Câu 1
(Gv Lê Tuấn Anh 2018)Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng
( P ) : x + 2 y − 3z + 5 = 0 .Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ( P ) ?
A. n (1; 2;3) .
B. n (1; −2; −3) .
C. n ( −1; 2; −3) .
D. n (1; 2; −3) .
Hướng dẫn: D
Từ phương trình tổng quát của mặt phẳng ( P ) suy ra véctơ pháp tuyến của mặt phẳng ( P ) là
n (1; 2; −3) .
Câu 2 (Gv Lê Tuấn Anh 2018)Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai mặt phẳng
( ) : x + y − z + 1 = 0 và ( ) : −2x + my + 2z − 2 = 0 . Tìm m
A. m = 2 .
B. m = 5 .
để ( ) song song với ( ) .
D. m = −2 .
C. Không tồn tại.
Hướng dẫn: C
Hai mặt phẳng đã cho song song nên
−2 M
2 −2
=
=
do đó không tồn tại giá trị của tham
1
1 −1 1
số m .
Câu 3 (Gv Lê Tuấn Anh 2018)Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai đường thẳng
x = −3 − t
x − 2 y −1 z + 3
d1 :
=
=
, d 2 : y = 6 + t . Mệnh đề nào sau đây là đúng?
1
−2
−1
z = −3
A. d1 và d 2 chéo nhau.
B. d1 và d 2 cắt nhau.
C. d1 và d 2 trùng nhau.
D. d1 song song với d 2 .
Hướng dẫn: B
Đường thẳng d1 đi qua A ( 2;1; −3) và có một vectơ chỉ phương là
Đường thẳng d 2 đi qua B ( −3;6; −3) và có một vectơ chỉ phương là
u1 = (1; −2; −1)
u2 = ( −1;1;0 )
Ta có u1 , u2 = (1;1; −1) , AB = ( −5;5;0 ) ; u1 , u2 AB = 0 . Vậy d1 và d 2 cắt nhau.
Câu 4
(Gv Lê Tuấn Anh 2018) Có bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng
( ) : x + y + z = 0 đồng thời tiếp xúc với mặt cầu ( S ) : x2 + y 2 + z 2 − 2x − 2 y − 2z = 0 ?
A. 1 .
B. 0 .
C. Vô số.
Hướng dẫn: A
Mặt cầu ( S ) có tâm I (1;1;1) ; R = 3
Mặt phẳng cần tìm có dạng ( P ) : x + y + z + m = 0 ( m 0)
D. 2 .
(
)
Điều kiện tiếp xúc d I ; ( P ) = R
m+ 3
3
= 3 m = −6 hay m=0 ( loaïi )
Như vậy có một mặt phẳng thỏa mãn.
Câu 5 (Gv Lê Tuấn Anh 2018): Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho ba đường
x = t2
x = 1
x = 1
thẳng d1 : y = −1 , d 2 : y = −1 , d3 : y = t3 . Viết phương trình mặt phẳng đi qua M (1; 2;3)
z = t
z = 0
z = 0
1
và cắt ba đường thẳng d1 , d 2 , d3 lần lượt tại A, B, C sao cho M là trực tâm tam giác ABC .
A. x + y + z − 6 = 0 .
B. x − z − 2 = 0 .
C. 2 x + 2 y − z − 9 = 0 . D. Đáp án khác.
Hướng dẫn: D
+ Dễ thấy d1; d 2 ; d3 đôi một vuông góc và đồng quy tại điểm
O (1; −1;0) . Gọi M là trực tâm tam giác ABC .
CM ⊥ AB
AB ⊥ OM , tương tự BC ⊥ OM
+ Khi đó
O
C
⊥
AB
+ Suy ra OM ⊥ ( ABC ) . Lại có
OM = ( 0;3;3)
+ Khi đó ( ABC ) qua M (1; 2;3) và nhận OM và VTPT có phương
trình là y + z − 5 = 0 .
Câu 6: (Gv Lê Tuấn Anh 2018)Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm
A(1; 2; −1) và mặt phẳng ( P ) có phương trình x + y + 2 z − 13 = 0 . Mặt cầu ( S ) đi qua A , tiếp
xúc với ( P ) và có bán kính nhỏ nhất. Điểm I (a; b; c ) là tâm của ( S ) , tính giá trị của biểu
thức T = a 2 + 2b 2 + 3c 2 .
