Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giao an van 7 ky II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.28 KB, 83 trang )

Học kì II.
Tuần 19: Bài 18
Kết quả cần đạt:
- Hiểu thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật( Kết
cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài học. Học thuộc những
câu tục ngữ đó.
- Nắm đợc yêu cầu và cách su tầm ca dao, tục ngữ địa phơng.
- Hiểu rõ nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
Ngày soạn: 12/1/2007 Ngày giảng: 15/1/2007
Ngữ văn: Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu sơ lợc thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ
thuật( Kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài học.
- Giáo dục học sinh biết trân trọng những kinh nghiệm đợc đúc kết trong tục ngữ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc bài, nghiên cứu tài liệu.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Xem trớc nội dung bài.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1)Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó đợc ví nh là
kho báu kinh nghiệm trí tuệ dân gian, là Túi khôn dân gian vô tận. Tục ngữ có nhiều
chủ đề. Tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những câu tục ngữ có chủ đề thiên
nhiên và lao động sản xuất.


?
?
Em hiểu nh thế nào về tục ngữ?
Có thể chia 8 câu trong bài thành mấy
I. Đọc và tìm hiểu chung:(5)
1. Khái niệm về tục ngữ:
=> Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn
gọn, th ờng có vần điệu và hình ảnh của ng -
ời bình dân để đúc kết kinh nghiệm cuộc
sống.
2. Phân nhóm:
1
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
nhóm? Mỗi nhóm gồnm những câu
nào?
Câu tục ngữ gồm mấy vế? Mỗi vế nêu

lên những nhận xét gì về thời gian?
Nhận xét đó đợc nêu rõ thông qua
những hình ảnh nào?
Tác giả dân gian đã sử dụng thủ pháp
nghệ thuật nào ở đây? Tác dụng?
Tại sao tác giả lại chọn để nhận xét về
thời gian ở tháng 5 và tháng 10?
Nh vậy ngoài phép nói quá thì câu tục
ngữ còn sử dụng phép tu từ nào? Tác
dụng?
Bài học đợc rút ra từ ý nghĩa câu tục
ngữ này là gì?
Trong thực tế bài học đó đợc áp dụng
nh thế nào?
Giải nghĩa từ Mau và Vắng?
Phép tu từ đợc sử dụng ở câu tục ngữ?
Tác dụng?
Nh vậy ý nghĩa của câu tục ngữ này là
gì?
Tác giả dân gian giúp chúng ta có
kinh nghiệm nào về thiên nhiên?
Ráng mỡ gà?
Có nhà thì giữ?
Nếu diễn đạt đầy đủ, câu tục ngữ này
có nội dung nh thế nào?
Câu tục ngữ đã bị lợc bỏ một số thành
- Câu 1,2,3,4 nói về thiên nhiên.
- Câu 5,6,7,8 nói về lao động sản xuất.
II. Phân tích:
1. Những câu tục ngữ nói về thien nhiên:

* Câu 1: Đêm tháng
Ngày đã tối
- Tháng 5 đêm ngắn, tháng 10 ngày ngắn.
-> Cha nằm đã sáng, cha cời đã tối.
- Nói quá. Nhấn mạnh đặc điểm ngắng của
đêm tháng 5 và ngày tháng 10. Đồng thời
gây ấn tợng độc đáo, khó quên.
- Đây là những tháng cao điểm của nghề
nông. Tháng 5 thuộc mùa hạ, tháng 10
thụôc mùa đông. Từ đó có thể thấy rõ ở nớc
ta vào mùa đông thì ngày ngắn đêm dài,
vào mùa hạ thì ngày dài đêm ngắn.
- Phép đối. Làm nổi bật sự trái ngợc tính
chất đêm và ngày giữa mùa hạ và mùa
đông. Dễ nói, dễ nhớ.
=> Có ý thức chủ động để nhìn nhận, sử
dụng thời gian hợp lí vào những thời điểm
khác nhau trong một năm.
- Lịch làm việc mùa hạ khác mùa đông.
Chủ động trong giao thông đi lại nhất là đi
xa.
* Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì ma
- Mau: Dày, nhiều.
- Vắng: ít hoặc không có.
- Phép đối. Nhấn mạnh sự khác biệt về sao
sẽ dẫn đến sự khác biệt về ma và nắng.
- Sao dày thì nắng, sao tha thì ma.( Tuy
nhiêm không phải lúc nào cũng đúng nh
vậy)
=> Giúp con ng ời có ý thức nhìn sao để dự

đoán thời tiết, sắp xếp công việc.
* Câu 3: Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
- Ráng: sắc màu phía chân trời do mặt trời
chiếu vào mây mà thành.
- Ráng mỡ gà: sắc vàng màu mỡ gà xuất
hiện ở phía chân trời.
- Nhà: nhà ở của con ngời
- Giữ: trông coi, bảo vệ.
-> trông coi bảo vệ nhà ở của mình.
- Khi chân trời xuất hiện màu vàng nh mỡ
gà, ai có nhà thì phải lo giữ gìn, bảo vệ.
- Câu rút gọn. Nhấn mạnh vào nội dung
chính, thông tin nhanh, dễ nhớ. Kinh
2
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?

?
phần của câu để rút gọn. Điều đó có
tác dụng gì?
Còn câu tục ngữ nào đợc đúc kết kinh
nghiệm này?
Câu tục ngữ kể ra hiện tợng nào? Hiện
tợng đó báo hiệu điều gì xảy ra?
Tại sao từ hiện tợng đó tác giả dân
gian cho rằng sắp có lụt?
Câu tục ngữ còn có một dị bản nữa đó
là dị bản nào?
Kinh nghiệm đúc rút từ câu tục ngữ
này là gì?
Câu tục ngữ có mấy vế? Đó là những
vế nào?
Hãy giải nghĩa về tấc đất?
Tấc vàng?
Kinh nghiệm nào đợc đúc kết từ câu
này?
Em có nhận xét gì về hình thức câu
tục ngữ?( Cấu trúc câu) Tác dụng?
Qua câu tục ngữ, tác giả dân gian
muốn giáo dục chúng ta điều gì?
Câu tục ngữ còn phê phán hiện tợng
nào?
Dựa vào chú thích em hãy chuyển lời
câu tục ngữ sang tiếng việt?
ở câu tục ngữ này các từ nhất, nhị,
tam có tác dụng gì?
Câu tục ngữ có thể áp dụng mọi nơi đ-

ợc không?
Câu tục ngữ muốn khuyên chúng ta
điều gì?
nghiệm đợc đúc rút từ hiện tợng này sẽ
mang ý nghĩa chung cho mọi ngời.
- Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì
bão.
Câu 4: Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
( mùa lũ ở nớc ta thờng xảy ra vào tháng
7,8 âm lịch)
- Kiến là loại côn trùng rất nhạy cảm với
thời tiết nhờ cơ thể của kiến có những tế
bào cảm biến chuyên biệt. Khi trời chuẩn bị
có những đợt ma to kéo dài hay lũ lụt, kiế
sẽ từ trong tổ kéo ra hàng đàn di chuyển lên
cao để tránh ma, lũ lụt và lợi dụng đất mền
sau ma làm tổ mới.
- Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ.
=> Thấy kiến ra nhiều vào tháng 7 thì sẽ
còn lụt.
2. Tục ngữ nói về lao động sản xuất:(14)
* Câu 5: Tấc đất, tấc vàng.
- 2 vế: tấc đất/ tấc vàng
- Tấc là đơn vị đo lờng trong dân gian bằng
1/10 thớc mộc(0,0425m)
- Đất: đất đai trồng trọt, chăn nuôi-> tấc đất
mảnh đất rất nhỏ.
- Vàng: kim loại quý thờng đợc đo bằng
cân tiểu li
Tấc vàng: một lợng vàng rất lớn.

