Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

bài tập tình huống thẩm định dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 22 trang )

Thẩm định dự án đầu tư

TÌNH HUỐNG MÔN HỌC
DỰ ÁN MỞ RỘNG

DỰ ÁN ĐOÀN XE ĐỔ RÁC SÀI GÒN XANH∗
• Ý tưởng thành lập dự án
Cuối năm 2008, sau bao lần trì hoãn thì lệnh cấm lưu hành
xe ba gác tự chế cũng phải được thực thi, trong đó có hàng
ngàn xe chở rác bỗng chốc bị biến thành sắt vụn. Chuẩn bị
cho nhu cầu này, một nhóm huynh hữu đứng ra nghiên cứu
đầu tư đoàn xe đổ rác, loại chuyên dụng nhỏ gọn nhưng
sạch sẽ, đẹp mắt và hiện đại.
Một tên gọi cho dự án nghe thật sạch sẽ và trong lành nhằm giúp mọi người
quên đi phần nào về một môi trường thành phố lộn xộn, kẹt xe, lô cốt và nước
ngập, Sài Gòn Xanh
• Dự án đầu tư
Chính quyền đô thị và các cơ quan chuyên ngành, vốn đang rối rắm trong vấn
đề này, rất hoan nghênh và tạo mọi điều kiện thuận lợi, ủng hộ cho dự án hình
thành và sớm đi vào hoạt động. Nhóm dự án cũng dự tính sẽ tiến hành phân tích
kinh tế – xã hội của dự án để có thêm cơ sở thuyết phục chính quyền và hy vọng
sẽ nhận thêm các hỗ trợ cụ thể về mặt bằng, ưu đãi thuế và các điều kiện kinh
doanh khác. Tuy nhiên, trước mắt nhóm sẽ tập trung nghiên cứu tính khả thi cho
chính mình – nhà đầu tư, tức phân tích tài chính. Và cũng tiến hành phân tích rủi
ro của dự án.
• Đầu tư ban đầu
Dự án dự kiến nhập khẩu 20 xe từ Nhật Bản, giá nhập khẩu về đến cảng Sài Gòn
(CIF) là 15 ngàn USD/xe, thuế nhập khẩu 100% tính trên giá CIF. Cũng có hy
vọng là dự án sẽ xin được miễn thuế nhập khẩu đối với loại xe chuyên dụng
công cộng (cứu thương, cứu hỏa, đổ rác); nhưng trước mắt, dự án sẽ tính theo
phương án có thuế.


Vòng đời hữu dụng theo thiết kế xe là 10 năm. Dự án đăng ký với cục thuế
thành phố áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Giá thanh lý dự kiến
thu lại vào cuối năm 4 sẽ bằng đúng với giá trị còn lại trên sổ sách có tính đến
yếu tố lạm phát. Đồ cũ của người giàu là đồ mới của nhà nghèo, dự án dự kiến
sẽ bán lại đoàn xe cho một thành phố bạn sau 4 năm hoạt động để chuyển
hướng đầu tư mới.
• Dự kiến doanh thu
Khách hàng của dự án là các tổ gom rác, các cơ quan đơn vị và đặc biệt là các
công ty công ích quận huyện. Khối lượng hoạt động tính theo đơn vị là chuyến


Nguồn tham khảo: Nguyễn Tấn Bình, Phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB Thống kê, 2008

1

Ths. Nguyễn Tấn Phong


Phụ lục 4 – Tình huống nghiên cứu
xe; dự kiến mỗi xe sẽ chạy được 2 chuyến/ngày, đơn giá mỗi chuyến là 700
ngàn VNĐ.
Do xe mới, những khi ngưng hoạt động để bảo trì máy hay kiểm tra lưu hành
định kỳ là không đáng kể, nên giả định rằng mỗi xe sẽ chạy bình quân 300 ngày
trong một năm
• Dự kiến rủi ro
Mặc dù sản phẩm của dự án là độc đáo nhưng không phải là dự án lớn, Sài Gòn
Xanh vẫn có những rủi ro tiềm ẩn từ thị trường cạnh tranh và từ nhiều yếu tố
khác. Các biến rủi ro lớn nhất của dự án dự kiến sẽ là: đơn giá vận tải, số
chuyến bình quân ngày và số ngày hoạt động trong năm.
• Lạm phát và tỷ giá hối đoái