A. T = 25 .
B. T = 30 .
C. T = 20 .
D. T = 30 .
Hướng dẫn:
+ Gọi R là bán kính của ( S ) và giả sử ( S ) tiếp xúc với ( P ) tại B .
+ Kẻ AH ⊥ ( P) tại H , ta có 2 R = IA + IB AB AH R
AH
không đổi.
2
Dấu " =" xảy ra ( S ) là mặt cầu đường kính AH .
Khi đó I là trung điểm của cạnh AH .
+ Đường thẳng AH qua A(1; 2; −1) và nhận nP = (1;1; 2 ) là một VTCP
x = 1+ t
AH : y = 2 + t H ( t + 1; t + 2; 2t − 1)
z = −1 + 2t
Điểm H ( P) (t + 1) + (t + 2) + 2(2t − 1) − 13 = 0 6t − 12 = 0 t = 2 H (3; 4;3)
+ Điểm I là trung điểm của cạnh AH I ( 2;3;1) T = a2 + 2b2 + 3c2 = 25 .
Câu 7 (Gv Lê Tuấn Anh 2018) Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho ba điểm
A ( 3;2;1) , B (1; −1;2) , C (1;2; −1) . Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn OM = 2 AB − AC .
A. M ( −2;6; −4 ) .
B. M ( 2; −6;4) .
C. M ( −2; −6;4 ) .
D. M ( 5;5;0) .
Chọn đáp án C
Ta có
AB = ( −2; −3;1) 2 AB = ( −4; −6; 2 ) ; AC = ( −2;0; −2 ) − AC = ( 2;0; 2 )
OM = ( −2; −6; 4 ) M ( −2; −6; 4 ) .
Câu 8:
(Gv Lê Tuấn Anh 2018) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt cầu ( S ) có
tâm I nằm trên tia Ox bán kính bằng 3 và tiếp xúc với mặt phẳng ( Oyz ) . Viết phương trình
mặt cầu ( S ) .
A. x 2 + y 2 + ( z − 3) = 9 .
B. x 2 + y 2 + ( z + 3) = 9 .
C. ( x − 3) + y 2 + z 2 = 3 .
D. ( x − 3) + y 2 + z 2 = 9 .
2
2
2
2
Chọn đáp án D
Mặt cầu có tâm thuộc Ox bán kính R = 3 nên có tâm I ( 3;0;0) . Phương trình mặt cầu là
( x − 3)
2
Câu 9:
+ y2 + z2 = 9 .
(Gv Lê Tuấn Anh 2018) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho bốn vectơ
a = ( 2,3,1) , b = ( 5, 7, 0 ) , c = ( 3, −2, 4 ) , d = ( 4,12, −3) . Mệnh đề nào sau đây sai? 2,3,1 a
5,7,0 b 3, 2,4 c 4,12, 3 d
A. d = a + b − c .
B. a , b , c là ba vectơ không đồng phẳng.
C. a + b = d + c .
D. 2a + 3b = d − 2c .
Chọn đáp án D
Nhận thấy a, b .c = −35 0 nên a , b , c không đồng phẳng.
a + b = ( 7,10,1)
Ta có
. Suy ra a + b = c + d và d + c = a + b d = a + b − c
c + d = ( 7,10,1)
Vậy chỉ có Câu 10là sai.
Câu 11:
(Gv Lê Tuấn Anh 2018) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng
x = 2 + mt
P : 2 x + y − z + 3 = 0 và đường thẳng d : y = n + 3t . Với giá trị nào của m , n thì đường thẳng
z = 1 − 2t
d nằm trong mặt phẳng ( P ) ?
5
A. m = − , n = 6 .
2
5
B. m = , n = 6 .
2
5
C. m = , n = −6 .
2
5
D. m = − , n = −6 .
2
Chọn đáp án D
Đường thẳng d đi qua M ( 2; n;1) và có vectơ chỉ phương a = ( m;3; −2 ) .
Mặt phẳng ( P ) có vectơ pháp tuyến n = ( 2;1; −1) .
