TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Hà Nội - 2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC
KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2016
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Học viên: Đặng Văn Hoằng
GV hướng dẫn:PGS-TS. Nguyễn Thị Thanh Hương
2
Nội dung
3
LOGO
Đặt vấn đề
30 – 60%
> 50%
Kháng
kháng
sinh
4
Đặt vấn đề
> 1/3 Kháng
sinh
Kháng sinh:
43%
1/3 không hợp
lý
5
Đặt vấn đề
Tăng cường sử dụng KS an toàn hợp lý:
6
Đặt vấn đề
7
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC
KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
HƯNG YÊN NĂM 2016
Mục tiêu 1: Mô tả cơ cấu thuốc kháng sinh được sử
dụng tại BVĐK tỉnh Hưng Yên năm 2016.
Mục tiêu 2: Phân tích tính phù hơp của việc sử dụng
Ceftriaxon dựa trên bộ tiêu chuẩn xây dựng theo quy
trình đánh giá sử dụng thuốc (DUE).
8
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
- Danh mục thuốc kháng sinh được sử dụng tại BVĐK Hưng Yên
năm 2016.
- Bệnh nhân điều trị nội trú có bệnh án:
• Có sử dụng Ceftriaxon
• Ra viện nằm trong khoảng
từ 01/01/2016-31/12/2016
• Bệnh nhân chuyển
viện, tử vong.
• Bệnh nhân ung thư,
HIV.
• Nằm viện < 3 ngày
9
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
- Địa điểm nghiên cứu: BVĐK tỉnh Hưng Yên
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả hồi cứu có phân tích
10
.p.(1 − p)
n=
2
d
N×P
N hc =
N+P
z
2
1−α/2
Trong đó:
+ n: cỡ mẫu
+ Z2(1-α/2) = 1,96
+ p = 0,5
+ P = 3.850
+ d= 0,05
→Nhc= 350
11
Ngẫu nhiên hệ thống
Bước 3
Bước 2
Bước 1
Từ phần mềm
QLBV lấy ra
được mã các
bệnh án có sử
dụng Ceftriaxon
P=3.850
Khoảng cách mẫu
k= P/N
=3.850/350
= 11
-BA đầu tiên: ngẫu
nhiên trong 11 BA
đầu trong danh sách.
- BA 2 là BA có số
thứ tự của BA thứ
nhất cộng 11.
-Nếu bệnh án thuộc
tiêu chuẩn loại trừ,
lấy BA ngay tiếp sau
-Tiếp tục đến khi đủ
350 BA.
12
350 BA thỏa mãn TCLC & TCLT
Biểu mẫu thu thập số liệu
Nhập liệu vào Epi Info 7
Xuất ra Excel 2010, MHSL
Xử lý bằng SPSS 20.0
Mô tả đặc điểm sử dụng KS
Phân tích sử dụng KS
(dựa trên bộ tiêu chuẩn)
13
CHỈ ĐỊNH
LIỀU VÀ KHOẢNG CÁCH ĐƯA LIỀU
THỜI GIAN SỬ DỤNG
XÉT NGHIỆM VS VÀ KSĐ
TƯƠNG TÁC THUỐC
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHUẨN
TẠI BVĐK TỈNH HƯNG YÊN
14
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Cơ cấu kháng sinh được sử dụng tại BV
Tỷ trọng Kháng sinh trong tổng giá trị thuốc được sử dụng:
Nội dung
Thuốc KS
Số KM
Giá trị
(nghìn VNĐ)
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
46
14,11
28.000.111
34,25
Thuốc khác
280
85,63
53.762.014
65,75
Tổng:
326
100
81.762.125
100
- BVĐK tuyến tỉnh năm 2009: 43%
- BV C Thái Nguyên năm 2014: 35,4%
- BVĐK Vĩnh Phúc năm 2015: 40%
15
Cơ cấu kháng sinh theo nguồn gốc xuất xứ:
Nguồn gốc
Số KM
Giá trị
(nghìn VNĐ)
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Thuốc trong nước
19
41,30
13.309.224
47,53
Thuốc nhập khẩu
27
58,70
14.690.887
52,47
Tổng
46
100
28.000.111
100
- BVĐK Quảng Nam năm 2013: 49%
- BV C Thái Nguyên năm 2014: 20%
-BVĐK Vĩnh Phúc năm 2015: 14%
16
Cơ cấu kháng sinh theo Generic và Biệt dược gốc:
Đặc điểm tên thuốc
Số KM
Tên gốc
Giá trị
(nghìn VNĐ)
Tỷ lệ %
Tỷ lệ
%
8
17,39
372.993
1,33
26
56,52
23.433.073
83,69
Thuốc biệt dược gốc
12
26,09
4.194.045
14,98
Tổng
46
100
28.000.111
100
Thuốc Generic
Tên thương mại
1,33%
83,69%
85,02%
- BVĐK Quảng Nam năm 2013 KS tên gốc: 12,5%
- BV C Thái Nguyên năm 2014 KS tên gốc: 13%.
