Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

TUAN 05 - LOP 4.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.55 KB, 42 trang )

Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2007
Tiết 1 : Đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến (T1 )
I. Mục tiêu : Giúp HS hiểu :
- Mọi trẻ em đều có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em
- Việc bày tỏ ý kiến sẽ giúp cho những quyết đinh có liên quan đến các em phù hợp với
các em hơn . Điều đó thể hiện sự tôn trọng các em , tạo điều kiện để các em phát triển tốt .
- Trước những việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến , bày tỏ suy nghĩ
và ý kiến đó phải được lắng nghe ,tôn trọng
+ ý thức được quyền của mình , tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người
lớn
+ GD các em biết nêu ý kiến của mình đúng lúc , đúng chỗ , biết lắng nghe ý kiến của bạn
bè , người lớn
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi tình huống hoạt động 1
- Giấy màu xanh -đỏ - vàng cho mỗi HS (HĐ3)
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1 : KT bài cũ : 2 em lên TLCH
HS1 : thế nào là vượt khó trong học tập ?
HS2 : Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ?
-GV nhận xét - tuyên dương
2.Hoạt động 2 : giới thiệu bài - ghi đề - HS nhắc lại
- HS nhận xét tình huống : HS làm việc cả lớp
+ Tình huống 1 : SGK
H : Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn : bố Tâm nghiện rượu , mẹ Tâm phải đi làm xa
nhà ...Theo em bố Tâm làm đúng hay sai ? vì sao ?
Đ : Như thế là sai vì việc học tập của Tâm ,bạn phải được biết và tham gia ý kiến . Sai vì
đi học là quyền của Tâm
H : Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em ?
Đ : Khi không được nêu ý kiến về những việc có liên quan đến mình có thể các em sẽ làm


những việc không đúng
H : Vậy đối vối những việc có liên quan đến mình , các em có quyền gì ?
Đ : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em .
3.Hoạt động 3 :
Em sẽ làm gì ?
- HS làm việc theo nhóm ( đọc 4 tình huống ) - từng nhóm trả lời
1/Em được phân công một việc làm không phù hợp với sức khỏe của em . Em sẽ làm gì ?
Đ : Em gặp cô xin cô giao cho một việc khác phù hợp với sức khỏe và sở thích của
mình .
2/ Em bị cô giáo hiểu lầm và bị phê bình .
Đ : Em xin phép cô được kể lại đẻ không bị hiểu lầm .
3/ Em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi .
Đ : Em hỏi xem bố mẹ có thời gian rãnh rỗi không .Nếu được thì bố mẹ cho em đi chơi .
4/ Em muốn tham gia vào một hoạt động của lớp của trường .
Đ : Em nói với người tổ chức nguyện vọng và khả năng của mình .
1
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
KL : GV giải thích cho HS hiểu những tình huống trên đều là những tình huống có liên
quan đến các em .
H : Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em , các em có những quyền gì ?
Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ
- HS làm việc theo nhóm
- GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa : xanh - đỏ -vàng
- Các nhóm thảo luận về các câu sau :
1/ Trẻ em cần lắng nghe , tôn trọng ý kiến của người khác.
2/ Người lớn cần lắng nghe ý kiến trẻ em .
3/ Mọi trẻ em đều được đưa ra ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện .
- Câu nào nhóm tán thành thì ghi số câu đó vào bìa đỏ , phân vân thì ghi vào bìa vàng , nếu
không tán thành thì ghi vào bìa xanh .
- GV khen ngợi nhóm đã trả lời chính xác .

