Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 8 bài 12: Thực hành tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.75 KB, 5 trang )

Giáo án Sinh học 8

BÀI 12:

TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY
XƯƠNG
I/ Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức :
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến gãy xương.
- Biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương.
- Biết băng bó cố định xương bị gãy (xương cẳng tay).
2/ Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng băng bó (chính xác, khéo léo …)
- Rèn luyện kỹ năng hợp tác nhóm nhỏ thực hành.
3/ Thái độ :
- GD HS có đức tính cẩn thận, kiên trì trong công tác thực hành.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ bộ xương trong lao động, luyện tập …
II/ Chuẩn bị :
a / Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung các câu hỏi thảo luận và thực hành.
b/ Học sinh :
+ Đọc trước nội dung bài. Mỗi nhóm chuẩn bị :
+ Hai thanh nẹp gỗ dài 30 cm và 2 thanh nẹp dài 40 cm, rộng 4 – 5 cm. Dày chừng
0.6 – 1 cm.
+ Bốn cuộn băng y tế, mỗi cuộn dài 2m. Nếu không thì thay bằng cuộn vải sạch ( xé
vải thành các dải rộng 4 – 5cm, khâu lại thành băng dài 2m )
+ Bốn miếng vải sạch, kích thước 20 x 40cm, hoặc thay bằng gạc y tế.
III/ Phương pháp dạy học :
- Thực hành thí nghiệm, trực quan, vấn đáp, giảng giải và thảo luận nhóm.
IV/ Tiến trình:
1/ Oån định tổ chức : Kiểm tra vệ sinh và sỉ số học sinh.
2/ Kiểm tra bài cũ :




Giáo án Sinh học 8

Câu hỏi
HS1: * Nêu sự tiến hoá của bộ

Trả lời
HS1: * Phần I

Điểm
8

xương người so với bộ xương
thú?

* + Có chế độ ăn uống hợp lí.

* Cần vệ sinh hệ cơ như thế nào?

+ Rèn luyện cơ thể đúng 1 cách khoa học.

2

(tắm nắng, lao động vừa sức, tham gia TDTT …)
HS2: * Phần II

8

HS2: Nêu sự tiến hoá của hệ cơ


* + Không mang vác quá sức hoặc bố trí không đều

của người so với hệ cơ của thú ?

giữa 2 bên của cơ thể.

* Cần vệ sinh bộ xương như thế
nào?

+ Khi ngồi vào bàn học (làm việc) cần ngồi ngay
ngắn, đúng tư thế.

3/ Giảng bài mới :
Mở bài : Ở bài học trước ta đã được học về các biện pháp phòng và bảo vệ hệ cơ, bộ
xương. Hôm nay ta sẽ học về các phương pháp cứu chữa khi gặp trường hợp bị gãy
xương.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân làm cho gãy
xương.
* Mục tiêu: HS biết được nguyên nhân
làm cho gãy xương.
GV : Cho HS trả lời các nhân các câu hỏi
sau:
? Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến gãy
xương?
HS: Tai nạn LĐ, tai nạn GT, sơ ý trong cuộc
sống …
GV: Vì sao nói sự gãy xương có liên quan
đến lứa tuổi?


Nội dung bài học
I/ NGUYÊN NHÂN GÃY XƯƠNG

2


Giáo án Sinh học 8

HS: người già tỉ lệ chất cốt giao giảm nên
xương xốp, giòn, dễ gãy hơn người trẻ

- Nguyên nhân dẫn đến gãy xương ở

Liên hệ thực tế: Để bảo vệ xương, khi tham người là do : tai nạn LĐ, tai nạn GT, sơ ý
gia giao thông cần lưu ý gì ?
HS: tuân theo luật ATGT, đội nón bảo
hiểm…

trong cuộc sống.
- Ở người già tỉ lệ chất cốt giao giảm
nên xương xốp, giòn, dễ gãy hơn người trẻ.

GV: Gặp người bị tai nạn gãy xương phải
làm gì?

- Khi bị gãy xương thì xương trẻ em

A/ Nắn lại ngay chỗ xương bị gãy.


thường mau liền hơn so với xương người

B/ Chở ngay đến bệnh viện

lớn, đặc biệt là người già.