Kỳ vọng Chính phủ sẽ tập trung cho chương trình chính trị nóng bỏng hiện nay là
kiềm chế lạm phát. Dự án giả định lạm phát trong nước là đều nhau 8% năm
trong suốt vòng đời dự án. Lạm phát nước ngoài (Mỹ) kỳ vọng theo những dự
báo đáng tin cậy là 3%năm.
Tỷ giá hối đoái hiện hành (cuối năm 0 hay đầu năm 1) là 20 ngàn VNĐ/USD. Và
tỷ giá hối đoái tất nhiên cũng sẽ được điều chỉnh theo lạm phát tương đối trong
nước và ngoài nước.
• Lịch đầu tư và vòng đời dự án
Đầu tư ban đầu sẽ được thực hiện vào năm t=0 (thời điểm bắt đầu đầu tư).
Vòng đời dự án là 3 năm. Dự án bắt đầu hoạt động từ đầu năm 1, kết thúc và
thanh lý vào cuối năm 4.
• Chi phí hoạt động
Để đảm bảo nhu cầu vốn lưu động thì nhu cầu gia tăng vốn lưu động dự kiến là
20% chi phí đầu tư. Để đơn giản, ngoài chi phí quản lý là cố định 300
tr.VNĐ/năm thì các chi phí vận hành còn lại dưới đây dự kiến là chi phí biến đổi
theo doanh thu:
– Chi phí bảo trì
:
1%
– Nhiên liệu
:
13%
– Bảo hiểm
:
2%
– Lương tài xế và phụ xế
:
10%
Lưu ý rằng, toàn bộ chi phí đều được điều chỉnh theo tốc độ lạm phát trong
nước.

• Vốn lưu động
Một dự kiến vốn lưu động (theo doanh thu) theo kinh nghiệm, có khảo sát thị
trường của một chuyên gia tài chính – kế toán trong nhóm dự án đưa ra như
sau:

Ths. Nguyễn Tấn Phong

2


Thẩm định dự án đầu tư
− Khoản phải thu
− Tồn quỹ tiền mặt
− Khoản phải trả

:
:
:

10%
5%
12%

• Các thông số khác:
Suất sinh lợi đòi hỏi của vốn chủ sở hữu là 20%. Áp dụng tỷ suất thuế thu nhập
hiện hành. Đồng thời, dự án này được sự hỗ trợ vốn ưu đãi của ngân hàng phát
triển Giao thông VTB – Vietnam Transportation Bank. Trên cơ sở nguyên giá xe
thì VTB chấp nhận cho vay với tỷ lệ 50% với kỳ hạn là 3 năm và lãi suất huy
động là 12% năm. Phương thức thanh toán nợ được nhóm (nếu cần thiết huy
động vốn) là phương thức khoản thanh toán gốc đều.



Các bảng tính trong thẩm định dự án
– Phần 1: Phân tích lợi nhuận
Bảng 1 :
Bảng thông số
Bảng 2 :
Bảng tính chỉ số lạm phát và tỷ giá hối đoái
Bảng 3 :
Bảng tính khấu hao
Bảng 4 :
Bảng khấu trừ nợ
Bảng 5 :
Bảng tính doanh thu
Bảng 6 :
Bảng tính vốn lưu động
Bảng 7 :
Bảng tính chi phí hoạt động
Bảng 8 :
Báo cáo thu nhập
Bảng 9 :
Bảng cân đối kế toán
– Phần 2: Phân tích ngân lưu
Bảng 10 :
Báo cáo ngân
Bảng 11 :
Báo cáo ngân
Bảng 12 :
Báo cáo ngân
Bảng 13 :

Báo cáo ngân
– Phần 2: Phân tích rủi ro
Bảng 10 :
Phân tích
Bảng 11 :
Phân tích
Bảng 12 :
Phân tích
Bảng 13 :
Phân tích

lưu
lưu
lưu
lưu

danh nghĩa gián tiếp
danh nghĩa trực tiếp
thực gián tiếp
thực trực tiếp

độ nhạy một chiều
độ nhạy hai chiều
tình huống
mô phỏng

Thẩm định dự án đầu tư được phân tích trong hai trường hợp, đó là: (1)
không phân tích lạm phát và (2) phân tích tác động của lạm phát đến dòng tiền
của dự án. Và trong trường hợp 1 giả sử rằng, tốc độ tăng giá là 10%.


3

Ths. Nguyễn Tấn Phong


Phụ lục 4 – Tình huống nghiên cứu

CASE_1
1

2
3

4

5

6
7
8

9
10
11

Bảng 1: Bảng thông số
Công suất
Số ngày hoạt động/năm
Số chuyến/ngày
Đơn giá/chuyến

Chi phí đầu tư ban đầu
- Giá nhập khẩu (CIF)
- Thuế nhập khẩu
- Số lượng nhập khẩu
- Thời gian khấu hao
Vốn lưu động
- Khoản phải thu
- Tồn quỹ tiền mặt
- Khoản phải trả
Chi phí vận hành
Chi phí bảo trì
Nhiên liệu
Bảo hiểm
Lương tài xế
Chi phí quản lý
Tốc độ tăng trưởng giá
Vòng đời hoạt động dự án
Tài trợ vốn vay
Tỷ lệ tài trợ
Lãi suất
Tỷ giá hối đoái
Tỷ suất thuế thu nhập
Chi phí sử dụng VCPT

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
DỰ ÁN ĐOÀN XE ĐOÀN XE ĐỔ RÁC SÀI GÒN XANH