5
a ⊥ n
2m + 5 = 0 n = −
a.n = 0
Ta có d ( P )
2 .
n
=
−
6
M
P
4
+
n
−
1
+
3
=
0
(
)
n = −6
Câu 12: (Gv Lê Tuấn Anh 2018) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm
A (1;2;1) và hai đường thẳng d1 :
x −1 y +1 z − 3
x −1 y + 2 z − 2
=
=
, d2 :
=
=
. Viết phương
1
1
−1
1
1
1
trình đường thẳng d song song với mặt phẳng ( P ) : 2 x + 3 y + 4 z − 6 = 0 , cắt đường thẳng d1
và d 2 lần lượt tại M và N sao cho AM .AN = 5 và điểm N có hoành độ nguyên.
A. d :
x−2
y z−2
=
=
.
1
−2
1
B. d :
x − 3 y −1 z −1
=
=
.
1
2
−2
C. d :
x y+2 z−4
=
=
.
3
2
−3
D. d :
x −1 y +1 z − 3
=
=
.
4
−4
1
Chọn đáp án B
x = 1+ t
Ta có d1 : y = −1 + t ( t R ) mà M d1 M ( m + 1; m − 1;3 − m)
z = 3 − t
x = 1 + t
Lại có d 2 : y = −2 + t ( t R ) mà N d2 N ( n + 1; n − 2; n + 2)
z = 2 + t
Đường thẳng d nhận NM = ( m − n; m − n + 1;1 − m − n ) là một VTCP
Mặt phẳng ( P ) có một VTPT là n = ( 2;3; 4 )
Ta có d / / ( P ) NM .n = 0 2 ( m − n ) + 3 ( m − n + 1) + 4 (1 − m − n ) = 0 m = 9n − 7
AM = ( m; m − 3; 2 − m ) = ( 9n − 7;9n − 10;9 − 9n ) , AN = ( n; n − 4; n + 1)
AM . AN = ( 9n − 7 ) n + ( 9n − 10 )( n − 4 ) + ( 9 − 9n )( n + 1) = 5
n = 1
9n − 53n + 44 = 0
n = 44
9
2
Bài ra xN Z n = 1 thỏa mãn m = 2 M ( 3;1;1) và NM = (1; 2; −2 )
Đường thẳng d qua M ( 3;1;1) và nhận NM = (1; 2; −2 ) là một VTCP
d:
x − 3 y −1 z −1
=
=
.
1
2
−2
3Chọn Câu 13:
(Gv Lê Tuấn Anh 2018)Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt
( S ) : ( x + 1)
+ ( y − 2 ) + ( z − 1) = 3 ,và hai điểm A (1;0;4) , B ( 0;1;4 ) . Các mặt phẳng
cầu
( P1 ) , ( P2 )
(S )
2
2
2
cùng chứa đường thẳng AB và hai mặt phẳng này lần lượt tiếp xúc với mặt cầu
tại các điểm H1 , H 2 . Điểm K nào trong số các điểm sau đây nằm trên đường thẳng
H1 H 2 .
A. K (1;4;2) .
B. K ( −1;3;2 ) .
C. K (1;5;3) .
D. K ( −1;3 − 2 )
đáp án A
Ta có ( S ) có tâm I ( −1; 2;1) và bán kính R = 3
x = 1− t
Đường thẳng đi qua hai điểm A, B có phương trình y = t
z = 4
( IH1H 2 ) đi qua
I và vuông góc với AB nên có phương trình − x + y − 3 = 0
Gọi H là giao điểm của AB và ( IH1H 2 ) . Khi đó H ( −1;2;4)
Gọi M là giao điểm của H1 H 2 và IH . Khi đó H1M ⊥ IH
Ta có
IM IM .IH
R2 1
1
=
=
= nên IM = IH . Do đó M ( −1;2;2 )
2
2
3
IH
IH
IH
3
1
H1 H 2 vuông góc với IH , AB nên có vtcp u = − IH , AB = (1;1;0 )
3
x = −1 + t
Phương trình H1H 2 . y = 2 + t . Vậy khi t = 2 ta được đáp án A.
z = 2
Câu 14 (Gv Lê Tuấn Anh 2018): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d
có vecto chỉ phương u = 1;2; 0 . Mặt phẳng P chứa đường thẳng d có vecto pháp tuyến là
(
)
n = a; b; c a2 + b2 + c2 0 . Khi đó a, b thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. a = 2b
B. a = −3b
C. a = 2b
D. a = −2b
Chọn đáp án D
Do P chứa đường thẳng d nên u.n = 0 a + 2b = 0 a = −2b
Câu 15
(Gv Lê Tuấn Anh 2018): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác
MNP biết MN = 2;1; −2 và NP = −14; 5; 2 . Gọi NQ là đường phân giác trong của góc MNP.
Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. QP = 3QM
C. QP = −3QM
B. QP = −5QM
D. QP = 5QM
Chọn đáp án B
MN = 2;1; −2 MN = 9 = 3
Ta có
NP = −14;5;2 NP = 15
NP là đường phân giác trong của góc N →
QP
QM
Câu 16:
=−
NP
15
= − = −5 . Hay QP = −5QM
MN
3
(Gv Lê Tuấn Anh 2018) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm
M 3;1;1, N 4;8; −3, P 2;9; −7 và mặt phẳng Q : x + 2y − z − 6 = 0 . Đường thẳng d đi qua
trọng tâm G của tam giác MNP, vuông góc với Q. Tìm giao điểm A của mặt phẳng Q và
đường thẳng d
A. A (1;2;1)
B. A (1; −2; −1)
C. A ( −1; −2; −1)
Chọn đáp án D
Tam giác MNP có trọng tâm G 3;6; −3
x = 3+ t
Đường thẳng d đi qua G, vuông góc với Q nên d : y = 6 + 2t
z = −3 − t
D. A (1; 2; −1)
x = 3+ t
Đường thẳng d cắt Q tại A có tọa độ thỏa mãn d : y = 6 + 2t A 1;2; −1
z = −3 − t
Câu 17:
d:
(Gv Lê Tuấn Anh 2018) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng
x z− 3 y − 2
và hai mặt phẳng ( P) : x − 2y + 2z = 0,(Q) : x − 2y + 3z − 5 = 0 . Mặt cầu
=
=
2
1
1
(S) có tâm I là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng
với mặt cầu
(S). Viết phương trình của mặt cầu
(P). Mặt phẳng
(Q) tiếp xúc
(S)
A. (S) : ( x + 2) + ( y + 4) + ( z + 3) =
2
7
B. (S) : ( x − 2) + ( y − 4) + ( z − 3) =
C. (S) : ( x − 2) + ( y − 4) + ( z − 3) =
2
7
D. (S) : ( x + 2) + ( y + 4) + ( z + 3) =
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
9
14
9
14
Chọn đáp án C
x = 2t
+ Ta có d : y = 3 + t ( t
z = 2 + t
) I ( 2t; t + 3; t + 2)
Mà I ( P) 2t − 2(t + 3) + 2(t + 2) = 0 2t − 2 = 0 t = 1 I (2; 4;3)
+ Gọi R là bán kính của
(S), ta có
(S) d( I ;(Q)) = R R =
Kết hợp với
(Q) tiếp xúc với
2 − 2.4 + 3.3 − 5
12 + (−2)2 + 32
=
2
14
(S) có tâm I (2; 4;3) (S) : ( x − 2) + ( y − 4) + ( z − 3) =
2
2
2
4 2
=
14 7
Câu 18: (Gv Lê Tuấn Anh 2018)Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho
( P) : x + 4y − 2z − 6 = 0,(Q) : x − 2y + 4z − 6 = 0 . Lập phương trình mặt phẳng ( ) chứa giao
tuyến của hai mặt phẳng
(P),
(Q) và cắt các tia 0x,0y,0z tại các điểm A, B, C sao cho hình
chóp O.ABC là hình chóp đều.
