Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Tài liệu ôn tập học kỳ 1 Môn: Sinh học Lớp 10 THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.28 KB, 16 trang )

TÀI LIỆU
ÔN TẬP HỌC KỲ I
*****
MÔN: SINH HỌC
LỚP: 10

Nội dung gồm:
Phần 1: Đề cương ôn tập học kỳ 1.
Phần 2: Đề thi học kỳ 1 (kèm đáp án)


Phần 1:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I – SINH HỌC LỚP 10
Câu 1. Trình bày các cấp tổ chức và đặc trưng cơ bản của cơ thể sống?
* Các cấp tổ chức của thế giới sống:
Nguyên tử → phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể

sinh quyển ← hệ sinh thái ← quần xã ← quần thể
– Cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên; tổ chức
sống cấp trên vừa có đặc điểm của tổ chức sống cấp dưới vừa có những đặc tính nổi trội mà tổ
chức sống cấp dưới khơng có được.
- Các cấp tổ chức sống chính: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách
phân chia tế bào.
- Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, trong đó tế bào là đơn vị tổ
chức cơ bản của sự sống. Ở mọi cấp tổ chức của thế giới sống, cấu trúc và chức năng ln có
quan hệ mật thiết với nhau.
* Các đặc trưng cơ bản của thế giới sống:
– Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
– Hệ thống mở và tự điều chỉnh
– Thế giới sống liên tục tiến hóa


Câu 2: Trình bày về các giới sinh vật
* Khái niệm: Giới là đơn vị phân loại lớn nhất gồm những sinh vật có chung những đặc điểm
nhất định.
* Hệ thống 5 giới sinh vật:
- Giới khởi sinh: + Đặc điểm cấu tạo: sinh vật nhân sơ, cơ thể đơn bào
+ Đặc điểm dinh dưỡng: dị dưỡng hoặc tự dưỡng
+ Các nhóm điển hình: gồm các lồi vi khuẩn.
- Giới nguyên sinh :+ Đặc điểm cấu tạo: sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
+ Đặc điểm dinh dưỡng: tự dưỡng hoặc dị dưỡng.
+ Các nhóm điển hình: tảo, nấm nhầy, động vật ngun sinh.
- Giới nấm: + Đặc điểm cấu tạo: sinh vật nhân thực.
+ Đặc điểm dinh dưỡng: đơn bào hoặc đa bao
+ Các nhóm điển hình: dị dưỡng hoặc hoại sinh.
- Giới thực vật :+ Đặc điểm cấu tạo: đơn bào hoặc đa bào, nhân thực
+ Đặc điểm dinh dưỡng: có khả năng quang hợp, quang tự dưỡng.
+ Các nhóm điển hình: rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
- Giới động vật :+ Đặc điểm cấu tạo: đa bào, nhân thực
+ Đặc điểm dinh dưỡng: dị dưỡng
/>
Trang 1


+ Các nhóm điển hình: thân lỗ, ruột khoang, giun, thân mềm.
Câu 3: Tại sao nói tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống?
– Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo nên từ tế bào.
– Tế bào có đầy đủ các dấu hiệu đặc trưng của sự sống như: TĐC, sinh trưởng, sinh sản,
phát triển, cảm ứng di truyền, biến dị…
- Quá trình sinh sản ở mức cơ thể có cơ sở từ sự sinh sản tế bào.
Câu 4: Các nguyên tố cấu thành cơ thể sống. Phân biệt nghuyên tố vi lượng, nguyên tố đa
lượng.

- Các nguyên tố hóa học của cơ thể sống: Có khoảng 25-60 trong số 92 nguyên tố hóa học
trong thiên nhiên tham gia cấu tạo cơ thể sống. VD: C, H, N, O, P, Ca, Fe, K,...
- Nguyên tố đa lượng:
+ Là các nguyên tố mà cơ thể sống cần nhiều, chiếm khối lượng trong chất sống
>0.01%.VD: C,H,O,N,...
+ Vai trò chủ yếu là xây dựng cấu trúc của tế bào.
- Nguyên tố vi lượng
+ Là nguyên tố mà cơ thể sống cần ít, chiến khối lượng trong chất sống <0.01%. VD:
Fe, Cu, Zn, Bo,...
+ Là thành phần bắt buộc của hàng trăm loại emzyme xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế
bào. Do vậy, tuy cần ít nhưng đây là thành phần không thể thiếu của tế bào sống.
Câu 5: Trình bày cấu trúc, đặc tính lí – hóa và vai trị của nước?
* Cấu trúc và đặc tính hố – lí của nước:
- 1 ngun tử Oxi kết hợp với 2 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị.
- Phân tử H2O có 2 đầu tích điện trái dấu do đôi điện tử trong mối liên kết bị kéo lệch về
phía Oxi  Có tính phân cực
* Vai trị:
- Là dung mơi hịa tan các chất, nhờ đó là mơi trường khuếch tán, là mơi trường phản ứng chủ
yếu của các thành phần hóa học trong tế bào.
- Là nguyên liệu tham gia các phản ứng sinh hóa quan trọng trong tế bào.
- Điều hịa nhiệt độ cho tế bào, cơ thể.
- Nước liên kết có vai trị bảo vệ cấu trúc tế bào.
Câu 6: Trình bày cấu trúc và chức năng của các loại cacbonhidrat?
- Cấu trúc: Là các chất hữu cơ được cấu tạo từ C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Công thức
chung: (CH2O)n
Ví dụ
Cấu trúc