- Đất quý hơn vàng.
- Câu rút gọn. Nêu bật giá trị của đất, thông
tin nhanh tới ngời đọc, ngời nghe.
=> Đất đai có giá trị rất lớn trong đời sống
lao động nên phải biết quý trọng và sử dụng
có hiệu quả.
- Lãng phí đất.
* Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam
canh điền
- Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vờn, thứ ba
làm ruộng.
- Xác định thứ tự lợi ích của các nghề: Cá,
vờn, ruộng.
- Không, chỉ đúng với nơi nào làm tốt cả ba
nghề.
=> Biết khai thác tốt hoàn cảnh, điều kiện
tự nhiên để tạo ra của cải vật chất.
* Câu 7: Nhất nớc, nhì phân, tam cần, tứ
giống.
3
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?

?
?
H
Câu tục ngữ đề cập đến vấn đề nào?
Các yếu tố đó có vai trò đợc sắp xếp
theo thứ tự ra sao?
Kinh nghiệm đợc đúc rút từ câu tục
ngữ này là gì?
Tìm những câu tục ngữ gần gũi với
kinh nghiệm này?
Bài học kinh nghiệm đợc rút ra ở đây?
Thì và thục?
ý nghĩa của câu tục ngữ?
Em có nhận xét gì về hình thức của
câu tục ngữ? Tác dụng?
Qua đó câu tục ngữ đúc rút kinh
nghiệm gì?
Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông
nghiệp nớc ta nh thế nào?
Các câu tục ngữ trên có đặc điểm
chung nào về nghệ thuật?
Thông qua hình thức đó, các câu tục
ngữ đó mang ý nghĩa gì?
Đọc phần đọc thêm
- Nớc, phân, cần, giống.
- Nghề trồng lúa cần đủ 4 yếu tố nớc, phân,
cần, giống trong đó yếu tố quan trọng hàng
đầu là nớc.
- Ngời đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân
=> Nghề làm ruộng cần đủ 4 yếu tố: n ớc,

phân, cần, giống thì lúa tốt, mùa màng bội
thu.
* Câu 8: Nhất thì, nhì thục.
- Thì: thời vụ thích hợp cho việc trồng trọt
từng loại cây.
- Thục: cày đi bừa lại để có đất tốt, thuận
lợi cho sự phát triển của các loại cây trồng.
- Thứ nhất là thời vụ, thứ nhì là đất canh
tác.
- Câu rút gọn, các vế đối xứng. Nhấn mạnh
2 yếu tố thì và thục, dễ nói, dễ nghe, dễ
nhớ.
=> Trồng trọt phải đảm bảo 2 yếu tố: thời
vụ và đất đai, trong đó thơì vụ là quan trọng
hàng đầu.
- Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau
mỗi vụ( cày, bừa, bón phân, giữ nớc)
III. Tổng kết:(5)
- Ngắn gọn, có vần. Các vế thờng đối xứng.
Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh.
- Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập:(3)
- HS đọc
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:(2)
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Su tầm các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị: tục ngữ về con ngời và xã hội.
- Tiết sau: Chơng trình địa phơng phần văn và tập làm văn.
Ngày soạn: 13/1/2007 Ngày giảng: 16/1/2007
4

Ngữ văn: Tiết 74: Chơng trình địa phơng
( Phần Văn và tập làm văn)
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Biết su tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bớc đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý
nghĩa của chúng.
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phơng, quê hơng mình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc bài, nghiên cứu tài liệu.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài theo hớng dẫn SGK
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1)Tiết học trớc các em đã tìm hiểu chơng trình điạ phơng phần
tiếng việt. Tiết học hôm nay ta đi tìm hiểu về phần văn và tập làm văn.
G
?
?
?
Nêu rõ yêu cầu nhiệm vụ để học sinh su
tầm?
Đối tợng su tầm là gì?
Nhắc lại khái niệm về ca dao, dân ca và
tục ngữ?
Tục ngữ?

I. Nội dung thực hiện:(7)
- Su tầm: những câu ca dao, tục ngữ đợc
lu hành ở địa phơng.
- Những câu tục ngữ, dân ca nói về quê h-
ơng Mai Sơn- Sơn La( Mang tên riêng địa
phơng, nói về sự vật, di tích, thắng cảnh,
sự tích, từ ngữ địa phơng)
- Mỗi HS su tầm 2 câu.
II. Ph ơng pháp thực hiện:
1. Xác định đối t ợng s u tầm:(21 )
- Là những câu ca dao, dân ca, tục ngữ
- Là những sáng tác dân gian, thuộc thể
loại trữ tình. Dân ca là những sáng tác kết
hợp giữa lời và nhạc, thờng đợc viết theo
những làn điệu nhất định. Ca dao(gọi là
phong dao) là phần lời của dân ca. Ca dao
gồm cả những bài thơ dân gian mang
phong cách nghệ thuật chung. Theo cách
hiểu này ca dao chính là thơ trữ tình dân
gian.
- Về hình thức: Ngắn gọn, hàm xúc, kết
câu bền vững mỗi câu tục ngữ là một câu
nói diễn đạt trọn vẹn một ý. Tục ngữ th-
ờng sử dụng lối nói giàu hình ảnh, có vần,
có nhịp. Về nội dung thể hiện kinh
5
?
?
?
Theo em hiểu thế nào là một câu ca

