Bài soạn lớp 3 -
Năm học 2008 -2009
Tuần 8
Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008
Tiết 2, 3 Tập đọc
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục đích yêu cầu .
A- Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổi,...
- Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi,...
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời ngời dẫn chuyện( đám trẻ, ông cụ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Sếu, u sầu, nghẹn ngào,...
- Nắm đợc cốt chuyện và ý nghĩa câu chuyện: Mọi ngời trong cộng đồng phải quan
tâm lẫn nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sể của ngời xung quanh làm cho mọi ngời thấy
những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
B- Kể chuyện .
1. Rèn kỹ năng nói:
- Rèn kĩ năng nói: Biết nhập vai một bạn nhỏ trong bài kể lại đợc toàn bộ câu
chuyện; giọng kể tự nhiên phù hợp với diễn biến câu chuyện
- Rèn kĩ năng nghe:
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Tài liệu và ph ơng tiện
- Tranh minh họa bài học
- Tranh, ảnh đàn sếu
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (2-3)
- Hs đọc bài: Bận
? Vì sao mọi ngời, mọi vật bận mà vui.
- Gv nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Xuân - Page 31 - 12/10/2008
Trờng: Tiểu học Thị Trấn An Lão - Huyện An Lão - Hải Phòng
Bài soạn lớp 3 -
Năm học 2008 -2009
a. Giới thiệu bài: (1-2')
- Gv giới thiệu bài, ghi bài lên bảng.
Tập đọc
b. Luyện đọc đúng (33-35)
Đọc bài mẫu:
? Bài văn đợc chia làm mấy đoạn.
H ớng dẫn : Hs luyện đọc và giải nghĩa từ:
- Hs lắng nghe.
* Đoạn 1
- Luyện đọc câu có chứa từ khó: lùi dần
Đọc mẫu. - Hs đọc theo dãy.
- Giải nghĩa: đàn (sếu)
- Hs đọc chú giải.
- Đọc đoạn: ngắt nghỉ đúng dấu câu và đọc với
giọng chậm rãi
Đọc mẫu. - Hs đọc đoạn.
* Đoạn 2
- Luyện đọc câu chứa từ khó: dừng lại, lộ rõ, sôi
nổi - Ngắt : lại/ cao giọng cuối câu hỏi
Đọc mẫu - Hs đọc câu theo dãy.
- Giải nghĩa từ: u sầu.
- Hs đọc chú giải.
- Đọc đoạn: Lúc đầu đọc giọng kể, chậm rãi, đoạn
sau đọc giọng lo lắng.
Đọc mẫu. - Hs đọc đoạn.
* Đoạn 3
- Câu hỏi thăm cụ già: lễ độ, ân cần.
- Câu nói của cụ già: buồn bã.
Gv đọc mẫu từng câu. - Hs đọc câu theo dãy.
- Gv hớng dẫn đọc đoạn rồi đọc mẫu. - Hs đọc đoạn.
* Đoạn 4
- Đọc lời ông cụ: buồn, nghẹn ngào, xúc động -
GV đọc mẫu. - Hs đọc câu theo dãy.
- Giải nghĩa: nghẹn ngào.
- Đọc đoạn: GV hớng dẫn - đọc mẫu. - Hs đọc đoạn.
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài (10-12)
- Gọi Hs đọc bài
? Các bạn nhỏ đi đâu.
? Điều gì gặp trên đờng khiến các bạn
- Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH
- Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc
dạo chơi
- Các bạn gặp cụ già đang ngồi ven đ-
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Xuân - Page 32 - 12/10/2008
Trờng: Tiểu học Thị Trấn An Lão - Huyện An Lão - Hải Phòng
Bài soạn lớp 3 -
Năm học 2008 -2009
phải dừng lại.
? Các bạn quan tâm đến ông cụ nh thế
nào.
? Vì sao các bạn lại quan tâm đến ông
cụ nh vậy.
? Ông cụ gặp chuyện gì buồn.
? Vì sao tâm sự với các bạn nhỏ ông
cụ thấy lòng nhẹ hơn.
? Chọn tên khác cho chuyện.
? Câu chuyện muốn nói với các em
điều gì?