Đường đơn
Đường đơi

-Glucơzơ, fructơzơ, -saccarơzơ, mantơzơ,
galactơzơ, ribozơ
lactơzơ.
-Có từ 3 – 7
-Gồm hai phân tử

/>
Đường đa
-Xenlulôzơ, tinh bột, glicôgen.
- Là 1 chuỗi gồm nhiều phân
Trang 2


nguyên tử cacbon
trong phân tử.
-Dạng mạch thẳng
hoặc vòng.

đường đơn nối với nhau
nhờ liên kết glicôzit
bằng cách loại chung 1
phân tử nước.

tử đường đơn tạo thành bằng
các phản ứng trùng ngưng loại
nước.
+Tạo mạch thẳng: xenlulơzơ.
+Tạo mạch phân nhánh: tinh
bột, glicơgen.
Tính chất

Khử mạnh
Mất tính khử
Khơng có tính khử
-Chức năng:+Là ngun liêu trực tiếp, cung cấp cho q trình oxi hóa giải phóng năng lượng
cho các hoạt động sống.
+ Là thành phần cấu trúc của tế bào.
+ Là năng lượng dự trữ cho tế bào.
Câu 7: Trình bày cấu trúc và chức năng của lipit
- Cấu trúc: Là nhóm chất hữu cơ khơng tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ như
ete, enzen, clorophoc … không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, thành phần hóa học rất đa
dạng. Thành phần chính: C, H, O
- Chức năng: + Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học
+ Nguyên liệu dự trữ năng lượng (dầu, mỡ), dự trữ nước.
+ Thành phần cấu tạo của sắc tố diệp lục, hormone, vitamin
Câu 8: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa Cacbohiđrat và Lipit?
* Khác nhau giữa Cacbohiđrat và Lipit:
Đặc điểm Cacbohiđrat
Lipit
so sánh
1- Cấu trúc Tỷ lệ C: H: O theo tỷ lệ 1:2:1 (đường Tỉ lệ C: H: O là khác nhau
hóa học
đơn)
Khơng theo cấu trúc đa phân
Đa phân
2Tính Tan nhiều trong nước, dễ phân hủy Kị nước, tan trong dung môi hữu
chất
hơn.
cơ. Khó phân hủy hơn.
3- Vai trị
- Đường đơn: cung cấp NL, cấu trúc Tham gia cấu trúc màng sinh học, là

nên đường đa.
thành phần của các hoocmon,
- Đường đôi: cung cấp năng lượng, vận vitamin. Ngồi ra lipit cịn có vai trò
chuyển chất
dự trữ năng lượng cho tế bào và
- Đường đa: dự trữ NL( tinh bột, nhiều chức năng sinh học khác.
glicôgen ); tham gia cấu trúc tế bào(
Xenlulôzơ ); kết hợp với prôtêin.
Câu 9: Nêu cấu trúc và chức năng của protein?
*Cấu trúc:
- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân.
/>
Trang 3


- Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chính: C, O, H, N
- Đơn phân của prôtein là axit amin, có 20 loại axit amin, phân biệt nhau ở gốc hóa trị R.
- Các axit amin nối nhau bằng liên kêt peptit, nhiều axit amin nối nhau tạo thành 1 chuỗi
polipeptit
- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.
- Tùy vào số chuỗi, cấu trúc xoắn và các loại liên kết, protein có 4 bậc cấu trúc khác nhau:
Cấu trúc
Đặc điểm
Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pơlipeptit có dạng
Bậc 1
mạch thẳng.
Chuỗi pơlipeptit xoắn lò xo α hoặc gấp nếp β nhiều liên kết hiđrơ giữa các nhóm
Bậc 2
peptit gần nhau.
Một chuỗi pơlipeptit xoắn trong khơng gian 3 chiều, tạo thành hình khối cầu. Cấu