dao?
Có thể su tầm bằng những cách nào?
Có đợc những câu ca dao tực ngữ ta làm
gì?
nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao
động sản xuất, về con ngời và xã hội.
Tục ngữ: 2 nghĩa nghĩa đen
- Các dị bản đều đợc tính là một câu ca
dao.
- Su tầm ca dao tục ngữ đợc lu hành ở địa
phơng.
2. Cách s u tầm:(15 )
- Có thể hỏi, ngời địa phơng, ngời già cả,
nghệ nhân
- Tìm trong sách báo, bộ su tầm lớn về
tục ngữ, cao dao.
- Ghi lại ngững câu ca dao, tục ngữ đã su
tầm đợc vào sổ tay.
- Phân loại ca dao, dân ca.
- Các câu cùng loại thì sắp xếp theo trật
tự A, B, C của chữ cái đầu câu.
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:(1 )
- Làm bài tập chuẩn bị cho tiết chơng trình địa phơng tuần 34.
- Chuẩn bị: tục ngữ về con ngời và xã hội.
6
Ngày soạn: 13/1/2007 Ngày giảng: 16/1/2007
Ngữ văn: Tiết 75+76: Tìm hiểu chung về văn nghị
luận
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
- Rèn luyện t duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, t tởng, trình bày một vấn đề
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc bài, nghiên cứu tài liệu.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài theo hớng dẫn SGK
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1)Văn bản nghị luận là một trong những văn bản quan trọng
nhất trong đời sống xã hội con ngời. Để giúp các em bớc đầu hiểu thế nào là văn bản
nghị luận ta đi nghiên cứu bài hôm nay.
?
?
?
Trong đời sống em có thờng gặp các
vấn đề và câu hỏi nh thế này không?
Gặp các vấn đề và loại câu hỏi đó em
có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã
học nh kể chuyện, miêu tả, biểu cảm
không? Vì sao?
Để giải quyết những câu hỏi nh thế
trên báo chí, qua truyền thanh, truyền
hình em thờng gặp những kiểu văn bản
nào? Kể tên một vài văn bản nghị luận
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị

luận:
1. Nhu cầu nghị luận:(12)
- ? Vì sao em đi học? Hoặc em đi học để
làm gì?
- Vì sao con ngời cần phải có bạn bè?
- Theo em thế nào là sống đẹp?
Trẻ em hút thuốc lá tốt hay xấu, lợi hay
hại?
HS trả lời.
- Không. mà phải trả lời bằng lí lẽ, sử
dụng khái niệm thì mới trả lời đợc.
Ví dụ: Con ngời không thể thiếu tình bạn
. Vậy bạnlà gì? không thể kể về một
ngời bạn cụ thể mà giải quyết vấn đề.
Cũng nh vậy nói hút thuốc có hại, rồi kể
một câu chuyện một ngời bị ho lao thì
không thuyết phục đợc những ngời đang
hút.
- Văn bản nghị luận:
- Ví dụ tinh thần yêu nớc của nhần dân
ta (Hồ Chí Minh). Sự giàu đẹp của tiếng
việt (Đặng Thai Mai). Các bài xã luận ,
7
G
H
?
?
?
?
?

?
?
?
mà em biết?
Giảng.
Đọc văn bản.
Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục
đích gì?( Nói với ai? Nói về cái gì?)
Để thực hiện đợc mục đích ấy bài viết
đã đa ra ý kiến nào? Những ý kiến ấy
đợc diễn đạt thành những luận điểm
nào? Trong những câu văn nào?
Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết
đã đa ra những lí lẽ nào? Hãy liệt kê
những lí lẽ ấy?
Ngời dân phải có điều kiện gì để tham
gia xây dựng nớc nhà?
Tác giả có thực hiện mục đích của
mình bằng văn kể chuyện, miêu tả,
biểu cảm đợc không? Vì sao?
Em hiểu thế nào là văn nghị luận?
Luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng trong văn
nghị luận phải đảm bảo yêu cầu nào?
Nếu t tởng, quan điểm trong bài văn
nghị luận đề cập tới điều viển vông, xa
bình luận, phát biểu ý kiến trên báo chí.
2. Thế nào là văn bản nghị luận:(30)
* Văn bản: Chống nạn thất học
- Mục đích: Xác lập cho mọi ngời t tởng
chống nạn thất học, từ đó kêu goị mọi

ngời tích cực đóng góp vào phong trào
Diệt giặc dốt (Mục đích này đợc nói
rõ ở nhan đề)
- Các luận điểm:
+ Luận điểm 1: Một trong những công
việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này
là nâng cao dân trí.
+ Luận điểm 2: Mọi ngời Việt Nam
phải hiểu biết quyền lợi, bổn phận của
mình. Phải có kiến thức để tham gia vào
công cuộc xây dựng nớc nhà và trớc hết
phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ
-> Đó là 2 câu văn mang luận điểm, có ý
nghĩa khẳng định ý kiến, khẳng định t t-
ởng của ngời viết.
- Luận điểm: quan điểm, t tởng của tác
giả.
- Tình trạng thất học, lạc hậu trớc CMT8
của nhân dân ta.:
+ Pháp cai trị, thi hành chính sách ngu
dân
+ Số ngời Việt Nam thất học : 95%...
- Mọi ngời Việt Nam phải hiểu biết, phải
có kiến thức, phải biết đọc, biết viết chữ
quốc ngữ.
- Những khả năng thực tế trong việc
chống nạn thất học:
+ Những ngời biết chữ dạy cho ngời cha
biết.
+ Cha biết gắng sức học.

+ Mọi ngời đều có khả năng tham gia,
tích cực.
- Không thể thực hiện mục đích của
mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu
cảm đợc. Vì sẽ kém sức thuyết phục.
=> Văn nghị luận là văn viết ra nhằm
xác lập cho ng ời đọc, ng ời nghe một t t -
ởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn
nghị luận có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ,
dẫn chứng thuyết phục.
=> Những t t ởng, quan điểm trong văn
nghị luận phải h ớng tới giải quyết những
8
H
?
?
?
?
?
?
H
?
rời thực tế thì bài văn nghị luận đó có ý
nghiã gì không?
Hết tiết 1-> tiết 2.
Đọc
Đây có phải là bài văn nghị luận
không? Vì sao?
Cho biết tác giả đề xuất ý kiến gì?
ý kiến đó thể hiện nh thế nào?

Để thuyết phục ngời đọc, ngời nghe tác
giả đa ra những dẫn chứng, lí lẽ nào?
Hãy tìm hiểu bố cục cuả bài văn trên?
Su tầm đoạn văn xã luận?
Đọc bài văn Hai biển hồ
Bài văn trên là tự sự hay nghi luận?
vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý
nghĩa.
II. Luyện tập:
1. Bài 1: SGKT9(22)
a. Đây là một văn bản nghị luận bởi vì:
- Nhan đề bài viết nêu lên một ý kiến,
một luận điểm.
- Mở bài và kết bài có dùng lối văn kể
kết hợp với miêu tả, nhng mục đích
chính là trình bày những thói quen xấu
cần loại
- Cần loại bỏ những thói xấu và tạo
những thói quen tốt trong đời sống xã
hội.
- ý kiến đó đợc thể hiện qua những dòng
văn, câu văn sau:
+ Nhan đề bài văn: Cần tạo ra một thói
quen tốt trong đời sống xã hội.
+ Tạo ra thói quen tốt văn minh xã hội.
- Tác giả đa ra những lí lẽ sau:
+ Có thói quen tốt và thói quen xấu.
+ Có ngời phân biệt đợc tốt và xấu khó
sửa.
+ Tác hại của thói quen xấu.

