Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè nguyên liệu tại đội 2, đội 5 và đội 7 của xí nghiệp chè tân phú thuộc xã tân phú, huyện tân sơn, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.78 MB, 37 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“ Đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè nguyên liệu
tại đội 2, đội 5 và đội 7 của xí nghiệp chè Tân Phú thuộc xã
Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ”
Sinh viên thực
hiện

:

Chuyên ngành
đào tạo

: Kinh tế nông
nghiệp

Lớp

: K59 – KTNN C


MỞ ĐẦU

1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2

NỘI
DUNG



3 ĐẶC

4

5

ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Chè là cây công nghiệp dài ngày, được coi là “cây xóa đói giảm nghèo và
cây làm giàu” của người dân. Sản phẩm chè đa dạng.
Từ lâu đời Việt Nam là cái nôi của cây chè, khí hậu đất đai phù hợp với sự phát triển
của cây chè. Theo số liệu từ Bộ NN&PTNN, khối lượng chè xuất khẩu của Việt Nam
trong 3 tháng đầu năm 2017 ước tính đạt 26.000 tấn (giá trị 38 triệu USD), tăng
12,6% về khối lượng và tăng 6,4% giá trị so với cùng kỳ 2016 (Thuyết Nhung, 2017).
Xí nghiệp chè Tân Phú là 1 trong 3 xí nghiệp chè thuộc công ty chè Phú Đa.
Gồm 11 đội sản xuất chè nguyên liệu với 502 hộ, có tổng diện tích chè sản
xuất là 371 ha và 01 nhà máy chế biến chè phục vụ cho chế biến chè
nguyên liệu (Xí nghiệp chè Tân Phú, 2017).
=> Tìm hiểu đề tài: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè nguyên liệu tại
đội 2, đội 5 và đội 7 của xí nghiệp chè Tân Phú thuộc xã Tân Phú, huyện Tân Sơn,
tỉnh Phú Thọ”

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Đánh giá thực trạng sản
xuất và hiệu quả kinh tế
sản xuất chè nguyên liệu
của xí nghiệp chè Tân
Phú; từ đó đề xuất một số
định hướng và giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế trong sản xuất chè
nguyên liệu của xí nghiệp
chè Tân Phú, xã Tân Phú,
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú
Thọ.

1

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế, đánh
giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè nguyên liệu.

2

Đánh giá thực trạng sản xuất và hiệu quả kinh tế trong sản xuất
chè nguyên liệu tại đội 2, đội 5 và đội 7 của xí nghiệp chè Tân Phú.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế
trong sản xuất

3
chè nguyên liệu tại đội 2, đội 5 và đội 7 của xí nghiệp chè
Tân Phú.
4

Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế trong sản xuất chè nguyên liệu của xí nghiệp chè Tân Phú,
xã Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU

PHẠM VI
NGHIÊN CỨU

 Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận về hiệu quả
kinh tế trong sản xuất chè nguyên liệu.
 Đối tượng khảo sát: (1) Các hộ dân sản xuất chè thuộc đội
2, đội 5 và đội 7.
(2) Cán bộ của xí nghiệp chè Tân Phú.

 Phạm vi nội dung: Hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè
nghiên liệu đội 2, đội 5 và đội 7 của xí nghiệp chè Tân Phú.
 Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại xí nghiệp chè Tân
Phú.
 Phạm vi thời gian:

+ Số liệu sơ cấp: Khảo sát số liệu năm 2017
+ Số liệu thứ cấp: Số liệu thu thập trong giai đoạn 2014 – 2016

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT CHÈ NGUYÊN LIỆU

CƠ SỞ LÝ LUẬN
-

-

-

Khái niệm: Hiệu quả kinh tế,
sản xuất, chè nguyên liệu.
Đặc điểm, vai trò của sản xuất
chè nguyên liệu và đánh giá
HQKT chè nguyên liệu.
Nội dung nghiên cứu về HQKT
trong sản xuất chè nguyên
liệu.
Các yếu tố ảnh hưởng tới HQKT
trong sản xuất chè nguyên liệu
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CƠ SỞ THỰC TIỄN

-

-

-

Sản xuất và HQKT trong sản xuất
chè nguyên liệu của một số nước
trên Thế Giới.
Sản xuất và HQKT trong sản xuất
chè nguyên liệu của một số xí
nghiệp trong nước.
Bài học kinh nghiệm.
Chủ trương chính sách nhà nước.
Các công trình nghiên cứu có liên
quan.