Kết luận : Trẻ em có quyền đưịơc bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng
phải biết tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người khác .Không phải mọi ý kiến của trẻ đều
được đồng ý nếu nó không phù hợp .
Hoạt động 5 : Hoạt động thực hành
- Yêu cầu HS về tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về
vấn đề đó .
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
------------------------o0o---------------------
2
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
Tiết 2:
Tập đọc
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu : HS đọc trơn toàn bài . Chú ý :
- Đọc đúng các từ ngữ có âm , vần học sinh địa phương dễ phát âm sai
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện đọc đúng ngữ điệu câu kể và
câu hỏi.
+Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài . Biết tóm tắt câu chuyện và nêu ý chính câu chuyện.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện :
.Ca ngợi chú bé Chôm trung thực , dũng cảm dám nói ra sự thật .
+GD học sinh đức tính trung thực , dũng cảm dám nói ra sự thật
II. Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
-Bảng phụ ghi từ câu cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy- học
1. ổn định lớp : hát - điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động 1
- 2 em đọc thuộc lòng bài tre Việt Namvà TLCH
- GV nhận xét và cho điểm
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài - ghi đề lên bảng - HS nhắc lại
Hoạt động 3 :
a .HS luyện đọc
-GV chia đoạn : 2 đoạn (Đ1: từ đầu ... trừng phạt. Đ2: phần còn lại )
+ Cho HS đọc nối tiếp đoạn
+ HS luyện đọc từ khó HS dễ sai: gieo trồng , truyền , chẳng thu hoạch , sững sờ ,
dõng dạc ...
+Cho HS đọc cả bài - HS đọc bài theo cặp đôi.
b. Cho HS đọc phần chú giải + giải nghĩa từ
c. Gv đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
* HS đọc thành tiếng đoạn 1 , lớp đọc thầm TLCH
H : nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
Đ : Nhà vua muốn tìm 1 người trung thực để truyền ngôi .
H : Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
Đ : vua phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ và hẹn : ai thu được nhiều
thóc sẽ đươc truyền ngôi , ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt .
H : Theo em thóc đã luộc chín có nảy mấm được hay không ?
H : Tại sao vua lại làm như vậy ?
Đ : vua muốn tìm người trung thực . Đây là mưu kế chọn người hiền của nhà vua.
* Đoạn còn lại : 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm + TLCH
H : Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?

3
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
Đ : Chôm giám nói sự thật , không sợ bị trừng phạt.
H : Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói thật ?
Đ : Mọi người sững sờ , sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm là người dám nói sự thật , không
sợ bị trừng phạt.
H : Theo em vì sao người trung thực là người quý ?

Đ : Người trung thực là người đáng tin cậy , bao giờ cũng nói thật , đặt quyền lợi của dân ,
của nước lên trên hết .
- Là người yêu sự thật ghét dối trá .
- GV đưa tranh minh họa cho HS quan sát .
H : Em thử kể tóm tắt nội dung câu chuyện bằng 3,4 câu (1 , 2 HS kể tóm tắt nội dung )
Hoạt động 5: GV đọc diễn cảm toàn bài văn . cần giọng đọc chậm rãi
+ Lời Chôm tâu vua ; ngây thơ lo lắng
+ Lời nhà vua lúc giải thích thóc giống đã luộc thì ôn tồn , lúc ca ngợi đức tính trung thực
của Chôm thì dõng dạc .
- nhấn giọng ở một số từ ngữ : ra lệnh , truyền ngôi , trừng phạt , không làm sao , nảy mầm
,trung thực , quý nhất , dũng cảm .
-Luyện đọc câu dài ,khó đọc mà GV ghi trong bảng phụ .
Hoạt động 6 : Củng cố - dặn dò .
H : câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?
-GV nhận xét tiết học .
* Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................
------------------------o0o---------------------