300
2
700 ngàn VNĐ

15,000 USD/xe
100%
20 xe
10 năm
10% doanh thu
5% doanh thu
12% doanh thu
1%
13%
2%
10%
300
10%
3

doanh thu
doanh thu
doanh thu
doanh thu
tr.VNĐ/năm
năm

50%
12% năm
20 ngàn VNĐ
25%
20%

Bảng 2: Bảng tính tốc độ tăng trưởng
STT Khoản mục tính

0
1 Tốc độ tăng trưởng
1.000

1
1.100

2
1.210

3
1.331

4
1.464

1
12,000
1,200
10,800

2
10,800
1,200
9,600

3
9,600
1,200
8,400


4

Bảng 3: Bảng tính khấu hao (ĐVT: tr.VNĐ)
STT
1
2
3
4

Khoản mục tính
Giá trị đầu kỳ
Khấu hao trong kỳ
Giá trị cuối kỳ
Giá trị thanh lý = Thư giá

0

12,000

8,400

Ths. Nguyễn Tấn Phong

4


Thẩm định dự án đầu tư

STT

1
2
3
4
5

Bảng 4: Bảng khấu trừ nợ (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
Nợ đầu kỳ
Lãi phải trả
Thanh toán gốc
Khoản thanh toán
Nợ cuối kỳ
6,000

STT
1
2
3

Bảng 5: Bảng tính doanh thu (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
1
Số chuyến trong năm
12000
Đơn giá
700
770

Doanh thu
9,240

1
6,000
720
2,000
2,720
4,000

2
4,000
480
2,000
2,480
2,000

2

3
2,000
240
2,000
2,240
0

3

4


4

847
931.7
10,164 11,180.4

Bảng 6: Bảng tính vốn lưu động (ĐVT: tr.VNĐ)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Khoản mục tính
Doanh thu
Tiền mặt
Khoản phải thu
Khoản phải trả
Tổng vốn lưu động
Thay đổi tiền mặt
Thay đổi khoản phải thu
Thay đổi khoản phải trả
Thay đổi vốn lưu động

STT

1
2
3
4
5
6

Bảng 7: Bảng tính chi phí vận hành (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
1
Chi phí bảo trì
92
Nhiên liệu
1,201
Bảo hiểm
185
Lương tài xế
924
Chi phí quản lý
300
Tổng chi phí vận hành
2,702

102
1,321
203
1,016
300
2,943


112
1,453
224
1,118
300
3,207

STT
1
2
3

Bảng 8: Báo cáo thu nhập (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
Doanh thu
Chi phí vận hành
Chi phí khấu hao

2
10,164
2,943
1,200

3
11,180
3,207
1,200


5

Ths. Nguyễn Tấn Phong

0

1
9,240
462
924
1,109
277
462
924
1,109
277

1
9,240
2,702
1,200

2
10,164
508
1,016
1,220
305
46
92

111
28

2

3
11,180
559
1,118
1,342
335
51
102
122
30

3

4

-559
-1,118
-1,342
-335

4

4



Phụ lục 4 – Tình huống nghiên cứu
4
5
6
7
8
9
10

Thu nhập trước thuế và lãi
Chi phí lãi vay
Thu nhập trước thuế
Kết chuyển lỗ
Thu nhập chịu thuế
Thuế thu nhập
Lãi ròng

5,338
720
4,618
0
4,618
1,154
3,463

6,021
480
5,541
0
5,541

1,385
4,156

6,773
240
6,533
0
6,533
1,633
4,900

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Bảng 9: Bảng cân đối kế toán (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
1
Tiền mặt
462
Khoản phải thu
924

Tài sản cố định ròng
12,000
10,800
Tổng tài sản
12,000
12,186
Khoản phải trả
1,109
Nợ vay
6,000
4,000
Vốn cổ phần thường
6,000
3,614
Lợi nhuận giữ lại
3,463
Tổng nguồn vốn
12,000
12,186

STT
I.
1
2
3
4
5
II.
1
2

3
4
5
III.
IV.
V.

Bảng 10: Báo cáo ngân lưu theo phương pháp trực tiếp (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
1
2
3
Ngân lưu vào
Doanh thu
9,240
10,164
11,180
Thay đổi khoản phải thu
-924
-92
-102
Thay đổi tiền mặt
-462
-46
-51
Giá trị thanh lý
Tổng dòng tiền vào
7,854
10,025

11,028
Ngân lưu ra
Chi phí đầu tư
12,000
Thay đổi khoản phải trả
-1,109
-111
-122
Chi phí vận hành
2,702
2,943
3,207
Thuế thu nhập
1,154
1,385
1,633
Tổng ngân lưu ra
12,000
2,748
4,217
4,718
Ngân lưu ròng NCF_TIP
-12,000
5,106
5,808
6,310
Ngân lưu tài trợ
6,000
-2,720
-2,480