ờng, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với
nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn
đoán cụ mất cái gì đó, cuối cùng cả lớp
tiến đến hỏi thăm cụ
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan,
nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ
- Hs đọc thầm đoạn 3, 4.
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong
bệnh viện rất khó qua khỏi
- Hs thảo luận và trao đổi đa ra ý kiến:
+ Ông cảm thấy nỗi buồn đợc chia sẻ
+ Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có ngời an
ủi.....
- Hs đọc thầm đoạn 5
- Hs chọn và đặt tên:
+ Những bạn nhỏ tốt bụng.
+ Chia sẻ.
+ Cám ơn các cháu.
- Con ngời phải giúp đỡ lẫn nhau. Sự
quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là cần thiết,
đáng quí.
d. Luyện đọc lại:(5-7')
- Gọi Hs đọc bài
- Yêu cầu Hs đọc tiếp nối trong nhóm
- Tổ chức thi đọc
- Tuyên dơng nhóm đọc tốt
- 4 Hs tiếp nối thi nhau đọc đoạn 2, 3,
4, 5.
- Hs thi đọc chuyện theo vai
- Lớp bình chọn cá nhân đọc đúng,
hay
e. Kể chuyện
1. Giới thiệu bài (1-2)
2. Hớng dẫn HS kể (14-16)
Gv nêu nhiệm vụ:
H ớng dẫn HsS kể lại câuchuyện:
- HS đọc lại nhiệm vụ
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Xuân - Page 33 - 12/10/2008
Trờng: Tiểu học Thị Trấn An Lão - Huyện An Lão - Hải Phòng
Bài soạn lớp 3 -
Năm học 2008 -2009
- GV gọi HS kể lại một đoạn - 1 Hs kể mẫu đóng vai một nhân vật
- Từng cặp Hs kể theo lời nhân vật
- 1 vài Hs thi kể trớc lớp
- 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện
* Sau mỗi lần Hs kể, cả lớp và Gv nhận xét về:
- Nội dung: Kể có đúng trình tự không, có đủ ý cha.
- Về diễn đạt: Nói đã thành câu cha, dùng từ có phù hợp không, đã biết kể bằng
lời của mình cha?
- Về cách thể hiện. Giọng kể thích hợp ,có tự nhiên không?
- Gv khen ngợi những Hs kể sáng tạo.
3. Củng cố dặn dò (4-5)
- Nhận xét tiết học, về nhà kể lại chuyện
- Chuẩn bị bài sau .
Tiết 5
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp Hs
- Củng cố các phép nhân trong bảng chia 7 . áp dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ nămg tính và giải toán.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5')
- Hs đọc bảng chia 7.
- G nhận xét chung.
Hoạt động 2 Luyện tập (30-32')
* Bài 1: Sgk (4-6)
? Nêu yêu cầu bài toán.
- Nhận xét, cho điểm
=> Chốt: Bảng chia 7
* Bài 2: Bảng (6-8)
- Nêu cách chia ?
- Tính nhẩm
- Hs nêu KQ
- Làm bảng
28 7 35 7 21 7
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Xuân - Page 34 - 12/10/2008
Trờng: Tiểu học Thị Trấn An Lão - Huyện An Lão - Hải Phòng
Bài soạn lớp 3 -
Năm học 2008 -2009
- Chấm bài, nhận xét
=> Chốt: Chia số có 2 chữ số cho số có
một chữ số.
* Bài 3:Vở (10-12)
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét.
=> => Chốt: Vận dụng bảng chia 7 để giải
toán.
* Bài 4: Miệng (4-6)
- Treo bảng phụ
? Tìm 1/7 số con mèo ta làm thế nào.
=> Chốt: Tìm một phần mấy của một số.
28 4 35 5 21 3
0 0 0
42 7 42 6 25 5
42 6 42 7 25 5
0 0 0
- Hs làm vở
Bài giải
Số nhóm chia đợc là:
35 : 7 = 5( nhóm)
Đáp số: 5 nhóm
- Hs quan sát tranh
- Ta lấy 21 : 7 = 3 con mèo
- Vậy 1/7 số con mèo là 3 con mèo.