Nội dung nghiên cứu về HQKT trong sản xuất chè nguyên liệu tại xí
nghiệp.

- Thực trạng sản xuất chè nguyên liệu
- Chi phí sản xuất chè nguyên liệu
- Kết quả sản xuất chè nguyên liệu
- Hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè nguyên liệu.
 Đây là nền tảng cho phần VI Kết quả nghiên cứu ở
phía sau.

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN



PHẦN III: ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN
- Một số thông tin cơ bản về xí nghiệp chè Tân Phú:
Xí nghiệp có tổng diện tích đất đai là 430,86 ha, trong đó
đất giao thông 17 ha, đất ao hồ 7 ha, đất trụ sở 10 ha, đất
hoang hóa 25 ha, và đất đồi chè 371,68 ha.
- Xí nghiệp chè Tân Phú thuộc công ty chè Phú Đa, thành
lập năm 1986, gồm 11 đội sản xuất ngành nông nghiệp
với 502 hộ và 98 công nhân trong nhà máy.
- Máy móc trong nhà máy chế biến chè đen chủ yếu được
nhập từ Liên Xô và Ấn Độ, bên bán thành phẩm có 7 loại
máy (52 chiếc); bên thành phẩm có 16 loại máy (30 chiếc).
- Vùng chè nguyên liệu liệu của xí nghiệp tập trung
tại 3 xã: Tân Phú, Mỹ Thuận và Minh Đài.
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1

2

CHỌN ĐIỂM VÀ
MẪU NGHIÊN CỨU

THU THẬP THÔNG
TIN


- Chọn điểm nghiên cứu: Đội 2, đội 5 và đội 7 thuộc 11 đội sản
- Chọn điểm nghiên cứu: Đội 2, đội 5 và đội 7 thuộc 11 đội sản
xuất của xí nghiệp chè Tân Phú.
của xí nghiệp chè Tân Phú.
- xuất
Chọn mẫu điều tra: Tất cả các hộ (126 hộ) thuộc đội 2, đội 5
- Chọn mẫu điều tra: Tất cả các hộ (126 hộ) thuộc đội 2, đội 5
và đội 7; 30 hộ không liên kết với xí nghiệp.
và đội 7; 30 hộ không liên kết với xí nghiệp.
- Phân
tổ: Theo đội 2, đội 5 và đội 7; theo quy mô; theo hộ liên
- Phân tổ: Theo đội 2, đội 5 và đội 7; theo quy mô; theo hộ liên
kết và hộ không liên kết.
kết và hộ không liên kết.
- Thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu tổng quan về địa bàn nghiên
- Thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu tổng quan về địa bàn nghiên
cứu từ năm 2014 – 2016 của xí nghiệp; số liệu thống kê từ tổng
cứu từ năm 2014 – 2016 của xí nghiệp; số liệu thống kê từ tổng
cục thống kê, hiệp hội chè Việt Nam; các tạp chí NN&PTNN,
cục thống kê, hiệp hội chè Việt Nam; các tạp chí NN&PTNN,
internet; khóa luận tốt nghiệp từ các khóa trước.
internet; khóa luận tốt nghiệp từ các khóa trước.
-

Điều tra các hộ (126 hộ thuộc đội 2, đội 5, đội 7) và 30 hộ
Điều tra các hộ (126 hộ thuộc đội 2, đội 5, đội 7) và 30 hộ
không liên kết.
không liên kết.
- Phỏng
vấn trực tiếp cán bộ.

- Phỏng vấn trực tiếp cán bộ.
- Quan sát thực tế
- Quan sát thực tế
-

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3

4

5

XỬ LÝ
SỐ LIỆU

CÁC PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

HỆ THỐNG
CÁC CHỈ TIÊU
NGHIÊN CỨU

-

Từ số liệu điều tra, tổng hợp, đối chiếu phát hiện sai sót và
chỉnh sửa.

Xử lý bằng phần mền excel.

Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp thống kê so sánh;
Phương pháp SWOT.

-

Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất và hiệu quả kinh
tế sản xuất chè nguyên liệu.
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất.

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1

Thực trạng sản xuất và hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè nguyên liệu của
xí nghiệp chè Tân Phú

2

Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè nguyên liệu
của đội 2, đội 5 và đội 7 của xí nghiệp chè Tân Phú

3

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất chè
nguyên liệu của đội 2, đội 5 và đội 7 của xí nghiệp chè Tân

Phú.