-2,240
Ngân lưu ròng NCF_EPV
-6,000
2,386
3,328
4,070

2
508
1,016
9,600
11,125
1,220
2,000
3,749
4,156
11,125

3

4

559
1,118
8,400
10,077
1,342
0
3,835
4,900

10,077

Ths. Nguyễn Tấn Phong

6

4
0
1,118
559
8,400
10,077

1,342

1,342
8,735
0
8,735


Thẩm định dự án đầu tư
Bảng 11: Báo cáo ngân lưu theo phương pháp gián tiếp
STT
I.
1
2
3
4
5

II.
1
2
3
III.
IV.
V.

Khoản mục tính
Ngân lưu từ hđ sxkd
Thu nhập trước thuế và lãi
Thuế thu nhập
Cộng trả khấu hao
Thay đổi vốn lưu động
Ngân lưu ròng từ hđ sxkd
Ngân lưu từ hđ đầu tư
Chi phí đầu tư
Giá trị thanh lý
Ngân lưu ròng từ hđ đầu tư
Ngân lưu ròng NCF_TIP
Ngân lưu tài trợ
Ngân lưu ròng NCF_EPV



0

1

2


5,338
-1,154
1,200
-277
5,106

6,021
-1,385
1,200
-28
5,808

3
6,773
-1,633
1,200
-30
6,310

0
0
0
335
335

0
6,310
-2,240
4,070


8,400
8,400
8,735
0
8,735

-12,000
-12,000
-12,000
6,000
-6,000

0
5,106
-2,720
2,386

0
5,808
-2,480
3,328

Đánh giá dự án
− Theo quan điểm tổng vốn
Suất chiết khấu: @ = WACC = 14,5%
= 50%.12%.(1 – 25%) + 50%.20% = 14,5%
Khi đó:
NPV @ = 14,5% = 6.175,324
5.106

5.808
6.310
8.735
− 12.000 +
+
+
+
1
2
3
(1 + 14 ,5%)
(1 + 14 ,5%)
(1 + 14 ,5%)
(1 + 14 ,5%) 4
IRR = 35,788%
− Theo quan điểm vốn chủ sở hữu
Suất chiết khấu: @ = Ks = 20%
Khi đó:
NPV@=20% = 4.867,442
2.386
3.328
4.070
8.735
− 6.000 +
+
+
+
1
2
3

(1 + 20%)
(1 + 20%)
(1 + 20%)
(1 + 20%) 4
IRR = 50,012%

Kết luận: Chấp nhận dự án vì dự án đáng giá về mặt tài chính

7

Ths. Nguyễn Tấn Phong

4


Phụ lục 4 – Tình huống nghiên cứu

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN

CASE_2

DỰ ÁN ĐOÀN XE ĐOÀN XE ĐỔ RÁC SÀI GÒN XANH

STT
1

Bảng 1: Bảng thông số
Công suất
Số ngày hoạt động/năm
300

Số chuyến/ngày
2
Đơn giá/chuyến
700 ngàn VNĐ
Chi phí đầu tư ban đầu
- Giá nhập khẩu (CIF)
15,000 USD/xe
- Thuế nhập khẩu
100%
- Số lượng nhập khẩu
20 xe
- Thời gian khấu hao
10 năm
Vốn lưu động
- Khoản phải thu
10% doanh thu
- Tồn quỹ tiền mặt
5% doanh thu
- Khoản phải trả
12% doanh thu
Chi phí vận hành
Chi phí bảo trì
1% doanh thu
Nhiên liệu
13% doanh thu
Bảo hiểm
2% doanh thu
Lương tài xế
10% doanh thu
Chi phí quản lý

300 tr.VNĐ/năm
Lạm phát trong nước
8%
Vòng đời hoạt động dự án
3 năm
Tài trợ vốn vay
Tỷ lệ tài trợ
50%
Lãi suất
12% năm
Tỷ giá hối đoái
20 ngàn VNĐ
Tỷ suất thuế thu nhập
25%
Chi phí sử dụng VCPT
20%
Bảng 2: Bảng tính chỉ số lạm phát và tỷ giá hối đoái
Khoản mục tính
0
1
Chỉ số lạm phát trong nước
1.000
1.080

STT
1
2
3
4


Bảng 3: Bảng tính khấu hao (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
Giá trị đầu kỳ
Khấu hao trong kỳ
Giá trị cuối kỳ
12,000
Giá trị thanh lý = Thư giá

1

2
3

4

5

6
7
8

9
10
11

1
12,000
1,200
10,800


2
1.166

3
1.260

4
1.360

2
10,800
1,200
9,600

3
9,600
1,200
8,400

4

8,400

Ths. Nguyễn Tấn Phong

8


Thẩm định dự án đầu tư


STT
1
2
3
4
5

Bảng 4: Bảng khấu trừ nợ (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
Nợ đầu kỳ
Lãi phải trả
Thanh toán gốc
Khoản thanh toán
Nợ cuối kỳ
6,000