4
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
Tiết 3
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp HS
-Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
- Biết năm thường có 365 ngày , năm nhuận có 366 ngày .
- Củng cố các mối quan hệ đo thời gian đã học .
-Củng cố bài toán tìm một phần mấy của số.
-GD HS biết vận dụng kiến thức để làm bài tập một cách thành thạo .
II. Đồ dùng dạy học :
- Nội dung bảng bài tập 1 - VBT , kẻ sẳn bảng phụ
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 3 HS lên bảng làm bài
HS1 : 1 phút = 60 giây HS2: 3 phút =180 giây
60 giây = 1 phút 8 phút =480 giây
HS3 : 1/6 phút = 10 giây 1/5 thế kỉ = 20 năm
- GV nhận xét - sửa sai ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - ghi đề bài - HS nhắc lại .
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : HS lên bảng làm , lớp làm VBT
- HS đổi cheo vở để kiểm tra bài nhau.
H : những tháng nào có 30 ngày , những tháng nào có 31 ngày, tháng 2 có bao nhiêu
ngày ?
Đ : những tháng có 30 ngày là : 4,6,9,11 . Những tháng có 31 ngày là : 1,3,5,7,8,10,12.

tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường .
Một năm thường có 365 ngày . Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhận ( có 366
ngày ) . cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận . VD :năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là
năm nhuận , năm 2008 là năm nhuận
Bài 2 : 3 HS lên bảng làm bài . Mỗi em làm một dòng .
Bài 3 : -1 em đọc đề bài
-1em nêu cách tính
a. Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789 . Năm đó thuộc thế kỉ XVIII
- HS thực hiện phép trừ , lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân
Thanh . VD : 2006-1789= 217 năm
b. Nguyễn Trãi sinh năm : 1980- 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV
4. Củng cố - dặn dò
- Về nhà làm bài 5 SGK và làm bài trong vở bài tập toán
- GV tổng kết giờ học
* Rút kinh nghiệm:
5
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
------------------------o0o---------------------
Tiết 5:
Kỹ thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường (T1 )
I/ Mục tiêu:

-Học sinh biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thừơng.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường.
- Vải , chỉ, kim, kéo, thớc, phấn gạch.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
- GV nhận xét chung.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
b/ Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: GV hớng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn học sinh
quan sát để nêu nhận xét: Đường khâu là mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh
vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mép vải.
- GV giới thiệu 1 số sẳn phẩm có đường khâu ghép hai mép vải.
- Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của khâu ghép hai mép vải
- GV kết luận về đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 1, 2, 3 ( SGK ) để nêu các bớc khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu thường.
- Học sinh quan sát hình 1 và cho biét: Hãy nêu cách vạch dấu đường khâu?
- 1 học sinh lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải.
- Học sinh quan sát hình 2, 3 ( SGK ) Nêu cách khâu , khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường.
Học sinh trả lời – Học sinh khác nhận xét.
- GV hướng dẫn học sinh lưu ý:
- Gọi 1, 2 học sinh lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn.

- Học sinh và GV nhận xét – Chỉ ra những thao tác cha đúng và uốn nắn.
3/ Củng cố – Dặn dò:
6
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- Về nhà xâu chỉ vào kim và tập khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu th
* Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
------------------------o0o---------------------
Thứ ba ngày 25 tháng 09 năm 2007
Tiết 1
Thể dục
Trò chơi " Bịt mắt bắt dê "
I. Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao kỉ thuật : Tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số , đi đều vòng
phải , vòng trái , đứng lại .
- Yêu cầu thực hiện cơ bản , đúng động tác ,tương đối đều ,đẹp , đúng khẩu lệnh
- Trò chơi " Bịt mắt bắt dê " yêu cầu rèn luyện , nâng cao khả năng tập trung chú ý , khả
năng định hướng , chơi đúng luật , hào hứng ,nhiệt tình khi chơi
- GD HS ý thức tập luyện để nâng cao thể lực
II. Địa điểm - Phương tiện
- Sân trường bằng phẳng , sạch sẽ
- 1còi , 2-6 khăn sạch để bịt mắt khi chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :

Nội dung Định lượng P
2
& hình thức tổ chức
tập luyện
I/ Phần mở đầu
- GV gọi HS tổ 1 lên dóng hàng
ngang , hàng dọc , điểm số ,quay
sau , vòng phải , vòng trái , đứng
lại
- GV nhận xét
- GV phổ biến yêu cầu bài học
,chấn chỉnh đội ngũ ,trang phục
tập luyện
- GV nhận lớp , phổ biến nội
dung , yêu cầu bài học .
- Cho HS chơi trò chơi tìm người
chỉ huy.
II. Phần cơ bản
a. Đội hình , đội ngũ :
- ôn tập hợp hàng ngang , dóng
hàng ,điểm số , đi đều vòng phải ,
vòng trái, đứng lại .
6-10 phút
18-22 phút
- p
2
luyện tập và trò chơi
* * * * *
* * * * *
- p

2
luyện tập
7
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
- GV điều khiển lớp tập (2 lần )
,có nhận xét sửa sai cho HS
- GV chia 4 tổ tập luyện do tổ
trưởng điều khiển . GV quan
sát ,nhận xét ,sửa chửa sai sót cho
HS các tổ .
- GV cho tập cả lớp do GV điều
khiển ,GV quan sát nhận xét , sửa
chửa sai sót cho HS các tổ
- Tập cả lớp do GV điều khiển để
củng cố
b. Trò chơi vận dụng
- Trò chơi " Bịt mắt bắt dê "
GVtập hợp HS theo đội hình
chơi , nêu tên trò chơi , giải thích
cách chơi và luật chơi . Sau đó cả
lớp cùng chơi . GV quan sát ,
nhận xét , biểu dương HS hoàn
thành vai chơi của mình .
3. Phần kết thúc :
- HS chạy nhẹ nhàng theo đội
hình vòng tròn quanh sân trường
sau đó khép dần lại thành vòng
tròn nhỏ , chuyển thành đi chậm ,
vừa đi vừa làm động tác thả lỏng
rồi dừng lai quay mặt vào trong

- GV hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá kết quả
giờ học và giao bài tập về nhà .
4 - 6 phút

* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * *
*
* *
* *
* *
*
* Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
------------------------o0o---------------------
8
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
Tiết 2:
Toán
Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu : Giúp HS:

- Bước đầu nhận biết được số trung bình cô ngj của nhiều số
-Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số
- GD HS biết vận dụng công thức đã được học để làm bài tập một cách thành thạo
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ và đề bài toán a , b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc trên giấy
III.Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ : gọi 2 em lên bảng làm bài tập
HS 1 : Bài 5 SGK : HS quan sát đồng hồ và đọc giờ đồng hồ
HS 2 : Làm bài tập 1 , 2 trong VBT
- GV thu VBT để chấm điểm 1 số em
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - ghi đề lên bảng - HS nhắc lại đề
Bài toán 1 : HS đọc đề toán
H : Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
Đ : Có tất cả 4+6 =10 lít dầu
H : Nếu rót số lít dầu đó vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
Đ : Có 10 :2 = 5 lít dầu
- GV yêu cầu 1 em lên bảng làm bài . Lớp làm vào giấy nháp
- GV giới thiệu : can thứ nhất có 6 lít dầu , can thứ 2 có 4 lít dầu . Nếu rót đều số dầu này
vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu . Ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu . Số 5 được gọi
là ssó trung bình cộng của hai số 4 và 6
- 1 HS nêu cách giải bài toán
H : Bước thứ nhất trong bài toán trên ta tính gì ?
Đ : tính tổng số dầu trong cả 2 can dầu
H : Để tính số dầu rót đều vào mỗi can ta phải làm gì ?
Đ : Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can
- Như vậy để tìm số dầu trung bình mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can
- Tổng 6 và 4 có mấy số hạng ? (có 2 số hạng )
9
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05

