Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

chuong 6 LUẬT LAO ĐỘNG - PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 23 trang )


CHƯƠNG 5


KHÁI
NIỆM

Luật lao động là một
ngành luật độc lập
trong hệ thống pháp
luật Việt nam bao
gồm tổng hợp
những quy phạm
pháp luật do Nhà
nước ban hành
nhằm điều chỉnh:

quan hệ lao động
giữa người lao
động và người sử
dụng lao động

các quan hệ xã hội
liên quan trực tiếp
với quan hệ lao
động


QUAN HỆ SỞ
HỮU


QUAN HỆ
SẢN XUẤT

QUAN HỆ TỔ
CHỨC VÀ
QUẢN LÝ

QUAN HỆ
PHÂN PHỐI

QUAN HỆ
LAO
ĐỘNG: Là
quan hệ
giữa người
lao động
và người
sử dụng
lao động
trong quá
trình lao
động

Người lao động:
có nghĩa vụ
phải thực hiện
công việc theo
yêu cầu của
người sử dụng
lao động và có

quyền nhận thù
lao từ công việc
đó;
Người sử dụng
lao động: có
quyền sử dụng
sức lao động
của người lao
động và có
nghĩa vụ trả
thù lao về việc
sử dụng lao
động đó.


QUAN HỆ LAO ĐỘNG

VẤN
ĐỀ SỬ
DỤNG
LAO
ĐỘNG

THỜI
GIAN
LAO
ĐỘNG

ĐIỀU
KIỆN

LAO
ĐỘNG

TRÌNH
TỰ
THỰC
HIỆN
CÔNG
VIỆC

PHÂN
PHỐI
SẢN
PHẨM


- Luật lao động của Việt Nam
điều chỉnh nhóm quan hệ lao
động thuộc mọi thành phần
kinh tế, kể cả QHLĐ trong
các doanh nghiệp có yếu tố
nước ngoài, lao động giúp
việc trong gia đình.


LÀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG THEO HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG GIỮA NGƯỜI LAO
ĐỘNG VỚI:
- Các


cơ quan, doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức chính
trị, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các hợp tác xã
- Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
- Các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức phi chính
phủ hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam
- Các

gia đình, cá nhân sử dụng lao động tại Việt Nam


CÁC QUAN HỆ CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN QUAN HỆ LAO ĐỘNG

Việc
làm và
học
nghề

Công
đoàn
với
người
sử dụng
lao
động

Bảo
hiểm
xã hội


Bồi
thường
thiệt
hại vật
chất

Giải quyết
tranh
chấp, đình
công và
quản lí,
thanh tra
lao động


THỎA
THUẬN
PHƯƠNG PHÁP
ĐIỀU CHỈNH

MỆNH
LỆNH

SỰ THAM GIA
CỦA CÔNG
ĐOÀN


KHÁI NIỆM


HĐLĐ là
sự thỏa
thuận
giữa
người lao
động và
người sử
dụng lao
động về

Việc làm có trả công

Điều kiện lao động

Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
trong quan hệ lao động


Trong HĐLĐ có sự phụ thuộc pháp lý của người
lao động với người sử dụng lao động
Đối tượng của HĐLĐ là việc làm có trả công
ĐẶC
ĐIỂM

HĐLĐ do đích danh người lao động thực hiện
Trong HĐLĐ sự thỏa thuận của các bên thường bị
khống chế bởi những giới hạn pháp lý nhất định
HĐLĐ được thực hiện liên tục trong thời hạn
nhất định hoặc vô hạn định



HĐLĐ không xác định thời hạn
HĐLĐ bằng
văn bản
được ký kết
theo mẫu
HÌNH
THỨC
CỦA
HĐLĐ
HĐLĐ
bằng lời
nói

HĐLĐ
bằng hành
vi

HĐLĐ xác định từ ba tháng trở
lên
HĐLĐ với người coi giữ tài sản
gia đình
HĐLĐ với tư cách là vũ nữ,
tiếp viên, nhân viên trong các
cơ sở dịch vụ như khách sạn,
nhà hàng, sàn nhảy… không
phân biệt thời hạn thực hiện
HĐLĐ
Được áp dụng cho những

công việc có tính chất tạm
thời mà thời hạn dưới 3
tháng hoặc đối với lao động
giúp việc gia đình
Hành vi làm việc của người lao
động
Hành vi bố trí việc làm, trả
lương…


THỜI
HẠN
CỦA
HĐLĐ

Hợp đồng không
xác định thời
hạn: Là loại hợp
đồng mà trong
đó hai bên không
xác định thời
hạn, thời điểm
chấm dứt hiệu
lực của hợp đồng

