THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG
THPT HUYỆN DI LINH, TỈNH
LÂM ĐỒNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG MỚI
Khái quát về huyện Di Linh
Di Linh là huyện thuộc tỉnh Lâm Đồng, nằm trên quốc lộ 20
cách trung tâm thành phố Đà Lạt khoảng 80 km về phía Nam,
ranh giới cơ bản giáp các huyện Đức Trọng, huyện Bảo Lâm,
huyện Lâm Hà của tỉnh Lâm Đồng và giáp với tỉnh ĐăkNông,
tỉnh Bình Thuân.
Huyện Di Linh có độ cao khoảng 1000m so với mặt nước
biển với tổng diện tích tự nhiên trên 162000 ha, có 20 đơn vị
hành chính trực thuộc gồm 1 thị trấn và 19 xã.
“Tính đến năm 2017, dân số toàn huyện là 159051 người với
mật độ dân số 99 người/1 km2, trong đó người đồng bào dân
tộc thiểu số gốc Tây Nguyên (Kơ ho) chiếm trên 37 % với
28 dân tộc anh em trên mọi miền đất nước cùng sinh sống.
Xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị của huyện đã đạt
được những kết qủa quan trọng.
Có nhiều chuyển biến tích cực, phát triển toàn diện; giáo dục,
y tế, văn hoá, thể thao... các chương trình mục tiêu quốc gia
được triển khai đồng bộ, và đã đạt được nhiều kết quả. Công
tác xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm có nhiều chuyển
biến tích cực. Vùng đồng bào dân tộc thiểu số phát triển toàn
diện, đời sống vật chất và tinh thần được nâng lên rõ nét.
Tính đến cuối năm học 2016 - 2017, toàn huyện Di Linh có
91 trường, đáp ứng nhu cầu học tập của HS ở địa phương
gồm: 28 trường Mầm non (5 trường Mầm non tư thục), 34
trường Tiểu học, 22 trường Trung học cơ sở, 06 trường Trung
học phổ thông, 01 trường phổ thông Dân tộc nội trú và 01
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên,
trong đó có 38 trường đạt chuẩn quốc gia (36 trường tiểu học
-THCS, 2 trường THPT”[1].
Quy mô trường, lớp, học sinh THPT
Toàn huyện Di Linh có 06 trường THPT có số lớp, số học
sinh như sau:
Số lớp, số lượng học sinh 6 trường THPT ở huyện Di Linh
năm học 2016 - 2017
STT
1
Trường THPT
Lê Hồng Phong
Tổng
Tổng số
số HS
lớp
1089
34
Tỉ lệ HS/lớp
32
2
Trường Chinh
735
21
35
3
Nguyễn Huệ
540
15
36
4
Di Linh
1251
36
34,8
5
Phan Bội Châu
1168
34
34,4
6
Nguyễn Viết
780
23
33,9
5563
163
34,1
Xuân
Tổng
(Nguồn: Báo cáo của hiệu trưởng các trường THPT )
Nhận xét: Qua bảng 2.1, ta thấy trung bình có 34,1 học sinh
trong một lớp học, điều đó có nghĩa là số lượng học sinh
trong lớp học không quá đông ( theo quy định Điều lệ trường
phổ thông có không quá 45 học sinh/lớp).
Kết quả hai mặt, kết quả tốt nghiệp của học sinh 6 trường
THPT huyện Di Linh
+“Về học lực
- Xếp loại học lực từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2016
- 2017
Tổn
Nă
m
học
g số
HS
Giỏi
SL %
Trung
Khá
SL
bình
%
SL %
Yếu
SL %
Kém
S
L
%
201 5845 113 1,9 1526 26, 2962 50, 120 20, 43 0,
2-
1
7
1
5
8
201
3
201 5629 235 4,2 2212 39, 2754 48, 419 7,4 9 0,
3-
3
9
2
201
4
201 5410 393 7,3 2582 47, 2118 39, 314 5,8 3 0,
4-
7
1
1
201
5
201 5421 529 9,8 2328 42, 2172 40, 365 6,7 27 0,
5201
9
1
5
6
201 5563 106 19, 2239 40, 1934 34, 323 5,8 7 0,
6-
0
1
1
7
3
201
7
Tổn 2786 233 8,4 1088 39, 1194 42, 262 9,4 89 0,
g
8
0
7
1
0
8
2
3
( Nguồn: Báo cáo từ hiệu trưởng các trường THPT)
Nhận xét: Qua bảng ta thấy kết quả về mặt học lực có tỉ lệ
học sinh khá giỏi tăng dần nhưng chưa ổn định, số học sinh
yếu kém giảm dần”.