A. x + y + z + 6 = 0
B. x + y + z − 6 = 0
C. x + y − z − 6 = 0
D. x + y + z − 3 = 0
Chọn đáp án B
+ Chọn M (6; 0; 0), N (2;2;2) thuộc giao tuyến của (P), (Q)
+ Gọi A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; C) lần lượt là giao điểm của ( ) với các trục Ox, Oy, Oz
6
a = 1
x y z
( ) : + + = 1(a, b, c );( ) chứa M, N
a b c
2 + 2 + 2 = 1
a b c
+ Hình chóp O.ABC là hình chóp đều OA = OB = OC a = b = c
Vậy phương trình x + y + z − 6 = 0
(Gv Lê Tuấn Anh 2018) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm
Câu 19:
A(1; 0; 0), B(0;1; 0), C(0; 0;1), D(0; 0; 0) . Hỏi có bao nhiêu điểm P cách đều các mặt phẳng
( ABC),( BCD ),(CDA),( DAB)
A. 4
B. 10
C. 12
D. đáp án khác
Chọn đáp án D
+ Đặt P(a; b; c) là tọa độ điểm cần tìm. Ta có
( ABC) : x + y + z = 1;( BCD ) (Oxyz),(CDA) (Ozx),( DAB) (Oxy)
Khi đó ta cần có x = y = z =
x + y + z− 1
(* )
3
+ Ta có tất cả 8 trường hợp về dấu cả x, y, z là
dương),... và trong mỗi trường hợp, hệ
(dương, dương, dương),
(dương, âm,
(*) đều có nghiệm. Do đó có tất cả 8 điểm P thỏa
mãn đề bài.
Câu 20 (Gv Lê Tuấn Anh 2018): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, số đo góc tạo bởi
hai mặt phẳng P : 2x − y − 2z − 9 = 0 và Q : x − y − 6 = 0 là
C. 600
B. 450
A. 300
D. 900
Chọn đáp án B
Vecto pháp tuyến của mặt phẳng P và Q lần lượt là: n1 = 2; −1; −2, n2 = 1; −1; 0
Gọi góc giữa hai mặt phẳng P và Q là
Ta có cos =
Câu 21
2.1+ −1− 1
22 + 12 + 22 12 + 12
=
3
3 2
=
2
→ = 450
2
(Gv Lê Tuấn Anh 2018): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu
S: x2 + y2 + z2 − 2x − 4y − 6z = 0 . Đường tròn giao tuyến của S với mặt phẳng Oxy có bán
kính là
A. r = 5
Chọn đáp án A
B. r = 2
C. r = 6
D. r = 4
Đường tròn giao tuyến của S với mặt phẳng Oxy có phương trình:
x − 12 + y − 22 + z − 32 = 14
z − 12 + y − 22 = 5
z = 0
z = 0
Trong mặt phẳng Oxy có tâm J 1;2; 0 và bán kính r = 5
Câu 22
(Gv Lê Tuấn Anh 2018) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm
A −1;21, B −4;2; −2,C −1; −1; −2, D −5; −5;2 . Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt
phẳng ABC
A. d = 3
B. d = 2 3
D. d = 4 3
C. d = 3 3
Chọn đáp án D
AB = −3; 0; −3
AB; AC = −9; −9;9 nABC = 1;1; −1
Ta có
AC
=
0;
−
3;
−
3
Phương trình mặt phẳng ABC là x + 1 + y − 2 − z − 1 = 0 x + y − z = 0
Do đó, khoảng cách từ D đến mặt phẳng ABC bằng d D; ABC =
Câu 23:
−5 + −5 − 2
1 + 1 + −1
2
2
2
=4 3
(Gv Lê Tuấn Anh 2018) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm
A 2; 0; 0,C 0; 4; 0 B a; b; c . Để tứ giác OABC là hình chữ nhật thì tổng P = a − 4b + c
bằng bao nhiêu?
C. P = −14
B. P = 14
A. P = 12
D. P = −12
Chọn đáp án C
Ta có OA = 2; 0; 0, CB = a; b; −4, OC = 0; 4; 0, AB = a − 2; b; c
a=2
a = 2
OA = CB
b − 4 = 0 b = 4 a − 4b + c = −14
Để tứ giác OABC là hình chữ nhật thì
OA ⊥ OC
c=0
c = 0
Câu 24:
(Gv Lê Tuấn Anh 2018) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto
u = 2; −1;2 và vecto v có độ dài bằng 1 thỏa mãn u − v = 4 . Độ dài của vecto u + v bằng
A. 4
B. 3
C. 2
Chọn đáp án C
2
2
u = 3 u = u = 9
.
Theo giả thiết ta có
2
v = 1 v2 = v = 1
1
D. 1
2
2
Từ u − v = 4 , suy ra 16 = u − v = u + v − 2uv.