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


4.1 Thực trạng sản xuất và hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè nguyên liệu của xí nghiệp chè Tân
Phú
Bảng 4.1: Năng suất và sản lượng chè nguyên liệu của xí
nghiệp chè Tân Phú giai đoạn 2014 - 2016
So sánh (%)

Năm

Năm

Năm

2014

2015

2016

15/14

16/15

BQ

 


 

 

 

 

 

 

Chè hạt

Tạ/ha

138

131

140

94,93

Chè PH1

Tạ/ha

193


194

202

100,52 104,12 102,31

Chè LDP1 Tạ/ha

113

117

122

103,54 104,27 103,91

 

 

 

Chỉ tiêu
Năng suất

Sản lượng

ĐVT


 

 

106,87 100,72

 

 

Loại B

Tấn 2.331,279 2.269,191 2.710,071 97,34

119,43 107,82

Loại C

Tấn 3.951,925 3.638,630 2.471,703 92,07

67,93

Đồ thị 4.1: Cơ cấu về diện tích ba giống chè
của xí nghiệp năm
2017 Phòng nông nghiệp xí nghiệp chè Tân
(Nguồn:
Phú, 2017)
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

79,08



4.1.1 Quy trình sản xuất chè của xí nghiệp chè Tân Phú

Thu hái chè
nguyên liệu

Vận chuyển

Héo chè

Về nhà máy chế biến
3 – 4h

44 - 45oC

Vò chè
35 – 45p

22 – 24 oC

Lên men
2 – 3h
Phân loại, đóng
gói sản phẩm

95 - 105 oC
30 – 45p

24 - 26 oC


Sấy chè

(Nguồn: Phòng nông nghiệp xí nghiệp chè Tân
Phú, 2017)
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


4.1.2 Về quy mô
Bảng 4.2: Diện tích, sản lượng chè nguyên liệu của các
mô sản xuất chè
Chỉ tiêu

đội sảnĐVT
xuấtĐội
năm
2016
2 Đội
5

các hộ năm 2016
1. Tổng diện tích trồng chè

Ha

29,97

nguyên liệu

Ha


4

Chè hạt

Ha

18,45

Chè PH1

Ha

3,955

Chè LDP1

7,569

6
0
3,82

2. Tổng sản lượng chè

Tấn

421,9

501,9


5
481,

nguyên liệu

Tấn

253,5 175,10

4

Chè hạt

Tấn

Chè PH1

0 326,80 432,

91,90
0
(Nguồn: Tổng hợp Tấn
số liệu
từ các đội
Chè LDP1
76,50
trưởng, 2017)

Quy mô


Chỉ tiêu

ĐVT

Diện tích sản
xuất chè /hộ

ha

0,33

Năng suất/hộ

Tạ/ha

145,99

Sản lượng
BQ/hộ

Tấn/ha

5,86

nhỏ

Quy

Quy


mô vừa mô lớn

5

16,97 32,1
0

nguyên liệu của

Đội

7
32,38 35,98
15,41

Bảng 4.3: Quy

10
0
58,3

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 0

0,60

1,35

162,92 190,18
14,4


26,02

(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra,
2017)


4.1.3 Về lao động
Bảng 4.4: Tình hình lao động của hộ liên kết và
Phân công công việc cho
hộ không liên kết năm 2016Hộ không
Hộ liên kết

tại
ST các đội

Chỉ tiêu

T
1

Tổng số hộ
năm

ĐVT
hộ

liên kết
CC (%) SL CC (%)


SL

126 100,00

30

100,0

kinh năm

12,6

  7,2

0
 

hộ
lao hộ

7
117
9

0
4
26

13,33
86,67


2

Số

3
4

nghiệm
Số hộ đổi công
Số hộ thuê

5

động
Số lao

6

công
Số lần đổi công

lần/nă

trong năm

m

92,86
7,14


động(Nguồn:
đổi Lđ/hộ
  điều
1 tra,  
Tổng hợp2từ số liệu

2017)
4

 

2

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Bảng 4.5:
Công việc
Cắt chè
Đúc chè vào bao
Trở chè về điểm cân
Bốc chè
Làm cỏ
Bón phân
Phun thuốc BVTV

Nam
X

 
X
X
X
 
X

laoNữ
động
 
X
 
 
X
X
 

(Nguồn: Quan sát thực tế,
2017)