STT
1
2
3

Bảng 5: Bảng tính doanh thu (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
1
Số chuyến trong năm
12000
Đơn giá

700
756
Doanh thu
9,072

816
9,798

882
10,582

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Bảng 6: Bảng tính vốn lưu động (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
1
Doanh thu
9,072
Tiền mặt
454

Khoản phải thu
907
Khoản phải trả
1,089
Tổng vốn lưu động
272
Thay đổi tiền mặt
454
Thay đổi khoản phải thu
907
Thay đổi khoản phải trả
1,089
Thay đổi vốn lưu động
272

2
9,798
490
980
1,176
294
36
73
87
22

3
10,582
529
1,058

1,270
317
39
78
94
24

STT
1
2
3
4
5
6

Bảng 7: Bảng tính chi phí vận hành (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
1
Chi phí bảo trì
91
Nhiên liệu
1,179
Bảo hiểm
181
Lương tài xế
907
Chi phí quản lý
324
Tổng chi phí vận hành

2,683

98
1,274
196
980
350
2,897

106
1,376
212
1,058
378
3,129

STT
1
2
3

Bảng 8: Báo cáo thu nhập (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
Doanh thu
Chi phí vận hành
Chi phí khấu hao

2
9,798

2,897
1,200

3
10,582
3,129
1,200

9

Ths. Nguyễn Tấn Phong

1
6,000
720
1,778
2,498
4,222

1
9,072
2,683
1,200

2
4,222
507
1,991
2,498
2,230


2

2

3
2,230
268
2,230
2,498
0

3

3

4

4

4

-529
-1,058
-1,270
-317

4

4



Phụ lục 4 – Tình huống nghiên cứu
4
5
6
7
8
9
10

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Thu nhập trước thuế và lãi
Chi phí lãi vay
Thu nhập trước thuế
Kết chuyển lỗ
Thu nhập chịu thuế
Thuế thu nhập
Lãi ròng


5,189
720
4,469
0
4,469
1,117
3,352

Bảng 9: Bảng cân đối kế toán (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
1
Tiền mặt
454
Khoản phải thu
907
Tài sản cố định ròng
12,000
10,800
Tổng tài sản
12,000
12,161
Khoản phải trả
1,089
Nợ vay
6,000
4,222
Vốn cổ phần thường
6,000
3,498

Lợi nhuận giữ lại
3,352
Tổng nguồn vốn
12,000
12,161

5,700
507
5,194
0
5,194
1,298
3,895

6,252
268
5,985
0
5,985
1,496
4,489

2

3

4

490
980

9,600
11,070
1,176
2,230
3,768
3,895
11,070

529
1,058
8,400
9,987
1,270
0
4,229
4,489
9,987

Bảng 10: Báo cáo ngân lưu DANH NGHĨA theo phương pháp trực tiếp
STT
I.
1
2
3
4
5
II.
1
2
3

4
5
III.
IV.
V.

Khoản mục tính
Ngân lưu vào
Doanh thu
Thay đổi khoản phải thu
Thay đổi tiền mặt
Giá trị thanh lý
Tổng dòng tiền vào
Ngân lưu ra
Chi phí đầu tư
Thay đổi khoản phải trả
Chi phí vận hành
Thuế thu nhập
Tổng ngân lưu ra
Ngân lưu ròng NCF_TIP
Ngân lưu tài trợ
Ngân lưu ròng NCF_EPV

0

1

2

3


4

9,072
-907
-454

9,798
-73
-36

10,582
-78
-39

7,711

9,689

10,464

-1,089
2,683
1,117
2,711
5,000
-2,498
2,502

-87

2,897
1,298
4,109
5,580
-2,498
3,082

-94
3,129
1,496
4,531
5,933
-2,498
3,435

0
1,058
529
11,428
13,015

12,000

12,000
-12,000
6,000
-6,000

Ths. Nguyễn Tấn Phong


10

1,270

1,270
11,746
0
11,746


Thẩm định dự án đầu tư

Bảng 11: Báo cáo ngân lưu DANH NGHĨA theo phương pháp gián tiếp
STT
I.
1
2
3
4
5
II.
1
2
3
III.
IV.
V.

Khoản mục tính
Ngân lưu từ hđ sxkd

Thu nhập trước thuế và lãi
Thuế thu nhập
Cộng trả khấu hao
Thay đổi vốn lưu động
Ngân lưu ròng từ hđ sxkd
Ngân lưu từ hđ đầu tư
Chi phí đầu tư
Giá trị thanh lý
Ngân lưu ròng từ hđ đầu tư
Ngân lưu ròng NCF_TIP
Ngân lưu tài trợ
Ngân lưu ròng NCF_EPV

0

2

5,189
-1,117
1,200
-272
5,000

5,700
-1,298
1,200
-22
5,580

3


4

6,252
-1,496
1,200
-24
5,933

0
0
0
317
317

0
5,580
-2,498
3,082

0
5,933
-2,498
3,435

11,428
11,428
11,746
0
11,746


NPV(TIP)
IRR =

3,853
38%

NPV(EPV)
IRR =

3,507
54%

-12,000
-12,000
-12,000
6,000
-6,000

WACC danh nghĩa
Ks (danh nghĩa)

STT
I.
1
2
3
4
5
II.

