Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giao an tu chon 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.74 KB, 19 trang )

Phòng GD-ĐT Phù Mỹ Trường THCS Mỹ Đức Gíao án tự chọn Toán 8
Ngày soạn 12/11/2008 :
Tiết 11 Tuần 11
§HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: HS củng cố kiến thức về hình thoi (tính chất, dấu hiệu nhận biết) qua bài tập.
2.Kỹ năng: HS rèn luyện kó năng lập luận chứng minh, vẽ hình, vận dụng các kiến thức đã học về hình
bình hành, hình thoi để chứng minh tứ giác là hình bình hành, là hình chữ nhật, là hình thoi. Chứng minh 2
đường thẳng vuông góc.
3. Thái độ: Hình thành cho HS tính tự giác, tính cẩn thận, có thái độ học tập nghiêm túc, linh hoạt, sáng
tạo, ứng xử lể phép.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo Viên: Thước ê ke, com pa, chọn dạng bài tập, phấn màu, STK.
2.Học Sinh: Thước 2 lề, ê ke, làm bài tập về nhà, ôn lý thuyết theo yêu cầu tiết 10.
III.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn đònh tổ chức:(1
ph
) ổn đònh tổ chức lớp, chấn chỉnh tác phong HS, kiểm tra số lượng.
2.Kiểm tra bài cũ: (5
ph
)
Câu hỏi Đáp án Điểm
1. Nêu dấu hiệu nhận biết hình
thoi.
2. Tâm đối xứng của hình thoi là
gì?
3. Hình thoi có trục đối xứng
không? Chỉ rõ(nếu có)
1. Dấu hiệu nhận biết hình thoi:
- Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.


-Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là
hình thoi.
-Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc
là hình thoi.
-Hình bình hành có một đường chéo là đường
phân giác của một góc là hình thoi.
2. Tâm đối xứng của hình thoi là giao điểm
của hai đường chéo.
3. Hình thoi có 2 trục đối xứng. Trục đối xứng
của hình thoi là 2 đường chéo.
6,0
2,0
2,0
.Kiểm tra, nhận xét, ghi điểm, bổ sung nếu cần.
() Giới thiệu bài mới:
Bài học hôm nay các em tiếp tục luyện tập về hình thoi.
3.NỘI DUNG
Trang 33 G. viên: Hồ Thò Mỹ Y ến
Phòng GD-ĐT Phù Mỹ Trường THCS Mỹ Đức Gíao án tự chọn Toán 8
Trang 34 G. viên: Hồ Thò Mỹ Y ến
TL
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học
10
ph
Hoạt động 1:Sửa bài tập về nhà.
Tứ giác ABCD có AB

CD.
Gọi E, F, G, H theo thứ tự là
trung điểm của các cạnh BC,

BD, DA, AC. Chứng minh
rằng EG=FH.
Gọi đại diện 1 HS lên bảng
trình bày bài giải.
Kiểm tra sửa chữa, hoàn
chỉnh bài giải chi tiết, khắc
phục sai lầm cho HS.

Đại diện lên bảng vẽ hình,
trình bày bài giải:
Xét
BCD∆
: BE=CE; BF=FD

EF là đường trung bình của
BCD∆
.


EF//CD (1).
Xét
ADC∆
:AG=GD; AH=HC

HG là đường trung bình
của
ADC∆
.

HG//CD (2).

Xét
ABD∆
:DG=GA;DF=FB

FG là đường trung bình
của
ABD∆

FG//AB (3).
Xét
ABC∆
:CE=EB;CH=HA

HE là đường trung bình
của
ABC∆
.

HE//AB (4).
(1),(2)

EF//HG.
(3),(4)

FG//HE.

EFGH là hình bình hành.

AB CD⊥
nên

FG HG⊥
Do đó EFGH là hình chữ
nhật.

EG=FH.
Bài 2. (sửa bài tập về nhà)
Giải:
Xét
BCD∆
: BE=CE; BF=FD

EF là đường trung bình của
BCD∆
.


EF//CD (1).
Tương tự ta cũng c/m được:
HG, FG, HE lần lược là các
đường trung bình của
ADC∆
,
ABD∆
,
ABC∆
.

HG//CD, FG//AB,HE//AB(2)
Từ (1),(2)


EF//HG, FG//HE.