- BVĐK Vĩnh Phúc năm 2015 KS tên gốc: 2,6%.
14,98%
17
Cơ cấu kháng sinh theo nhóm:
75,04
17,97
- BVTW Quảng Nam năm 2013 KS betalactam: 66%
- BV C Thái Nguyên năm 2014 KS betalactam: 96,72%.
- BVĐK Vĩnh Phúc năm 2015 KS betalactam: 78,6%.
18
Cơ cấu kháng sinh nhóm betalactam:
42,3
31,25
- BVTW Quảng Nam năm 2013: cephalosporin chiếm 82%, C3Gs: 53%.
- BV C Thái Nguyên năm 2014 cephalosporin: 86 %; C2Gs: 60%.
- BVĐK Vĩnh Phúc năm 2015 cephalosporin: 48%; C3Gs: 32%.
19
Cơ cấu kháng sinh Penicilin + Ư/c betalactamase:
Stt
Tên kháng sinh
Thành phần
Giá trị
(nghìn VNĐ)
Tỷ lệ %
1 Vitazovillin 2,2g
Piperaciillin +
Clavulanic
4.661.196
52,45
2 Combikit 3,2g
Ticarcillin +
Sulbactam
3.472.650
39,08
3 Unasyn 1,5g
Ampiccillin +
Sulbactam
627.792
7,06
4 Augmetin 625mg
Amoxicillin +
Clavulanic
90.456
1,01
5 Midactam 1,5g
Ampiccillin +
Sulbactam
22.814
0,26
8.887.050
100
Tổng:
20
DDD/ 100 ngày giường các nhóm kháng sinh:
- Các BV châu Âu: Penicilin nhóm KS có DDD/100 ngày giường lớn nhất
- Các BV tại VN: Cephalosporin là nhóm KS có DDD/ 100 ngày giường lớn nhất
21
DDD/ 100 ngày giường các kháng sinh:
Stt
Tên hoạt chất KS
Liều DDD
(gram)
Tổng liều
DDD (gram)
DDD/100 ngày
giường
1
Ceftriaxon
2,0
33.119
12,098
3
Metronidazol
1,5
16.394
5,989
4
Ceftizoxim
4,0
15.833
5,784
5
Piperacillin + Sulbactam
7,0
9.792
3,577
2
Amikacin
1,0
9.081
3,317
6
Ciprofloxacin
0,5
8.336
3,045
7
Cefuroxime
3,0
8.038
2,936
8
Ticarcillin +Clavulanic
7,0
7.693
2,810
9
Cloxacilin
2,0
6.809
2,341
10
Ceftazidim
4,0
4.750
1,735
- Tương đồng BV Nông nghiệp 2011, BV Quảng Nam 2013.
- Các BV tại VN: C2Gs hoặc C3Gs
22
2. PT tính hợp lý trong SD Ceftriaxon theo quy trình DUE
Các đặc điểm về chẩn đoán và điều trị với Ceftriaxon:
Tỷ lệ %
Đặc điểm
Phân loại
Điều trị
Số BN
Tổng
283
Mục đích kê đơn
Loại chẩn đoán
Tình trạng
nhiễm khuẩn
Cơ sở điều trị
Loại phác đồ
Dự phòng
67
Chắc chắn NK
29
Nghi ngờ NK
Nặng
254
42
TB và nhẹ
238
Kinh nghiệm
264
Bằng chứng
Khởi đầu
Thay thế
19
341
9
80, 86
19,14
350
10,25
89,75
283
14,84
85,16
283
93,29
6,71
283
97,73
2,57
350
23
Tính hợp lý trong sử dụng Ceftriaxon:
NC đa trung tâm tại HQ 2009: 35,5%.
BV ở Thái Lan 2010: 90%.
BV Nông Nghiệp 2011: 47,6%.
24
Tính hợp lý trong chỉ định sử dụng Ceftriaxon:
- BV Ethiopia năn 2015: 56,4% chỉ định viên đường hô hấp dưới.
- BV Nông nghiệp năm 2011: 74% chỉ định viêm đường hô hấp dưới.
25