1
2
3
4
5
III.
IV.
V.

1

23.7%
29.6%

0
5,000
-2,498
2,502

Bảng 12: Báo cáo ngân lưu THỰC theo phương pháp trực tiếp (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
1
2
3
4
Ngân lưu vào
Doanh thu
8,400
8,400

8,400
0
Thay đổi khoản phải thu
-840
-62
-62
778
Thay đổi tiền mặt
-420
-31
-31
389
Giá trị thanh lý
8,400
Tổng dòng tiền vào
7,140
8,307
8,307
9,567
Ngân lưu ra
Chi phí đầu tư
-12,000
Thay đổi khoản phải trả
-1,008
-75
-75
933
Chi phí vận hành
2,484
2,484

2,484
0
Thuế thu nhập
1,035
1,113
1,188
0
Tổng ngân lưu ra
-12,000
2,511
3,523
3,597
933
Ngân lưu ròng NCF_TIP
-12,000
4,629
4,784
4,710
8,633
Ngân lưu tài trợ
6,000
-2,313
-2,142
-1,983
0
Ngân lưu ròng NCF_EPV
-6,000
2,316
2,642
2,727

8,633

11

Ths. Nguyễn Tấn Phong


Phụ lục 4 – Tình huống nghiên cứu

STT
I.
1
2
3
4
5
II.
1
2
3
III.
IV.
V.

Bảng 13: Báo cáo ngân lưu THỰC theo phương pháp gián tiếp (ĐVT: tr.VNĐ)
Khoản mục tính
0
1
2
3

4
Ngân lưu từ hđ sxkd
Thu nhập trước thuế và lãi
4,805
4,887
4,963
0
Thuế thu nhập
-1,035
-1,113
-1,188
0
Cộng trả khấu hao
1,111
1,029
953
0
Thay đổi vốn lưu động
-252
-19
-19
233
Ngân lưu ròng từ hđ sxkd
4,629
4,784
4,710
233
Ngân lưu từ hđ đầu tư
Chi phí đầu tư
-12,000

Giá trị thanh lý
8,400
Ngân lưu ròng từ hđ đầu tư
-12,000
0
0
0
8,400
Ngân lưu ròng NCF_TIP
-12,000
4,629
4,784
4,710
8,633
Ngân lưu tài trợ
6,000
-2,313
-2,142
-1,983
0
Ngân lưu ròng NCF_EPV
-6,000
2,316
2,642
2,727
8,633
WACC thực
KS thực

14.5%

20%

NPV(TIP)
IRR =

3,853
28%

NPV(EPV)
IRR =

3,507
42%

Bảng 14: Phân tích độ nhạy một chiều
14.1. Phân tích biến đơn giá vận chuyển tác động đến NPV(TIP) danh nghĩa

3,853

500
818

600
2,335

700
3,853

800
5,370


900
6,888

14.2. Phân tích biến số ngày hoạt động trong năm tác động đến NPV(TIP) danh nghĩa
240
270
300
330
360
1,728
2,790
3,853
4,915
5,977
3,853

Bảng 15: Phân tích độ nhạy hai chiều (đơn giá và số ngày hoạt động)
3,853
500
600
700
800
(700)
514
1,728
2,942
240
59
1,425

2,790
4,156
270
818
2,335
3,853
5,370
300
1,576
3,246
4,915
6,584
330
2,335
4,156
5,977
7,798
360

Ths. Nguyễn Tấn Phong

900
4,156
5,522
6,888
8,253
9,619

12



Thẩm định dự án đầu tư

Bảng 16: Phân tích tình huống

Scenario Summary
Current Values:

Tốt

Kỳ vọng

Changing Cells:
Đơn giá
700
900
700
Số chuyến
2
3
2
Số ngày
300
360
300
Result Cells:
NPV_N(TIP)
3,853
17,813
3,853

NPV_N(EPV)
3,507
16,254
3,507
Notes: Current Values column represents values of changing cells at
time Scenario Summary Report was created. Changing cells for each
scenario are highlighted in gray.
Bảng 17: Báo cáo mô phỏng
Crystal Ball Report - Full
Run preferences:
Number of trials run
Confidence level

2,000
95.00%

Crystal Ball data:
Assumptions
Correlations
Correlated groups
Decision variables
Forecasts

2
0
0
0
1
Forecasts


Forecast: NPV_N(TIP) =
Summary:
Certainty level is 46.71%
Certainty range is from 3,853 to Infinity
Entire range is from -1,836 to 12,682
Base case is 3,853
After 2,000 trials, the std. error of the mean is 45