HĐLĐ xác định
thời hạn: Là loại
HĐLĐ mà trong
đó hai bên xác
đinh thời hạn,

thời điểm chấm
dứt hợp đồng

Thường được áp
dụng với công
việc thường
xuyên, lâu dài
NLĐ có quyền
chấm dứt HĐ
không cần lý do

12 – 36 tháng
HĐLĐ theo mùa
vụ, theo một
công việc nhất
định có thời hạn
dưới 12 tháng


Từ đủ 15
tuổi trở
lên
NGƯỜI
LAO ĐỘNG
Dưới 15
tuổi
CHỦ THỂ
CỦA HĐLĐ

Doanh

nghiệp
NGƯỜI SỬ
DỤNG LAO
ĐỘNG

Cơ quan
Tổ chức
Cá nhân

Có khả
năng lao
động
Có giao kết
HĐLĐ
Phải được
sự đồng ý
của người
đỡ đầu,
cha mẹ

thuê
mướn,
sử
dụng,
trả
công
lao
động



THỜI GIAN THỬ VIỆC

60 ngày
đối với
lao
động
chuyên
môn kỹ
thuật
cao

30 ngày
đối với
lao động
thấp
hơn

6 ngày
đối với
các loại
lao
động
khác

Trong thời gian thử việc, tiền lương ít nhất phải bằng
70% của công việc có cùng chuyên môn


KHÁI
NIỆM


BHXH là sự trợ giúp về mặt vật chất cần thiết
được pháp luật quy định nhằm giúp phục hồi
nhanh chóng sức khỏe, duy trì sức lao động, góp
phần ổn định đời sống cho người lao động và
gia đình của họ trong các trường hợp ốm đau,
thai sản, hết tuổi lao động… (Điều 140 BLLĐ).


CÁC LOẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI

BẮT
BUỘC

TỰ
NGUYỆN

Áp dụng đối với những
nghề nghiệp sử dụng
lao động làm việc theo
hợp đồng có thời hạn
từ 3 tháng trở lên và
hợp đồng không xác
định thời hạn

Áp dụng đối với nơi làm
việc có thời hạn dưới 3
tháng (làm việc theo mùa
vụ), được lựa chọn mức
đóng và phương thức

đóng phù hợp với thu
nhập của mình để hưởng
BHXH

MỨC ĐÓNG: người sử dụng lao động đóng 15% (10% hưu trí, tử
tuất; 5% ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…); Người lao động
đóng 5% (trích từ lương)


Chế độ trợ cấp ốm đau
Chế độ thai sản
CÁC
CHẾ ĐỘ
BHXH
bắt buộc

Chế độ trợ cấp TNLĐ, bệnh NN.
Chế độ trợ cấp hưu trí
Chế độ tử tuất


CÁC
CHẾ ĐỘ
BHXH
tự
nguyện

Chế độ trợ cấp hưu trí

Chế độ tử tuất



CÁC
CHẾ ĐỘ
BHXH
thất
nghiệp

Trợ cấp thất nghiệp

Hỗ trợ học nghề
Hỗ trợ tìm việc làm


KHÁI NIỆM

Là tranh chấp về quyền và lợi
ích phát sinh trong quan hệ lao
động giữa người lao động, tập
thể lao động với người sử dụng
lao động


VỀ CHỦ THỂ: Bao gồm người lao động,
người sử dụng lao động, tập thể người lao
động, đại diện của người lao động và đại
diện của người sử dụng lao động

ĐẶC
ĐIỂM

CỦA
TRANH
CHẤP
LAO
ĐỘNG

VỀ PHẠM VI TRANH CHẤP: là loại tranh
chấp xuất hiện, tồn tại trong phạm vi của
quá trình lao động
VỀ NỘI DUNG: Là những giá trị vật chất,
tinh thần gắn liền với lao động như tiền
lương, phụ cấp, kí kết hợp đồng lao động,
chấm dứt hợp đồng…
VỀ ẢNH HƯỞNG XÃ HỘI: có sức ảnh hưởng
rất lớn tới đời sống xã hội và đời sống chính
trị vì nó liên quan đến các vấn đề kinh tế,
xã hội thiết thân, nhạy cảm, dễ lan tỏa


Thương lượng
và hòa giải
CÁC
PHƯƠN
G THỨC
GIẢI
QUYẾT
TRANH
CHẤP

Giải quyết tranh chấp

của chủ tịch UBND cấp
huyện

Giải quyết tranh
chấp bằng trọng
tài lao động
Giải quyết tranh
chấp tại tòa án



×