàn
+ Đều biết chế tạo đồ đồng
+ Đều biết rèn sắt
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi
+Tục lệ có nhiều điểm giốg nhau
**GV kết luận : Cuộc sống của ngời Lạc Việt và ngời Âu Việt có những điểm tơng đồng
và sống hoà hợp với nhau
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- HS xác định trên lợt đồ hình 1 nơi đóng đô của nớc Âu Lạc
H: Em hãy so sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nớc Văn Lang và nớc Âu Lạc?
Đ: Nớc Văn Lang ra đời , kinh đô đặt ở Phong Châu (Phú Thọ ).Nớc Âu Lạc ra đời , kinh
đô đặt ở Cổ Loa (Đông Anh ngày nay) .Kinh đô ở Cổ Loa có vị trí thuận lợi hơn ở Phong
Châu
- GV nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa (qua sơ đồ )
* Hoạt động3: Làm việc cả lớp
- Gọi Hs đọc đoạn Từ năm 207 TCN ... phơng bắc .Sau đó Gv cùng HS nghe bạn kể

lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc
H: - Vì sao cuộc xâm lợt của quân Triệu Đà thất bại ?
- Vì sao năm 179 TCN nớcÂu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phơng Bắc?
HS trả lời - GV chốt ý
- Gọi 2HS đọc nội dung bài học
3.Củng cố - Dặn dò :
H: Nớc Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào Nông nghiệp đợcphát triển nh thế nào ? Kĩ
thuật nh thế nào ?
12
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
- Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................
----------------------o0o-------------------------

Tiết 5. Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn
13
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể
- Giải thích đợc lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món ăn
- Nói tên thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế
- Rèn thói quen ăn nhiều món ăn trong một bữa ăn

- Giáo dục HS ăn uống điều độ ,sạch sẽ
II.Đồ dùng dạy học
- Hình trang 16, 17. SGK
- Su tầm các đồ chơi bằng nhựa nh : Gà , tôm, cua ...
- Các tấm phiếu ghi tên các loại thức ăn
III.Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên
thay đổi món ăn
- Cách tiến hành
Bớc 1: Thảo luận theo nhóm : GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi :Tại sao chúng ta nên ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món ăn ?
Bớc 2:Làm việc cả lớp
+Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình - Cả lớp theo dõi bổ sung thêm .
+GV kết luận :
Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dỡng nhất định ở những tỉ lệ khác
nhau .Không một loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dỡng cho nhu cầu của cơ thể,
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món ăn , không những đáp ứng
đầy đủ nhu cầu dinh dỡng đa dạng , phức tạp của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon
miệng hơn và quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dỡng cân đối
- Mục tiêu :Nói lên nhóm thức ăn cần ăn đầy đủ, ăn vừa phải ,ăn có mức độ, ăn ít và ăn
hạn chế
- Cách tiến hành
Bớc 1. Làm việc cá nhân
+ Cho cả lớp nghiên cứu: Tháp dinh dỡng cân đối trung bình cho một ngời trong 1 tháng
trong SGK
Bớc 2 : Làm việc theo cặp
+ HS thay nhau đặt câu hỏi và trả lời
Hãy nói lên nhóm thức ăn :


Cần ăn đủ Ăn ít
Ăn vừa phải Ăn hạn chế
Ăn có mức độ
Bớc 3: Làm việc cả lớp
+Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làn việc theo cặp dới dạng đố nhau
VD: Hãy kể tên các thức ăn cần ăn đủ ( HS 1 chỉ định - HS 2 trả lời )
GV kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng ,vitamin , chất khoáng và chất xơ
cần đợc ăn đầy đủ. Các thức ăn có nhiều chất đạm cần đợc ăn vừa phải , đối với các thức
14
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ, không nên ăn nhiều đờng và nên hạn chế ăn
muối
* Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ
- Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho
sức khoẻ .
- Cách tiến hành :
Bớc 1: GV hớng dẫn HS cách chơi
+ GV cho HS trng bày các loại rau quả, gà , vịt , cá...bằng nhựa lên bàng Các em chơi bán
hàng.
Bớc 2: HS chơi: 1 số em mua hàng , môt số em bán hàng
Bớc 3:
+Từng HS tham gia chơi giới thiệu trớc lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn lựa
cho từng bữa ăn
+Dựa trên những hiểu biết về bữa ăn cân đối . Cả lớp cùng GV nhận xét xem sự lựa chọn
của bạn nào là phù hợp , là có lợi cho sức khoẻ
+ Khen ngợi nhóm chọn thức ăn phù hợp
3. Củng cố - Dặn dò :
- 2 HS nêu mục bạn cần biết
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học .
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................
----------------------o0o-------------------------