4.1.4 Về vốn
Hộ ứng phân và thuốc BVTV từ xí nghiệp, tới cuối vụ thu hoạch thì trừ vào tiền chè nguyên
liệu bán cho xí nghiệp.
Bảng 4.6 Tên
Kế hoạch
giao cho hộ
Lần bón
phân bón phân
Giá của xí nghiệp

Khối lượng
(đồng/kg)

bón
(kg/tấn sản

Lần 1 (ngày

Vi sinh Sông

3.350

phẩm)
50

2/1)

Danh
NPK Lâm Thao
4.550
30
Lần 2 (ngày
NK Văn
Điểnnông nghiệp
8.650 xí nghiệp chè
50 Tân
(Nguồn:
Phòng
Phú, 2017)
22/5)

Lần Kế
3 (ngày
NPKthuốc
Văn Điển
6.850
hoạch phun
BVTV của
xí nghiệp đầu 50
tư trên 1 ha là

5.586.000đ cho 6 lứa chè. Các đội trưởng thường xuyên theo dõi
20/8)
đồi chè và khi phát hiện có sâu bệnh thì triển khai cho các hộ
phun.
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


Nước tưới
là một khó
khăn, hộ
sử
dụng
nước trời
phục
vụ
cho
tưới
tiêu.

4.1.5 Về nước phục vụ cho tưới tiêu


Dưới chân đồi

những
ruộng và hố
nước giúp giữ
ẩm cho đồi
chè

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Đồi chè
thường trồng
cây muồng
làm cây bóng
mát và giúp
giữ ẩm cho
đồi chè.

Đường lô và
đường chân
đồi để thảm
thực vật giúp
giữ ẩm và
chống sói
mòn


4.1.6 Về giống chè
ĐVT: ha


35

32.16

30
25
20
15

18.45
15.41

16.97

10
7.57

5
0

3.96

0

Đội 2

0

Đội 5

Chè hạt

Chè PH1

3.83

Đội 7
Chè LDP1

Nguyên nhân: Các đồi
chè được trồng từ
năm 1985 và chủ yếu
là giống chè hạt.
Công ty kiểm tra thổ
nhưỡng và phân bổ
các giống chè vào các
đồi chè cho phù hợp.
- Diện tích chè hạt
lớn nhất là ở đội 7
- Diện tích chè PH1
lớn nhất ở đội 5
- Diện tích chè LDP1
lớn nhất ở đội 2.

Đồ thị 4.2: Diện tích các giống chè của các đội sản xuất năm 2016
(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2017)
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


4.1.7 Chi phí sản xuất chè nguyên liệu

Bảng 4.7 Chi phí sản xuất chè nguyên liệu của đội 2, đội 5 và đội 7 năm 2016 (tính BQ/hộ)
Chỉ tiêu

ĐVT

I. Chi phí trung
gian

Đội 5

Đội 7

Đồng/hộ 16.996.728

16.205.438

21.831.660

1. Phân bón

Đồng

11.371.750

10.616.450

14.797.550

2. Thuốc BVTV


Đồng

4.865.800

4.667.900

5.618.900

3. CP nhiên liệu

Đồng

759.178

921.088

1.421.210

II. Công lđ gia
đình

Công

160

210

195

III. Tổng chi phí


Đội 2

(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra,
Đồng/độ 679.869.120 826.477.338
2017) 764.108.100

i

Nguyên nhân: Đội 5 có chi phí lớn nhất vì đội 5 nằm xa nhà máy nên chi
phí lớn và đội 5 có tổng số hộ lớn nhất.

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


4.1.7 Chi phí sản xuất chè nguyên liệu
Bảng 4.8: Chi phí sản xuất chè nguyên liệu theo quy mô của các hộ điều tra năm 2016
Chỉ tiêu

Quy mô

Quy mô

Quy mô

nhỏ

vừa

lớn


Đồng

8.648.410

19.932.620

34.989.730

1. Phân bón

Đồng

6.319.300

15.537.600

28.072.850

2. Thuốc BVTV

Đồng

1.843.380

3.351.600

5.261.800

3. Chi phí nhiên


Đồng

485.730

1.043.420

1.655.080

I. Chi phí trung

ĐVT

gian

liệu

(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2017)
=> Chi phí sản xuất chè nguyên liệu theo quy mô của các hộ
tăng dần: Quy mô nhỏ < Quy mô vừa < Quy mô lớn.
Nguyên nhân: Diện tích của quy mô lớn lớn nhất nên chi phí
đầu tư cao.