Hoạt động 3 Củng cố (2 -3')
- Thi đọc TL bảng nhân 7
* Dặn dò: Ôn bảng nhân 7
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc
* Rút kinh nghiệm sau tiết học:
Tiết 6
Tập viết
Ôn chữ hoa G - Gò Công
I. Mục đích, yêu cầu:
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Xuân - Page 35 - 12/10/2008
Trờng: Tiểu học Thị Trấn An Lão - Huyện An Lão - Hải Phòng
Bài soạn lớp 3 -
Năm học 2008 -2009
- Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng :
- Viết chữ ứng dựng: Gò Công và câu ứng dụng:
Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách và liền mạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa G
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3-5)
- Hs viết bảng: E, Ê Ê - đê
- Gv nhận xét.
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài(1-2)
b. Hớng dẫn viết trên bảng con. (10-12)
* Đa chữ mẫu: G - Hs quan sát.
? Nhận xét độ cao của chữ G
? Chữ G mấy nét là những nét nào.
- Gv tô khan, hớng dẫn quy trình viết.
? Nêu lại quy trình viết chữ C, K
- Viết mẫu
- Hs nêu.
- 1, 2 Hs nhắc lại cách viết
- Hs nhận xét.
- Viết bảng con G, C, K
* Luyện viết từ ứng dụng
- Đa từ ứng dụng lên bảng Gò Công
- Giới thiệu từ.
- Đọc từ Ê - đê
? Nhận xét độ cao các con chữ. - Hs nêu.
? Khoảng cách giữa các chữ.
? Nêu độ cao các con chữ trong từ.
? Nêu khoảng cách giữa các chữ.
- Hs nêu.
- Hớng dẫn quy trình viết: hớng dẫn con chữ
- Viết bảng con
- Nhận xét, sửa cho Hs.
* Luyện viết câu ứng dụng
- Đa câu - Đọc
- G: Câu tục ý nói anh em trong một nhà phải
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Xuân - Page 36 - 12/10/2008
Trờng: Tiểu học Thị Trấn An Lão - Huyện An Lão - Hải Phòng
Bài soạn lớp 3 -
Năm học 2008 -2009
biết thơng yêu, nhờng nhịn lẫn nhau
? Trong câu trên có chữ nào viết hoa.
- Khôn, Gà
? Nêu độ cao các con chữ trong chữ em.
- Hớng dẫn quy trình viết: Em
- Hớng dẫn tổng thể.
- Viết bảng con : Khôn , Gà
- Nhận xét, sửa cho Hs
c. Hớng dẫn viết vở (15-17)
- Hớng dẫn t thế ngồi, cách đặt vở, cầm bút...
- Đa vở mẫu.
- Quan sát, nhắc nhở Hs.
- Hớng dẫn từng loại, từng dòng.
d. Chấm, chữa (3-5)
- Chấm 10 bài. - Chữa lỗi.
e. Củng cố- Dặn dò (1-2)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn Hs về ôn lại bài.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008
Tiết 1
Toán
Giảm một số đi nhiều lần
I. Mục tiêu
Giúp Hs:
- Hs biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần. Vận dụng để giải bài toán có liên
quan.
- Rèn kĩ năng tính và giải toán.
II Đồ dùng
- Bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5')
- Hs Đọc bảng chia 7
? Muốn gấp một số lên một số lần ta làm nh thế nào.
- Gv nhận xét bài làm Hs.
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Xuân - Page 37 - 12/10/2008
Trờng: Tiểu học Thị Trấn An Lão - Huyện An Lão - Hải Phòng
Bài soạn lớp 3 -
Năm học 2008 -2009
Hoạt động 2 Bài mới (13-15')
HD thực hiện giảm một số đi nhiều lần
- Gv nêu bài toán: Hàng trên có 6 con gà.
Số gà hàng trên giải đi 3 lần thì đợc số gà
hàng dới. Tính số gà hàng dới?
? Hàng trên có mấy con gà.
? Sốgà hàng dới nh thế nào so với số gà
hàng trên.
- HD vẽ sơ đồ nh SGK
- Vậy số gà hàng trên là 3 phần thì số gà
hàng dới là 1 phần. Tính số gà hàng dới?
+ Tơng tự với bài toán về độ dài đoạn
thẳng AB và CD
? Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta
làm nh thế nào.
Hoạt động 2 Luyện tập (15-17')
* Bài 1: (4-6)
- Đọc tên các cột của bài toán?