Tứ giác EFGH là hình bình
hành(*)

AB CD⊥
nên
FG HG⊥

·
0
90FGH =
(**)
Từ (*),(**)

Tứ giác EFGH là
hình chữ nhật.

EG=FH.
Vậy EG=FH.
27
ph
Hoạt động2:Luyện tập về hình thoi.
1. Bài 1: (ghi đề)
Phân tích đề bài, tìm mối liên
hệ giữa các yếu tố trong bài:
Vẽ hình.
Gợi ý c/minh:
MI=IN=NK=KM?
c

MINK là hình thoi?
c
IK MN

Cùng HS trình bày hoàn
chỉnh bài giải.
1. Ghi đề bài.
 Đọc , phân tích đề:
: ,
( ). ,
; ;
ABC D AB E AC
BD CE MB ME
NC ND ID IE KB KC
∆ ∈ ∈
= =
= = =
C/minh:
IK MN⊥
?
Vẽ hình. Tham gia xây
dựng bài:
Xét
Bài 1:Cho tam giác ABC. Lấy
các điểm D,E theo thứ tự trên
các cạnh AB, AC sao cho
BD=CE. Gọi M, N, I, K theo
thứ tự là trung điểm của
BE,CD,DE,BC. C/minh
IK MN⊥

.
Giải:
W
A
B
C
D
F
E
H
G
A B CFDE
60
0
3 2 1
Phòng GD-ĐT Phù Mỹ Trường THCS Mỹ Đức Gíao án tự chọn Toán 8
4.Hướng dẫn về nhà: (2
ph
)
-- Xem lại các bài tập đã giải, nắm phương pháp, cách trình bày bài giải từng dạng toán.
- Tự giải lại các bài toán trên nếu cần. Nắm chắc tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ
nhật, hình thoi.
-Ôn tập tính chất, dấu hiệu nhận biết (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) chuẩn bò tiết 12
luyện tập tiếp theo, mang đủ dụng cụ vẽ hình.
IV.RÚT KINH NGHIỆM :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn 22/11/2008 :

Tiết 12 Tuần 12
Trang 35 G. viên: Hồ Thò Mỹ Y ến
Phòng GD-ĐT Phù Mỹ Trường THCS Mỹ Đức Gíao án tự chọn Toán 8
§HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: HS củng cố kiến thức về hình vuông (tính chất, dấu hiệu nhận biết) qua bài tập.
2.Kỹ năng: HS rèn luyện kó năng lập luận chứng minh, vẽ hình, vận dụng các kiến thức đã học giải toán.
3. Thái độ: Hình thành cho HS tính tự giác, tính cẩn thận, có thái độ học tập nghiêm túc, linh hoạt, sáng
tạo, ứng xử lể phép.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo Viên: Thước ê ke, com pa, thước đo góc, chọn dạng bài tập, phấn màu, STK, SGK.
2.Học Sinh: Thước ê ke, com pa, thước đo góc, làm bài tập về nhà, SGK, ôn lý thuyết theo yêu cầu tiết
11.
III.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn đònh tổ chức:(1
ph
) ổn đònh tổ chức lớp, chấn chỉnh tác phong HS, kiểm tra số lượng.
2.Kiểm tra bài cũ: (5
ph
)
Câu hỏi Đáp án Điểm
1. Nêu dấu hiệu nhận biết
hình vuông?
2. Nêu tính chất về đường
chéo của hình vuông?
1. Các dấu hiệu nhận biết hình vuông:
-H.chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là h.vuông
-H.chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc với nhau là h.vuông
-H.chữ nhật có 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là

h.vuông
-H.thoi có 1 góc vuông là h.vuông.
-H.thoi có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông.
2. Hình vuông có hai đường chéo:
-cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
-bằng nhau
-vuông góc với nhau
-là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
6,0
4,0
.Kiểm tra, nhận xét, ghi điểm, bổ sung nếu cần.
() Giới thiệu bài mới:
Bài học hôm nay các em tiếp tục luyện tập về hình thoi, hình vuông.
3.NỘI DUNG
TL
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học
15
ph
Hoạt động 1: Sửa bài tập về nhà.
Gợi ý c/minh:
AB=BC;
Tham gia xây dựng bài.
Bài về nhà:
Hình thoi ABCD có
µ
0
60A =
. Kẻ
Trang 36 G. viên: Hồ Thò Mỹ Y ến
Phòng GD-ĐT Phù Mỹ Trường THCS Mỹ Đức Gíao án tự chọn Toán 8