Bậc 3
trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pơlipêptit.
Bậc 4
Prơtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn.
*Chức năng:
- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin.
- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật. (thành phần của kháng thể)
- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông tin.
- Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại enzim).
- Có chức năng vận động, là nguyên liệu oxi hóa tạo năng lượng cho tế bào.
- Quy định mọi tính trạng của cơ thể sinh vật
Câu 10: Cấu tạo và chức năng của AND (Axit đêơxiribơnuclêic)
 Cấu trúc hóa học
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit.
+ Cấu tạo của một nuclêơtit gồm 3 thành phần:
Đường pentơzơ
Nhóm phơtphat
bazơ nitơ
- Các nuclêơtit liên kết với nhau theo một chiều xác định tạo thành chuỗi pôlynuclêôtit.
- Phân tử ADN gồm 2 chuỗi pôlynuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô giữa các
bazơ nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung:
+ A - T bằng 2 liên kết hiđrô.
+ G - X bằng 3 liên kết hiđrô.
phân tử ADN khá bền vững và linh hoạt (dễ dàng tách 2 chuỗi trong quá trình nhân đôi và
phiên mã).
 Chức năng của ADN:
- Lưu giữ, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.
+ Thông tin di truyền lưu giữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng và trình tự các nuclêơtit.
/>

Trang 4


+ Trình tự các nuclêơtit trên ADN làm nhiệm vụ mã hóa cho trình tự các axitamin trong chuỗi
polypeptit.
+ Thơng tin trên ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ sự nhân đơi ADN trong
q trình phân bào.
- Làm khn để tổng hợp ARN.
Câu 11:
Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
- Cấu trúc đơn giản; có kích thước nhỏ
- Chưa có chưa có màng nhân, tế bào chất khơng có hệ thống nội màng và khơng có bào
quan có màng bao bọc.
Câu 12:
Trình bày cấu tạo và chức năng của các thành phần của tế bào nhân sơ?
1) Thành tế bào, màng sinh chất, lơng và roi
a. Thành tế bào
- Quy định hình dạng tế bào.(Peptydoglican = cacbohydrat và protein)
- Dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn chia làm 2 loại là vi khuẩn
Gram dương (G+) và Gram âm (G).
- Một số loại vi khuẩn cịn có thêm 1 lớp vỏ nhày để dễ bám dính (vi khuẩn gây bệnh ở người).
b. Màng sinh chất
- Được cấu tạo từ 2 lớp phospholipid và protein.
- Vận chuyển, trao đổi các chất qua màng.
c. Lông và roi
- Lông (nhung mao): giúp tiếp nhận, tiếp hợp, bám lên vật chủ.
- Roi (tiêm mao): chỉ có ở một số loài vi khuẩn, giúp tế bào di chuyển.
2) Tế bào chất
-Nằm giữa màng sinh chất và nhân hoặc vùng nhân.
- Thành phần: Gồm bào tương, ribosome và hạt dự trữ (chỉ có ở một số lồi vi khuẩn).

- Tế bào chất của vi khuẩn khơng có:
+ Hệ thống nội màng
+ Các bào quan có màng bao bọc
+ Khung tế bào
3) Vùng nhân
- Chưa có màng bao bọc.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vịng.
- Một số vi khuẩn có thêm phân tử ADN nhỏ dạng vòng là plasmid.
Câu 13: Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
- Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp
- Gồm 3 thành phần: màng sinh chất, chất nguyên sinh và nhân
- Nhân có màng bao bọc gọi là nhân thực, có bộ.
/>
Trang 5


-

Chất nguyên sinh có hệ thống nội màng
Các bào quan đã có màng bao bọc

Câu 14: Trình bày chức năng của các thành phần: Màng sinh chất; Bộ máy Gôngi,
Lizôxôm ở tế bào nhân thực:
+ Màng sinh chất:
- Trao đổi chất với mơi trường một cách có chọn lọc.
- Tiếp nhận và truyền thơng tin từ bên ngồi vào trong tế bào nhờ các prôtêin thụ thể, nhận
biết nhau và nhận biết các tế bào lạ nhờ “dấu chuẩn” là glicoprotein.
- Vận chuyển các chất.
- Là nơi định vị của nhiều enzim.
+ Bộ máy Gơngi: thu gom, lắp ráp, đóng gói, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào từ