13

Ths. Nguyễn Tấn Phong

Xấu

500
1
240
-3,757
-3,446


Phụ lục 4 – Tình huống nghiên cứu

Statistics:
Trials
Mean
Median
Mode
Standard Deviation
Variance

Skewness
Kurtosis
Coeff. of Variability
Minimum
Maximum
Range Width
Mean Std. Error

Forecast values
2,000
3,848
3,657
--2,002
4,009,816
0.3525
3.08
0.5204
-1,836
12,682
14,518
45

Forecast: NPV_N(TIP) = (cont'd)
Percentiles:
0%
10%
20%
30%
40%
50%

60%
70%
80%
90%
100%

Forecast values
-1,836
1,416
2,078
2,703
3,182
3,657
4,237
4,840
5,532
6,527
12,682

End of Forecasts
Assumptions
Assumption: Đơn giá/chuyến
Normal distribution with parameters:
Mean
Std. Dev.

700.00
100.00

Assumption: Số ngày hoạt động/năm

Uniform distribution with parameters:
Minimum
Maximum
End of Assumptions

240.00
360.00

Ths. Nguyễn Tấn Phong

14


Thẩm định dự án đầu tư


Hướng dẫn phân tích rủi ro
Một trong hai phương pháp thường được sử dụng trong phân tích rủi ro là
phân tích tất định (determinant analysis) và phân tích mô phỏng (simulation
analysis)
Phân tích tất định
Nhìn chung các phương pháp tất định là dựa trên kinh nghiệm, chủ quan
đưa ra các tình huống dự kiến đối với các biến rủi ro (các nhân tố có thể
gặp nhiều biến động trong thực tế) nhằm xem xét sự biến đổi của một kết
quả nào đó. Chính vì lý do đó, phương pháp này thường được gọi là
phương pháp xem xét “what if” – điều gì xảy ra nếu ? Trong phân tích tất
định thường sử dụng hai phương pháp, đó là phân tích độ nhạy và phân
tích tình huống.
– Phân tích độ nhạy
Bằng cách cho các biến rủi ro thay đổi (với giả định là các biến khác

không đổi) nhằm theo dõi sự biến động của biến kết quả thông qua
phân tích độ nhạy một chiều và độ nhạy hai chiều
Phân tích độ nhạy một chiều với biến số là đơn giá vận chuyển
Bước 1
:
Nhập số liệu thô của đơn giá vận chuyển dao
động từ 400 đến 1.000 ngàn VNĐ/chuyến với
khoảng cách là 300 ngàn VNĐ/chuyến. Đồng
thời, liên kết (bằng cách đặt dấu =) biến kết
quả từ bảng tính NPV đặt lệch một ô bên trái
của bảng nhập số liệu thô

15

Ths. Nguyễn Tấn Phong


Phụ lục 4 – Tình huống nghiên cứu
Bước 2

:

Tô khối bảng (từ C95 đến D96). Sau đó vào
Data/Chọn Table và khai báo địa chỉ của biến
rủi ro (row input cell – ô nhập lượng theo
hàng)

Bước 3

:


Nhấn OK. Các kết quả NPV tương ứng sẽ thể
hiện đầy đủ trên bảng phân tích (Bảng 14.1)

Phân tích độ nhạy hai chiều: Phương pháp tương tự như phân tích
độ nhạy một chiều. Cần khai báo: row input cell (ô nhập lượng theo
hàng là biến đơn giá vận chuyển) và column inout cell (ô nhập lượng
theo cột là số ngày hoạt động trong năm)

Ths. Nguyễn Tấn Phong

16


Thẩm định dự án đầu tư

Nhấn OK, kết quả thể hiện đầy đủ trên bảng phân tích (Bảng 15)

– Phân tích tình huống
Phân tích tình huống (scenario analysis) bằng cách dự kiến các tình
huống (kịch bản) có thể xảy ra trong thực tế. Trong đó, mỗi tình
huống bao gồm một nhóm (trên hai biến) các biến rủi ro được cho
thay đổi phù hợp với từng tình huống nhằm xem xét sự biến động của
biến kết quả.
Bước 1
Bước 2

:
:


excel/Chọn Tools/Chọn Scenarios/Bấm Add
Khai báo kịch bản thứ nhất
Đặt tên kịch bản
Scenario name
Chọn các biến thay đổi
Changing cells
Khai báo các giá trị biến

– Rồi bấm OK để hoàn tất kịch bản thứ nhất. Thực hiện tương tự
với các kịch bản còn lại
– Sau khi khai báo xong các tình huống. Khi đó, muốn xem giá trị
NPV của từng tình huống (chẳng hạn, như: tình huống tốt) thì
chọn show. Toàn bộ dự án sẽ được tính lại và kết quả NPV
trong tình huống tốt sẽ là NPV = 17.813

17

Ths. Nguyễn Tấn Phong


Phụ lục 4 – Tình huống nghiên cứu

Hay nếu chọn tình huống xấu thì thực hiện tương tự. Khi đó, giá trị
NPV = – 3.757

Bước 3 :

In bảng tóm tắt các kết quả của từng tình
huống thì chọn Summary/Chọn Scenario
Summary. Cần khai báo rõ ô kết quả.