? Muốn giảm 12 đi 4 lần ta làm nh thế
nào.
? Muốn giảm 12 đi 6 lần ta làm nh thế
nào.
=> Chốt: Muốn giảm một số đi một số lần
em làm nh thế nào.
* Bài 2 Vở (10-12)
- Đọc đề bài.
? Mẹ có mấy quả bởi.
? Số bởi còn lại nh thế nào so với số bởi
ban đầu.
? Vẽ sơ đồ nh thế nào.
? Số bởi ban đầu là mấy phần bằng nhau.
? Số bởi còn lại là mấy phần bằng nhau.
- 2, 3 HS đọc lại đề toán
- Có 6 con gà.
- Giảm đi 3 lần
Bài giải
Số gà hàng dới là:
6 : 3 = 2( con)
Đáp số: 2 con gà.
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số
đó chia cho số lần
- Hs đọc- Làm phiếu Sgk.
- Lấy 12 : 4 = 3
- Lấy 12 : 6 = 2
- Hs đọc
- Mẹ có 40 quả bởi
- Số bởi còn lại giảm đi 4 lần so với số bởi
ban đầu
- Hs vẽ
- 4 phần
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Xuân - Page 38 - 12/10/2008
Trờng: Tiểu học Thị Trấn An Lão - Huyện An Lão - Hải Phòng
Bài soạn lớp 3 -
Năm học 2008 -2009
? Tính số bởi còn lại.
- Chấm bài, nhận xét.
- 1 phần
Bài giải
Số bởi còn lại sau khi mẹ bán là:
40 : 4 = 10( quả)
Đáp số: 10 quả bởi.
Hoạt động 3 Củng cố (2 -3')
- Gv nhận xét tiết học.
- Khen những em có ý thức học tốt.
* Rút kinh nghiệm sau tiết học:
Tiết 2
Chính tả (nghe viết)
Các em nhỏ và cụ già
I
.
Mục đích, yêu cầu
- Viết đoạn 4 trong bài.
- Viết đúng: ngừng lại, nghẹn ngào, nặng lắm, xe buýt.
- Tìm đợc các tiếng có âm đầu r/ d/ gi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra: ( 2-3')
- Hs viết bảng con: hoen gỉ
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: (1 - 2')
b. Hớng dẫn chính tả: (10-12')
- Đọc mẫu bài viết -Hs đọc thầm.
? Tìm tên riêng trong bài chính tả.
? Tên riêng ấy đợc viết nh thế nào.
- Hs nêu.
- Tập viết chữ ghi tiếng khó
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Xuân - Page 39 - 12/10/2008
Trờng: Tiểu học Thị Trấn An Lão - Huyện An Lão - Hải Phòng
Bài soạn lớp 3 -
Năm học 2008 -2009
ngừng lại
- lại : l + ai + (.)
? Âm lờ trong tiếng "lại" viết bằng con chữ gì.
nghẹn
- ngh + en + (.)
? Âm ngờ đợc ghi bằng mấy con chữ ? Là những con
chữ nào.
nặng
- n + ăng + (.)
lắm
- l + ăm + (')
? Âm nờ trong tiếng "nặng" viết bằng con chữ
nào.
- n
? Âm lờ trong tiếng "lắm "đợc viết bằng con chữ gì . - en lờ
buýt
? Vần uyt ghi bởi mấy con chữ.
- b + uyt + (')
- u - y - t
- Hs đọc lại những tiếng
khó.
- Hs viết bảng con.
c. Viết chính tả: (13-15')
? Nêu cách trình bày bài viết.
- Hớng dẫn t thế ngồi viết.
- Hs viết bài bài vào vở: Gv đọc Hs viết bài.
- Gv theo dõi nhắc nhở các em viết bài chính xác.
d. Hớng dẫn chấm chữa: (3 - 5')
- Hs tự chấm lỗi bằng bút chì và ghi ra lề.
- Gv chấm bài, nhận xét từng bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
đ. Hớng dẫn bài tập chính tả: (5-7')
Bài 2 (a) - Hs nêu yêu cầu - làm vở
- Chốt lời giải đúng. - Chữa bài
+ Giặt.
+ Rát.