+“ Về hạnh kiểm
- Xếp loại hạnh kiểm từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2016
- 2017
Năm học Tổn
g số
Tốt
Khá
Trung
bình
Yếu
HS
2012 2013
2013 2014
2014 2015
2015 2016
2016 2017
Tổng
SL
5845 2857
5629 3863
5410 3838
5421 3792
5563 3874
%
SL
%
48, 232 39,
9
2
7
68, 145 25,
6
6
9
71, 127 23,
0
7
6
69, 138 25,
9
2
5
69, 148 26,
6
8
7
SL
501
268
257
233
188
% SL %
8, 16 2,
6
4,
8
4,
8
4,
3
3,
4
5
42
38
14
13
8
0,
7
0,
6
0,
3
0,
3
2786 1822 65, 792 28, 144 5, 27 1,
8
4
4
5
4
7
2
(Nguồn: Báo cáo từ hiệu trưởng các trường THPT).
2
0
Nhận xét: Qua bảng , ta thấy số học sinh có hạnh kiểm tốt
tăng dần; hạnh kiểm trung bình, yếu giảm dần theo từng
năm”.
+ “ Về kết quả tốt nghiệp THPT
Kết quả tốt nghiệp từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2016 2017
Trường THPT
Lê
Nguyễ
Trường
Hồng
Nă
n
Linh
Huệ
Bội
Châu
m
họ
TL
c
SL
TS
(%
TL
SL
TS
)
20
12
-
408
408
10
0
(%
)
114
125
91,
20
T
TL
SL
TS
(%
SL
TS
)
129
133
n
Di
Chinh
Phong
Phan
Nguyễ
96,
99
L
(%
10
0
Xuân
TL
SL
TS
(%
TL
SL
TS
)
)
476
476
Viết
388
394
98,
22
(%
)
271
272
99,
63
20
13
20
13
-
441
442
20
99,
77
183
188
97,
34
104
104
10
0
471
471
10
0
427
432
98,
80
234
236
99,
15
14
20
14
-
407
413
20
98,
55
133
144
92,
36
78
103
75,
73
99
526
530
,2
349
370
5
93,
32
205
220
93,
18
15
20
15
-
376
379
20
99,
02
149
153
97,
38
103
104
99,
04
98
390
395
,7
318
319
3
99,
68
203
203
10
0
16
20
16
310
312
99,
35
219
223
98,
20
105
106
99,
07
454
454
10
0
351
351
10
0
287
287
10
0
20
17
(Nguồn: Báo cáo của hiệu trưởng các trường THPT)
Nhận xét: Qua bảng 2.4, ta thấy đa số các trường có tỉ lệ học
sinh đỗ tốt nghiệp khá cao, tuy nhiên vẫn còn học sinh rớt tốt
nghiệp ở một số trường ở một số năm”.
Thực trạng đội ngũ giáo viên ở các trường THPT huyện
Di Linh, tỉnh Lâm Đồng đáp ứng yêu cầu chương trình
giáo dục phổ thông mới
Số lượng, cơ cấu, chất lượng đội ngũ
- Số lượng đội ngũ cán bộ quản lý ( hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng), tổ trưởng chuyên môn
Về số lượng đội ngũ cán bộ quản lý: 19 người, tổ trưởng
chuyên môn: 45 người.
- Số lượng đội ngũ cán bộ quản ý, tổ trưởng chuyên môn của 6
trường THPT huyện Di Linh năm học 2016 - 2017
Phân loại đội ngũ theo
Chức vụ
Số
lượng
Tỉ lệ (%)
Hiệu trưởng
6
9,38
Phó hiệu trưởng
13
20,31
Tổ trưởng chuyên
45
70,31
< 30 tuổi
15
23,44
Từ 30 - 50 tuổi
39
60,94
> 50 tuổi
10
15,63
<10 năm
10
15,63
Từ 10 - 20 năm
42
65,63
>20 năm
12
18,75
<5 năm
30
46,88
Từ 5-10 năm
25
39,06
>10 năm
9
14,06
Chính qui
62
96,88
môn
Độ tuổi
Thâm niên
công tác
Thâm niên
quản lý
Hệ đào tạo
Tại chức
2
3,13
Sơ cấp
44
68,75
19
29,69
1
1,56
Trình độ chính Trung cấp
trị
Cao cấp
(Nguồn: Báo cáo từ hiệu trưởng các trường THPT)
Nhận xét: Qua bảng ta thấy đội ngũ CBQL, TTCM đều đạt
chuẩn,
đa số TTCM có tuổi đời và tuổi nghề còn thấp, thâm niên quản
lý chưa nhiều, có trình độ chính trị sơ cấp chiếm đa số.
