Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 19. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.69 KB, 4 trang )

Tiết 21 - Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Hiểu được bản chất các khái niệm công nghệ gen, kĩ thuật chuyển
gen.
- Nắm được qui trình chuyển gen.
- Nêu được những thành tựu chọn giống VSV, TV, ĐV bằng công nghệ
gen.
2. Kĩ năng : Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình trong bài
học.
3. Thái độ : Hình thành niềm tin và say mê khoa học từ những thành
tựu của công nghệ gen trong chọn tạo giống mới.
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ,
lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và
đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản
thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy
cô…
5. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
II.CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGk, giáo án, Tranh vẽ các hình 25.1, 25.2, 25.3 SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.


III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức lớp : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra : Phân biệt các phương pháp chọn giống thực vật bằng kĩ
thuật nuôi cấy tế bào ?
3. Bài mới:
A. Khởi động : Công nghệ gen là một phần của công nghệ sinh học,
được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Vậy trong
công tác tạo giống vật nuôi và cây trồng mới, công nghệ này được ứng
dụng như thế nào?


B. Hình thành kiến thức
TG Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về
công nghệ gen.

Nội dung kiến thức
I. CÔNG NGHỆ GEN.
1. Khái niệm công nghệ gen.
- Công nghệ gen là qui trình tạo
GV: Lấy gen của loài này lắp
ra những tế bào hoặc sinh vật có
vào hệ gen của loài khác thì có
gen bị biến đổi, có thêm gen
được không và bằng cách nào?
mới, từ đó tạo ra cơ thể với
HS: Nêu khái niệm về công
những đặc điểm mới.
nghệ gen.
- Trung tâm của công nghệ gen

GV: Nhận xét và bổ sung để
là kĩ thuật tạo ADN tái tổ
hoàn thiện kiến thức.
hợp( kỹ thuật chuyển gen).
GV: Yêu HS quan sát hình 25.1 2. Các bước cần tiến hành
SGK và cho biết :
trong kĩ thuật chuyển gen.
+ Kĩ thuật chuyển gen có mấy
a. Tạo ADN tái tổ hợp.
khâu chủ yếu?
- ADN tái tổ hợp là 1 phân tử
+ ADN tái tổ hợp là gì?
ADN nhỏ được lắp ráp từ các
GV nêu vấn đề: Trong công
đoạn ADN lấy từ các tế bào
nghệ gen, để đưa một gen từ tế
khác nhau.
bào này sang tế bào khác cần
- Thể truyền là 1 phân tử ADN
phải sử dụng một phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một
đặc biệt, kĩ thuật này gọi là tạo
cách đọc lập với hệ gen của tế
ADN tái tổ hợp. Câu hỏi đặt ra
bào và có thể gắn vào hệ gen
là phân tử ADN đó được gọi là
của tế bào.
gì?
- Các loại thể truyền : plasmit,
HS trả lời được: Gọi là thể
virut, NST nhân tạo, thể thực

truyền gen
khuẩn.
GV: Vậy làm cách nào để có
- Các bước tạo ADN tái tổ hợp :
đúng đoạn ADN mang gen cần
+ Tách thể truyền và hệ gen cần
thiết của tế bào cho để thực hiện chuyển ra khổi ế bào.
chuyển gen?
+ Dùng Restrictaza để cắt ADN
HS phải nêu được: Nhờ enzim
và Plasmid tại những điểm xác
cắt giới hạn restrictaza, enzim
định, tạo đầu dính.
này cắt 2 mạch đơn của phân tử + Dùng Ligaza để gắn ADN và
ADN ở những vị nucleotit xác
Plasmid lại thành ADN tái tổ
định.
hợp.
GV: Làm thế nào gắn được nó
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế
vào ADN của tế bào nhận?
bào nhận.
HS: Nhờ enzim nối ligaza.
- Dùng CaCl2 hoặc dùng xung
GV: Vậy kĩ thuật tạo ADN tái tổ điện để làm giãn màng sinh chất
hợp là gì?
của tế bào nhận.
GV:Khi đã có ADN tái tổ hợp
- Phân tử ADN tái tổ hợp dễ
rồi thì để đưa được phân tử

dàng chui qua màng vào tế bào


ADN vào tế bào nhận bằng cách nhận.
nào?
* Tải nạp : Trường hợp thể
HS: Nghiên cứu thông tin SGK truyền là pha gơ, chúng mang
để trả lời.
gen cần chuyển chủ động xâm
GV: Khi thực hiện bước 2 của
nhập vào tế bào chủ (vi khuẩn).
kĩ thuật chuyển gen, trong ống
c. Phân lập(tách) dòng tế bào
nghiệm có vô số các tế bào vi
chứa ADN tái tổ hợp.
khuẩn, một số có ADN tái tổ
- Nhận biết tế bào có ADN tái tổ
hợp, một số không có ADN tái
hợp bằng cách chọn thể truyền
tổ hợp xâm nhập vào, làm thế
có gen đánh dấu.
nào để tách được các tế bào có
ADN tái tổ hợp với các tế bào
không có ADN tái tổ hợp?
II. ỨNG DỤNG CÔNG
HS: Nghiên cứu thông tin mục
NGHỆ GEN TRONG TẠO
II.c trang 84 trả lời câu hỏi.
GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng

1. Khái niệm sinh vật biến đổi
dụng công nghệ gen trong tạo gen :
giống biến đổi gen.
- Khái niệm : Là sinh vật mà hệ
GV nêu vấn đề :Trên chương
gen của nó được con người làm
trình khoa học và đời sống
biến đổi phù hợp với lợi ích của
VTV2 các nhà khoa học đã tạo
mình.
ra giống chuột không sợ mèo
- Cách để làm biến đổi hệ gen
bằng cách nào ?
của sinh vật :
HS: Con chuột đó được gọi là
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ
sinh vật biến đổi gen.
gen của SV.
GV :Sinh cật biến đổi gen là
+ Làm biến đổi 1 gen đã có sãn
gì ? Có những cách nào để tạo
trong hệ gen.
được sinh vật biến đổi gen ?
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một
HS: Suy nghĩ sựa vào SGK trả
gen nào đó trong hệ gen.
lời.
2. Một số thành tựu tạo giống
GV nêu vấn đề : Tạo giống
biến đổi gen.

bằng công nghệ gen đối với cây a. Tạo động vật chuyển gen :
trồng đã thu được những thành
b. Tạo giống cây trồng biến đổi
tựu gì ?
gen.
HS : Nghiên cứu thông tin SGk c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi
trang 84, 85 để trả lời.
gen.
GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn ( SGK trang 84, 85 )
thiện kiến thức.
C. Luyện tập – Vận dụng :
- Trình bày qui trình tạo ADN tái tổ hợp, chuyển ADN tái tổ hợp vào tế
bào nhận?
- Hệ gen của sinh vật có thể được biến đổi bằng những cách nào?


- Trình bày phương pháp tạo động vật chuyển gen và những thành tựu
tạo giống động vật biến đổi gen?
D. Tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 21.



×