+ Khả năng tạo thói quen tốt và nhiễm
thói quen xấu.
- Dẫn chứng:
+ Thói quen tốt: Luôn dậy sớm
+ Thói quen xấu: hút thuốc lá
2. Bài 2: (8)
- Bố cục bài văn:
+ Mở bài( 2 câu đầu) (Khái quát về thói
quen và giới thiệu một vài thói quen tốt).
+ Thân bài: Tiếp theo nguy hiểm.
(Trình bày những thói quen xấu cần loại
bỏ)
+ Kết bài: Còn lại (Đề ra hớng phấn đấu
của mỗi ngời, mỗi gia đình)
3. Bài 3:(5)
- Đọc bài xã luận cho HS nghe.
4. Baì 4:(8)
- Bài văn: Hai biển hồ là một văn bản
nghị luận. Bài văn kể chuyện để nghị
luận. Hai biển hồ có ý nghĩa tợng trng
cho 2 cách sống của con ngời: ích kỉ và
chan hoà.
- Bài văn nêu lên một chân lí cuộc đời:
9
Con ngời phải biết chan hoà, chia sẻ với
mọi ngời thì mới thực sự có hạnh phúc
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:(2)
- Nắm chắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị phần luyện tập.
10

Tuần 20: Bài 19
Kết quả cần đạt:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt( so sánh, ẩn dụ) của các câu
tục ngữ trong bài học. Thuộc lòng những câu tụcngữ trong văn bản.
- Nắm đợc cách rút gọn câu, tác dụng của câu rút gọn.
- Nắm đợc đặc điểm của văn bản nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý của bài văn
nghị luận.
Ngày soạn: 19/1/2007 Ngày giảng: 22/1/2007
Ngữ văn: Tiết 77: Tục ngữ về con ngời và xã hội
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt( so sánh, ẩn dụ) của các
câu tục ngữ trong bài học.
- Rèn kĩ năng tìm hiểu, phân tích nội dung và nghệ thuật tục ngữ.
- Giáo dục học sinh biết quý trọng và học tập những kinh nghiệm đợc đúc kết trong tục
ngữ
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc bài, nghiên cứu tài liệu.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài theo hớng dẫn SGK
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(4)
Câu hỏi: Thế nào là tục ngữ? Lấy ví dụ về tục ngữ?
Đáp án: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh.
Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt( thiên nhiên, lao động sản xuất,
xã hội) đợc vận dụng vào đời sống suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.

HS lấy ví dụ.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1) Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản
xuất. Tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con ngời xã hội.
G
?
Hớng dẫn đọc
Có thể phân chia các câu tục ngữ?
I. Đọc và tìm hiểu chung:(6)
1. Đọc:
2. Phân nhóm:
- Câu 1,2,3: Tục ngữ về phẩm chất con ng-
ời.
- Câu 4,5,6: Tu dỡng, học tập.
- Câu 7,8,9: Quan hệ ứng xử.
11
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?

?
?
Câu tục ngữ nêu lên nhận xét gì?
Nhận xét nh thế nào về cách diễn đạt
của câu tục ngữ?
Phép so sánh nhằm khẳng định ý
nghĩa gì?
Tìm câu tục ngữ có ý nghĩa tơng tự?
Câu tục ngữ có mấy nghĩa? Đó là
những nghĩa nào?
Câu tục ngữ đa ra kinh nghiệm nào
khi nhìn nhận con ngời?
Hình thức câu này có gì đặc biệt? Tác
dụng?
Đói, sạch chỉ hiện tợng gì ở con ngời?
Sạch, thơm chỉ điều gì?
Kinh nghiệm đợc đúc rút?
Câu tục ngữ đồng nghĩa?
Từ nào đợc lặp lại nhiều lần?Tác
dụng?
Em hiểu Học ăn học nói nh thế
nào? Tìm câu tục ngữ tơng tự?
Học gói, học mở?
Tại sao phải học nhiều nh vậy?
Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
Giải nghĩa từ thầy, mày, làm
nên?
II. Phân tích:
1. Tục ngữ về phẩm chất con ng ời:(7 )
* Câu 1: Một mặt ngời bằng mời mặt của.

- Nhân hoá của để so sánh với ngời. Cách
nói mặt ngời mặt của là để tơng ứng hình
thức và ý nghĩa-> Khẳng định sự quí giá
của con ngời so với của.
=> Khẳng định t t ởng coi trọng ng ời, giá trị
của con ng ời .
- Ngời sống hơn đống vàng.
- Ngời làm ra của chứ của không làm ra ng-
ời.
* Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con ngời
- 2 nghĩa:
+ Răng, tóc phần nào thể hiện tình trạng
sức khoẻ của con ngời.
+ Thể hiện hình thức,tính cách, t cách thể
hiện ra bên ngoài.
=> Xem xét t cách con ng ời từ những biểu
hiện nhỏ của chính ng ời đó .
* Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Đối. Nhấn mạnh sạch thơm-> dễ nghe, dễ
nhớ.
- Chỉ sự thiếu thốn về cái ăn, cái mặc->
Nghèo đói.
- Phẩm chất trong sáng bên trong của con
ngời.
=> Làm ng ời điều cần giữ nhất là phẩm giá
trong sạch, không nên vì nghèo đói mà làm
điều xấu xa.
- Chết trong còn hơn sống đục.
2. Tục ngữ về học tập, tu d ỡng:(8 )
* Câu 4: Học ăn học nói

- Từ học. Nhấn mạnh học toàn diện, tỉ mỉ.
- Học cách ăn, cách nói năng.
- Ăn trông nồi, ngồi trông hớng
- ở Hà Nội, một số gia đình giàu sang gói
nớc chấm bằng lá chuối Học để biết làm,
biết giữ mình, giao tiếp với ngời khác.
- Phải học để học mọi hành vi, ứng xử
chứng tỏ mình là ngời lịch sự.
=> Con ng ời phải học nhiều thứ, học toàn
diện, tỉ mỉ.
* Câu 5: Không thầy đố mày làm nên.
- Thầy: Truyền bá kiến thức.
- Mày: Tiếp nhận kiến thứuc.
=> Khẳng định vai trò, công ơn của ng ời
12
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
H

Câu tục ngữ khẳng định điều gì?
Chỉ ra thủ pháp nghệ thuật?
So sánh nh thế nhằm mục đích gì?
Phải chăng câu tục ngữ hạ thấp vai trò
của ngời thầy?
Theo em câu (5) và (6) là trái ngợc
hay bổ sung cho nhau?
Thơng ngời, Thơng thân có gì
khác nhau?
Taị sao lại đặt thơng ngời lên trớc th-
ơng thân?
Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
Em hiểu nh thế nào về câu tục ngữ
này?
Các từ Một cây, Hai cây có ý
nghĩa nh thế nào?
Tại sao cây lại thành núi cao? ý nghĩa
của cả câu?
Câu tục ngữ khẳng định điều gì?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật và
nội dung của những câu tục ngữ?
thầy nên phải biết kính trọng thầy.
* Câu 6: Học thầy không tày học bạn.
- So sánh.
- Đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn.
- Nhấn mạnh sự học hỏi với một số đối tợng
khác, phạm vi khác.
- Bổ sung cho nhau. Vai trò của bạn và thầy
đều quan trọng.
3. Tục ngữ về quan hệ ứng xử:(8)