- HS nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số ?
+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng các số đó rồi chia tổng đó cho các
số hạng
b. Bài toán 2 :
- 1 em đọc đề toán 2
H : Bài toán cho biết gì ? ( cho biết số HS của 3 lớp )
H : Bài toán hỏi gì ? (trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS )
H : Em hiểu câu hỏi bài toán như thế nào ?
Đ : Nếu chia đều số HS cho 3 lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu HS
- 1 HS làm bài
H : Muốn tìm số trung bình cộng của ba số : 25 , 27 , 32 ta làm thế nào ?
Đ : Ta tính tổng của 3 số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3:
( 25 + 27 +32 ) : 3 = 28
* Tương tự GV đưa ra 4 số : 32 , 48 , 64 , 72
Trung bình cộng là : ( 32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 = 54
- GV lấy VD vài trường hợp khác
3. Luyện tập thực hành :
Bài 1 : 1 em đọc đề bài

- 4 em làm vào VBT
a. Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52 ) :2 = 47
b. Số trung bình cộng của 36 , 42 , 57 là : ( 36 + 42 +57 ) : 3 = 45
c. Số trung bình cộng của 34 , 43 , 52 , 39 là : ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42
- GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét sửa sai
Bài 2 : 1 em đọc đề toán
H : Bài toán cho biết gì ?
Đ : Số cân nặng của 4 bạn : Mai , Hoa , Hưng , Thịnh
H : Bài toán yêu cầu ta tính gì ?
Đ : Số kg cân nặng của mỗi bạn
- GV yêu cầu HS làm bài

- 1 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở bài tập
Bài giải :
Bốn bạn cân nặng số kg là :
36 + 38 + 40 + 34 = 148 kg
Trung bình mỗi bạn nặng số kg là : 148 : 4 = 37 kg
ĐS : 37 kg
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3 : 1 em đọc đề bài cả lớp theo dõi
H : Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
- 1 HS nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1- 9
- 1em lên bảng làm, cả lớp làm VBT
tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 - 9 là :
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45
Tryng bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1- 9 là :
45 : 9 = 5
- GV thu vở chấm tại lớp
- Nhận xét và ghi điểm bài của em làm bảng
4. Củng cố - dặn dò
10
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
- GV tổng kết giờ học
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập , hướng dẫn luyện tập thêm
* Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

------------------------o0o---------------------
Tiết 3
Chính tả (Nghe viết )
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu :
-HS nghe và viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn văn trong bài " những hạt thóc
giống " . Biết phát hiện và sửa lỗi chính tưatrong bài viết của mình và các bạn .
-Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en, eng .
-GD HS ý thức cẩn thận khi viết bài .
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu để chưac lỗi chính tả trên bảng
- Bảng phụ viết sẳn nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ , GV đọc chon HS viết
-1 HS viết : reo hò , gieo hạt , rẻo cao ,dẻo dai.
- Gọi em khác nhận xét , sữa sai cho bạn
- GV nhận xét - ghi điểm
Hoạt động 2 : giới thiệu bài , ghi đề - HS nhắc lại
Hoạt động 3 :
a. Hướng dẫn :
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt
- GV lưu ý HS :
+ Ghi tên bài vào giữa trang giấy
+ Sau khi chấm xuống dòng phải viết lùi vào 1 ô, nhớ viết hoa.
+ Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau dấu hai chấm , xuống dòng ,gạch ngang đầu
dòng .
b. GV đọc cho HS viết : GV đọc từng câu hặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết .
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt
c. Chấm chữa bài : GV cho HS đọc lại bài chính tả vừa viết
- Từng cặp HS đổi chéo vở để sửa lỗi cho nhau

11
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
-GV thu một số vở để chấm
Hoạt động 4:
Bài tập 1 : Một em đọc đề -GV cho HS lựa chọn câu a hoặc b
-Lớp làm vào vở .
-1 em lên bảng làm , GV nhận xét đưa ra kết quả đúng.
Hoạt động 5 :
Bài tập 2 : Giải câu đố
Câu a : cho HS đọc đè bài + đọc câu đố
-Cho HS trình bày
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng : ( Bầy nòng nọc )
Câu b : lời giải đúng : (chim én )
Hoạt động 6 : Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét - dặn dò
-Biểu dương những HS viết đẹp
* Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tiết 4
Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ
của cáctriều đại phong kiến Phương Bắc
I. Mục tiêu :
- Sau bài học các em nêu được :
+ Thời gian nước ta bị các triều đại pk phương bắc đô hộ là năm 179 TCN đến năm 938
+ Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại pk phương bắc đối với nhân dân ta

