Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Ôn tập chương 1 đại số 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.46 KB, 5 trang )

Ôn tập chương I đại số 10
Người đăng: Nguyễn Linh - Ngày: 06/07/2017

Bài học tổng hợp toàn bộ kiến thức chương I: Mệnh đề, tập hợp. Một kiến thức không quá
khó song đòi hỏi các bạn học sinh cần nắm được phương pháp để giải quyết các bài toán.
Dựa vào cấu trúc SGK toán lớp 10, Tech12h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn
giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em
học tập tốt hơn

A. Tổng hợp kiến thức
I. Các tập số đã học


Tập hợp các số tự nhiên N



Tập hợp các số nguyên Z



Tập hợp các số hữu tỉ Q



Tập hợp các số thực R

II. Số gần đúng. Sai số tuyệt đối
1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng



Nếu a là số gần đúng của số đúng a¯¯¯ thì Δa=|a¯¯¯−a| được gọi là sai số tuyệt
đối của số gần đúng a.


2. Độ chính xác của một số gần đúng


Nếu Δa=|a¯¯¯−a|≤d thì −d≤a¯¯¯−a≤d<=>a−d≤a¯¯¯≤a+d



Khi đó : a là số gần đúng của a¯¯¯ với độ chính xác d.



Quy ước : a¯¯¯=a±d

III. Quy tròn số gần đúng


Nếu chữ số sau hàng quy tròn < 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ
số 0.



Nếu chữ số sau hàng quy tròn ≥5 thì ta cũng làm tròn như trên nhưng cộng thêm
một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Trang 24 - sgk đại số 10

Xác định tính đúng sai của mệnh đề phủ định A‾ theo tính đúng sai của mệnh đề A.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 2: Trang 24 - sgk đại số 10
Thế nào là mệnh đề đảo của mệnh đề A => B? Nếu A => B là mệnh đề đúng thì mệnh đề
đảo của nó đúng không?
Cho ví dụ minh họa.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 3: Trang 24 - sgk đại số 10
Thế nào là hai mệnh đề tương đương?
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 4: Trang 24 - sgk đại số 10
Nêu định nghĩa tập hợp con của một tập hợp và định nghĩa hai tập hợp bằng nhau.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 5: Trang 24 - sgk đại số 10


Nêu các định nghĩa hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Minh họa các khái niệm đó
bằng hình vẽ.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 6: Trang 24 - sgk đại số 10
Nêu định nghĩa đoạn [a;b], khoảng (a;b), nửa khoảng [a;b),(a;b],(−∞;b],[a;+∞).
Viết tập hợp R các số dưới dạng một khoảng.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 7: Trang 24 - sgk đại số 10
Thế nào là sai số tuyệt đối của một số gần đúng? Thế nào là độ chính xác của một số gần
đúng?
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 8: Trang 24 - sgk đại số 10
Cho tứ giác ABCD. Xét tính đúng sai của mệnh đề P => Q với:
a) P = "ABCD là một hình vuông",

Q = "ABCD là một hình bình hành";
b) P = "ABCD là một hình thoi",
Q = "ABCD là một hình chữ nhật".
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 9: Trang 24 - sgk đại số 10
Xét mối quan hệ bao hàm giữa các tập hợp sau:
A là tập hợp các hình tứ giác;
B là tập hợp các hình bình hành;
C là tập hợp các hình thang;
D là tập hợp các hình chữ nhật;
E là tập hợp các hình vuông;


G là tập hợp các hình thoi.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 10: Trang 24 - sgk đại số 10
Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) A=3k–2|k=0,1,2,3,4,5;
b) B=x∈N|x≤12;
c) C=(−1)n|n∈N.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 11: Trang 25 - sgk đại số 10
Giả sử A, B là tập số và x là một số đã cho. Tìm các cặp mệnh đề tương đương trong các
mệnh đề sau:

P="x∈A∪B";S="x∈A và x∈B"
Q="x∈A B";T="x∈A hoặc x∈B"
R="x∈A∩B";X="x∈A và x∉B"
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 12: Trang 25 - sgk đại số 10

Xác định các tập hợp sau:
a) (−3;7)∩(0;10)
b) (−∞;5)∩(2;+∞)
c) R (−∞;3)
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 13: Trang 25 - sgk đại số 10
Dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng số để tìm giá trị của $\sqrt[3]{12}$. Làm tròn kết quả nhận
được đến chữ số thập phân thứ 3 và ước lượng sai số tuyệt đối.


=> Xem hướng dẫn giải
Câu 14: Trang 25 - sgk đại số 10
Chiều của một ngọn đồi là h=347,13±0,2m.
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng 347,13.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 15: Trang 25 - sgk đại số 10
Những quan hệ nào trong các quan hệ sau đây là đúng?
a) A⊂A∪B
b) A⊂A∩B
c) A∩B⊂A∪B
d) A∪B⊂B
e) A∩B⊂A
=> Xem hướng dẫn giải



×