nơi sản xuất đến nơi sử dụng.
+ Lizôxôm: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương, các bào quan hết thời hạn sử dụng... Kết
hợp với khơng bào tiêu hố phân huỷ thức ăn.
Câu 15: So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
*Giống nhau:
- Đều có 3 thành phần cấu trúc cơ bản: màng sinh chất, vùng chứa vật chất di truyền (nhân
hoặc vùng nhân), tế bào chất
- Màng sinh chất đều có vai trò bám thấm chọn lọc các chất.
- Vùng chứa vật chất di truyền đều có vai trị điều khiển hoạt động trao đổi chất của tế bào.
- Tế bào chất là nơi xảy ra các hoạt động sinh lí quan trọng của tế bào.
- Tế bào chất đều chứa bào quan ribosome – nơi tổng hợp protein cho tế bào
*Khác nhau:
Đặc điểm so
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
sánh
Đại diện
Vi khuẩn các loại
Thực vật, động vật đơn bào, động vật
Đã có bộ máy di truyền là 1 Đã có nhân được bao bọc bên ngoài bởi
Cấu trúc của
phân tử DNA dạng vòng, gọi là màng kép, bên trong gồm DNA, NST, chất
nhân
vùng nhân, chưa có màng nhân nhân, nhân con
Chưa có lưới nội chất cùng các
Cấu trúc tế bào
Đã có mạng lưới nội chất và các bào quan
bào quan khác như lục lạp, ti
chất và các bào
khác như lục lạp (thực vật), ti thể, bộ máy

thể, bộ máy Gôngi, khơng bào,
quan
Gơngi, khơng bào, lizoxom
lizoxom
Ở tế bào thực vật có thành tế bào chứa chủ
Thành tế bào
Chứa peptiđôglican
yếu cenlulose. Ở tế bào động vật khơng có
thành tế bào, chỉ có chất nền ngoại bào
Kích thước TB

Lớn
và các bào
/>
Trang 6


quan
Câu 16: Cấu tạo và chức năng của bào quan nhân tế bào và ribôxôm.
Nhân tế bào
a.Cấu trúc: Chủ yếu hình cầu đường kính
5 m

b.Chức năng
- Là nơi lưu trữ, bảo quản và truyền đạt tồn
bộ thơng tin di truyền đặc trưng của loài
- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào thông
qua sự điều khiển sinh tổng hợp prôtêin.

- Màng nhân

+ Được bao bọc bởi 2 lớp màng / màng kép
trên màng có các lỗ nhân
+ Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc
( AND liên kết với prôtêi histon) và nhân con
Chức năng: Là nơi chuyên tổng hợp protein
Riboxome
của tế bào.
a.Hình thái:
-Là bào quan khơng có màng bao bọc
-Mỗi tế bào có từ hàng vạn đến hàng triệu
ribosome.
b.Cấu trúc:
-Thành phần hoá học chủ yếu là rARN và
protein.
Câu 17: So sánh Ti thể và Lục lạp?
Đặc điểm

Giống nhau

Vị trí

Khác
nhau

Ti thể
Lục lạp
- Số lượng nhiều hay ít tùy thuộc vào loại tế bào.
- Đều là các bào quan hiển vi, kích thước micromet.
- Chỉ xuất hiện ở tế bào nhân thực.
- Đều có cấu trúc màng kép, bên trong là chất nền chứa enzym phù hợp

chức năng
- Đều chứa hệ ADN và riboxom → tổng hợp protein cho quá trình tự
sinh.
- Đều là bào quan tham gia chuyển hóa vật chất – năng lượng cho TB.
Có ở mọi tế bào

Chỉ có ở tế bào thực vật

Hình dạng

Hình hạt, hình que, hình sợi

Hình bầu dục

Sơ lượng

Có nhiều ở TB hoạt động mạnh Có nhiều ở tế bào mơ giậu của lá
như tế bào tiết, mô phân sinh, đỉnh và các tế bào bao bó mạch
sinh trưởng

Kích thước Dài 1-2μ; rộng 0,1-0,5μm
/>
Dai 4-10μm; dày 1-5μm
Trang 7


- Lớp màng kép:
- Màng kép, hai màng đều trơn,
+ Ngồi: nhẵn.
nhẵn, khơng gấp nếp, bao quanh