* Câu 7: Thơng ngời nh thể thơng thân.
- Thơng ngời: Tình thơng dành cho ngời
khác.
- Thơng thân: thơng mình.
- Để nhấn mạnh đối tợng cần đồng cảm, th-
ơng yêu.
=> Biết th ơng yêu, quý trọng đồng loại nh
chính bản thân mình.
* Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
=> Khi đ ợc h ởng thành quả phải nhớ đến
ng ời có công gây dựng, biết ơn ng ời có
công giúp mình.
* Câu 9: Một cây làm chẳng nên non
- Một cây: ít, đơn lẻ.
- Ba cây: sự liên kết, nhiều.
- Nghĩa đen
- Nghĩa bóng: Một ngời lẻ loi không làm đ-
ợc việc lớn-> Hợp sức sẽ làm đợc.
=> Khẳng định sức mạnh đoàn kết của con
ng ời trong đời sống laô động
III. Tổng kết:(5)
GV khái quát lại.
IV. Luyện tập:(4)
Đọc thêm.
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:(2 )
- Học thuộc lòng.
- Chuẩn bị: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
- Tiết sau: Rút gọn câu.
13
Ngày soạn: 20/1/2007 Ngày giảng: 23/1/2007

Ngữ văn: Tiết 78: Rút gọn câu
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc cách rút gọn câu, hiểu đợc tác dụng của câu rút gọn.
- Rèn luyện kĩ năng rút gọn câu, sử dụng câu rút gọn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc bài, nghiên cứu tài liệu.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài theo hớng dẫn SGK
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1)Nh chúng ta đã biết, một câu hoàn chỉnh phải có đủ hai bộ
phận: chủ ngữ và vị ngữ. Chủ ngữ và vị ngữ là nòng cốt của câu. Thế nhng lúc nói, viết
ta lại thấy có hiện tợng câu thì thiếu chủ ngữ, câu lại thiếu vị ngữ. Tại sao lại có hiện t-
ợng đó. Những câu đó là kiểu câu gì ta đi tìm hiểu tiết học hôm nay.
?
?
?
?
?
?
?
Cho biết 2 câu trên có từ ngữ nào khác
nhau?
Từ Chúng ta đóng vai trò gì trong

câu?
Nh vậy 2 câu trên có gì khác nhau?
Câu a thuộc thể loại văn học dân gian
nào mới đợc học?
Hãy tìm những từ ngữ có thể làm chủ
ngữ trong câu a?
So sánh giữa 2 câu khi ta thêm chủ ngữ
và cha thêm chủ ngữ?
Chủ ngữ trong câu a đợc lợc bỏ ngụ ý
điều gì? Vì sao?
I. Thế nào là rút gọn câu:(15)
* Ví dụ1:
a. Học ăn, học nói
b. Chúng ta học ăn, học nói
Câu b thêm từ chúng ta.
- Từ chúng ta làm chủ ngữ trong câu.
- Câu a thiếu chủ ngữ, câu b có chủ ngữ.
- Tục ngữ.
- Chúng tôi, chúng ta, chúng em, ngời
Việt Nam, em.
- Câu thêm chủ ngữ xác định đợc chủ thể
hoạt động. Các câu cha thêm chủ ngữ
không xác định rõ chủ thể hoạt động mà
ta chỉ hiểu hoạt động Học đợc nêu
trong câu là của chung mọi ngời.
- Hoạt động ói đến trong câu là của chung
mọi ngời không của riêng ai. Vì đây là
câu tục ngữ đa ra lời khuyên cho mọi ng-
ời hoặc nêu lên một nhận xét chung về
ngời Việt Nam ta.

14
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Trong câu in đậm ví dụ a thành phần
nào của câu bị lợc bỏ?
Thêm từ ngữ thích hợp để trở thành câu
đợc đầy đủ nghĩa?
Nếu trả lời đầy đủ thì câu trả lời phải
thêm từ ngữ nào?
So sánh giữa câu đã lợc bỏ thành phần
và câu cha lợc bỏ ngời ta bớt thành phần
trong câu nhằm mục đích gì?
Em hiểu thế nào là câu rút gọn? Mục
đích của việc rút gọn?
Những câu gạch chân thiếu thành phần
gì?
Có nên rút gọn nh thế không? Vì sao?

Nên sửa nh thế nào để tránh hiểu lầm
nh vậy?
Trong đoạn đối thoại có câu nào là câu
rút gọn?
Câu trả lời của con đã lễ phép cha?
Trong văn cảnh này có nên sử dụng câu
rút gọn nh trên không? Vì sao?
Qua 2 ví dụ em thấy khi rút gọn câu cần
chú ý điều gì?
Trong các câu tục ngữ, câu nào là câu
rút gọn?
Những thành phần nào đợc rút gọn?
Rút gọn câu nh vậy để làm gì?
* Ví dụ 2:
a. Hai ngời đuổi theo nó. Rồi ba bốn ng -
ời, sáu bảy ng ời.
- Lợc bỏ thành phần vị ngữ.
- Rồi ba bốn ngời đuổi theo nó, sáu, bảy
ngời đuổi theo nó.
b. Bao giờ cậu đi Hà Nội?
Ngày mai.
-> Ngày mai mình đi Hà Nội.
- Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh,
tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện trong câu
đứng trớc.
=> Câu rút gọn là câu vốn đầy đủ cả chủ
ngữ lẫn vị ngữ nh ng trong một ngữ cảnh
nhất định ta có thể rút gọn một số thành
phần câu mà ng ời đọc ng ời nghe vẫn
hiểu.

II. Cách dùng câu rút gọn:(10)
a. Sáng chủ nhật Chạy loăng quăng.
Nhảy dây, chơi kéo co.
- Thiếu chủ ngữ-> câu rút gọn.
- Không. Dễ hiểu lầm là sân trờng chạy
loăng quăng.
- Sửa: Sân trờng thật động vui. Chúng em
chạy loăng quăng nhảy dây, kéo co.
b. Mẹ ơi, hôm nay con đợc 1điểm 10
Con ngoan quá! Bài nào đợc điểm 10
Bài kiểm tra toán.
- Cha.
- Không nên. Vì trả lời nh vậy sẽ trở
thành thiếu lễ phép đối với mẹ.
GV: Rút gọn câu để tránh trùng lặp từ
ngữ không cần thiết.
=> Không làm cho ng ời đọc, ng ời nghe
hiểu sai, không biến câu nói thành một
câu cộc lốc.
III. Luỵên tập:(17)
1. Bài 1:
- Câu b, c
- Thành phần chủ ngữ
-> Khôi phục.
b. Chúng ta ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- ăn quả chúng ta phải nhớ kẻ trồng cây
c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, ai nuôi tằm
15
?
?

