Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH CSR DNXH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.17 KB, 35 trang )

PHẦN 5. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
VÀ DOANH NGHIỆP XÃ HỘI

5.1 TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP





Khái niệm trách nhiệm xã hội
Các lợi ích của thực hiện trách nhiệm xã hội
Tháp trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Cách tiếp cận đối tượng hữu quan về thực hiện trách
nhiệm xã hội

5.2 DOANH NGHIỆP XÃ HỘI
• Vài nét về quá trình hình thành và phát triển phong trào
Doanh nghiệp xã hội trên thế giới
• Quan điểm khác nhau về khái niệm Doanh nghiệp xã hội
• Đặc điểm cơ bản của Doanh nghiệp xã hội


2


3


CSR là gì?
Nội hàm khái
niệm CSR là


việc đảm bảo
lợi ích riêng
của từng
“Trách nhiệm xã hội của tổ chức là trách nhiệm của tổ chức đó đối doanh nghiệp
với những tác động của các quyết định và hoạt động của nó đối với trong khuôn
xã hội và môi trường, thông qua hành vi minh bạch và có đạo đức khổ pháp luật
mà:
hiện hành
 Góp phần vào sự phát triển bền vững, bao gồm cả sức khỏe và
luôn phải
phúc lợi xã hội;
song hành với
 Có tính đến sự mong đợi của các bên liên quan;
lợi ích phát
triển chung
 Phù hợp với luật pháp hiện hành và phù hợp với tiêu chuẩn
của toàn xã
quốc tế của hành vi;
hội
 Được tích hợp trong tổ chức và thực hành trong các mối quan
hệ của nó”.

Một khái niệm đầy đủ, chính thức nhất về trách nhiệm xã hội được
định nghĩa trong ISO 26000:2010 (tiêu chuẩn quốc tế hướng dẫn
thực hiện trách nhiệm xã hội):


5



CSR - Các bên liên quan, các hoạt động
1. Chủ sở hữu:
• Thông tin chính xác / đáng tin cậy
• Trách nhiệm ủy thác
2. Nhân viên/người lao động






An toàn và sức khỏe
Tự do Từ quấy rối tình dục
Cơ hội bình đẳng và đa dạng
Tiền lương và lợi ích

3. Người tiêu dùng/khách hàng

• Quyền Sản phẩm an toàn
• Phải làm? thông báo
• Right để chọn
• Quyền được lắng nghe
4.Cộng đồng
• Đóng góp tài chính
• hoạt động tình nguyện
• Hỗ trợ xã hội? nguyên nhân
5. bảo vệ môi trường
• Ô nhiễm đất
• ô nhiễm không khí
• Ô nhiễm nước


Trong bối cảnh nền kinh tế
thị trường như hiện nay,
nội hàm khái niệm CSR
bao gồm:
1) Bảo vệ môi trƣờng,
2) Đóng góp cho cộng
đồng xã hội,
3) Trách nhiệm với nhà
cung cấp,
4) Đảm bảo lợi ích và an
toàn cho ngƣời tiêu dùng,
5) Quan hệ tốt với người
lao động
6) Đảm bảo lợi ích với cổ
đông và người lao động.

CSR là tập hợp
những hoạt
động có trách
nhiệm, tập trung
vào bốn nhân tố
chính phục vụ
cho thành công
của doanh
nghiệp là người
lao động, môi
trường, xã hội
và khách hàng,
hƣớng tới mục

tiêu phát triển
bền vững


Doanh nghiệp nhận được lợi ích gì từ
Lợitrách
íchnhiệm
củaxãCSR
việc thực hiện các
hội?

Xây dựng danh tiếng, hình ảnh tốt về doanh nghiệp, tăng giá trị thương hiệu và uy tí


Nghĩa vụ
nhân văn

Tháp
trách nhiệm xã hội

•Nâng cao chất lượng cuộc sống
•San sẻ bớt gánh nặng cho CP
•Năng cao năng lực lãnh đạo của nhân
viên
•Phát triển nhân cách đạo đức của
người LĐ

Nghĩa vụ
đạo đức


Nguyên tắc,
giá trị đạo
đức trình
bày trong
bản sứ
mệnh, chiến
lược công ty

Tháp trách nhiệm xã hội
Nghĩa vụ
pháp lý

•Điều tiết cạnh tranh
•Bảo vệ người tiêu dùng
•Bảo vệ môi trường
•An toàn và bỉnh đẳng
•Khuyến khích người phát hiện
và ngăn chặn hành vi sai trái

Nghĩa vụ
kinh tế

• Xã hội
• Người lao động
• Người tiêu dùng
• Chủ sở hữu
• Bên hữu quan khác
9



Trách
Tráchnhiệm
nhiệmxã
xãhội
hộicủa
củacông
côngty
ty
tiếp
tiếpcận
cậntheo
theothứ
thứtự
tự uutiên
tiên

Nghĩa
vụ tự
nguyệ
n
Các nghĩa vụ
đạo lý
Các nghĩa vụ
pháp lý
Các nghĩa vụ
kinh tế

12/15/18

Trn c Dng


Nhân đạo

đạo lý

Pháp lý

Kinh tế

10


Trách
Tráchnhiệm
nhiệmxã
xãhội
hộicủa
củacông
côngty
ty
tiếp
tiếpcận
cậntheo
theotầm
tầmquan
quantrọng
trọng