2
2
2
2
Kết hợp 1 và 2, ta được 2uv = u + v − u − v = 9 + 1 − 42 = −6
2
2
2
Khi đó u + v = u + v + 2uv = 9 + 1 − 6 = 4 . Vậy u + v = 2
Câu 25 (Gv Lê Tuấn Anh 2018): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm
A(5;8; −11), B(3;5; −4), C(2;1; −6)
và mặt cầu (S) : ( x − 4) + ( y − 2) + ( z + 1) = 9 . Gọi
2
M ( xM ; yM ; zM ) là điểm trên mặt cầu
2
2
(S) sao cho biểu thức MA − MB − MC đạt giá trị
nhỏ nhất. Tính P = 2xM + 3yM
A. P = 4
C. P = −3
B. P = 1
D. P = 2
Chọn đáp án A
+ Gọi điểm G( x; y; z) sao cho GA − GB − GC = 0 BA = GC G(0; −2;1)
+ Xét mặt cầu (S) : ( x − 4) + ( y − 2) + ( z + 1) = 9 tâm I (4; 2; −1) và bán kính R=3
2
2
2
Ta có IG = (4; −4;2) IG = 42 + (−4)2 + 22 = 6 R G nằm ngoài mặt cầu
Ta có
(S)
MA − MB − MC = MG + GA − GB − GC = MG = MG MG nhỏ nhất I , M, G
thẳng hàng.
x = 2
P=4
Hay điểm M chính là trung điểm của IG M (2; 0; 0) M
yM = 0
Câu 26
(
)
(Gv Lê Tuấn Anh) Trong không gian với hệ tọa độ O, i, j , k cho 2 điểm A, B
thỏa mãn OA = 2i − j + k và Ob = i + j − 3k . Tìm tọa độ trung điểm M của đoạn AB
1
A. M ;0; −1
2
3
B. M ;0; −1
2
Chọn đáp án B
3
OA = ( 2; −1;1) , OB = (1;1; −3) M ;0; −1
2
C. M ( 3;4; −2 )
1
D. M ; −1; 2
2
Câu 27:
(Gv Lê Tuấn Anh) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M ( −4;0;0 )
x = 1− t
và đường thẳng : y = −2 + 3t . Gọi H ( a; b; c ) là hình chiếu của M lên . Tính a + b + c
z = −2t
A. 5
B. -1
C. -3
D. 7
Chọn đáp án B
H là hình chiếu của M lên nên tọa độ của H có dạng: H (1 − t; −2 + 3t; −2t ) và
MH ⊥ u , (với u = ( −1;3; −2 ) là vecto chỉ phương của )
MH .u = 0 14t − 11 = 0 t =
11
3 5 −22
H ; ;
14
14 14 14
a + b + c = −1
Câu 28
(Gv Lê Tuấn Anh): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng
( P) : 3x+ y+ z = 0
và đường thẳng d :
x −1 y
z +3
=
=
. Gọi là đường thẳng nằm trong
1
−2
2
( P ) , cắt và vuông góc với d. Phương trình nào là phương trình tham số của
x = −3 + 4t
B. y = 5 − 5t
z = 4 − 7t
x = −2 + 4t
A. y = 3 − 5t
z = 3 − 7t
x = 1 + 4t
C. y = 1 − 5t
z = −4 − 7t
?
x = −3 + 4t
D. y = 7 − 5t
z = 2 − 7t
Chọn đáp án B
+ nằm trong (P) và vuông góc với d nên có vecto chỉ phương là: n( P ) , ud = ( 4; −5; −7 )
+ cắt d nên gọi A = d thì A = d ( P ) A (1;0; −3)
x = 1 + 4t
x = −3 + 4t
+ Vậy phương trình tham số của : y = −5t hay y = 5 − 5t
z = −3 − 7t
z = 4 − 7t
Câu 29
phẳng
(Gv Lê Tuấn Anh): Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ( P ) là mặt
chứa
( S ) : ( x − 3)
2
đường
thẳng
d:
x−4 y z+4
= =
3
1
−4
+ ( y + 3) + ( z − 1) = 9 . Khi đó
A. 3x − y + 2 z = 0
2
2
và
tiếp
xúc
với
mặt
( P ) song song với mặt phẳng nào sau đây?