?
?
?
Tìm câu rút gọn?
Khôi phục những thành phần đợc rút
gọn?
Vì sao trong thơ, ca dao thờng có câu
rút gọn nh vậy?
Vì sao cậu bé và ngời khách lại hiểu
lầm nhau?
Chi tiết nào trong truyện gây cời và
đáng phê phán?
- Những câu tục ngữ nêu lên một kinh
nghiệm ứng xử, 1 kinh nghiệm lao động
sản xuất chung cho mọi ngời. Lợc bỏ chủ
ngủ làm cho câu trở nên ngắn gọn hơn, dễ
nhớ.
2. Bài 2:
a. Câu rút gọn:
Bớc...
Dừng chân...
-> Chủ ngữ: Ta
b. Câu rút gọn:
- Đồn rằng( CN: Mọi ngời, ngời ta)
- Ban khen...( CN: Vua)
- Đánh giặc thì chạy...( CN: Quan tớng)
- Trở về gọi mẹ( CN: Quan tớng)
-> Chuộng lối diễn đạt xúc tích vả lại số
chữ trong mỗi dòng thờng đợc qui định
rất hạn chế.

3. Bài 3:
GV Hớng dẫn HS tìm hiểu.
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:(2)
- Nắm chắc bài
- Chuẩn bị bài: Câu đặc biệt.
- Tiết sau: Đặc điểm của văn bản nghị luận.
16
Ngày soạn: 20/1/2007 Ngày giảng: 23/1/2007
Ngữ văn: Tiết 7 9: Đặc điểm của văn bản nghị luận
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nhận biết ccác yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với
nhau.
- Rèn kĩ năng đa ra luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận.
- Giáo dục HS t tởng độc lập tự chủ, biết suy luận, bàn luận về một vấn đề.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc bài, nghiên cứu tài liệu.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài theo hớng dẫn SGK
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5)
- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1)Văn nghị luận phải đảm bảo những yếu tố nào? Vai trò của
các yếu tố đó trong văn nghị luận ra sao? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
?
?

?
?
?
?
?
Em hiểu thế nào là luận điểm trong
bài văn nghị luận?
Luận điểm chính của bài văn là gì?
Luận điểm đợc nêu lên dới dạng nào
và đợc cụ thể hoá thành những câu
văn nh thế nào?
Luận điểm đóng vai trò nh thế nào
trong bài văn nghị luận? Luận diểm
phải đạt yêu cầu gì?
Thế nào là luận cứ?
Vậy luận cứ trong bài Chống nạn
thất học là gì?
Tác giả đề ra chống nạn thất học. Vậy
chống nạn thất học là gì?
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận:(22)
1. Luận điểm:
=> Luận diểm là ý kiến thể hiện t t ởng,
quan điểm trong bài văn nghị luận.
- Cần xác lập t tởng chống nạn thất hoc,
mọi ngời cần tích cực góp sức vào phong
trào Diệt giặc dốt
- Luận điểm 1: Một trong ...dân trí.
- Luận điểm2: Mọi ngời Việt Nam... Quốc
Ngữ.
-> Luận điểm nêu ra dới hình thức câu

khẳng định, diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu.
- Luận diểm đó phải đúng đắn, chân thật,
đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức
thuyết phuc.
-> Luận điểm là linh hồn của bài viết, nó
thống nhất các đoạn văn thành một khối.
2. Luận cứ:
=> Luận cứ là lí lẽ, dân chứng làm cơ sở
cho luận điểm.
- Do chính sách ngu dân của... tiến bộ đợc(
Quan hệ nhân- quả)
- Nay nớc... dân trí( Quan hệ điều kiện)
- Những ngời biết...
17
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Luận cứ bài văn đã trả lời cho những
câu hỏi nào? Căn cứ vào đâu đa ra
chốn nạn thất học? Luận cứ có sức
thuyết phục không? Vì sao?
Lập luận là gì?
Hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn
bản chống nạn thất học?

u điểm của cách lập luận của tác giả
trong bài viết?
Qua 3 phần em thấy bài văn nghị luận
có yếu tố cơ bản nào? Đặc điểm cơ
bản của các yếu tố đó?
Luận điểm đợc đa ra trong văn bản là
gì?
Hãy chỉ ra luận cứ trong bài văn?
Cách lập luận của tác giả?
Nhận xét về sức thuyết phục của bài
văn?
- Những ngời cha biết
- Một loạt dẫn chứng: Vợ cha biết
- Luận cứ làm cho bài văn hết sức thuyết
phục. Ngời ta thấy chống nạn thất học là
cần kíp và đó là việc có thể làm đợc. Vì
luận cứ đa ra tiêu biểu, đúng dắn.
3. Lập luận:
=> Là cách lựa chọn, sắp xếp trình bày
luận cứ làm sao cho chúng làm cơ sở vững
chắc cho luận điểm.
- Trớc hết tác giả nêu lí do vì sao phải
chóng nạn thất học; Chống nạn thất học để
làm gì? Chống nạn thất học bằng cách
nào? Phần tiếp theo của bài sẽ giải quyết
việc đó.
- Lập luận chặt chẽ, hợp lí có sức thuyết
phục.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập:(15)

* Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong
đời sống xã hội..
- Luận điểm: Cần loại bỏ những thói quen
xấu và tạo ra những thói quen tốt trong đời
sống xã hội.
- Luận cứ: Có thói quen tốt và thói quen
xấu.( Dẫn chứng: Thói quen tốt)
- Khái quát về thói quen. Sau đó mới nêu
ví dụ về thói quen tốt, xấu
-> Đề ra hớng phấn đấu của mỗi ngời, mỗi
gia đình.
- Luận điểm đúng đắn, chân thật, đáp ứng
nhu cầu thực tế. Luận cứ đúng đắn, tiêu
biểu. Lập luận chặt chẽ, hợp lí-> Có sức
thuyết phục.
III. H ớng dẫn học sinh học và là bài ở nhà:
- Nắm chắc nội dung bài.
- Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
18
Ngày soạn: 22/1/2007 Ngày giảng: 25/1/2007
Ngữ văn: Tiết 80: Đề văn nghị luận và việc lập ý
cho bài văn nghị luận
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị
luận.
- Giáo dục học sinh ý thức độc lập, tự chủ khi trình bày một vấn đề.
II . Chuẩ n bị:

1. Giáo viên:
- Đọc bài.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị nội dung bài mới.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1)Tiết học trớc chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm của văn nghị
luận. Vậy đề văn nghị luận thờng làm thế nào để nhận biết đợc đó là đề văn nghị luận?
Khi lập ý cho bài văn nghị luận phải lu ý điều gì? Tiết học hôm nay
?
?
?
?
?
?
Các đề văn trên có thể xem là đề bài,
đầu đề đợc không?
Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp
viết có đợc không?
Căn cứ vào đâu để có thể nhận ra các
đề vản trên là đề văn nghị luận?
Ví dụ?
Xác định tính chất của đề?
Theo em tính chất đề văn có ý nghĩa gì
đối với việc làm văn?
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận:(23)

1. Nội dung và tính chất đề văn nghị
luận:
- Các đề này có thể làm đề bài, đầu bài
cho bài văn.
- Thông thờng đề bài của một bài văn thể
hiện chủ đề của nó-> Làm đề bài cho bài
văn sẽ viết.
=> Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra
một vấn đề để ng ời viết bày tỏ ý kiến của
mình về vấn đề đó.
- Lối sống giản dị phải dùng lí lẽ, dẫn
chứng giải thích thế nào là lối sống giản
dị? Sống giản dị là sống nh thế nào?
- Xác định đề: SGK
=> Tính chất: nh lời khuyên nhủ, tranh
luận, giải thích có tính định h ớng cho bài
viết. Vận dụng các ph ơng pháp phù hợp .
2. Đề văn nghị luận:
* Đề: Chớ nên tự phụ
- Tự phụ là một tính cần phải loại bỏ.
19
?
?
?
?
?
?
?
?
?

?
?
Đề nêu vấn đề gì?
Đối tợng và phạm vi nghị luận ở đây là
gì?
Khuynh hớng của đề là khẳng định hay
phủ định?
Với đề này ngời viết phải làm gì?
Từ việc tìm hiểu đề cho biết trớc một
đề văn muốn làm bài tốt cần tìm hiểu
điều gì trong đề?
Để thể hiện một t tởng, thái độ với thói
tự phụ? ý kiến của em?
Liệt kê điều có hại?
Xây dựng trình tự lập luận?
Lập ý cho bài văn nghị luận chú ý gì?
Xác định luận điểm?
Luận điểm nhỏ là gì?
- Phân tích cái xấu, cái hại của tính từ phụ
và khuyên mọi ngời không nên tự phụ.
- Khuynh hớng của đề là phủ định.
- Phải giải quyết các vấn đề nhỏ hơn.
=> Xác đinh đúng vấn đề, phạm vi, tính
chất của bài văn nghị luận.
II. Lập ý cho bài văn nghị luận:(10)
* Chớ nên tự phụ.
- Đây là luận điểm của đề.
- Tìm luận cứ:
+ Nếu tự cao, tự đại, không khiêm tốn..
- Xây dựng lập luận:

+ Một kẻ thái độ chủ quan, đánh giá cao
mình, coi thờng ngời khác...
=> Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận
điểm chính thành các luận điẻm phụ, tìm
luận cứ và cách lập luận cho bài văn nghị
luận.
III. Luyện tập:(10)
* Đề: ích lợi cuả việc đọc sách.
- Chính là đề bài.
- Luận điểm nhở:
+ Giúp học tập, rèn luyện hàng ngày.
+ Mở mang trí tuệ.
+ Nối liền quá khứ,hiện tại, tơng lai.
+ Th giãn thởng thức.
+ Chọn sách, quí sách và biết đọc sách.
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:(1 )
- Xem lại lí thuyết.
- Làm các đề tơng tự.
20
Tuần 21: Bài 20
Kết quả cần đạt:
- Hiểu đợc tinh thần yêu nớc của nhân dân ta là một truyền thống quí báu. Nắm đợc
đặc điểm nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực.
- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt.
- Nắm đựơc bố cục và phơng pháp lập luận trong văn nghị luận. Biết cách lập bố cục và
lập luận khi làm bài tập làm văn.
Ngày soạn: 26/1/2007 Ngày giảng: 29/1/2007
Ngữ văn: Tiết 81: Tinh thần yêu nớc của nhân
dân ta
( Hồ Chí Minh)

A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tinh thần yêu nớc của nhân dân ta là một truyền thống quí báu. Nắm đợc
đặc điểm nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực.
- Rèn kĩ năng tìm hiểu, phân tích văn nghị luận.
- Giáo dục học sinh tinh thần yêu nớc, tự hào về truyên thống yêu nớc của dân tộc ta.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị nội dung bài mới.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5)
- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1)Văn nghị luận là văn đợc viết ra nhằm xác lập cho ngời đọc,
ngời nghe một t tởng, quan điểm nào đó
?
?
Em hiểu gì về tác giả Hồ Chí Minh?
Bài văn Tinh thần yêu nớc của
nhân dân ta có xuất xứ nh thế nào?
Hớng dẫn đọc?
I. Đọc và tìm hiểu chung:(7)
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
HS nêu GV nhận xét.
2. Đọc:

21
G
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Nội dung chính của tinh thần yếu n-
ớc đợc trình bày theo mấy phần?
Nêu ý chính của từng phần?
Mở đầu văn bản, tác giả khẳng định
nh thế nào về lòng yêu nớc của dân
ta?
Em hiểu nh thế nào là tình cảm
nồng nàn yêu nớc?
Truyền thống là gì?
Theo tác giả thì truyền thống yêu n-
ớc của dân ta đợc bộc lộ rõ nhất khi
nào? Tại sao?
Tác giả dùng những từ ngữ nào để

diễn tả nổi bật hình ảnh của lòng
yêu nớc?
Em có nhận xét gì về cách sử dụng
từ của tác giả? Về hình ảnh gợi tả
lòng yêu nớc?
Tác dụng của thủ pháp nghệ thuật
trên?
Để chứng minh tinh thần yêu nớc...
dẫn chứng cụ thể của lòng yêu nớc
trong những thời kì nào? Đoạn văn
nào?
Lòng yêu nớc trong thời quá khứ đ-
ợc xác nhận bằng chứng cứ lịch sử
nào?
Tại sao tác giả lại khẳng định
Chúng ta có ... vẻ vang đó?
Em có nhận xét nh thế nào về các
dẫn chứng của tác giả?
Tác dụng của phép liệt kê?
Đa ra một loạt dẫn chứng về lòng
yêu nớc của tác giả nhắc nhở chúng
ta điều gì?
Nêu nhận xét của em về cảm xúc
của tác giả, về lí lẽ, lập luận của tác
giả trong đoạn văn trên?
GV nêu yêu cầu đọc
3. Bố cục:
- 3 phần:
+ P1: Từ đầu-> lũ cứơp nớc( Nhận định
chung về lòng yêu nớc)