- Tình hình về đội ngũ giáo viên ở các trường THPT huyện
Di Linh năm học 2016 - 2017
ST Trườn Tổn Tổn
T
g
THPT
g
số
lớp
g số
GV
Tỉ lệ
Tỉ lệ
GV/lớ GV/lớ
p
p
theo
Tổng
Thừa,
số
thiếu GV
GV
theo
theo
định mức
của Bộ
định
định
mức
mức
của
của
Bộ
Bộ
GDĐ GDĐ
T
T
GDĐT
Thừ Thiế
a
u
Lê
Hồng
1
Chinh
Nguyễ
3
n Huệ
Di
4
78
2,29
2,25
76,5
1,5
21
41
1,95
2,25
47,25
6,25
15
28
1,86
2,25
33,75
5,75
36
78
2,17
2,25
81
3
34
67
1,97
2,25
76,5
9,5
Phong
Trường
2
34
Linh
Phan
Bội
5
Châu
Nguyễ
n Viết
6
23
52
2,26
2,25
163 344
2,11
2,25
51,75 0,25
Xuân
Tổng
366,7
5
22,75
Nhận xét: Qua bảng ta thấy năm học 2016 - 2017 các trường
THPT huyện Di Linh thiếu 22,75 giáo viên, tuy nhiên chưa
tính số CBQL tham gia giảng dạy. Nếu tính số CBQL tham
gia giảng dạy với số tiết/tuần theo quy định thì các trường chỉ
thiếu một ít giáo viên.
Nguyên nhân thiếu giáo viên do hàng năm số giáo viên
chuyển công tác về các trường khác theo nguyện vọng cá
nhân.
- Cơ cấu đội ngũ giáo viên
- Cơ cấu đội ngũ giáo viên ở các trường THPT huyện Di
Linh năm học 2016 - 2017
Giới tính
Thâm niên giảng
Độ tuổi
dạy
Tổn
g số
344
Nam
Nữ
< 30
115
229
85
30 -
>
50
50
240
19
<5
28
5-
11 -
>1
10
15
5
169
104
43
Tỉ lệ 33,4 66,5 24,7 69,7 5,5 8,1 49,1 30,2 12,
%
3
7
1
7
2
4
3
3
5
Nhận xét: Qua bảng, ta thấy về cơ cấu giới tính thì tỉ lệ GV
nữ (66,57% ) cao hơn nhiều so với GV nam ( 33,43%), số
GV nữ đang trong độ tuổi sinh con nhiều do vậy ảnh hưởng
không nhỏ đến phân công chuyên môn của các trường vì GV
nữ nghỉ thai sản 6 tháng dẫn đến dạy thay, dạy tăng giờ….
Mặt khác ta thấy số GV trẻ chiếm tỉ lệ khá cao (nhỏ hơn 30
tuổi, 24,71%); thâm niên giảng dạy từ 10 năm trở lại chiếm tỉ
lệ cao (57,27%) số GV này kinh nghiệm giảng dạy, giáo dục
học sinh chưa nhiều, năng lực bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ
đạo học sinh yếu kém, ôn thi THPT quốc gia còn hạn chế nhất
định.
- Về chất lượng đội ngũ giáo viên
- Trình độ đội ngũ giáo viên ở các trường THPT huyện Di
Linh năm học 2016 - 2017
Nă
m
họ
c
Tổ
ng
số
20
12- 34
20
0
13
20
13- 34
20
14
4
Đả
Trình độ
Trình độ
Xếp loại thi
đào tạo
lý luận
đua
N ng
T
ữ viê T
Đ C C T S
h
n S
H Đ C C C
S
2
3
2
42 0 11 2
0
9
9
2
3
3
2
50 0 12 3
6
2
G
V
G
LĐ CS
TT TĐ
3
0
0
0
0
1
1
3
4
3
38 159
44
57 195
47
20
14- 34
20
2
15
20
15- 34
20
2
16
20
16- 34
20
17
4
2
3
3
2
63 0 14 2
7
8
9
2
3
3
2
70 0 16 2
9
6
8
2
3
3
2
77 0 16 2
9
8
0
0
0
0
0
0
3
4
5
3
3
3
32 215
24
37 230
35
43 240
37
9
Nhật xét: Qua bảng , ta thấy ĐN GV ở các trường THPT huyện
Di Linh tương đối đầy đủ về số lượng và loại hình đào tạo. Tổng
số GV THPT của toàn huyện năm học 2016 - 2017 là 344
người, về cơ cấu bộ môn vẫn chưa hợp lý thể hiện ở số lượng
giáo viên ở các bộ môn còn có hiện tượng thừa thiếu cục bộ do
sự chuyển công tác. Trình độ đào tạo của ĐNGV được nâng lên
rõ rệt. Đến năm học 2016 - 2017 tỉ lệ GV đạt chuẩn đào tạo là
100% trong đó tỉ lệ GV được đào tạo trên chuẩn là 16 người
chiếm tỉ lệ 4,65%. So với tổng số GV thì số GV được bồi dưỡng
về lý luận chính trị chỉ có 5 người chiếm tỉ lệ 1,45%.