+ Nhân dân ta không chiu khuất phục , liên tục đứng lên đánh đuổi quân xâm lược , giữ
gìn nền văn hóa đân tộc
+ GD HS ý thức giữ gìn đất nước noi gương truyền thống tốt đẹp của ông cha ta để lại
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ
- Phiếu học tập cho từng HS có nội dung như sau :
+ Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại pk phương bắc đô hộ
+ Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của triều đại pk Phương Bắc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ - gọi 3 em lên bảng
- HS1 & HS2 trả lời câu hỏi cuối bài
- HS3 : kể lại cuộc khởi nghĩa chống lại quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân âu Lạc
-GV nhận xét - ghi điểm
- GV giới thiệu bài mới - ghi đề lên bảng - HS nhắc lại
Hoạt động 2 : Chính sách áp bức bóc lột của triều đại pk phương bắc đối với nhân dân ta
- HS đọc SGK đoạn :" Từ sau khi Triệu Đà ...pháp của người Hán "
H : Sau khi thôn tính được nước ta triều đại pk phương bắc đã thi hành những chính sách
áp bức , boc lột nào đối với nhân dân ta
12
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
Đ : Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản .
Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi , tê giác , bắt chim quý , xuống biển mò ngọc trai
- Đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta , bắt dân ta phải theo phong tục người Hán ,
học chữ Hán , sống theo pháp luật người Hán
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- GV nhận xét sửa sai
Hoạt động 3 : GV cùng HS đàm thoại
H : Từ năm 179 TCN đến 983 nhân dân ta có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống triều
đại pk phương bắc ?
H : Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào ?

H : cuộc khởi nghĩa nào kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của các triều đại pk phương bắc để
giành lại độc lập hoàn toàn ?
Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ ( Từ : Nước ta... đấu tranh )
* Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tiết 5
Khoa học
Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
I.Mục tiêu : Sau bài HS có thể :
- Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc từ thực vật
- Nói về ích lợi của muối i-ốt .Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
- GD HS ăn uống đúng mức để đảm bảo sức khỏe
II.Đồ dùng dạy học :
- Sưu tầm tranh ảnh , thông tin ,nhãn quảng cáo về các thực phẩm có chứa iốt và vai
trò của iốt đối với sức khỏe
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :
H:Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?
H:Tại sao chúng ta nên ăn cá trong bữa ăn ?
-GV nhận xét - ghi điểm
2.Bài mới :

a.Giới thiệu bài - ghi đề - HS nhắc lại
b.Tìm hiểu bài :
Hoạt động 1:Lập ra được danh sách tên các món thức ăn chứa nhiều chất béo
- GV chia lớp thành 2 đội
- Rút thăm xem đội nào nói trước
13
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
- Lần lựơt hai đội thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo ( các món ăn rán
bằng mỡ hoặc bằng dầu : thịt rán , cá rán , bánh rán ) , chân giò luộc, thịt lợn luộc , các
món muối vừng , lạc...
Trong lúc đại diện nhóm trình bày 1 bạn trong nhóm viết vào tờ giấy khổ to các món ăn
chứa chất béo
- Hết thời gian 10 phút GV yêu cầu 2 đội treo bảng danh sách các món ăn chứa
nhiều chất béo .Đội nào ghi đợc nhiều tên món ăn là đội đó thắng cuộc
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật
- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo
H:Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
HS trả lời GV bổ sung
GV:Trong chất béo động vật như mỡ , bơ có nhiều axit béo no.
Trong chất béo thực vật như dầu vừng ,dầu lạc, dầu đậu nành có nhiều axit béo
không no.Vì vậy dùng mỡ lợn và dầu ăn kể trên để khẩu phần ăn có cả a xít béo no và
không no
- Ngoài thịt mỡ trong óc và các phủ tạng động vật có chứa rất nhiều chất làm tăng
huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thứ này
Hoạt động 3: Thảo luận về lợi ích của muối i ốt và tác hại của ăn mặn
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của iốt đối
với sức khỏe con người đặt biệt là trẻ em
- GV giảng : Khi thiếu iốt tuyến giáp phải tăng cừơng hoạt động vì vậy dễ gây ra u
tuyến giáp .Do tuyến giáp nằm ở mặt trớc cổ nên hình thành bướu cổ .Thiếu iốt gây nhiều

rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hởng tới sức khỏe ,trẻ em kém phát triển cả về
thể chất lẫn trí tuệ
H:Làm thế nào để bổ sung iốt cho cơ thể ?
Đ:Để phòng tránh các rối loạn do thiếu iốt nên ăn muối có bổ sung iốt
H:Tại sao không nên ăn mặn ?
Đ:Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao
3.Củng cố - dặn dò:
- Liên hệ GD HS
- Dặn về nhà học bài
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
------------------------o0o---------------------
14
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
Thứ tư ngày 26 tháng 09 năm 2007
Tiết 1 :
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : trung thực và tự trọng
I. Mục tiêu :
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm " Trung thực , tự trọng "
- Biết sử dụng những từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ thích cực
-Biết được những thành ngữ gắn với chủ điểm
- GD HS cần phải có tính trung thực và tự trọng trong cuộc sống hàng ngày

II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
- Từ điển tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt Động 1 : Kiểm tra bài cũ : 2 em lên TLCH và làm bài tập
HS1 : viết các từ ghép có tiếng "yêu " ( yêu thương , yêu mến ...)
HS2 : Viết nhanh các từ láy có phụ âm đầu là l : ( lo lắng , làm lụng ...)
- GV nhận xét ghi điểm
Hoạt Động 2 : Giới thiệu bài - ghi đề - HS nhắc lại
15
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 05
Hoạt Động 3 :
- Bài tập 3 : 1 em lên bảng làm - đọc bài trước lớp
- Lớp làm theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày trong bảng phụ mà GV đã kẻ
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
Từ gần nghĩa với trung thực Từ trái nghĩa với trung thực
Thẳng thắn , ngay thẳng , chân thật ,
thật thà , thành thật , bộc trực , ...
Dối trá , gian lận , gian dối , lừa
đảo , lừa loc...
Hoạt Động 4 :
Bài tập 2 : Đặt câu
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
- Đặt câu với mỗi từ cùng nghĩa trung thực và 1 câu trái nghĩa với trung thực
-HS làm bài VBT
- 1 em lên bảng làm
VD1 : Bạn Thanh rất thành thật trong học tập
VD2 : Lớp 4B bạn nào cũng chân thật với mọi người
+ Từ trái nghĩa :

.......................
- GV nhận xét chốt lại ý đúng
Bài 3 : 1 em đọc lại đề bài
H : Trong 4 dòng em vừa đọc dòng nào nêu đúng ý nghĩa của từ tự trọng
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày , GV chốt lại ý đúng
ý chính : Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
Hoạt Động 5 :
Bài tập 4 : HS đọc yêu cầu của bài tập 4 ,đọc các thành ngữ , tục ngữ . Dựa vào từ điển để
tìm trong 5 câu đó câu nào nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng
- HS làm bài theo cặp
- Đại diện cặp đứng trình bày
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ Thành ngữ a , c , d nói về tính trung thực
+ Thành ngữ b , d nói về tính tự trọng
Hoạt Động 6 : GV nhận xét tiết học
- GV dặn HS về nhà học thuộc lòng 5 câu thành ngữ trong SGK
* Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
------------------------o0o---------------------
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×