Lớp màng + Trong: uốn khúc tạo mào, làm
lục lạp
tăng diện tích tiếp xúc với các
chất, nơi định vị các enzim hô hấp.
-Gồm nhiều đĩa lớn (Stoma) và đĩa
bé (Grana).
Cấu trúc Chất nền chứa nhiều lipit, protein, - Mỗi grana gồm nhiều tilacoit xếp
bên trong các ribosome
chồng lên nhau, trên màng tilacoit
có chứa các enzim quang hợp (diệp
lục)
- Thực hiện q trình hơ hấp, phân - Thực hiện quá trình quang hợp,
giải chất hữu cơ phức tạp → chất tổng hợp từ chất vơ cơ đơn giản →
vô cơ đơn giản.
chất hữu cơ phức tạp.
Chức năng - Có vai trị dị hóa, biến đổi chất - Có vai trị đồng hóa, biến đổi
hữu cơ thành ATP và các sản năng lượng ánh sáng mặt trời thành
phẩm trung gian, sử dụng cho các tinh bột dự trữ.
hoạt động sống của té bào.
Câu 18: Chứng minh cấu tạo phù hợp với chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói
màng sinh chất có cấu trúc khảm – động?
* Chứng minh cấu trúc khảm - động phù hợp với chức năng của màng sinh chất:
- Màng có hai lớp photpholipit xen kẽ với protein, có thể thay đổi vị trí và hình thù:
+ Phơtpholipit: quay 2 đi kị nước vào nhau, 2 đầu ưa nước ra ngoài → linh động, dễ
TĐC( vận chuyển thụ động).
+ Prôtêin gồm 2 loại (xuyên màng và bám màng) → vận chuyển các chất ra vào TB,
liên kết các tế bào.
→ màng có tính mềm dẻo, linh động
- Cấu trúc protein bám màng, các phân tử cholesterol xen kẽ trong photpholipit tăng tính ổn
định cho màng → màng có tính bền vững

* Nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động vì:
- Màng được cấu tạo chủ yếu từ 2 lớp phân tử photpholipit trên có nhiều loại protein và các
phân tử khác nằm xen kẽ, các phân tử photpholipit và protein có thể thay đổi vị trí và hình thù
→ màng có tính mềm dẻo và linh hoạt → động
- Cấu trúc protein bám màng, các phân tử cholesterol xen kẽ trong photpholipit tăng tính ổn
định cho màng → khảm.
Câu 19:
Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN?
-Cấu trúc:
+ Thành phần cấu tạo:
/>
Trang 8


 Được cấu tạo bở 4 nguyên tố chính: C, H, O, N
 Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là ribonucleotit vs 3 thành phần:Axit
photphoric (H3PO4), đường đêôxiribôzơ (C5H10O5), bazơ nitơ (A, U, G, X) .
+ Cấu trúc
Phân tử ARN thường có cấu trúc 1 mạch.
 ARN thông tin (mARN) dạng mạch thẳng.
 ARN vận chuyển (tARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thuỳ.
 ARN ribôxôm (rARN) nhiều xoắn kép cục bộ.
- Chức năng:
+ mARN truyền thông tin di truyền từ nhân tế bào (ADN) đến tế bào chất (ribôxôm) để tổng
hợp protein.
+ tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
+ rARN là thành phần chủ yếu của ribơxơm - nơi tổng hợp nên protein
Câu 20: Trình bày các khái niệm: Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, môi
trường ưu trương, môi trường nhược trương?
- Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua qua màng sinh chất mà

không tiêu tốn năng lượng. (Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp mà không tiêu tốn năng lượng.)
- Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi chất tan có
nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và cần tiêu tốn năng lượng.
- MT ưu trương: là MT bên ngồi TB có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan có
trong tế bào.
- MT nhược trương: là MT bên ngoài TB có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan
có trong tế bào.
---------------------------------------Hết-------------------------------

/>
Trang 9


Phần 2:
ĐỀ THI HỌC KÌ I MƠN: SINH HỌC 10 NĂM HỌC 2016 - 2017
Thời gian làm bài: 45 phút
(TRƯỜNG THPT PHÚ NGỌC - ĐỒNG NAI)
(Đề này gồm 40 câu trắc nghiệm)
Câu 1. Một đoạn ADN có tổng số 3000 nuclêôtit. Trên mạch 1: số lượng nuclêôtit loại A1 gấp
đôi T1, số nuclêôtit loại G1 bằng tổng số A1 và T1. Biết X1 = 300. tính số nuclêơtit loại A của
đoạn phân tử ADN trên?
A. 900

B. 300

C. 600

D. 400


Câu 2. Giới sinh vật nào gồm những sinh vật nhân thực, có khả năng quang hợp và là sinh vật
tự dưỡng, sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm?
A. Giới khởi sinh