Số lượng GV là Đảng viên ngày càng tăng. Năm học 2016 2017 toàn huyện có 77 GV là Đảng viên chiếm tỉ lệ 22,38%.
Mặt khác qua nghiên cứu thực tế và xét trên góc độ quản lý giáo
dục chúng tôi nhận thấy: Năng lực sư phạm, kinh nghiệm thực
tiễn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của một số giáo viên đạt
chuẩn vẫn chưa thật sự vững vàng. Công tác quy hoạch, phát
triển, đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV trên địa bàn huyện Di Linh cần
phải được hoàn thiện hơn, đặc biệt quy hoạch nhanh chóng đảm
bảo đủ về số lượng song cũng phải lưu ý đến chất lượng giáo
viên được tuyển dụng.
Thực trạng về đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp
Để đánh giá thực trạng về ĐNGV ở các trường THPT huyện
Di Linh, tỉnh Lâm Đồng theo chuẩn nghề nghiệp, tác giả dùng
phiếu điều tra theo mẫu; đối tượng điều tra là CBQL, TTCM
50 người, giáo viên 150 người của 6 trường THPT huyện Di
Linh. Ý kiến đánh giá tốt cho 4 điểm, khá cho 3 điểm, trung
bình cho 2 điểm, yếu cho 1 điểm.
+ Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của người
giáo viên
- Thực trạng tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống của đội ngũ giáo viên ở các trường THPT huyện Di Linh
năm học 2016 - 2017
Kết quả khảo sát
Tiê
u
Tiêu chuẩn 1
chí
1
Điểm
Thứ
Tố Kh
t
Phẩm chất chính trị 19
á
TB
Yế
u
TB (
X
bậc
)
5
0
0
3,98
1
15
10
5
3,75
5
15
10
4
3,77
4
7
18
0
3,79
3
15
5
0
3,88
2
5
2
Đạo
đức
nghiệp
3
0
Ứng xử với học 17
sinh
4
1
Ứng xử với đồng 17
nghiệp
5
nghề 17
Lối
5
sống,
tác 18
phong
0
Điểm trung bình các tiêu chí
3,83
Nhận xét: Qua bảng ta thấy trong 5 tiêu chí của tiêu chuẩn 1
thì CBQL, TTCM, GV đánh giá điểm trung bình
X
= 3,83.
Tiêu chí tự đánh giá cao nhất là tiêu chí 1 “Phẩm chất chính
trị” với
X
= 3,98, xếp thứ bậc 1/5. Tiêu chí tự đánh giá thấp
nhất là tiêu chí 5 “Đạo đức nghề nghiệp” với
X
= 3,75, xếp
thứ bậc 5/5. Nguyên nhân là do một số giáo viên chưa thật sự
yên tâm công tác, chưa thật sự tận tâm với nhiệm vụ được
phân công, thu nhập của giáo viên còn thấp nên giáo viên làm
thêm một số công việc khác nhiều làm ảnh hưởng đến công
tác chuyên môn. Mặt khác một số ít giáo viên còn vi phạm
đạo đức nhà giáo như xúc phạm đến danh dự và thân thể của
giáo viên và học sinh, gây gỗ đánh nhau, gây mất đoàn kết nội
bộ, trộm cắp …
+ Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường
giáo dục
- Thực trạng tự đánh giá năng lực tìm hiểu đối tượng và môi
trường giáo dục của đội ngũ giáo viên ở các trường THPT
huyện Di Linh năm học 2016 - 2017
Điể
Tiê
u
Tiêu chuẩn 2
Kết quả khảo sát
Tố Kh
chí
t
1
Tìm
hiểu
đối 16
tượng giáo dục
2
Tìm
hiểu
Th
m
ứ
TB
T
Yế
á
B
u
(
15
22
0
3,71
2
27
13
0
3,74
1
X
bậc
)
3
môi 16
trường giáo dục
0
Điểm trung bình các tiêu chí
3,73
Nhận xét: Qua bảng ta thấy trong 2 tiêu chí của tiêu chuẩn 2
thì CBQL, TTCM, GV đánh giá điểm trung bình
X
= 3,73.