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


4.1.7 Chi phí sản xuất chè nguyên liệu
Bảng 4.9 Chi phí sản xuất chè nguyên liệu của hộ liên kết và hộ không liên kết năm 2016
Chỉ tiêu


ĐVT

Hộ liên kết

Hộ không liên
kết

I. Chi phí trung gian

Đồng

18.869.780

20.005.000

1. Phân bón

Đồng

12.258.350

10.906.000

2. Thuốc BVTV

Đồng

5.586.000

6.400.00


3. CP nhiên liệu

Đồng

1.025.430

899.000

4. Thuê lao động

Đồng

0

1.800

II. Công lao động gia
đình

Đồng

188

105

(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều
tra, 2017)
Nguyên nhân: Hộ không liên kết sử dụng lao động
thuê ngoài nên chi phí lớn. => Chi phí hộ liên kết <

hộ không liên kết.
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


4.1.8 Thị trường tiêu thụ và giá bán
 Thị trường tiêu thụ
Đối với hộ liên kết

Chè nguyên
liệu
100
%máy chế
Nhà
biến

100
%

Công ty chè Phú
Đa

Xuất khẩu, tiêu thụ trong và
ngoài nước

Sơ đồ 4.1: Kênh tiêu thụ chè của hộ liên kết
Đối với hộ không liên kết

Chè nguyên
liệu
10%


Hộ chế biến chè
khô

Người thu mua chè
90%
tươi
Người thu mua chè
khô

Công ty
chè chế
biến
Đại lý

Xuất khẩu, tiêu
thụ trong và
ngoài nước
Bán lẻ

Sơ đồ 4.2: Kênh tiêu thụ chè của hộ không liên kết
(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2017)
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


4.1.8 Thị trường tiêu thụ và giá bán
ĐVT: đồng
5000
4500


4300
3600

3000

Hộ liên kết

Chè loại B
Giá trung bình

Chè loại C
Giá thấp nhất

Hộ không liên kết

Giá cao nhất

Đồ thị 4.3: Giá chè nguyên liệu hộ liên kết và hộ không liên
kết năm 2016
(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều
tra, 2017)
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


4.1.9 Hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè nguyên liệu
Bảng 4.10: Hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè nguyên liệu của các hộ
Nguyên nhân:
Đội 7 mang lại
tại đội 2, đội 5 và đội 7 của xí nghiệp chè Tân Phú
hiệu quả kinh

Chỉ tiêu
ĐVT
Đội 2
Đội 5
Đội 7
tế cao nhất vì
I. Các chỉ tiêu kết quả
 
 
 
 
đội 7 có diện
1. Giá trị sản xuất GO
Trđ/ha
40,92
38,18
53,37
tích lớn nhất,
2. Chi phí trung gian IC Trđ/ha
16,99
16,20
21,83
hộ đầu tư
3. Giá trị gia tăng VA
Trđ/ha
23,93
21,98
31,54
chăm sóc tốt
4. Công lao động gia

Công/ha
160
210
195
nên cho sản
đình
lượng cao.
II. Các chỉ tiêu hiệu

 

 

 

 

quả
1. GO/IC

Lần

2,41

2,36

2,44

2. VA/IC


Lần

1,41

1,36

1,44

3. VA/GO

Lần

0,58

0,57

0,59

4. GO/LĐ

Trđ/công

0,2558

0,1818

0,2737

5. VA/LĐ


Trđ/công

0,1496

0,1047

0,1617

(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2017)
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


4.1.9 Hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè nguyên liệu
Bảng 4.11: Hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè nguyên liệu theo quy mô của các hộ
Chỉ tiêu

ĐVT

Quy

mô Quy

nhỏ

vừa

I. Các chỉ tiêu kết  
quả

Trđ/ha


1. Giá trị sản xuất Trđ/ha
GO

Trđ/ha

mô Quy



lớn

 

 

 

22,74

55,87

100,96

8,65

19,93

34,99


14,09

35,94

65,97

 

 

 

2. Chi phí trung
gian IC
3. Giá trị gia tăng
VA
II.

Các

chỉ

tiêu  

Lần (Nguồn:
2,63
2,80
2,86
Tổng hợp từ
số liệu điều

tra, 2017)
=> Quy mô lớn đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất so với
1. quy
GO/IC
Lầnmô nhỏ.1,63
1,80
1,86
mô vừa và quy
Quy mô nhỏ
đầu tư dễ dàng
2. nhưng
VA/IC đem lại hiệu quả kinh tế không cao.
hiệu quả

3. VA/GO

Lần

0,62

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

0,64

0,65


×