B. Giới đông vật

C. Giới nấm

D. Giới thực vật

Câu 3. Phân tử tARN có chức năng:
A. Vận chuyển axit amin đi ra khỏi tế bào và cơ thể, đồng thời dùng làm khuôn để tổng
hợp prôtêin
B. Cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm, ribôxôm gồm hai tiểu phần đơn vị tồn tại riêng
lẻ, khi tổng hợp prôtêin chúng mới kết hợp lại với nhau
C. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm và làm nhiệm vụ như một người phiên dịch, dịch
thơng tin dưới dạng trình tự nuclêơtit trên phân tử ADN thành trình tự các axit amin trong phân
tử prơtêin
D. Làm nhiệm vụ truyền thông tin từ ADN tới ribôxôm và được dùng như một khuôn để
tổng hợp prôtêin
Câu 4. Trong hô hấp tế bào thứ tự 3 giai đoạn lần lượt là:
A. Đường phân, chuỗi chuyền êlectron hô hấp, chu trình crep
B. Chu trình crep, đường phân, chuỗi chuyền êlectron hô hấp
C. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp, đường phân, chu trình crep
D. Đường phân, chu trình crep, chuỗi chuyền êlectron hô hấp
Câu 5. Đặc điểm nào là của tế bào nhân sơ?
A. Đã có bào quan có màng bao bọc

B. Độ lớn gần bằng tế bào nhân thực


C. Đã có nhiều bào quan có 1 lớp màng

D. Chưa có nhân hồn chỉnh

Câu 6. Khi lấy tiêu bản có tế bào vảy hành lên kính hiển vi quan sát. Sau đó lấy ra rồi nhỏ vào
tiêu bản tế bào một giọt nước muối. Sau đó đưa lên quan sát thì thấy tế bào dần co lại (gọi là co
nguyên sinh). Hiện tượng co nguyên sinh này xảy ra là do:
/>
Trang 10


A. Tế bào bị hút mất nước do tế bào đặt trong môi trường ưu trương
B. Tế bào bị hút mất nước do tế bào đặt trong môi trường nhược trương
C. Tế bào bị hút mất nước do tế bào đặt trong môi trường đẳng trương
D. Tế bào bị hấp thụ thêm nước do tế bào đặt trong môi trường ưu trương
Câu 7. "Ở người bệnh phêninkêtô niệu do đột biến ở gen mã hóa cho enzim xúc tác cho phản
ứng chuyển hóa: axit amin phêninalanin → Tirơzin. Làm cho enzim xúc tác cho phản ứng này
khơng có. Khi đó có chất sẽ dư và chất này ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế
bào thần kinh làm bệnh nhân thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Bệnh này có thể chữa trị
nếu phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng giảm bớt thức ăn có chứa phêninalanin". Theo
em, chất nào là chất dư và gây độc cho bệnh trên?
A. Tirôzin

B. Tirôzin và phêninalanin

C. Không phải hai chất trên

D. Phêninalanin

Câu 8. Đặc điểm của ti thể là:

(1) Có hai lớp màng bao bọc;

(2) Màng trong gấp khúc;

(3) Màng ngoài gấp khúc;

(4) bên trong có chất nền;

(5) Có chứa chất diệp lục
A. (1), (2), (5)

B. (1), (2), (3)

C. (1), (3), (4)

D. (1), (2), (4)

Câu 9. Bào quan nào được ví như một " nhà máy điện" cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu
của tế bào dưới dạng các phân tử ATP và chứa nhiều enzim hô hấp?
A. Lizôxôm

B. Ti thể

C. Lục lạp

D. Ribôxôm

C. Lưới nội chất

D. Bộ máy gôngi


Câu 10. Bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật?
A. Ti thể

B. Lục lạp

Câu 11. Nếu mơi trường bên ngồi tế bào có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ chất tan bên
trong tế bào thì mơi trường đó được gọi là:
A. Mơi trường đẳng trương

B. Môi trường ưu trương

C. Môi trường tự nhiên

D. Môi trường nhược trương

Câu 12. Trong hô hấp tế bào giai đoạn nào thu được nhiều ATP nhất?
A. Chu trình crep

B. Chu trình crep và đường phân

C. Chuỗi chuyền êlectron hơ hấp

D. Đường phân

Câu 13. Trong q trình hơ hấp tế bào. Giai đoạn đường phân và chu trình crep đều thu được
số lượng ATP là:
A. 4

B. 2


C. 1

/>
D. 3
Trang 11


Câu 14. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao, độ pH,... có thể phá hủy cấu trúc khơng gian
3 chiều của prôtêin làm cho chúng mất chức năng. Hiện tượng này được gọi là:
A. Hiện tượng ức chế của prôtêin