Tiêu chí tự đánh giá cao nhất là tiêu chí 2 “Tìm hiểu môi
trường giáo dục ” với
X
= 3,74, xếp thứ bậc 1/2. Tiêu chí tự
đánh giá thấp nhất là tiêu chí 1 “ Tìm hiểu đối tượng giáo dục”
với
X
= 3,71, xếp thứ bậc 2/2. Đa số giáo viên có tìm hiểu kĩ
về môi trường giáo dục ở nhà trường, gia đình và xã hội. Tuy
nhiên một số ít giáo viên chưa thật sự tìm hiểu kĩ về đối
tượng học sinh của mình về các đặc điểm tâm sinh lý, hoàn
cảnh gia đình, năng lực bản thân … để có phương pháp, biện
pháp giáo dục học sinh hiệu quả.
+ Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học
- Thực trạng tự đánh giá năng lực dạy học của đội ngũ giáo
viên ở các trường THPT huyện Di Linh năm học 2016 - 2017
Kết quả khảo sát
Điể
Tiê
u
Tiêu chuẩn 3
chí
Tố Kh
t
á
T
Yế
B
u
2
Xây dựng kế
15
hoạch dạy học
1
Đảm bảo kiến thức 17
môn học
3
ứ
TB
(
1
Th
m
X
bậc
)
25
24
0
3,64
6
17
10
0
3,77
2
3
Đảm bảo chương 16
trình môn học
Vận
4
dụng
5
các
phương pháp dạy
học
Sử
5
dụng
các
phương tiện dạy
học
6
7
Xây
dựng
3
13
5
môi 15
trường học tập
1
Quản lý hồ sơ 16
dạy học
Kiểm tra, đánh
8
13
giá kết quả học
tập của học sinh
0
15
0
27
8
0
3,79
1
25
30
12
3,40
8
33
22
10
3,45
7
28
21
0
3,65
5
25
13
2
3,71
3
35
15
0
3,68
4
Điểm trung bình các tiêu chí
3,64
Nhận xét: Qua bảng, ta thấy trong 8 tiêu chí của tiêu chuẩn
3 thì CBQL, TTCM, GV đánh giá năng lực dạy học ở mức độ
khá tốt với điểm trung bình
X
= 3,64. Tiêu chí tự đánh giá
cao nhất là tiêu chí 3 “Đảm bảo chương trình môn học ” với
X
= 3,79, xếp thứ bậc 1/8. Tiêu chí tự đánh giá cao thứ 2 là
tiêu chí 2 “Đảm bảo kiến thức môn học” với
X
= 3,77, xếp
thứ bậc 2/8. Tiêu chí tự đánh giá thấp nhất là tiêu chí 4 “ Vận
dụng các phương pháp dạy học” với
X
= 3,40, xếp thứ bậc
8/8. Tiêu chí tự đánh giá thấp thứ 2 là tiêu chí 5 “ Sử dụng các
phương tiện dạy học”, xếp thứ bậc 7/8. Đa số giáo viên chủ
yếu quan tâm đến việc đảm bảo chương trình môn học và kiến
thức môn học, một số ít giáo viên chưa thật sự vận dụng các
PPDH và sử dụng các phương tiện dạy học trong tiết dạy
một cách hiệu quả.
Nguyên nhân là do một số GV vẫn còn sử dụng phương pháp
truyền thống, nặng về truyền thụ kiến thức, thuyết giảng là
chính, ít chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp tư duy độc
lập, sáng tạo và thái độ đúng đắn trong học tập, trong cuộc sống;
ngại đổi mới PPDH và sử dụng PPDH hiện đại, PPDH theo
định hướng phát triển năng lực cho học sinh vào giảng dạy, đặc
biệt là ứng dụng công nghệ thông tin, phương tiện, thiết bị dạy
học học hiện đại vào trong giảng dạy.
+ Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục
- Thực trạng tự đánh giá năng lực giáo dục của đội ngũ giáo
viên ở các trường THPT huyện Di Linh năm học 2016 - 2017
Kết quả khảo sát
Điể
Tiê
u
Tiêu chuẩn 4
chí
Tố Kh
t
á
T
Yế
B
u
Xây dựng kế hoạch
các hoạt động giáo
dục
2
3
3
Giáo dục qua môn 17
học
0
Giáo dục qua các 16
hoạt động giáo dục
Giáo dục qua các
4
17
hoạt
động
cộng đồng
trong
5
15
0
ứ
TB
(
1
Th
m
X
bậc
)
15
12
0
3,81
2
20
10
0
3,80
3
13
12
0
3,62
4
20
30
0
3,60
5