Nhân đạo


Tự
nguyệ
n
Tiên phong

Phổ
biến
Tối
thiểu
Hoàn
vốn

12/15/18

Chín
h
thức

Tự giác

Lãi

Trn c Dng

Tích luỹ

đạo lý

Pháp lý
Kinh tế


11


Trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp
 Đối với xã hội:
o SX HHDV mà XH cần với giá hợp lý
o Phát hiện nguồn tài nguyên mới,
o Thúc đẩy tiến bộ công nghệ,
o Phát triển sản phẩm mới
o Cách phân phối HHDV tốt nhất cho XH
 Đối với người lao động:
o Tạo việc làm với thù lao xứng đáng
o Cơ hội việc làm như nhau,
o Cơ hội phát triển nghề và chuyên môn,
o An toàn, vệ sinh
o Đảm bảo quyền riêng tư ở nơi làm việc

Khía cạnh kinh
tế trong trách
nhiệm XH của
một DN là cơ
sở cho các
hoạt động của
DN.
Phần lớn các
nghĩa vụ kinh
tế trong kinh
doanh đều
được thể chế

hoá thành các
nghĩa vụ pháp


12


Trách nhiệm kinh tế của DN
 Đối với người tiêu dùng
o Cung cấp HHDV, chất lượng, an toàn, giá hợp lý,
o Thông tin về sản phẩm (quảng cáo), phân phối, bán hàng
và dv hậu mãi
 Đối với chủ sở hữu
Bảo tồn và phát triển giá trị và tài sản được uỷ thác
(Những thứ mà XH hoặc cá nhân giao phó cho DN)

 Đối với các bên liên đới khác (nhà cung cấp, đại
lý,...):
Mang lại lợi ích tối đa và công bằng, thông qua
cung cấp hàng hoá, việc làm, giá cả, chất lượng,
lợi nhuận đầu tư, vv
13


Trách nhiệm pháp lý

DN phải thực hiện đầy đủ quy định pháp lý
đối với các bên hữu quan về :

Các

nghĩa
o Cạnh tranh,
vụ
o Quyền lợi khách hàng,
pháp

o Bảo vệ môi trường,
được
o Công bằng và an toàn
thể
o Chống lại những hành vi sai trái
hiện
trong
Trách nhiệm tuân thủ pháp luật chính là một phần của bản “khế
luật
ước” giữa doanh nghiệp và xã hội.. Trách nhiệm kinh tế và
dân
pháp lý là hai bộ phận cơ bản, không thể thiếu của CSR.
sự và
Các tổ chức không thể tồn tại lâu dài
hình
nếu không thực hiện trách nhiệm pháp lí
sự 14


Trách nhiệm đạo đức
• Liên quan tới những gì DN quyết định là
đúng, là công bằng vượt qua cả những yêu
cầu pháp lí
• Là hành vi và hoạt động mà các thành viên

của tổ chức, cộng đồng và XH mong đợi từ
phía các DN dù chúng ko được viết thành
luật.
• Khía cạnh đạo đức của DN thường được
thể hiện qua những nguyên tắc đạo đức
được trình bày trong bản sứ mệnh và chiến
lược DN

Chiến
lược
kinh
doanh
cần phải
phản
ánh một
tầm
nhìn về
đạo đức

15


Tầm nhìn của Unilever Vietnam
• Mục tiêu của chúng tôi ở Unilever là đáp ứng nhu cầu hàng
ngày của con người ở khắp mọi nơi – đoán trước nguyện vọng
của khách hàng và người tiêu dùng của chúng tôi, đáp ứng
một cách sáng tạo và cạnh tranh với các sản phẩm và dịch vụ
có thương hiệu nâng cao chất lượng cuộc sống
• Chúng tôi tin rằng để thành công cần phải có các chuẩn mực
cao của hành vi DN đối với NV, người tiêu dùng, XH và thế giới

mà chúng ta đang sống.
• Đây là con đường của Unilever để đi đến phát triển bền vững,
sinh lợi cho hoạt động kinh doanh của chúng tôi và tạo ra giá
trị dài hạn cho các cổ đông và NV của mình
16


Khía cạnh nhân văn (lòng bác ái/từ thiện)
• Là những hành vi và hoạt động vượt
ra ngoài mong đợi của xã hội (như
quyên góp ủng hộ cho người yếu thế,
tài trợ học bổng, đóng góp cho các dự
án cộng đồng… )
• Là hình thức của lòng bác ái và tự
nguyện của công ty

Có trách nhiệm với XH là tối đa hóa
tác dụng tích cực và tối thiểu hóa hậu
quả tiêu cực cho XH.
17


Hoạt động hỗ trợ cộng đồng của Unilever Vietnam
1. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng

– Chương trình bảo vệ nụ cười Việt Nam của P/S
– Dự án “Cho đôi mắt sáng của trẻ thơ”

2. Giáo dục


– Tăng cường năng lực đào tạo nghề (4,5 tỷ đồng)
– xây dựng “TT đào tạo người khuyết tật, mồ côi tại HCM”

3. Bảo vệ môi trường

– Dự án “Tự hào Hạ Long”

4. Trợ giúp những người khó khăn:

– Làng Hy Vọng
– nhà tình nghĩa cho người nghèo (OMO tài trợ )

(2001-2005 đóng góp 2 triệu USD)

18


Cách tiếp cận đối tượng hữu quan
về thực hiện trách nhiệm xã hội
n tích đối tượng hữu quan

1

19


20


21



22


23


24


25


5.2 DOANH NGHIỆP XÃ HỘI
• Vài nét về quá trình hình thành và phát triển phong
trào Doanh nghiệp xã hội trên thế giới
• Quan điểm khác nhau về khái niệm Doanh nghiệp xã
hội
• Đặc điểm cơ bản của Doanh nghiệp xã hội
• Kinh nghiệm phát triển DNXH
• Doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam


×