0 0 0
1
0 0 0
3
ˆ
90 60 30
ˆ
90 60 30
B
B
= − =
= − =
;BE AD BF CD⊥ ⊥
c
ABE CBF
∆ = ∆
?
c
BE=BF và
0
1 3
ˆ ˆ
60B B+ =
c
BEF∆
cân tại B?có

0
2
60B =

c
BEF∆
đều?
Gọi đại diện lên bảng
trình bày bài giải.
Kiểm tra, nhận xét sửa sai
nếu có hoàn chỉnh bài giải
Ta có:AB=BC,
µ
µ
A C=
,
·
·
BEA BFC=
=90
0

ABE CBF
∆ = ∆

BE=BF và
0
1 3
ˆ ˆ
60B B+ =

BEF∆
cân tại B
Lại có:

µ
0 0
0
360 2.60
120
2
B

= =


0
2 1 3
ˆ ˆ
120 ( )B B B= − +
=120
0
-60
0
=60
0
Do đó:
BEF∆
đều.
2 đường cao BE, BF. Chứng
minh tam giác BFE là tam giác
đều.
Giải
Ta có: hình thoi ABCD (gt)



AB=BC,
µ
µ
A C=

;BE AD BF CD⊥ ⊥

·
·
BEA BFC=
=90
0
Xét
ABE∆

CBF∆
: AB=BC,
µ
µ
A C=

·
·
BEA BFC=
=90
0

ABE CBF
∆ = ∆

(ch. gn)


µ
µ
3 1
B B=
;BE=BF

BEF∆
cân tại B(1)
Lại có:
µ
µ
3 1
B B=
=90
0
-60
0
=30
0

0
1 3
ˆ ˆ
60B B+ =


2

B
=
0 0
0
1 3
360 2.60
ˆ ˆ ˆ
( ) 60
2
B B B

− + = −
=120
0
-60
0
=60
0
.(2)
Từ (1),(2)

BEF∆
đều.
22
ph
Hoạt động2: Luyện tập
1. Bài 1: (đọc đề bài 85
SGK/Tr 109)
Phân tích đề bài, tìm mối liên
hệ giữa các yếu tố trong bài:

Vẽ hình.
Gợi ý c/minh:
a/So sánh các đoạn thẳng:
AE , AD, DF và FE?
Tứ giác ADFE là hình gì?
1. Đọc đề bài, phân tích , vẽ
hình.
Tham gia xây dựng bài:
AB=2AD, AE=EB,DF=FC

AD=DF=FE=EA
1. Bài 85 SGK/Tr 109
Giải
a/ Tứ giác ADFE là hình gì? Vì sao?
Ta có: ABCD là hình chữ nhật,
AB=2AD, AE=EB,DF=FC

AD=DF=FE=EA


Tứ giác ADFE là hình thoi, lại
Trang 37 G. viên: Hồ Thò Mỹ Y ến
A
B
C
FE
60
0
3
2

1
D
Phòng GD-ĐT Phù Mỹ Trường THCS Mỹ Đức Gíao án tự chọn Toán 8
b/So sánh các đoạn thẳng:
AF, DF, EC, BF?
Và ME, MF,NE và NF?
Tứ giác EMFN là hình gì?
Nhận xét, cùng HS hoàn
chỉnh bài giải.
2. Ghi đề bài tập trắc
nghiệm. Tổ chức HS thảo
luận nhóm nhận biết điều
kiện để một tứ giác là hình
vuông.( gợi ý áp dụng dấu
hiệu nhận biết hình vuông)
? Tứ giác OBED là hình gì
theo giả thiết hình vẽ
Từ đó tìm điều kiện của hai
đường chéo của hình thoi
ACBD?
Nhận xét, khắc sâu điều kiện
bài toán.

Tứ giác ADFE là hình thoi, lại

0
ˆ
90A =

Tứ giác ADFE là hình vuông.

AF=DE=EC=BF
ME=MF=FN=NE
Tứ giác EMFN là hình thoi.