+ Dọc.
c. Củng cố, dặn dò: (1 - 2')
- Nhắc nhở Hs về t thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 Tập đọc
Tiếng ru
I. Mục đích yêu cầu .
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Xuân - Page 40 - 12/10/2008
Trờng: Tiểu học Thị Trấn An Lão - Huyện An Lão - Hải Phòng
Bài soạn lớp 3 -
Năm học 2008 -2009
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ: Làm mật, yêu nớc, thân lúa, núi cao,...
- Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi
dòng, mỗi câu thơ. Biết đọc bài thơ giọng tình cảm, thiết tha
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Đồng chí, nhân gian, bồi,...
- Hiểu bài thơ muốn nói với em: Con ngời sông giữa cộng đồng phải yêu thơng anh
em, bạn bè, đồng chí.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh học bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (2-3)
- Hs đọc bài Các em nhỏ và cụ già
? Vì sao trò chuyện với các bạn ông cụ thấy lòng nhẹ hơn.
- Gv nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: (1-2')
ở lớp 2 chúng ta đã học bài làm việc thật là vui, nói về niềm vui của mọi ngời,
mọi vật nhờ làm việc và thấy mình thật có ích. Hôm nay các em lại đợc học bài thơ
Bận với nội dung tơng tự.
b. Luyện đọc đúng: (15-17')
- Gv đọc mẫu toàn bài:
- Theo dõi đọc thầm
+ Bài đợc chia làm mấy khổ thơ? - 3 khổ thơ
- Hớng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Khổ 1:
- Dòng 1 phát âm: làm mật
Đọc mẫu
- Dòng 2: phát âm: yêu nớc
Ngắt nhịp thơ 3/2/3/2
Đọc mẫu
- Giải nghĩa từ: đồng chí
- Hớng dẫn đọc khổ 1: Ngắt nhịp đúng các dòng Đọc
mẫu
- Hs đọc dãy
- Hs đọc dãy
- Hs đọc chú giải
- Hs đọc khổ thơ.
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Xuân - Page 41 - 12/10/2008
Trờng: Tiểu học Thị Trấn An Lão - Huyện An Lão - Hải Phòng
Bài soạn lớp 3 -
Năm học 2008 -2009
* Khổ 2 :
- Dòng 2 phát âm: lúa chín, nên
Đọc mẫu
- Dòng 4 phát âm: lửa tàn
Đọc mẫu
- Giải nghĩa từ: nhân gian
- Hớng dẫn đọc khổ 2: ngắt nhịp đúng từng dòng: 3/3 ;
4/4; 2/6
Đọc mẫu
* Khổ 3:
- Dòng 1: phát âm: núi cao
Đọc mẫu
- Giải nghĩa từ: bồi
- Hớng dẫn đọc khổ 3: Lên giọng cuối câu hỏi, ngắt
nhịp: 2/4; 3/3 4/4
Đọc mẫu
- Nhận xét, cho điểm
* Đọc nối tiếp
* Đọc cả bài: Đọc với giọng tha thiết, tình cảm, ngắt
nhịp đúng ở mỗi dòng thơ.
- Hs đọc dãy
- Hs đọc dãy
- Hs đọc chú giải
- Hs đọc khổ thơ.
- Hs đọc dãy
- Hs đọc chú giải
- Hs đọc khổ thơ.
- Hs đọc dãy
c. Tìm hiểu bài (10-12)
- Gọi Hs đọc bài
? Con ong, con cá, con chim yêu những gì. Vì
sao?
? Hãy nói lại nội dung 2 câu thơ cuối bằng lời
của em.
- Gv goi 2 Hs đọc tiếp khổ thơ 2 và câu hỏi 2
- 1 Hs đọc bài, lớp đọc thầm
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật
ngọt giúp ong làm mật
- Con cá yêu nớc vì có nớc cá mới
sống đợc, bơi lội đợc
- Con chim ca yêu trời vì chỉ có bầu
trời cao rộng mới có chỗ cho chim
bay nhảy, hát ca
- Một số HS nói trớc lớp: Con ngời
muốn sống phải biết yêu thơng anh
em, đồng chí của mình
- Hs đọc thầm 2 khổ thơ cuối
- Hs đọc câu hỏi 2
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Xuân - Page 42 - 12/10/2008
Trờng: Tiểu học Thị Trấn An Lão - Huyện An Lão - Hải Phòng