Thứ t ngày 19 tháng 09 năm 2007
Tiết 1 Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy .
15
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
I. Mục tiêu :
- Nắm đợc hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng việt, ghép những tiếng có nghĩa lại với
nhau (Từ ghép ). Phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống
nhau (Từ láy).
- Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt đợc từ ghép với từ láy, tìm đợc các từ
ghép và từ láy đơn giản ,tập đặt câu với các từ đó.
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy - học
Bảng lớp viết sẵn ví dụ của phần nhận xét. Giấy khổ to vẽ 2 cột và bút dạ .
III. Các hoạt động dạy và học :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc thuộc các câu thành ngữ tục ngữ ở tiết trớc .Nêu ý nghĩa 1 câu mà em
thích .
- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào ?
- HS trả lời cả lớp nhận, xét ghi điểm

2. Bài mới
a. Giơí thiệu bài :Từ ghép và từ láy .
b. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 học sinh đọc nội dung bài tập và gợi ý - cả lớp đọc thầm lại
- Một HS đọc câu thơ thứ nhất Tôi nghe...đời sau
Cả lớp đọc thầm,suy nghĩ nêu nhận xét.
H: Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ?
Đ: Từ phức : truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im, do các tiếng có nghĩa tạo thành
( Truyện + cổ, ông + cha , đời + sau )
H:Từ truyện cổ có nghĩa là gì?
Đ: Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện
cổ có nghĩa là xa xa ,lâu đời
Truyện cổ là sáng tác văn học có từ thời cổ
H: Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
Đ: Từ phức : Thầm thì , chầm chậm , cheo leo, se sẽ.
Thầm thì : Lặp lại âm đầu th.
Cheo leo: Lặp lại vần eo
Chầm chậm: Lặp lại cả âm đầu và vần
Se sẽ : Lặp lại âm đầu s và e.
GV kết luận :
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy
c. Ghi nhớ
- Gọi 3 học sinh đọc phần ghi nhớ
d. Luyện tập.
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Hoạt động nhóm
+ Yêu cầu các nhóm trao đổi và làm bài
16

Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
+ 2 nhóm làm bài xong dán bài tập lên bảng
- Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung.
Kết luận lời giải đúng :
Câu Từ ghép Từ láy
Câu a

Câu b
Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,
tởng nhớ
Dẻo dai,vững chắc, thanh
cao
Nô nức
Mộc mạc , nhũn nhặn
cứng cáp .
Bài 2.
- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi .
- Các nhóm trao đổi và làm bài .
- Đại diện các nhóm lên dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả
- GV cùng cả lớp nhận xét tính điểm, kết luận nhóm thắng cuộc .
Lời giải :
Từ ghép Từ láy
- Ngay

- Thẳng
- Thật
_
- Ngay thẳng, ngay lng,
ngay đơ...

-Thẳng băng, thẳng cánh
thẳng tay...
- Chân thật, thành thật ...
- Ngay ngắn
- Thẳng thắng , thẳng
thớm ...
- Thật thà .
3. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là từ láy ? Thế nào là từ ghép?
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu các nhóm về nhà tìm 10 từ láy và 10 từ ghép./.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................
------------------o0o------------------
Tiết: 2. Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính
17
Giáo án lớp 4 _ Nguyễn Minh Tuấn Tuần 04
I Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng nói
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ HS trả lời đợc các câu hỏi về nội dung câu
chuyện , kể lại đợc câu chuyện , có thể phối hợp với lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách
tự nhiên .
- Hiểu chuyện biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (Ca ngợi nhà thơ chân
chính , có khí phách cao đẹp , thà chết trên giàn lửa thiêukhông chịu khuất phục cờng

quyền .
- Rèn kĩ năng nghe , chăm chú nghe cô thầy kể chuyện, nhớ chuyện
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời kể của bạn
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh Minh hoạ truyện trong SGK ,
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1
III.Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc về lòng nhân hậu , tình cảm thơng yêu đùm
bọc lẫn nhau .
- GV nhận xét -ghi điểm
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài Ghi bảng HS nhắc lại
b. Tìm hiểu bài
* GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể lần 2 Kết hợp tranh
* Tìm hiểu chuyện
+ GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi , các nhóm trao đổi thảo luận
H: Trớc sự bạo ngợc của nhà vua dân chúng phản ứng nh thế nào?
Đ: Truyền nhau hát 1 bài hát lên án thói hống hách , bạo tàng của nhà vua và phơi
bày nổi thống khổ của nhan dân .
H: Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ?
Đ: Vua ra lệnh lùng bắt kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy .Vì không thể
tìm đợc ai là tác giả bài hát nhà vua ra lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát
rong .
H:Trớc sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi ngời nh thế nào ?
Đ: Các nhà thơ , các nghệ nhân lần lợt khuất phục họ hát lên những bà
ca tụng nhà vua.Duy chỉ có nhà thơ im lặng trớc sau nh một

H:Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
Đ: Vì vua thực sự khâm phục , kính trọng lòng trung thực và khí phách
của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy , nhất định không chịu nói sai sự thật
* Hớng dẫn kể chuyện
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm
theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện .
- Gọi HS kể chuyện - Cả lớp theo dõi bạn kể GV nhận xét, ghi điểm
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×