B. Hiện tượng hủy diệt của prôtêin

C. Hiện tượng hoạt động của prơtêin

D. Hiện tượng biến tính của prơtêin

Câu 15. Có đính nhiều enzim tham gia vào q trình tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân
hủy chất độc hại trong cơ thể. Đây là bào quan nào?
A. Bộ máy gôngi

B. Lưới nội chất hạt

C. Lưới nội chất trơn

D. Ribôxôm

Câu 16. Enzim có vai trị gì trong tế bào?
A. Xúc tác


B. Tổng hợp các chất

C. Cung cấp năng lượng

D. Phân giải các chất

Câu 17. Đâu khơng phải là vai trị của nước?
A. Nước là thành phần xúc tác cho các phản ứng
B. Nước là thành phần cấu tạo của tế bào và cơ thể
C. Nước là dung mơi hịa tan các chất
D. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa
Câu 18. Bào quan nào chưa có màng bao bọc?
A. Ti thể

B. Lizôxôm

C. Ribôxôm

D. Lục lạp

Câu 19. Một đoạn phân tử ADN có 3800 liên kết hiđrơ và có số nuclêôtit loại A là 700. Tổng
số nuclêôtit của đoạn ADN này là:
A. 3000

B. 5100

C. 3500

D. 2400


Câu 20. Trong lục lạp chứa chất này tham gia vào quang hợp, chất này chủ yếu nằm trên
màng của Tilacôit. Chất này là:
A. Enzim phân hủy

B. Chất diệp lục

C. Enzim hô hấp

D. Chất nền

Câu 21. Lục lạp có hai lớp màng bao bọc. Bên trong lục lạp chứa chất nền cùng hệ thống túi
dẹt được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là:
A. Grana

B. Hệ thống xoang

C. Chất nền

D. Màng

Câu 22. Tế bào nhân sơ có khả năng trao đổi chất nhanh, làm cho tế bào sinh trưởng, sinh sản
nhanh là do:
A. Chưa có vật chất di truyền

B. Kích thước nhỏ

C. Chưa có nhân

D. Chưa có bào quan


/>
Trang 12


Câu 23. Ở nhân sơ, tế bào chất khơng có hệ thống nội màng và khơng có bào quan có màng
bao bọc, kích thước rất nhỏ, trung bình chỉ nhỏ bằng 1/10 tế bào nhân thực. Vậy kích thước
của tế bào nhân sơ dao động trong khoảng bao nhiêu?
A. 1-5 cm

B. 1-5 mm

C. 5-10 μm

D. 1-5 μm

Câu 24. Thành tế bào của thực vật có chứa chất nào?
A. Kitin

B. Xenlulozơ

C. Peptiđơglican

D. Prơtêin

Câu 25. Đâu là vai trị của nước?
A. Bảo quản thông tin di truyền cho tế bào

B. Ngăn cản sự vận chuyển các chất


C. Dung mơi hịa tan các chất

D. Cản trở các phản ứng trong tế bào

Câu 26. Prơtêin là đại phân tử hữu cơ có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự sống, prôtêin
chiếm tới trên 50% khối lượng khô của hầu hết các loại tế bào. Prơtêin có cấu trúc đa dạng
nhất trong các đại phân tử hữu cơ. Prơtêin có cấu trúc theo ngun tắc đa phân. Trong đó đơn
phân của prơtêin là:
A. Prơtêin

B. Nuclêơtit

C. Axit amin

D. Nuclêic

Câu 27. Đây là một q trình chuyển đổi năng lượng quan trọng trong tế bào sống. Trong quá
trình này các phân tử cacbohiđrat bị phân giải về CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng
lượng. Đây là q trình nào?
A. Hơ hấp tế bào

B. Quang hợp

C. Phân giải tế bào

D. Tổng hợp các chất

Câu 28. Cho các chức năng chính sau:
(1)Cấu tạo tế bào và cơ thể;


(2) Dự trữ axit amin;

(3) Dự trữ nuclêôtit;

(4) Vận chuyển các chất;

(5) Cung cấp năng lượng cho tế bào;

(6) Bảo vệ cơ thể;

(7) Thu nhận thông tin;