B. −2 x + 2 y − z + 4 = 0 C. x + y + z = 0
D. đáp án khác
Chọn đáp án D
+ Véc tơ chỉ phương của là u = ( 3;1; −4 ) , véc tơ pháp tuyến của (P) là n
cầu
+ Mặt cầu
(S) có tâm I (3; -3; 1) và bán kính R=3
+ Vì (P) chứa nên u.n = 0 và (P) tiếp xúc với
(S) nên d ( I , ( P ) ) = R = 3
Ta chỉ xét những phương trình có u.n = 0 . Lấy 2 điểm nằm trên đường thẳng d là M (4;0;-4)
và N (1;-1;0)
A. (Q) có phương trình: 3x – y + 2z =0
Nhưng điểm M, N không thuộc (Q) nên không thỏa mãn.
B.
(Q) có phương trình: -2x + 2y – z + 4 =0 vì điểm M, N không thuộc
(Q) kết hợp với
d ( I , ( Q ) ) = 3 = R nên (P) trùng (Q) không thỏa mãn.
C.
(Q) nên không
(Q) có phương trình: x + y + z = 0. Nhưng điểm M, N không thuộc
thỏa mãn.
D. Đáp án là D.
Câu 30
d:
(Gv Lê Tuấn Anh): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng
x y− 3 z − 2
=
=
và hai mặt phẳng ( P ) : x − 2 y+ 2z = 0. ( Q) : x − 2 y+ 3z − 5 = 0 . Mặt cầu
2
1
1
(S) có tâm I là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng
với mặt cầu
(S). Viết phương trình của mặt cầu
A. ( S) : ( x + 2 ) + ( y+ 4 ) + ( z + 3) = 1
2
2
2
C. ( S) : ( x − 2 ) + ( y − 4 ) + ( z − 3) =
2
2
2
2
7
(P). Mặt phẳng
(Q) tiếp xúc
(S).
B. ( S) : ( x − 2 ) + ( y − 4 ) + ( z − 3) = 6
2
2
2
D. ( S) : ( x − 2 ) + ( y+ 4 ) + ( z + 4 ) = 8
2
2
2
Chọn đáp án C
– Phương pháp: Sử dụng các dữ kiện của bài toán để tìm bán kính và tâm của mặt cầu
+ Tâm là giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
+ Bán kính là khoảng cách từ tâm tới mặt phẳng
(Q) (do mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng)
– Cách giải: I d I ( 2 t;3 + t;2 + t )
I ( P ) 2 t − 2 (3 + t ) + 2 ( 2 + t ) = 0 t = 1 I ( 2;4;3)
Do (Q) tiếp xúc với mặt cầu (S) nên R = d ( I; ( Q ) ) =
( S) : ( x − 2 ) + ( y− 4 ) + ( x − 3) =
2
2
2
7
2 − 2.4 + 3.3 − 5
1+ 2 + 3
2
2
=
2
7
Câu 31:
d:
(Gv Lê Tuấn Anh)Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng
x − 3 y + 2 z +1
=
=
, mặt phẳng ( P ) : x + y + z + 2 = 0 . Gọi M là giao điểm của d và ( P ) .
2
1
−1
Gọi là đường thẳng nằm trong ( P ) vuông góc với d và cách M một khoảng bằng
42 .
Phương trình đường thẳng là.
A.
x−5 y + 2 z + 4
=
=
2
−3
1
C.
B.
x −3 y + 4 z +5
=
=
2
−3
1
x −1 y +1 z +1
=
=
−2
−3
1
D. đáp án khác
Chọn đáp án D
+ Gọi M = d ( P )
M d M ( 3 + 2t; −2 + t; −1 − t ) ; M ( P ) t = −1 M (1; −3;0)
+ ( P ) có vecttơ pháp tuyến nP = (1;1;1) . d có vecttơ chỉ phương ad = ( 2;1; −1) . có vecttơ
chỉ phương a = ad , nP = ( 2; −3;1) . Gọi N ( x; y; z ) là hình chiếu vuông góc của M trên ,
khi đó MN = ( x − 1; y + 3; z ) .
2x − 3 y + z − 11 = 0
MN ⊥ a
Ta có: N ( P ) x + y + z + 2 = 0
. Giải hệ ta tìm được hai điểm
2
2
2
( x − 1) + ( y + 3) + z = 42
MN = 42
N ( 5; −2; −5) và N ( −3; −4;5)
+ Với N ( 5; −2; −5) , ta có :
x−5 y + 2 z +5
=
=
2
−3
1
+ Với N ( −3; −4;5) , ta có :
x+3 y + 4 z −5
=
=
2
−3
1