EM MF⊥

·
0
90EMF =

Tứ giác EMFN là hình vuông.
2. Thảo luận nhóm nhận biết
điều kiện để một tứ giác là hình
vuông theo gợi ý.
Tứ giác OBED là hình chữ nhật.
Do đó điều kiện hai đường chéo
của hình thoi ACBD bằng nhau
thì tứ giác OBED là hình vuông.
Chọn B

0
ˆ
90A =

Tứ giác ADFE là hình vuông.
b/Tứ giác EMFN là hình gì? Vì sao?
Ta có ADFE là hình vuông(câu a)
Tương tự ta c/m được tứ giác EBCF
là hình vuông


AF=DE=EC=BF;
;AF DE EC BF⊥ ⊥

ME=MF=FN=NE;
EM MF⊥

ME=MF=FN=NE;
·
0
90EMF =

Tứ giác EMFN là hình vuông.
2. Cho hình vẽ :
Điều kiện của hình thoi ACBD để
tứ giác OBED là hình vuông là:
A.
AB CD

B.
AB CD
=
C. Hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường.
D. Một đường chéo là đường phân
giác của một góc của hình thoi.
4.Hướng dẫn về nhà: (2
ph
)
- Xem lại các bài tập đã giải, nắm phương pháp, cách trình bày bài giải từng dạng.Tự giải lại các bài toán
trên nếu cần. Nắm chắc tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

-Ôn tập các bước rút gọn phân thức đại số chuẩn bò tiết 13 luyện tập. Ôn lại các phương pháp phân tích đa
thức thành nhân tử đã học.
IV.RÚT KINH NGHIỆM :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :26/11/08
Tiết : 13 Tuần: 13
Trang 38 G. viên: Hồ Thò Mỹ Y ến
Phòng GD-ĐT Phù Mỹ Trường THCS Mỹ Đức Gíao án tự chọn Toán 8
Bài :
RÚT GỌN PHÂN THỨC.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức. : Luyện tập các bước rút gọn phân thức.
2.Kỹ năng: Luyện tập kỷ năng trình bày bài giải, kỷ năng rút gọn phân thức.
3. Thái độ: Hình thành cho HS tính tự giác, tính cẩn thận, có thái độ học tập nghiêm túc, linh hoạt, sáng
tạo, ứng xử lể phép.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo Viên: STK, chọn bài tập.
2. Học Sinh: Ôn tập các bước rút gọn phân thức.
III.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh tổ chức:(1ph) ổn đònh tổ chức lớp, chấn chỉnh tác phong HS, kiểm tra số lượng.
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi Đáp án;Điểm
1. Nêu các bước rút gọn một
phân thức?
2. Rút gọn phân thức
2

3 12
x
x x−
=
1 (4,0điểm). Muốn rút gọn một phân thức ta
có thể làm như sau:
-Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần)
để tìm nhân tử chung.
-Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
2 (6,0điểm).
2
3 12
x
x x−
=
1
3 ( 4) 3( 4)
x
x x x
=
− −
.
(*) Giới thiệu bài mới: Tiết này các em tiếp tục luyện tập rút gọn phân thức.
3.NỘI DUNG
TL
Hoạt động của Hoạt động của Nội dung bài học
28
ph
Hoạt động 1:Rút gọn phân thức
Bài 1( ghi đề)

a/
2
2
20 45
(2 3)
x
x

=
+
(nêu cách
rút gọn ?)
Gọi HS lên bảng thực
hành.
b/
2
2
9 ( 5)
4 4
x
x x
− +
=
+ +
(nêu cách rút gọn ?)
Gọi HS lên bảng thực
hành.
Ghi đề bài, tham gia xây dựng bài
giải.
a/ Phân tích tử thành nhân tử bằng

phương pháp đặt nhân tử chung,
dùng HĐT, rút gọn.
2
2
20 45
(2 3)
x
x

=
+
2
2 2
5(4 9) 5(2 3)(2 3)
(2 3) (2 3)
x x x
x x
− − +
=
+ +
=
5(2 3)
2 3
x
x

+
.
Bài 1 Rút gọn phân thức
a/

2
2
20 45
(2 3)
x
x

=
+
2
2 2
5(4 9) 5(2 3)(2 3)
(2 3) (2 3)
x x x
x x
− − +
=
+ +
=
5(2 3)
2 3
x
x

+
.
Trang 39 G. viên: Hồ Thò Mỹ Y ến

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×