(8) Xúc tác các phản ứng sinh hóa

Có mấy chức năng trên là chức năng chính của prơtêin?
A. 7

B. 5

C. 4

D. 6

C. A,T,G,U

D. A,T,U,X

C. Lizơxơm

D. Ribơxơm


Câu 29. Phân tử ADN có 4 loại nuclêơtit là:
A. A,U,G,X

B. A,T,G,X

Câu 30. Bào quan nào chỉ có một lớp màng?
A. Lục lạp

B. Ti thể

/>
Trang 13


Câu 31. Kiểu điều hịa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như
một chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng đầu của con đường chuyển hóa. Đây
được gọi là:
A. Ức chế ngược

B. Điều hịa hoạt động

C. Hoạt hóa enzim

D. Tăng cường hoạt động enzim

Câu 32. Ribơxơm có chức năng là:
A. Tổng hợp prơtêin

B. Chuyển hóa đường


C. Phân hủy chất độc hại

D. Cung cấp năng lượng

Câu 33. Thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất là:
A. Axit nuclêic và phôtpholipit

B. Phôtpholipit và prôtêin

C. Phôtpholipit và cacbohiđrat

D. Axit nuclêic và prôtêin

Câu 34. Chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Chất này chỉ làm tăng tốc độ
phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. Chất này là:
A. ADP

B. Lipit

C. Enzim

D. ATP

Câu 35. Trong công nghệ tế bào động vật các nhà khoa học đã thu được rất nhiều thành tựu.
Một trong những thành tựu đó phải nói đến là sự nhân bản vơ tính ở động vật. Nhà khoa học
Winmut, người Scơtlen lần đầu tiên đã nhân bản thành cơng con cừu có tên gọi là Đơly.
Phương pháp này có thể tóm tắt như sau: "Lấy trứng của con cừu ra khỏi cơ thể (cừu cho
trứng) sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này. Tiếp tục lấy nhân tách từ tế bào tuyến vú của
một con cừu khác (cừu cho nhân tế bào). Sau đó cấy nhân này vào tế bào trứng đã loại bỏ

nhân. Nuôi trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi rồi cấy phôi này vào tử cung của con
cừu khác (cừu mang thai) và sau đó sinh nở bình thường ra con cừu Đơly". Theo em, con cừu
Đơly có kiểu hình giống hệt con cừu nào?
A. Cừu cho nhân tế bào

B. Cừu mang thai

C. Cả ba con cừu trên

D. Cừu cho trứng

Câu 36. Giữa các mạch của phân tử ADN được liên kết theo nguyên tắc bổ sung. Sự liên kết
này rất đặc thù
A. A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô
B. A liên kết với G bằng 2 liên kết hiđrô; T liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô
C. A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô
D. A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô
Câu 37. Những nguyên tố hóa học chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể sống,
nhưng lại có vai trị rất quan trọng đối với sự sống. Những nguyên tố này được gọi là:
/>
Trang 14


A. Nguyên tố hóa học và sinh học

B. Nguyên tố vi lượng và đa lượng

C. Nguyên tố đa lượng

D. Nguyên tố vi lượng


Câu 38. Trên màng sinh chất của tế bào có các loại prơtêin, các loại prơtêinnày có những chức
năng gì trong các chức năng sau:
(1) xúc tác các phản ứng sinh hóa;
(2) kênh vận chuyển các chất ra và vào tế bào;
(3) Các thụ thể tiếp nhận thông tin từ bên ngoài vào;
(4) Cung cấp năng lượng
A. (2); (3)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (2), (3), (4)

D. (1), (2), (3)

Câu 39. Mỗi phân tử ADN được cấu tạo gồm mấy chuỗi pôli nuclêôtit?
A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 40. "Nhân tế bào phần lớn có .... với đường kính khoảng 5 μm, được bao bọc bởi hai lớp
màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (gồm ADN liên kết với prôtêin) và nhân
con". Trong dấu ... ở trên là nói về hình dạng của nhân tế bào. Vậy theo em nhân tế bào có
hình gì?
A. Nhiều hình dạng khác nhau


B. Hình cầu

C. Hình hộp

D. Hình que
----------------------------Hết----------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I MƠN: SINH HỌC 10 -NĂM HỌC 2016 - 2017
(TRƯỜNG THPT PHÚ NGỌC - ĐỒNG NAI)
01. C

02. D

03. C

04. D

05. D

06. A

07. D

08. D

09. B

10. B

11. B


12. C

13. B

14. D

15. C

16. A

17. A

18. C

19. A

20. B

21. A

22. B

23. D

24. B

25. C

26. C


27. A

28. D

29. B

30. C

31. A

32. A

33. B

34. C

35. A

36. C

37. D

38. A

39. D

40. B

----------------------------Hết---------------------


/>
Trang 15



×