Ths. Nguyễn Tấn Phong

18


Thẩm định dự án đầu tư

Khi đó, nhấn OK thì được kết quả vào một trang khác trên
cùng một file (Bảng 16)

Phân tích mô phỏng
Phân tích độ nhạy hay phân tích tình huống đều có nhược điểm là kỹ
thuật phân tích này chỉ có thể quan sát một biến (độ nhạy một chiều) hay
nhiều nhất cũng là hai biến (độ nhạy hai chiều) tác động đến các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả của dự án. Nhưng thực tế, các biến đều có sự tương
tác lẫn nhau dù ít hay nhiều và cùng lúc tác động lên các chỉ tiêu đánh
giá. Hai kỹ thuật phân tích trên không thể thực hiện được. Thay vào
đó, kỹ thuật phân tích mô phỏng (Monte calrlo) được sử dụng nhằm phân
tích rủi ro của dự án.
Phân tích mô phỏng còn gọi là phân tích xác
suất hay bất định. Theo đó, giá trị của mỗi
biến rủi ro sẽ xuất hiện một cách ngẫu nhiên.
Với mỗi biến rủi ro thì giá trị của các chỉ tiêu
đánh giá (như: NPV hay IRR) sẽ được tính toán
lại. Với phép thử hàng trăm lần như vậy, thì kỹ
thuật này sẽ cho biết xác suất đạt được kết
quả như kỳ vọng là bao nhiêu. Kỹ thuật này
được thực hiện thông qua công cụ mô phỏng
Crystall ball. Như vậy, kỹ thuật phân tích này cho phép:


19

Ths. Nguyễn Tấn Phong


Phụ lục 4 – Tình huống nghiên cứu





Cùng một lúc tính toán phân phối xác suất và phạm vi khác nhau của các giá
trị có thể của các biến số quan trọng của dự án;
Cho phép phân tích sự tương quan giữa các biến số;
Tạo ra được một phạm vi phân phối xác suất các kêt quả của dự án thay vì
chỉ tính có một giá trị duy nhất;
Phân phối xác suất cac kết quả dự án có thể giúp cho người ra quyết định
thực hiện việc lựa chọn hoặc có thể giải thích và sử dụng.

Kỹ thuật này sẽ minh họa thông qua dự án “Đoàn xe đổ rác Sài gòn Xanh”
Các bước thao tác trên Excel
• Excel/Crystall ball∗∗
• Khai báo các biến rủi ro: Denfine/Chọn Define assumption/Chọn
phân phối xác suất phù hợp

Đơn giá vận chuyển có phân phối chuẩn (Normall Distribution) với các
thông số sau:
– Giá trị trung bình
:

Mean = 700 ngàn VNĐ
– Độ lệch chuẩn
:
Std Dev = 100 ngàn VNĐ

Cần lưu ý rằng là sau khi khai báo thì nhớ bấm OK để xác định đã khai
báo. Ngay lập tức thì cell được khai báo sẽ có nền màu xanh lá.

Số ngày hoạt động có phân phối đều (Uniform Distribution) với các
thông số sau:
– Giá trị nhỏ nhất
:
Min
= 240 ngày
– Độ lệch chuẩn
:
Max
= 360 ngày
∗∗

Sau khi cài đặt thành công thì trên thanh công cụ trên Excel sẽ xuất hiện: Cell, Run, CBTools.

Ths. Nguyễn Tấn Phong

20


Thẩm định dự án đầu tư




Khai báo biến kết quả: Denfine /Chọn Define Forecast

Cần lưu ý rằng là sau khi khai báo thì nhớ bấm OK để xác định đã khai
báo. Ngay lập tức thì cell được khai báo sẽ có nền màu xanh dương.

21

Ths. Nguyễn Tấn Phong


Phụ lục 4 – Tình huống nghiên cứu



Nhập số lần mô phỏng: Run/Preferences (nhập: 100, 500, 1000 …
lần/trials)
Chạy mô phỏng: Run/Continue Simulation

Cách sử dụng và đọc bảng Forecast trên:
Nhập∗∗∗ giá trị NPV kỳ vọng vào phía bên trái. Nhấn OK.
Khi đó ô chính giữa thể hiện kết quả là 46,17% là xác suất kỳ vọng để dự
án đạt được giá trị như kỳ vọng.


Báo cáo kết quả mô phỏng: Analyze/Create Report.
Kết quả mô phỏng như bảng 17

∗∗∗


Tương tự bạn muốn biết xác suất của NPV là bao nhiêu ở một khoảng nào đó thì thực hiện
tương tự, có thể nhập số liệu hoặc kéo hai tam giác bên trái hoặc bên phải hoặc cả hai.

Ths. Nguyễn Tấn Phong

22



×