+ P2: Tiếp-> Yêu nớc( Những biểu hiện cụ
thể của lòng yêu nớc)
+P3: Còn lại( Nhiệm vụ của chúng ta)
II. Phân tích:
1. Nhận định chung về lòng yêu n ớc:(6 )
- Dân ta ... nồng nàn yêu nớc... truyền
thống...
- Nồng nàn: Trạng thái tình cảm sôi nổi,
mãnh liệt, chân thành.
- Nề nếp, thói quen lâu đời.
- Mỗi khi tổ quốc
- Tinh thần ấy sôi nổi
- Điệp từ : nó; Động từ mạnh, hình ảnh cụ
thể, sinh động.
=> Ca ngợi, tự hào và khẳng định lòng yêu
n ớc mãnh liệt của dân ta .
2. Những biểu hiện cụ thể của lòng yêu
n ớc:(10 )
* Trong quá khứ: Từ lịch sử anh hùng.
Trong hiện tại : ngày nay.
- Thời đại Bà Trng, Bà triệu
- Vì đây là các thời đại gắn liền với các
chiến công hiểm hách trong lịch sử chống
giặc ngoại xâm.
- Dẫn chứng tiêu biểu, khái quát.
- Phép liệt kê.
- Giúp ngời đọc liên tởng tới bao trang lịch
sử vẻ vang, hào hùng của dân tộc.
- Phải ghi nhớ công lao to lớn của các vị
anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu

của một dân tộc anh hùng.
- Cảm xúc dạt dao, lí lẽ hùng hồn, lập luận
22
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Với các lí lẽ và lập luận của mình,
trong đoạn văn vừa phân tích tác giả
nhằm khẳng định điều gì?
Từ Ngày nay mà tác giả dùng để
chỉ thời kì nào của dân tộc ta?
Đọc các câu văn nêu các dẫn chứng
chứng tỏ lòng yêu nớc của nhân dân
ta thời kì này?
Nhận xét về kết cấu các câu văn vừa
đọc?
Khi nêu dẫn chứng, tác giả sử dụng

thủ pháp nghệ thuật nào?
Nét đặc sắc của các dẫn chứng đợc
đa ra trong đoạn văn này là gì?
Bằng các dẫn chứng đó tác giả
khẳng định nh thế nào về biểu hiện
lòng yêu nớc của dân ta trong kháng
chiến chống Pháp?
Cảm xúc của tác giả đợc bộc lộ
trong đoạn văn?
Mở đầu đoạn văn tác giả viết:
Đồng bào ta... ngày trớc Cuối
đoạn là câu Những cử ...yêu nớc
Xét về bố cục của đoạn văn thì các
câu vừa nêu đóng vai trò gì?
Vào phần kết bài tác giả nhận xét
nh thế nào về lòng yêu nớc?
Tác giả sử dụng thủ pháp nghệ thuật
nào trong câu văn trên?
Mục đích của việc so sánh này là
gì?
Em hiểu nh thế nào là lòng yêu nớc
Trng bày và lòng yêu nớc Dấu
kín trong đoạn văn?
Sau nhận định trên, tác giả bàn luận
về vấn đề nào? Quan điểm của tác
giả?
Theo quan điểm của tác giả yêu nớc
lúc này là phải biết làm gì?
Nêu nghệ thuật đặc sắc của bài?
Nội dung của bài?

Viết đoạn văn theo lối liệt kê theo
mô hình liên kết?
Đọc bài
đanh thép.
=> Qúa khứ lịch sử oai hùng đã chứng tỏ
lòng yêu n ớc của dân tộc .
* Ngày nay:
- Thời kì chống thực dân pháp xâm lợc

- Từ các cụ già...cháu nhi đồng...
- Câu văn dài, kết cấu trùng điệp, mô hình
liên kết.
- Nghệ thuật: liệt kê
- Dẫn chứng cụ thể, toàn diện
=> Đồng bào ta ở mọi lứa tuổi, mọi nơi,
mọi tầng lớp xã hội đều một lòng nồng nàn
yêu n ớc.
- Sự cảm phục, ngỡng mộ lòng yêu nớc của
đồng bào ta trong cụoc kháng chiến chống
thực dân Pháp.
- Câu 1: Chuyển ý đoạn trớc sang đoạn sau
- Câu 2: Khẳng định ý chính của đoạn văn.
3. Nhiệm vụ của chúng ta:(6)
- Tinh thần yêu nớc... kín đáo.
- Nghệ thuật: so sánh
- Đề cao tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
- Lòng yêu nớc tồn tại dới hai dạng:
+ Có thể nhìn thấy đợc
+ Có thể không nhìn thấy.
- Bổn phận của chúng ta: Phải ra sức giải

thích...
=> Động viên, tổ chức, khích lệ lòng yêu n -
ớc của mọi ng ời .
III. Tổng kết:(5)
HS nêu.
GV nhận xét, khái quát.
( Ghi nhớ: SGK)
IV. Luyện tập:(3)
23
?
H
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:(2)
- Nắm chắc bài.
- Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị sự giàu đẹp của tiếng việt.
24
Ngày soạn: Ngày giảng:
Ngữ văn: Tiết 82: Câu đặc biệt
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm câu dặc biệt, hiểu đợc tác dụng cũng nh cách sử dụng câu đặc
biệt.
- Giáo dục học sinh ý thức khi sử dung câu đặc biệt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Học bài cũ.

- Chuẩn bị nội dung bài mới.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5)
Câu hỏi: Thế nào là câu rút gọn? Mục đích của việc rút gọn câu là gì?
Đáp án: Câu rút gọn là câu bị lợc bỏ một số thành phần câu.
- Mục đích: Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ.
Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi ngời.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1)Để giúp các em hiểu thế nào là câu dặc biệt? Tác dụng của câu dặc
biệt? Tiết học hôm nay ...
?
?
?
G
?
?
Câu Ôi, em Thuỷ có phải là câu
rút gọn không?
Câu đợc gạch chân cấu tạo nh thế
nào? Đánh dấu vào câu trả lời đúng?
So sánh các câu về cấu tạo?
Đa ví dụ.
Trong các câu gạch chân câu nào là
câu bình thờng? Câu rút gọn? Câu
nào là câu không thể có chủ ngữ và
vị ngữ? Xác định thành phần câu?
Xét về mặt cấu tạo ngữ pháp, các câu
trên có gì khác nhau?
I. Thế nào là câu đạc biệt:(12)
* VD: SGK

- Không phải là câu rút gọn. Vì không thể
khôi phục đựơc thành phần bị lợc bỏ.
- Đáp án: C
- Các câu khác đầy đủ thành phần.
* VD:
a. Tôi gặp anh ấy vào một đêm mùa xuân
b. Gặp anh ấy bao giờ?
Một đêm mùa xuân
c. Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm
ả...
- Câu a là câu bình thờng; Câu b câu rút
gọn; Câu c không thể có chủ ngữ, vị ngữ.
- Đối với câu rút gọn có thể căn cứ vào
tình huống giao tiếp khôi phục lại thành
phần bị rút gọn, làm cho câu đầy đủ cả chủ
ngữ, vị ngữ ...
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×