C/ Đặt nạn nhân nằm yên
(D) Tiến hành sơ cứu

- Để bảo vệ xương, khi tham gia giao
thông cần lưu ý : tuân theo luật ATGT, đội

GV: nhận xét, đưa ra đáp án đúng và hướng nón bảo hiểm…
dẫn HS rút ra kết luận.
GV mở rộng : giải thích nguyên nhân vì sao II/ THỰC HÀNH SƠ – CẤP CỨU.
khi bị gãy xương thì xương trẻ em thường
mau liền hơn so với xương người lớn, đặc
biệt là người già.

1/ Tập sơ cứu

HĐ2: Thực hành sơ cứu và băng bó.

- Đặt 1 nẹp gỗ vào chỗ xương gãy, lót bông

* Mục tiêu: HS biết sơ cứu khi nạn nhân

hoặc vải mềm bên trong thanh gỗ. Buộc cố

bị gãy xương. Biết cách băng bó cố định


định 2 đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.

cho người gãy xương.
GV : Yêu cầu HS quan sát hình 12.1 để
nghiên cứu về cách tập sơ cứu. Hướng dẫn
HS cách tiến hành sơ cứu.

2/ Băng cố định

HS : Đọc thông tin sgk, tiến hành thực hành
tập sơ cứu trên cánh tay theo nhóm.

- Bước 1 : Tiến hành sơ cứu gãy xương.

GV: Cho HS quan sát hình 12.2,12.3,12.4

- Bước 2 : Dùng băng cuộn cuốn vòng

để nghiên cứu về cách tập băng bó vết

tròn quanh nẹp từ phía trong ra ngoài.


Giáo án Sinh học 8

thương, GV hướng dẫn HS cách tiến hành

- Bước 3 : Dùng 1 miếng vải sạch, kích


tập băng bó xương gãy trên cẳng tay.

thước 20 x 40cm, hoặc thay bằng gạc y tế

HS: Tiến hành thực hành băng bó vết

đeo vào cổ mình để làm dây đeo cẳng tay.

thương ngay trên cánh tay vừa sơ cứu cố
định vết thương.
GV: Quan sát và giúp đỡ những nhóm HS
chưa làm được.
GV lưu ý HS : Khi băng bó cánh tay cần
thực hiện băng từ trong ra ngoài. Nếu là

III/ VIẾT BÁO CÁO THỰC HÀNH

băng chân thì băng từ cổ chân trở lên.

( Học sinh viết báo cáo tường trình về cách

Trường hợp bị gãy ngay phần xương đùi thì

sơ cứu và băng bó khi gặp người bị gãy

dùng bên ngoài nẹp dài từ sườn đến gót

xương cẳng tay )

chân, bên trong nẹp dài từ cổ chân đến nửa

đùi.
HĐ3 : Học sinh tiến hành làm và nộp bài
thu hoạch sau buổi thực hành sơ cứu và
băng bó xương gãy.
* Mục tiêu: HS làm bài thu hoạch nêu
được cách sơ cứu và băng cố định cho
người gãy xương cẳng tay.
GV: Yêu cầu học sinh viết báo cáo tường
trình về cách sơ cứu và băng bó khi gặp
người bị gãy xương cẳng tay. ( Nộp liền nếu
kịp thời gian, còn không thì cho các em nộp
vào tiết sau )
4/ Củng cố và luyện tập :
- Gọi đại diện một HS báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình và nhận xét, đánh
giá kết quả của các nhóm khác.


Giáo án Sinh học 8

- Gọi 2 HS trình bày lại cách tiến hành sơ cứu và băng bó xương bị gãy ( 1 em nêu
cách băng bó ở cánh tay, 1 em nêu cách băng bó ở đùi )
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Nộp bài thu hoạch vào tiết sau ( nếu trong tiết thực hành HS chưa làm kịp )
- Chuẩn bị bài mới “Máu và môi trường trong cơ thể”
+ Dự kiến trả lời các câu hỏi thảo luận sgk/ 43,44
+ Vẽ hình 13.2 sgk/ 43.
V. Rút Kinh Nghiệm
1. Nội dung :
* Ưu điểm:......................................................................................................................................
* Tồn tại:.........................................................................................................................................

* Hướng khắc phục:........................................................................................................................
2. Phương pháp :
* Ưu điểm:......................................................................................................................................
*Tồn tại:..........................................................................................................................................
* Hướng khắc phục:........................................................................................................................
3. Hình thức tổ chức :
* Ưu điểm:.....................................................................................................................................
* Tồn tại:.........................................................................................................................................
* Hướng khắc phục:........................................................................................................................



×